Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

Đề tài: CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 43 trang )

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

Đề tài: CHIẾN LƯỢC CẠNH
TRANH

GVHD: TS. Trần Đăng
Khoa

Nhóm 1:
Mai Trường An
Lâm Thị Cẩm Chi
Trương Thị Xuân Đào
Trần Quang Đại


A. CẤU TRÚC NGÀNH
B. MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC TỔNG QUÁT

NỘI DUNG

C. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ CLCT
D. THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM

2


ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG GIA
NHẬP THỊ TRƯỜNG
Nguy cơ có đối thủ gia
nhập mới
Sức mạnh mặc cả của


nhà CC

NHÀ CUNG CẤP

CÁC ĐỐI THỦ TRONG
NGÀNH và
NGUY CƠ GIA NHẬP MỚI

KHÁCH HÀNG
Sức mạnh mặc cả của
khách hàng

Sự đe dọa của SP
thay thế

SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
THAY THẾ


Các yếu tố quyết định khả năng
sinh lời

Nguy cơ từ sản
phẩm, dv thay thế

Sức mặc của
của nhà CC

Các đối thủ cạnh
tranh hiện hữu


Nguy cơ từ đối thủ
mới

Sức mặc của
của người mua


ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG,
MỚI GIA NHẬP
mang theo năng lực sản xuất
mới, khát vọng chiếm thị
phần

CHI
PHÍ
TĂNG

GIÁ
GIẢM


Lợi thế kinh tế nhờ quy mô

Bất lợi về chi phí
không phụ thuộc
quy mô

Chi phí chuyển đổi


HÀNG RÀO
GIA NHẬP

Chính sách của CP

Sự tiếp cận các
kênh phân phối

Đặc trưng hóa sản
phẩm, yêu cầu vốn


Hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành

Áp lực từ những sản
phẩm thay thế

SP thay thế giá càng hấp dẫn, áp lực càng lớn


cách ép giá xuống

Price

Quality

tăng
Service
Competition


Sức mạnh mặc
cả của KH

Giảm lợi
nhuận ngành


Sức mạnh mặc cả
của Nhà Cung cấp

Giảm
chất
lượng

Tăng giá nguyên
vật liệu


Các chiến lược cạnh tranh
tổng quát
CHIẾN LƯỢC CHI PHÍ
THẤP NHẤT

Đạt được mức tổng chi
phí thấp nhất

Tạo lợi thế cạnh tranh bằng
cách tạo ra sản phẩm với chi
phí thấp hơn đối thủ.



Diagram
Vốn

A
Yêu cầu

Thị phần phải rộng lớn

B

Tập trung vào công nghệ và quản

Có ưu thế trong việc tiếp cận thị
Add Your Text
trường nguyên liệu

C

D


Dễ bị bắt chước

A
Rủi ro

Gây lãng phí những đầu tư
trước đó


B

Không nhìn thấy những mục tiêu
khác ngoài chi phí

C

Lạm phát về giá gây khó Add
khăn
trong
Your Text
việc duy trì khác biệt giá

D


CHIẾN LƯỢC DỊ BIỆT
HÓA

Tạo sự khác biệt được xem là độc nhất
vô nhị

Tạo ra được sự khác biệt mà đối thủ không có.

Đem lại lợi nhuận cao.

Có được lòng trung thành của khách hàng.

Tạo rào cản gia nhập thị trường.


Có khả năng thương lượng với nhà cung cấp.


CHIẾN LƯỢC DỊ BIỆT
HÓA
RỦI RO

1

Sự bắt chước của đối thủ

2

Khả năng duy trì sự khác biệt

32

Nhu cầu của khách hàng thay đổi

42

Sự dị biệt về giá không giữ nổi sự trung thành của KH
28


CHIẾN LƯỢC TẬP TRUNG VÀO MỘT PHÂN KHÚC
THỊ TRƯỜNG NHẤT ĐỊNH
Tập trung đáp ứng nhu cầu của một phân khúc thị
trường nào đó thông qua yếu tố địa lý, đối tượng khách
hàng hoặc tính chất sản phẩm.


Hiểu rõ phân khúc mình phục vụ

ƯU ĐIỂM

Đạt phí tổn thấp, dị biệt hoặc cả hai

Tập trung vào 1 phân khúc nắm rõ


NHƯỢC ĐIỂM
Bỏ qua những thuận
lợi về giá cả hay tạo
ra sự dị biệt hóa khi
chỉ tập trung vào 1
mục tiêu hạn hẹp
Các đối thủ cạnh
tranh có thể thực hiện
được chiến lược
chuyên biệt hơn, tốt
hơn


CÁC QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1

Chi ến l ược liên k ết d ọc

1
2


Chi ến l ược t ăng quy mô s ản xu ất

3

Chi ến l ược xâm nh ập vào m ột ngành
mới


1. Chiến lược liên kết dọc

Là chi ến l ược k ết h ợp t ất c ả
các khâu khác bi ệt nhau v ề k ỹ
thu ật công ngh ệ trong ph ạm
vi m ột công ty duy nh ất.


2. Chiến lược tăng quy mô sản xuất
Là chi ến l ược để nâng cao n ăng l ực
c ủa công ty nh ằm nâng cao v ị th ế
c ạnh tranh hay m ở rộng th ị ph ần.

Là chiến lược nhắm vào việc tìm
kiếm và thâm nhập những thị
trường mới để giành thị phần.


3. Chiến lược xâm nhập vào
một ngành mới
 X ác định các ngành kinh doanh tr ọng đi ểm đểthâm nh ập:

- Ngành kinh doanh không ổn định: Nh ững ngành m ới, ngành thi ếu
thông tin, ngành có rào ch ắn thâm nh ập đang gia t ăng
- Ngành có s ự trừng ph ạt c ủa các công ty hi ện h ữu ch ập ch ạp ho ặc
không hi ệu qu ả: ngh ĩa là các công ty hi ện h ữu mà mu ốn trừng ph ạt
thì ph ải t ốn nhi ều chi phí, th ời gian,… ho ặc không đủ s ức trừng
phạt
- Nên thâm nh ập khi chi phí thâm nh ập th ấp h ơn so v ới các công ty
thâm nhập ti ềm n ăng khác.
- Nên thâm nh ập n ếu có kh ả n ăng v ượt trội đểtác động đến c ấu
trúc ngành
-Nêu thâm nh ập n ếu vi ệc đó ảnh h ưởng t ốt đến ho ạt động kinh
doanh c ủa công ty
 Các lý do để không thâm nh ập:
- Không nên thâm nh ập vào nh ững ngành t ăng trưởng ch ập.
- Ngành chuyên v ề hàng ch ợ.


PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ CHIẾN
LƯỢC CẠNH TRANH

1

CL trong các ngành phân mảnh

2

CL trong các ngành KD mới nổi

32


CL trong các ngành KD trưởng thành và bão hòa

42
52

CL trong các ngành KD đang suy thoái
CL trong các ngành KD toàn cầu


Chiến lược trong các ngành bị
phân mảnh
Ngành bị phân tán là ngành: có nhiều DN
cạnh tranh với nhau, không có DN nào
chiếm được thị phần rõ rệt và có thể ảnh
hưởng đến ngành => Ngành có mức độ
tập trung thấp

Các ngành phân mảnh phổ biến trong những lĩnh vực
sau:
Dịch vụ
Bán lẻ
Phân phối
Chế biến gỗ và kim loại
Sản phẩm nông nghiệp
Những ngành “sáng tạo”


Chiến lược trong các ngành bị
phân mảnh
Các ngành phân mảnh phổ biến trong

những lĩnh vực sau:
Dịch vụ
Bán lẻ
Phân phối
Chế biến gỗ và kim loại
Sản phẩm nông nghiệp
Ngành “sáng tạo”


Chiến lược trong các ngành bị
phân mảnh
Điều gì làm cho một ngành phân mảnh?
Hàng rào gia nhập thấp
Thiếu lợi thế kinh tế nhờ quy mô hoặc đường kinh nghiệm
Chi phí vận chuyển cao
Phí lưu kho cao hoặc doanh só thất thường
Không có ưu thế về quy mô trong mối quan hệ với khách hàng hoặc
nhà cung cấp
Nhu cầu thị trường đa dạng
Sản phẩm có tính đặc trưng khác biệt cao, đặc biệt nó dựa trên hình
ảnh thương hiệu
Những hàng rào rút khỏi ngành
Quy định tại địa phương
Luật cấm tập trung hóa của chính phủ
Phân mảnh do ngành mới hình thành


Chiến lược trong các ngành bị
phân mảnh
Phương pháp vượt qua sự phân mảnh:

Tạo ra lợi thế kinh tế nhờ quy mô hoặc đường
kinh nghiệm
Tiêu chuẩn hóa những nhu cầu đa dạng của thị
trường
Trung hòa hoặc phân tách những yếu tố tác động
lớn nhất đến sự phân mảnh
Sáp nhập, mua lại để tạo ra một thị phần đáng kể
Nhận biết sớm những xu hướng phát triển của
ngành


×