Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 11 năm 2014 (P3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.47 KB, 5 trang )

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA LỚP 11 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 3
TRẮC NGHIỆM (4điểm) [H=1; C=12; O=16; Cl=35,5]
Câu 1. Cho toluen phản ứng với HNO3 đặc, xúc tác H2SO4 đặc thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ X và
Y. Vậy X, Y lần lượt là:
A. p-nitrotoluen và m-nitrotoluen

B. nitrotoluen và nước

C. o-nitrotoluen và m-nitrotoluen

D. o-nitrotoluen và p-nitrotoluen

Câu 2. Ứng với CTPT C8H10 có bao nhiêu đồng phân hidrocacbon thơm ?
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 3. Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là:
A. CnH2n-1OH (n1).

B. CnH2n+2OH (n1).

C. CnH2n+1OH (n2).

D. CnH2n+1OH (n1).

Câu 4. Nhận xét nào dưới đây là đúng về phenol C6H5-OH ?


A. Phenol có tính bazơ yếu.

B. Phenol tạo kết tủa trắng với Br2.

C. Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.

D. Phenol không có tính axit.

Câu 5. Ancol no đơn chức mạch hở X tác dụng với CuO, đun nóng tạo thành anđehit. Vậy ancol X có bậc
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 6. Khi cho 28,2 gam phenol (lỏng) tác dụng với natri dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 2,24.

B. 3,36.

C. 5,6.

D. 6,72.

Câu 7. Clo hóa 15,6 gam benzen bằng một thể tích Cl2 (1:1, có bột sắt là xúc tác, t0) vừa đủ, thu được
bao nhiêu gam monoclo benzen ?
A. 22,7


B. 29,8

C. 45,0

D. 22,5

Câu 8. Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C6H5OH

B. C2H5OH

C. CH3OCH3

D. CH3OH

Câu 9. Cho ancol X no đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với He bằng 15. Vậy X là [He=4]


A. C3H8O

B. C3H7O

C. C2H6O

D. CH4O

Câu 10. Tên gọi của ancol CH3 – CH – CH – OH là
CH3 CH3
A. 3- metylbutan-2-ol


B. isopentanol

C. 2-metylbutan-3-ol

D. 1,2-đimetylpropan-1-ol

Câu 11. Dãy chất mà phenol tác dụng được là
A. Na, HNO3, Cu, Br2.

B. Na, HCl, Cu(OH)2, Br2.

C. Na, NaOH, CuO, Br2.

D. NaOH, HNO3, Br2, Na.

Câu 12. Đun ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1400C sẽ thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. C2H5-O-C2H5

B. CH2=CH2

C. CH3-O-CH3

D. CH3-O-C2H5

Câu 13. Đốt cháy 0,1mol một ancol no đơn chức A thu được 6,72 lít (đktc) CO2 và m (gam) nước. Giá trị
của m là
A. 5,4g

B. 7,2g


C. 3,6g

D. 9,0g

Câu 14. Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?
A. Toluen và stiren.

B. Benzen và toluen.

C. Metan và benzen.

D. Etilen và stiren.

Câu 15. Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch KMnO4 ?
A. có kết tủa trắng

B. dung dịch KMnO4 bị mất màu

C. không có hiện tượng gì xảy ra

D. sủi bọt khí

Câu 16. Hiđrocacbon thơm X là chất lỏng có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Vậy X có thể là
A. C6H6

B. CH2=CH2

C. C6H5-CH3


D. C6H5-CH=CH2

B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Viết pt pứ xảy ra (nếu có):
a)

CH3-OH +.........................→ CH3-ONa + ........................

b)

C6H5-OH + ………..................→ C6H5ONa +………...................

c)

C6H6

+ .......…..............→ C6H5-Br

+……….................


d)

CH3CH2-OH + ............….. → CH3-CHO + ........................

Câu 2: Nhận biết 4 dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: phenol; glixerol; benzen; metano
Câu 3: Cho 18,6 gam dung dịch hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng Na dư thì thu được 3,36
lít khí H2 (đktc).
a. Tính m của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b1. (dành cho các lớp cơ bản). Cho 160g dung dịch Br2 vào dung dịch hỗn hợp X trên thì phản ứng vừa

đủ. Tính nồng độ % của dung dịch Br2. [H=1; C=12; O=16; Na=23; Br=80]
b2. (dành cho lớp nâng cao). Cho 160g dung dịch Br2vào 9,3g dung dịch hỗn hợp X trên thì phản ứng
vừa đủ. Tính nồng độ % của dung dịch Br2. [H=1; C=12; O=16; Na=23; Br=80]
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA LỚP 11 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 3
A. TRẮC NGHIỆM
1D

2B

3D

4B

5D

6B

7D

8A

9A

10A

11D

12A

13B


14A

15B

16D

B. TỰ LUẬN
Câu 1: Viết pt pứ xảy ra (nếu có):
a)

C6H5OH

b) CH3OH

+

NaOH → C6H5ONa + H2O

+ C2H5OH → CH3-O-C2H5 + H2O

c) C6H6...+ Br2 → C6H5-Br
d) CH3CH2-OH

+ CuO

+


1.HBr

CH3-CHO + Cu

+

H2O

Câu 2: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: etanol; phenol; glixerol; benzen
- Lấy mẫu thử …
- Dùng dd dd Br2 nhận phenol do có kết tủa trắng
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr
- Dùng Cu(OH)2 nhận glixerol do tạo dung dịch xanh lam trong suốt
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
- Dùng Na nhận etanol do có sủi bọt khí
C2H5OH + Na → C2H5Ona + ½H2↑


- Chất còn lại là benzen.
(Có thể nhận glixerol trước phenol, pthh không cân bằng)
Câu 3: Cho 28,4 gam dung dịch hỗn hợp X gồm phenol và ancol metylic tác dụng Na dư thì thu được 5,6
lít khí H2 (đktc).
a. Tính m của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho 480g dung dịch Br2 vào dung dịch hỗn hợp X trên thì phản ứng vừa đủ. Tính nồng độ %
của dung dịch Br2. [H=1; C=12; O=16; Na=23; Br=80]

a.

nH2 = 0,25 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của phenol và ancol metylic trong 28,4g hỗn hợp
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2↑
x→


x/2 (mol)

CH3OH + Na → CH3ONa + ½ H2↑
y→

y/2 (mol)

Lập đúng hệ 2 pt
Giải tìm được: x = 0,2 mol

và y = 0,3 mol

mphenol =
mancol metylic =
b.

Chỉ có phenol tác dụng với dd brom

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr
0,2 →

0,6 mol

mmuối = 0,6 . 160 = 96g
C%Br2 = (96 . 100%) /480 = 20%
Các em chú ý theo dõi các Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 11 năm 2014 tiếp theo trên
Tuyensinh247.com nhé!
Nguồn Dethi.Violet





×