Các
giao
thức
định
tuyến
Khái
niệm,
phân
loại
TS.
Trương
Diệu
Linh
Bộ
môn
Mạng
thông
Fn
&
Truyền
thông
Viện
Công
nghệ
thông
Fn
1/19/15
1
Mục
lục
Ø Định
tuyến
Ø Phân
loại
các
giao
thức
định
tuyến
Ø Các
giải
thuật
định
tuyến
Ø Kết
luận
1/19/15
2
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
• Chức
năng
chính
của
tầng
mạng
(network
layer)
là
vận
chuyển
dữ
liệu
giữa
các
cặp
nút
không
liền
kề.
Từ
đó
có
2
nhiệm
vụ:
– chọn
đường
cho
các
dữ
liệu
giữa
các
máy/
thiết
bị
đầu
cuối..
– Chuyển
Fếp
dữ
liệu
theo
đường
đi
đã
chọn.
• Việc
chọn
đường
được
thực
hiện
bởi
các
rouFng
protocol
– RouFng
protocol
onh
đường
đi
bằng
các
thuật
toán
chọn
đường
– Kết
quả
onh
toán
được
lưu
trong
các
router
phục
vụ
quá
trình
chuyển
Fếp
dữ
liệu
Fếp
theo.
• Việc
chuyển
Fếp
dữ
liệu
được
thực
hiện
bởi
các
routed
protocol
– Chuyển
Fếp
dữ
liệu
giữa
các
cổng
của
router
theo
đường
đi
đã
được
xác
định
ở
trên
• Định
tuyến
được
nghiên
cứu
trong
mạng
máy
onh,
viễn
thông,
giao
thông
vận
tải
cũng
như
trong
các
bài
toán
phân
phối
tài
nguyên
nói
chung.
1/19/15
3
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
• Giao thức được định tuyến (routed
protocol)
Hình 1: Giao thức được định tuyến, IP protocol
1/19/15
4
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
• Giao thức được định tuyến (routed protocol)
– Một
giao
thức
được
định
tuyến
chuyển
Fếp
dữ
liệu
mà
không
cần
quan
tâm
đến
đường
đi
tổng
thể
từ
nguồn
đến
đích,
– Giao
thức
đã
được
định
tuyến
cung
cấp
định
nghĩa
khuôn
dạng
và
mục
đích
của
các
trường
có
trong
một
gói
Fn,
– The
Internet
Protocol
(IP)
và
Novell
Internetwork
Packet
Exchange
(IPX)
là
các
giao
thức
được
định
tuyến.
Một
số
các
giao
thức
được
định
tuyến
khác
như
là
DECnet,
AppleTalk,
Banyan
VINES,
và
Xerox
Network
Systems
(XNS).
1/19/15
5
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
• Giao thức định tuyến (routing protocol)
Hình 2: Giao thức định tuyến, RIP, IGRP
1/19/15
6
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
• Giao thức định tuyến (routing protocol)
– Giao
thức
định
tuyến
được
dùng
trong
khi
thực
hiện
giải
thuật/
thuật
toán
định
tuyến
để
trao
đổi
thông
Fn
giữa
các
mạng,
cho
phép
các
router
xây
dựng
bảng
định
tuyến
một
cách
linh
hoạt.
• Thu
thập
thông
Fn
mạng:
topo,
tài
nguyên
• Trao
đổi
dữ
liệu
giữa
các
nút
trong
quá
trình
onh
toán
đường
đi
• Thiết
lập
bản
định
tuyến
– Các
giao
thức/
giải
thuật
định
tuyến
được
thực
thi
bởi
các
router,
– Một
số
ví
dụ
về
các
giao
thức
định
tuyến
trên
mạng
Internet
là
RIP,
IGRP,
OSPF,
BGP,
và
EIGRP.
– Một
số
ví
dụ
về
các
giao
thức
định
tuyến
trên
mạng
mobile
wireless
ad
hoc
networks
là
AODV,
DSR,
OLSR.
1/19/15
7
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Giao thức định tuyến (routing protocols)
Hình 3: Định tuyến trên mạng ad hoc
1/19/15
8
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Giao thức định tuyến – Quy trình tìm
đường (Path Determination)
Hình 4: Quy trình tìm đường khi máy A gửi tin máy C
1/19/15
9
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Giao thức định tuyến – Quy trình tìm
đường (Path Determination)
Hình 5: Quy trình tìm đường
1/19/15
10
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Giao thức định tuyến – Quy trình chuyển
tiếp
Hình 6: Quy trình tìm đường trong IP
1/19/15
11
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Thiết bị định tuyến, routers:
ü Router, hay thiết bị định tuyến hoặc bộ định tuyến, là
một thiết bị mạng máy tính để thực thi các giải thuật/
giao thức định tuyến để chuyển các gói dữ liệu qua
một liên mạng và đến các đầu cuối,
ü Một router có thể nối với 2 hoặc nhiều hơn các
đường nối liên mạng,
ü Khi một gói tin đến từ một đường nối liên mạng,
router sẽ đọc các thông tin địa chỉ trên gói tin để xác
định thiết bị đích,
ü Router sẽ sử dụng các thông tin trong bảng định
tuyến hoặc routing policy của giao thức định tuyến để
đưa gói tin tới đích hoặc router chuyển tiếp,
1/19/15
12
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Thiết bị định tuyến - Mô hình chức năng
của routers:
Hình 8: Mô hình chức năng của routers
1/19/15
13
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Thiết bị định tuyến - Mô hình chức năng của routers:
ü Packet Forwarding: Khi nhận được gói tin tới, router sẽ
kiểm tra gói tin xem có lỗi không? Nếu không lỗi, kiểm tra
header của gói tin để lấy địa chỉ thiết bị đích và tìm kiếm
trong bảng định tuyến để đưa ra quyết định chuyển tiếp gói
tin.
ü Routing Protocol Message Processing: Xử lý các gói tin
liên quan tới giao thức/ giải thuật định tuyến nếu có bất cứ
sự thay đổi nào trong topology mạng để cập nhật lại bảng
định tuyến.
ü Specialized Services (dịch vụ riêng): Trong một số
trường hợp routers có thể được trang bị thêm một số dịch
vụ riêng để theo dõi/ quản trị mạng. Ví dụ như dịch vụ ACL
(Access List Control) của Cisco IOS.
1/19/15
14
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Bảng định tuyến (routing tables):
Hình 9: Ví dụ về bảng định tuyến
1/19/15
15
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Bảng định tuyến (routing tables): Routers sử dụng các
giao thức định tuyến để xây dựng, cập nhật và duy trì
thông tin trong bảng định tuyến, các thông tin trong bảng
định tuyến phụ thuộc vào giao thức định tuyến sử dụng,
thông thường gồm có:
ü Protocol type - đặc tả giao thức định tuyến sử dụng để xây
dựng mỗi phần tử trong bảng định tuyến,
ü Next-hop associations - Thông tin về router kế tiếp khi sử dụng
chức năng chuyển tiếp gói tin.
ü Routing metric được sử dụng làm đơn vị cho tiêu chí định
tuyến, các giao thức định tuyến khác nhau thì sử dụng metric
khác nhau. Ví dụ RIP thì sử dụng hop count làm đơn vị định
tuyến duy nhất. IGRP sử dụng băng thông, tải, trễ, và đơn vị tin
cậy để tạo ra một đơn vị định tuyến riêng của mình.
1/19/15
16
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Bảng định tuyến (routing tables):
ü Bảng định tuyến trên Linux được xem bởi lệnh netstat –rn, trên Cisco IOS thì dùng lệnh show ip
route.
Hình 10: Ví dụ về bảng định tuyến trên Linux & Cisco IOS
1/19/15
17
Định
tuyến
–
Những
khái
niệm
cơ
bản
u Đơn vị tiêu chí định tuyến (routing metric):
ü Bandwidth (Băng thông)
ü Delay (Trễ): Thời gian tối đa để gửi một gói tin trên một
đường dẫn giữa 2 thiết bị đầu cuối,
ü Load (Tải): Tần suất hoạt động của tài nguyên mạng nào
đó, ví dụ router hay đường dẫn mạng,
ü Reliability (độ tin cậy): Thường được đánh giá bằng khả
năng chịu lỗi trên một đường dẫn mạng,
ü Hop count: số lượng bước trung chuyển từ nguồn tới
đích,
ü Ticks: độ trễ của gói tin sử dụng IBM PC clock ticks. Một
tick xấp xỉ 1/18 giây,
ü Cost: chi phí, thông thường dựa trên dung lượng/ lưu
lượng dữ liệu gửi qua routers.
1/19/15
18
Yêu
cầu
về
giao
thức
định
tuyến
u Cơ sở thiết kế các giao thức định tuyến:
ü Optimization (Tối ưu): Đường đi của gói tin phải được tối ưu
hóa dựa trên các đơn vị định tuyến được lựa chọn.
ü Simplicity & low overhead (Đơn giản và chi phí điều khiển
thấp): Các giao thức đinh tuyến được thiết kế đơn giản, hiệu quả
sẽ mang lại chi phí tính toán thấp, tối ưu hóa bộ nhớ sử dụng sẽ
rất hiệu quả khi mạng vận hành có quy mô lớn.
ü Robustness & stability: các giao thức định tuyến phải được
thiết kế với sự ổn định cao
ü Flexibility (mềm dẻo): các giao thức định tuyến phải được thiết
kế một cách mềm dẻo, linh hoạt để thích ứng nhanh với sự thay
đổi topology hay các đặc tính riêng của mạng (băng thông, trễ,
link-state, etc)
ü Rapid convergence: các giao thức định tuyến phải được thiết
kế để quá trình tìm đường nhanh chóng hội tụ.
1/19/15
19
Phân loại các giao thức định tuyến
u Phân loại theo cách xây dựng: Định tuyến tĩnh vs. định
tuyến động
u Phân loại theo giải thuật định tuyến: Distance vector,
link state …
u Phân loại theo phạm vi: Định tuyến nội vùng, liên vùng
u Phân loại theo hình thức tính toán: Đinh tuyến nguồn
vs. định tuyến hop-by-hop
u Phân loại theo đích: Anycast, broadcast, multicast,
unicast
u Phân loại theo mạng: Định tuyến cho mạng quang,
mạng sensor, mạng di động
u Phân loại theo chất lượng: Định tuyến có dự phòng,
định tuyến đảm bảo băng chất lượng dịch vụ v.v…
1/19/15
20
Phân loại các giao thức định tuyến
u Trên mạng IP, thông thường có 2 loại định tuyến phổ
biến:
ü Static routing (định tuyến tĩnh):
ü thông tin đường đi được thiết lập cố định trên các bảng định
tuyến,
ü không có khả năng tự cập nhật.
ü Thường được xây dựng thủ công
ü Dynamic routing (định tuyến động):
ü Bảng định tuyến được xây dựng một cách tự động bằng các
giao thức định tuyến,
ü Bảng định tuyến được cập nhật tự động khi trạng thái mạng
thay đổi
• Định tuyến động chiếm ưu thế trên Internet,
ü Quản trị mạng thường kết hợp cả định tuyến tĩnh và động.
1/19/15
21
Phân loại các giao thức định tuyến
u Ví dụ về định tuyến tĩnh (static routing):
Hình 11: Ví dụ về định tuyến tĩnh
1/19/15
22
Phân loại các giao thức định tuyến
u Ví dụ về định tuyến tĩnh (static routing):
Hình 12: Ví dụ về định tuyến tĩnh
1/19/15
23
Phân loại các giao thức định tuyến
u Cấu hình định tuyến tĩnh trên Cisco IOS:
Hình 13: Các lệnh để theo dõi bảng định tuyến trên Cisco IOS
1/19/15
24
Phân loại các giao thức định tuyến
u Cấu hình định tuyến tĩnh trên Cisco IOS:
Hình 14: Các lệnh để quản lý bảng định tuyến trên Cisco IOS
1/19/15
25