Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Câu hỏi nâng cao về hệ thần kinh của người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.47 KB, 12 trang )

Học tốt sinh học 8

HỆ THẦN KINH
Câu 1: Hệ thần kinh có chức năng gì?
Hệ thần kinh có chức năng: Điều khiển, điều hòa và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan,
hệ cơ quan trong cơ thể thành một khối thống nhất, đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với những
thay đổi trong môi trường cũng như môi trường ngoài.
Câu 2: Hệ thần kinh gồm những bộ phận nào?
Hệ thần kinh gồm có não bộ, tủy sống(bộ phận trung ương) được bảo vệ trong các khoang
xương và màng não tủy, các dây thần kinh và hạch thần kinh(bộ phận ngoại biên). Hộp sọ chứa
não còn tủy sống nằm trong ống xương sống. Các dây thần kinh do các bó sợi cảm giác và bó sợi
vận động tạo nên.
Câu 3: Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là gì và có cấu tạo chức năng như thế nào?
Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là nơron và mỗi nơron có cấu tạo gồm: một thân (chứa nhân),
nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục thường có bao miêlin bao ngoài. Các bao miêlin được
ngăn cách bằng các eo Răngviê.Tận cùng sợi trục có các cúc xináp.
Nơron có chức năng cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 4:Thân và sợi nhánh của nơron có vai trò gì?
Thân và sợi nhánh (sợi nhánh không có bao miêlin) của nơron tạo nên chất xám trong não bộ và
tủy sống, vì trong thân nơron có các thể nissl có màu xám, nơi tổng hợp các prôtêin cần thiết cho
hoạt động của nơron.
Câu 5:Các sợi trục của nơron có vai trò gì?
Các sợi trục của nơron tạo thành chất trắng trong trung ương thần kinh (não, tủy)
Câu 6:Cấu tạo và vai trò của bao miêlin là gì?
Bao miêlin có cấu tạo chủ yếu từ các hợp chất lipit có màu trắng bóng, có khả năng cách điện và
tạo điều kiện cho sự dẫn truyền nhanh.
Câu 7:Não người có bao nhiêu tế bào và bao nhiêu nơron?
Não người có tới 1000 tỉ tế bào trong tổng số khoảng 75000 tỉ tế bào của toàn bộ cơ thể, trong
đó số nơron có tới 100 tỉ, còn 900 tỉ là các tế bào đệm và nâng đỡ.
Câu 8:Nơron có khả năng phân chia như các tế bào khác của cơ thể không?
Nơron là các tế bào đã được biệt hóa cao độ, mất khả năng phân chia, nhưng có khả năng hoạt


động trong suốt cuộc đời của một con người. Nơron tuy không phân chia nhưng có khả năng tái
sinh phần cuối sợi trục nếu đoạn gốc không bị tổn thương. Do vậy mà khi dây thần kinh bị đứt
được nối lại thì sau một thời gian vùng tổn thương được phục hồi.
Câu 9:Cúc xináp là gì?
Cúc xináp là nơi tiếp giáp giữa các nơron này với nơron khác hoặc với cơ quan trả lời, là nơi
chuyển giao các xung thần kinh từ các nơron này sang nơron khác hoặc sang cơ quan trả lời nhờ
một chất môi giới hóa học.
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.

1


Học tốt sinh học 8

Câu 10:Dựa vào chức năng người ta chia hệ thần kinh thành những hệ nào?
Dựa vào chức năng người ta chia hệ thần kinh thành: hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh
dưỡng.
- Hệ thần kinh vận động (cơ xương): điều khiển hoạt động của các cơ vân(cơ xương), là hoạt
động có ý thức với sự tham gia của vỏ các bán cầu đại não. Ví dụ: Hệ thần kinh vận động điều
khiển sự co các cơ để nâng một vật lên khỏi vị trí ban đầu của nó.
- Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hòa hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh
sản(điều hòa hoạt động của các nội quan mà con người không hề biết). Đó là những hoạt động
không có ý thức. Ví dụ: Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa sự thay đổi độ lớn của đồng tử hay sự
tăng hạ của huyết áp theo ý muốn.
Câu 11:Tủy sống có cấu tạo như thế nào?
Tủy sống được bảo vệ trong cột sống, từ đốt sống cổ I đến đốt sống thắt lưng II, dài khoảng
50cm, có 2 phình cổ và phình thắt lưng. Tủy sống được bọc trong lớp màng tủy, gồm màng cứng,
màng nhện và màng nuôi. Tủy sống có cấu tạo gồm chất xám ở giữa và chất trắng bao quanh ở
ngoài. Chất xám là căn cứ (trung khu) của các phản xạ không điều kiện, chất trắng là các đường
dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ.

Câu 12:Dây thần kinh tủy có bao nhiêu đôi và đặc điểm của các đôi dây thần kinh đó là gì?
Dây thần kinh có 31 đôi và là các dây pha, gồm các bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và
các bó sợi thần kinh li tâm (vận động) được nối với tủy qua các rễ sau và rễ trước.
Câu 13:Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
Dậy thần kinh tủy là dây pha vì: dây thần kinh tủy gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động
được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước. Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trước là rễ vận động.
Câu 14: Dây thần kinh tủy liên hệ với tủy sống qua đâu?
Dây thần kinh tủy liên hệ với tủy sống qua rễ trước và rễ sau, trong đó bao gồm các bó sợi
hướng tâm (nối với tủy sống qua rễ sau) và các bó sợi li tâm (nối với tủy qua rễ trước).
Câu 15: Chức năng của dây thần kinh tủy là gì?
Chức năng của dây thần kinh tủy là dẫn truyền cảm giác từ các thụ quan về trung ương và dẫn
truyền xung động từ trung ương đi tới cơ quan đáp ứng.
Câu 16: Não bộ nằm ở đâu và gồm những bộ phận nào?
Não bộ nằm ở phía trên của tủy sống. Não bộ từ dưới lên, bao gồm: trụ não, tiểu não, não trung
gian và đại não
Câu 17:Trụ não gồm những bộ phận nào?
Trụ não gồm não giữa, cầu não và hành não. Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não
sinh tư ở mặt sau.
Câu 18:Trụ não có cấu tạo như thế nào?
Trụ não cũng như tủy sống, gồm chất trắng (ngoài) và chất xám (trong). Chất trắng là các đường
liên lạc dọc, nối tủy sống với các phần trên của não và bao quanh chất xám. Chất trắng làm
nhiệm vụ dẫn truyền bao gồm các đường dẫn truyền lên (cảm giác) và đường dẫn truyền xuống
(vận động). Chất xám ở trụ não tập trung thành các nhân xám. Đó là các trung khu thần kinh, nơi
xuất phát của các dây thần kinh não.
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.

2


Học tốt sinh học 8


Câu 19: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh não?
Có 12 đôi dây thần kinh não gồm 3 loại là: dây cảm giác, dậy vận động và dây pha
Câu 20: Chức năng của trụ não là gì?
Chức năng chủ yếu của trụ não là điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là
hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa do các nhân xám đảm nhận.
Câu 21: Bộ phận trung ương của tủy sống và trụ não có cấu tạo giống và khác nhau như thế
nào?
-Giống:
+ Đều cấu tạo gồm chất xám và chất trắng
+ Chất xám ở trong và đều là các căn cứ thần kinh, chất trắng bao phía ngoài và đều làm nhiệm
vụ dẫn truyền dọc
-Khác:
+Chất xám ở tủy sống làm thành dải liên tục, ở trụ não phân thành các nhân xám
+Chất trắng ở trụ não ngoài nhiệm vụ dẫn truyền dọc còn có chức năng nối 2 bán cầu tiểu não
Câu 22:Bộ phận ngoại biên(dây thần kinh) của tủy sống và trụ não khác nhau như thế nào?
Bộ phận ngoại biên (dây thần kinh) của tủy sống gồm 31 đôi dây thần kinh và đều là dây pha,
còn ở trụ não dây thần kinh có 3 loại: dây cảm giác, dây vận động và dây pha thuộc dây thần
kinh não
Câu 23: Não trung gian nằm ở đâu và có chức năng gì?
Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não, gồm đồi thị và vùng dưới đồi
- Đồi thị là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ dưới đi lên
- Vùng dưới đồi có các nhân xám là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều vào
thân nhiệt
Câu 24:Tiểu não có cấu tạo như thế nào?
Tiểu nào cấu tạo cũng gồm 2 phần cơ bản là chất trắng và chất xám:
- Chất xám làm thành lớp vỏ tiểu não và các nhân
- Chất trắng nằm ở phía trong là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não và các nhân với các thành
phần khác của hệ thần kinh (tủy sống, trụ não, não trung gian và bán cầu đại não)
Câu 25:Chức năng của tiểu não là gì?

Chức năng của tiểu não là điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng của cơ thể
Câu 26:Có thể tiến hành các thí nghiệm gì để hiểu rõ thêm chức năng của tiểu não?
Có thể tiến hành các thí nghiệm sau để hiểu rõ thêm chức năng của tiểu não:
- Phá tiểu não chim bồ câu, con vật đi lảo đảo, mất thăng bằng
- Phá hủy một bên tiểu não ếch, ếch nhảy, bơi lệch về phía bị hủy tiểu não
Câu 27:Cấu tạo của trụ não và tiểu não có điểm gì giống và khác nhau?
Cấu tạo của trụ não và tiểu não có điểm:
-Giống:
+Đều cấu tạo gồm chất trắng và chất xám
-Khác:
+Trụ não:Chất trắng bao ngoài chất xám là các nhân xám
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.

3


Học tốt sinh học 8

+Tiểu não:Vỏ chất xám ở ngoài, chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ tiểu não với các thành
phần khác của hệ thần kinh
Câu 28:Chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não là gì?
Trụ não: Điều khiển hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng: Tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp
Não trung gian:Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt
Tiểu não:Điều hòa phối hợp các hoạt động phức tạp
Câu 29:Tại sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là do nồng độ rượu cao
đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự
phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng của cơ thể bị ảnh hưởng
Câu 30:Vì sao khi một Bán cầu não bị tổn thương ( xuất huyết não) sẽ làm tê liệt nửa thân
người bên đối diện?

Khi một bán cầu não bị tổn thương( do xuất huyết não)sẽ làm tê liệt nửa thân người bên đối diện
là do:hầu hết các đường thần kinh cảm giác từ dưới đi lên hoặc các đường vận động từ trên đi
xuống khi đi qua trụ não đều bắt chéo sang phía đối diện
Câu 31:Đại não có cấu tạo như thế nào?
Đại nạo não là phần phát triển nhất ở người,che lấp cả não trung gian và não giữa.Đại não
gồm:chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện;chất trắng nằm dưới vỏ
não là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với cá thành phần dưới
của hệ thần kinh.Trong chất trắng còn có các nhân nền .Bề mặt của đại não có nhiều nép gấp,đó
là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300-2500cm 2 .Hơn 2/3 bề mặt của
não nằm trong các khe và rãnh
Câu 32:Chất trắng trong đại não có vai trò như thế nào?
Chất trắng trong vỏ não tạo thành các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ
não với các phần khác ở phía dưới của não và với tủy sống.Hầu hết các đường này đều bắt chéo
hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống.Do đó,khi bị tổn thương ở một bên đại não sẽ làm tê liệt các
phần thân phía bên đối diện. Chất trắng còn tạo thành các nhân nền( nhân dưới vỏ).
Câu 33:Các nhân nền có chức năng gì?
Các nhân nền có chức năng thu thập các thông tin từ não giữa và vùng vận động của vỏ não và
gừi thông tin ngược về các nơi đó.Chúng thực hiện nhiệm vụ điều tiết các hoạt đọng dưới vỏ
mang tính tự phát.Ở các động vật bậc thấp chưa có vỏ não thì các nhân nền là trung khu vận
động cao nhất,còn khi hình thành vỏ não thì các nhân nền này chịu sự kiểm soát của vỏ não.
Câu 34:Vỏ não có cấu tạo như thế nào?
Vỏ não được cấu tạo bởi lớp chất xám gồm 6 lớp,chủ yếu là các tế bào hình tháp.Vỏ não có nhiều
khe rãnh.Nhờ các khe,rãnh mà diện tích của vỏ não tăng lên và não chia thành các thùy và các
hồi não.Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy.Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán và thùy
đỉnh.Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với thùy thái dương.Trong các thùy,các
khe tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.

4



Học tốt sinh học 8

Câu 35:Vỏ não được phân thành những vùng chức năng nào?
Vỏ não được phân thành những vùng chức năng như:vùng cảm giác,vùng vận động,vùng hiểu
tiếng nói,vùng hiểu chữ viết,vùng vận động ngôn ngữ,vùng vị giác,vùng thính giác,vùng thị giác.
Câu 36:Vị trí của các vùng chức năng trên vỏ não như thế nào?
Vùng cảm giác:Ở hồi đỉnh lên (sau rãnh đỉnh)
Vùng vận động:Ở hồi đỉnh lên (trước rãnh đỉnh)
Vùng thị giác:Ở thùy chẩm
Vùng thính giác:Ở thùy thái dương
Vùng vị giác: Ở thùy thái dương
Vùng vận động ngôn ngữ:Ở gần vùng thính giác và thị giác
Câu 37:Vỏ não có độ dày bao nhiêu?
Độ dày của vỏ não không lớn, chỉ khoảng 2-3mm, nhưng chiếm khoảng 40% khối lượng não bộ
Câu 38:Số lương nơron ở vỏ não nhiều hay ít?
Số lượng nơron ở vỏ não nhiều ,1mm3 vỏ não có từ 100000 nơron trở lên.Tuy số lượng nơron rất
lớn nhưng mới chỉ 4% số lượng nơron được hoạt động
Câu 39:Não được cung cấp lượng máu là bao nhiêu trong một phút?
Mỗi phút não được cung cấp một lượng máu là ¾ lít. Tổng chiều dài của các mạch máu não
khoảng 560km
Câu 40:Trung khu của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?
Trung khu của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng nằm ở trong chất xám, nhưng trung
khu của phản xạ dinh dưỡng nằm ở sừng bên của tủy sống và trong trụ não, còn trung khu của
phản xạ vận động nằm ở sừng trước và sừng sau của tủy sống
Câu 41:Cung phản xạ vận động và cung phản xạ dinh dưỡng có điểm gì giống và khác nhau?
*Giống:
-Đều gồm các yếu tố của 1 cung phản xạ
-Trung khu của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng đều nằm trong chất xám,
-Đường hướng tâm của 2 phản xạ đề gồm 1 nơron liên hệ với trung khu ở sừng sau của chát xám

*Khác;
- Ở cung phản xạ vận động:
+Trung khu nằm ở sừng trước và sừng sau của tủy sống
+Nơron liên lạc tiếp xúc vơí nơron vận động ở sừng sau của tủy sống
+Đường hướng tâm chỉ có một nơron chạy thẳng từ sừng trước chất xám tới cơ quan đáp ứng
-Ở cung phản xạ sinh dưỡng:
+Trung khu nằm ở sừng bên của tủy sóng và trong trụ não
+Nơron liên lạc tiếp xúc với nơron vận động ở sừng bên chất xám
+Đường hướng tâm gồm hai nơron tiếp giáp nhau trong các hạch thần kinh sinh dưỡng.
Câu 42: Tại sao tốc độ dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ dinh dưỡng chậm hơn
trong cung phản xạ vận động ( Khi đi qua bó sợi li tâm )
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.

5


Học tốt sinh học 8

- Tốc độ dẫn truyền xung động thần kinh trong cung phản xạ dinh dưỡng gồm 2 nơ ron phải qua
1 hạch thần kinh sinh dưỡng ( nơi chuyển giao giữa 2 xi náp )nên gây chậm trễ xi náp.
- Sợi trục của nơ ron sau hạch không có bao mielin cũng làm cho tốc độ dẫn truyền chậm hơn so
với nơ ron vận động, sợi trục có bao miêlin nên phản xạ nhanh hơn.
Câu 43:Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm mấy phân hệ? Đó là những bộ phận nào?
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm 2 phân hệ và đều có cấu tạo:
- Phần trung ương nằm trong não, tủy sống
- Phần ngoại biên là các dây thần kinh và hạch thần kinh (nơi chuyển tiếp nơron). Nơron
gồm nơron trước hạch (có bao miêlin) và nơron sau hạch (không có bao miêlin)
Câu 44:Giữa hai phân hệ thần kinh của hệ thần kinh dinh dưỡng có điểm gì khác nhau?
Giữa hai phân hệ thần kinh của hệ thần kinh dinh dưỡng có điểm khác nhau là:
* Phân hệ thần kinh giao cảm:

- Trung ương nằm ở chất xám thuộc sừng bên tủy sống (đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III)
- Phần ngoại biên:
+ Chuỗi hạch nằm gần cột sống (chuỗi hạch giao cảm), sao cơ quan phụ trách, các nơron trước
hạch đi tới chuỗi hchj giao cảm và tiếp cạnh với nơron sau hạch
+ Nơron trước hạch: sợi trục ngắn
+ Nơron sau hạch: sợi trục dài
* Phần hệ thần kinh đối giao cảm
- Trung ương là các nhân xám trong trụ não và đoạn cùng tủy sống
- Phần ngoại biên:
+ Hạch nằm gần cơ quan phụ trách
+ Nơron trước hạch: sợi trục dài
+ Nơron sau hạch: sợi trục ngắn
Câu 45:Chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm là gì?
Chức năng của hai phân hệ giao cảm và đối với giao cảm là điều khiển, điều hòa hoạt động của
các cơ quan nội tạng (cơ trơn, cơ tim và các tuyến). Chức năng của hai phân hệ này có tác dụng
đối lập nhau
Câu 46:Khi huyết áp cao, sự điều hòa tim mạch bằng phản xạ dinh dưỡng được thực hiện
như thế nào?
Khi huyết áp cao sự điều hòa tim mạch bằng phản xạ dinh dưỡng được thực hiện như sau:
Áp thụ quan bị kích thích, xuất hiện xung truyền về trung ương phụ trách tim mạch nằm trong
các nhân xám thuộc phân hệ đối giao cảm, theo dây li tâm tới tim làm giảm nhịp co và lực co,
đồng thời làm giảm các mạch da và mạch ruột gây hạ huyết áp.
Câu 47:Khi lao động sự điều hòa hoạt động của tim và hệ mạch bằng phản xạ dinh dưỡng
được thực hiện như thế nào ?
Khi lao động, sự điều hòa hoạt động của tim và hệ mạch bằng phản xạ dinh dưỡng được thực
hiện như sau : Khi lao động xảy ra sự ô xi hóa glucôzơ để tạo năng lượng cần cho sự co cơ, đồng
thời sản phẩm phân hủy của quá trình này là CO2 sẽ tác dụng với nước tạo thành H2CO3 , rồi phân
ly thành H+ và HCO-3 . H+ sẽ kích thích hóa thụ quan gây ra xung thần kinh hướng tâm truyền về
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.


6


Học tốt sinh học 8

trung khu hô hấp và tuần hoàn nằm trong hành tủy, truyền tới trung tâm giao cảm, theo dây giao
cảm tới tim, mạch máu đến cơ làm tăng nhịp, lực co tim và mạch máu để cung cấp O 2 cần cho
nhu cầu năng lượng co cơ, đồng thời chuyển nhanh sản phẩm phân hủy đến các cơ quan bài tiết .
Câu 48:Cơ quan phân tích có vai trò như thế nào đối với con người ?
Cơ quan phân tích có vai trò giúp chúng ta nhận biết được những tác động của môi trường xung
quanh cũng như mọi thay đổi của môi trường bên trong cơ thể.
Câu 49:Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào ?
Cơ quan phân tích thị giác gồm gồm các tế bào thụ cảm thị giác trong màng lưới của cầu mắt,
dây thần kinh thị giác ( dây số II) và vùng thị giác ở thùy chẩm .
Câu 50:Cầu mắt có cấu tạo như thế nào ?
Cầu mắt trong hốc mắt của xương sọ, phía ngoài được bảo vệ bởi các mi mắt, lông mày và lông
mi nhờ tuyến lệ luôn tiết nước mắt làm mắt không bị khô. Cầu mắt vận động được là nhờ các cơ
vận động mắt. Cầu mắt gồm ba lớp: lớp ngoài cùng là màng cứng có nhiệm vụ bảo vệ phần trong
của cầu mắt. Phía trước của màng cứng là màng giác trong suốt để ánh sáng đi qua vào trong cầu
mắt; tiếp đến là lớp màng mạch có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành một phòng
tối trong cầu mắt (như phòng tối của máy ảnh); lớp vỏ trong cùng là màng lưới trong đó chứa tế
bào thụ cảm thị giác bao gồm hai loại tế bào nón và tế bào que.
Câu 51: Màng lưới có cấu tạo như thế nào?
Màng lưới trong đó chứa tế bào thụ cảm thị giác bao gồm hai loại tế bào nón và tế bào que. Các
tế bào nón tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. Các tế bào que có khả năng tiếp
nhận kích thích ánh sáng yếu, giúp ta nhìn rõ vào ban đêm.
Các tế bào nón tập trung chủ yếu ở điểm vàng (nằm trên trục mắt), càng xa điểm vàng số lượng
các tế bào nón càng ít, chủ yếu là các tế bào que. Ở điểm vàng, mỗi tế bào nón liên hệ với một tế
bào thần kinh thị giác qua một tế bào hai cực, nhưng nhiều tế bào que mới liên hệ được một tế
bào thần kinh thị giác. Chính vì vậy, khi muốn quan sát cho rõ một vật, phải hướng trục mắt về

phía vật quan sát để ảnh của vật hiện trên điểm vàng.
Điểm mù là nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác, không có tế bào thụ cảm thị
giác nên nếu ảnh của vật rơi vào đó sẽ không nhìn thấy. Như vậy, sự phân tích hình ảnh sẽ xảy ra
ngay ở cơ quản thụ cảm.
Câu 52:Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ?
Ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất vì các tế bào nón tập trung chủ yếu ở điểm
vàng ( nằm trên trục mắt ) .
Câu 53:Sự tạo ảnh ở màng lưới diễn ra như thế nào?
Ta nhìn được vật là do tia sáng phản chiếu từ vật đi vào tới màng lưới qua một hệ thống môi
trường trong suốt gồm: màng giác, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh.
Lượng ánh sáng vào trong phòng tối của cầu mắt nhiều hay ít là nhờ lỗ đồng tử ở mống mắt
(lòng đen) dãy rộng hay co hẹp (điều tiếp ành sáng)
Nhờ khả năng điều tiết ánh sáng của thể thủy tinh (như một thấu kính hội tụ) mà ta có thể nhìn rõ
vật ở xa cũng như tiến lại gần. Vật càng gần mắt, thể thủy tinh càng phồng lên (căng mắt mà
nhìn) để nhìn rõ.
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.

7


Học tốt sinh học 8

Ta nhìn thấy được là nhờ tia sáng phản chiếu từ vật tới mắt đi qua thể thủy tinh tới màng lưới sẽ
kích thích các tế bào thụ cảm ở đây và truyền về trung ương, cho ta nhận biết về hình dạng, độ
lớn và màu sắc của vật.
Câu 54:Tại sao khi rọi đèn pin vào mắt đồng tử thu hẹp lại ?
Khi dọi đèn pin vào mắt, đồng tử co hẹp lại bởi vì đó là phản xạ đồng tử . Khi ánh sáng quá
mạnh, lượng ánh sáng quá nhiều sẽ làm “lóa mắt”. Ngược lại nếu từ sáng vào tối thì đồng tử dãn
rộng để có đủ năng lượng ánh sáng mới có thể nhìn rõ vật . Sự co và dãn của đồng tử nhằm điều
tiết ánh sáng tác dụng lên màng lưới.

Câu 55:Cận thị là gì ? Nguyên nhân nào gây nên cận thị ?
Cận thị là mắt chỉ có khả năng nhìn gần
Nguyên nhân cận thị có thể là tật bẩm sinh do cầu mắt dài, hoặc do không giữ đúng khoảng cách
trong vệ sinh học đường, làm cho thể thủy tinh luôn luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãn
Câu 56:Làm thế nào để phòng tránh được bệnh cận thị ?
Giữ gìn vệ sinh khi đọc sách để tránh cận thị . Tránh đọc sách ở những chỗ thiếu ánh sáng hoặc
lúc đi trên tầu xe bị xóc nhiều .
Khi đã bị cận thị cách khắc phục : muốn nhìn vật ở khoảng cách bình thường phải đeo kính cận
(kính có mặt lõm – kính phân kì) để làm giảm độ hội tụ, làm cho ảnh lùi về màng lưới
Câu 57:Viễn thị là gì ? Nguyên nhân gây nên viễn thị ? Khi bị viễn thị làm thế nào để khắc
phục được?
Viễn thị là mắt chỉ có khả năng nhìn xa ( trái với kính cận)
Nguyên nhân có thể là do cầu mắt ngắn hoặc ở người già thể thuỷ tinh bị lão hóa ,mất tính đàn
hồi, không phồng được
Khi bị viễn thị cách khắc phục là muốn nhìn rõ vật ở khoảng cách bình thường, phải tăng độ hội
tụ để kéo ảnh của vật từ phía sau về đúng màng lưới bằng cách đeo thêm kính lão ( kính hội tụ)
Câu 58:Nêu các bệnh về mắt?
Đau mắt hột ( do vi rút ). Bệnh này lây lan
Đau mắt hột do lông quặm ( không lây ); Đau mắt đỏ;
Câu 59: Bệnh quáng gà là do nguyên nhân gì ?
Nếu thiếu vitamin A trong khẩu phần ăn hàng ngày thì thường bị bệnh quáng gà, khả năng thu
nhận ánh sáng giảm nên nhìn không rõ lúc hoàng hôn.
Câu 60:Vitamin A có tầm quan trọng như thế nào đối với mắt? Vitamin A thường có nhiều ở
đâu?
Vitamin A là một nguyên liệu tạo nên rôđôpsin có trong tế bào que, phụ trách việc thu nhận ánh
sáng. Vitamin A có nhiều trong dầu gan cá,gan và thận động vật,trong lòng đỏ trứng gà và trong
các loại rau quả có màu da cam như: cà chua,ớt, gấc,…

GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.


8


Học tốt sinh học 8

Câu 61:Cơ quan phân tích thính giác có vai trò như thế nào đối với cơ thể và gồm các bộ
phận nào?
Cơ quan phân tích thính giác có vai trò giúp cơ thể thu nhận âm thanh: phân biệt về các âm trầm
bổng, nhỏ to khác nhau, phát ra từ nguồn âm
Cơ quan phân tích thính giác gồm các tế bào thụ cảm thính giác (nằm trong một bộ phận đặc biệt
của tai: Cơ quan coocti), dây thần kinh thính giác (dây não VIII) và vùng thính giác ở thùy thị
dương .
Câu 62:Sự thu nhận sóng âm của tai diễn ra như thế nào?
Sóng âm từ nguồn âm phát ra được vành tai hứng lấy,truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ,
rồi truyền qua chuỗi xương tai vào làm rung màn”cửa bầu” và cuối cùng làm chuyển động ngoại
dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan Coocti. Sự chuyển động ngoại dịch
được dễ dàng nhờ có màng của”cửa tròn” (ở gần cửa bầu, thông với khoang tai giữa).
Tùy theo sóng âm có tần số cao (âm bổng) hay thấp (âm trầm), mạnh hay yếu mà sẽ làm cho các
tế bào thụ cảm thính giác của cơ quan Coocti ở vùng này hay vùng khác trên màng cơ sở hưng
phấn, truyền về vùng phân tích tương ứng ở trung ương cho ta nhận biết về các âm thanh đó.
Câu 63:Vì sao ta có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay bên trái?
Ta có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay bên trái là nhờ nghe bằng hai tai. Nếu
ở bên phải thì sóng âm truyền đến tai phải trước tai trái (và ngược lại)
Câu 64:Làm thế nào để bảo vệ tai tránh được thương tổn?
Cần vệ sinh tai đúng cách:
- Ráy tai do các tuyến ráy trong thành ống tai tiết ra. Thông thường ráy tai hơi dính có tác dụng
giữ bụi, nên thường phải lau rửa bằng tăm bông, không dùng que nhọn hoặc vật sắc để ngoáy tay
hay lấy ráy, có thể làm tổn thương hoặc thủng màng nhĩ.
- Trẻ em cần được giữ gìn vệ sinh để tránh viêm họng. Viêm họng có thể qua vòi nhĩ dẫn đến
viêm khoang tai giữa.

- Tránh nơi có tiếng ồn hoặc tiếng động mạnh tác động thường xuyên ảnh hưởng tới thần kinh,
làm giảm tính đàn hồi của màng nhĩ – nghe không rõ. Nếu tiếng động quá mạnh, tác động bất
thường có thể làm rách màng nhĩ hoặc tổn thương các tế bào thụ cảm thính giác dẫn tới điếc. Vì
vậy, cần có những biện pháp để chống hoặc giảm tiếng ồn.
Câu 65:Phản xạ không điều kiện khác phản xạ có điều kiện như thế nào? Cho các ví dụ về các
phản xạ đó?
Phản xạ khồng điều kiện
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra
đã có, không cần phải học tập. Ví dụ: trẻ em
mới lọt lòng mẹ đã biết thở, biết khóc, biết
bú…

- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích
thích không điều kiện.

Phản xạ có điều kiện
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình
thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá
trình học tập, rèn luyện. Ví dụ, một người chưa
ăn me khi nhìn thấy me không có phản xạ tiết
nước bọt nhưng đã vài lần được ăn me chỉ cần
nhìn thấy trái me là trong miệng đã tiết nước
bọt.
- Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có
điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không
điều kiện một số lần).

GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.

9



Học tốt sinh học 8

- Bẩm sinh.
- Bền vững.
- Có tính chất di truyền, mang tính chất
chủng loại.
- Số lượng hạn chế.
- Cung phản xạ đơn giản.
-Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống.

- Được hình thành trong đời sống (qua học tập,
rèn luyện)
- Dễ mất khi không củng cố.
- Có tính chất cá thể, không di truyền.
- Số lượng không hạn định.
- Hình thành đường liên hệ tạm thời.
- Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia
của vỏ não.

Câu 66:Các điều kiện cần cho sự thành lập các phản xạ có điều kiện là gì?
Các điều kiện cần cho sự thành lập các phản xạ có điều kiện là:
- Phải có sự kết hợp giữa các kích thích bất kì (kích thích có điều kiện) với kích thích của một
phản xạ không điều kiện muốn thành lập.
- Kích thích có điều kiện phải tác động trước trong vài giây so với kích thích của phản xạ không
điều kiện.
- Qúa trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và phải thường xuyên củng cố.
Câu 67:Ý nghĩa của sự hình thành và sự ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các
động vật và con người là gì?

Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của động vật và sự hình
thành các thói quen, tập quán đối với con người.
Câu 68:Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có mối liên quan với nhau như thế
nào?
Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có liên quan chặt chẽ với nhau:
- Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện.
- Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó
kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn).
Câu 69:Tại sao “tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gián tiếp để hình thành phản xạ có điều
kiện”?
Ở người, phản xạ có điều kiện còn được than fh lập thông qua tiếng nói và chữ viết (có ý nghĩa).
Tiếng nói, chữ viết – đại diện cho các sự vật, hiện tượng cụ thể - là tín hiệu gián tiếp để hình
thành phản xạ có điều kiện. Tiếng nói, chữ viết là kết quả của một quá trình học tập đã tích chứa
trong đó ý nghĩa mà nó đại diện nên có thể là phương tiện giao tiếp, để trao đổi kinh nghiệm với
nhau và truyền đạt kinh nghiệm giữa các thế hệ. Tiếng nói, chữ viết là hình thức biểu đạt các sự
vật hiện tượng cụ thể (kể cả các hiện tượng tâm lí) dưới dạng khái niệm, mà khái niệm là cơ sở
của tư duy trừu tượng, kể cả tư duy sáng tạo rất phong phú ở người (nếu tích lũy được nhiều kinh
nghiệm và có thói quen tư duy).
Câu 70:Giấc ngủ có ý nghĩa sinh học như thế nào ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những
điều kiện gì ?
Hưng phấn và ức chế là 2 mặt đối lập trong hoạt động thần kinh, nhờ đó mà đảm bảo sự cân bằng
trong hoạt động của hệ thần kinh. Bản chất của giấc ngủ là một quá trình ức chế để bảo vệ, phục
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.

10


Học tốt sinh học 8

hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh sau một ngày hoạt động. Không chỉ ngủ mới phục hồi

sức làm việc của hệ thần kinh mà còn phải xen kẽ học tập và lao động với nghỉ ngơi hợp lí trong
quá trình học tập và lao động để tránh gây căng thẳng và mệt mỏi cho hệ thần kinh.
Muốn có giấc ngủ tốt, ngủ sâu cần tạo một phản xạ chuẩn bị cho giấc ngủ tạo một động hình như
rửa mặt, đánh răng trước khi đi ngủ, đi ngủ đúng giờ …đồng thời, tránh những yếu tố ảnh hưởng
đến giấc ngủ như ăn quá no trước khi ngủ, dùng các chất kích thích như : chè đặc, cà phê, thuốc
lá; đảm bảo không khí yên tĩnh, không để đèn sáng…
Câu 71:Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì? Vì sao như vậy ?
Cơ thể con người là một khối thống nhất, mọi hoạt động đều chịu sự điều khiển, điều hòa và phối
hợp của hệ thần kinh. Sức khỏe của con người phụ thuộc vào trạng thái của hệ thền kinh. Vì vậy
cần giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh, tránh những tác động có ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ
thần kinh. Do vậy, cần đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần
kinh sau một ngày làm việc căng thẳng ;giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu;
xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí; tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế
đối với hệ thần kinh.
Câu 72: Đại não Người thể hiện sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú
như thế nào?
* Đại não người tiến hóa hơn đại não Thú
Vì cấu tạo và chức năng của đại não người phức tạp hơn nhiều so với ĐV khác trong lớp Thú:
Thể hiện ở:
- Khối lượng não người lớn hơn so với ĐV thú.
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa Nơron ( chất xám lớn).
- Ở Người ngoài các trung khu cảm giác và vận động như ở Thú thì còn có các trung khu cảm
giác và vận động ngôn ngữ: vùng nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết
Câu 73: Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Quân đã vô tình thúc mũi kéo làm
đứt 1 số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt?
- Ta kích thích mạnh vào 1 chi trước, nếu thấy chi sau bên nào co lại thì rễ trước bên đó vẫn còn.
Nếu chi sau bên đó không co thì đã bị đứt rễ trước bên đó.
- Nếu kích thích mạnh vào chi sau mà không thấy chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.
Còn thấy co thì rễ sau bên đó vẫn còn.
Lưu ý: Rễ trước: dẫn truyền xung vận động từ trung ương đến cơ.

Rễ sau : dẫn truyền xung cảm giác từ thụ quan về trung ương.
Câu 74: .........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.

11


Học tốt sinh học 8
.............................................................................................................................................................................

Câu 75: ............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

Câu 76: ............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

Câu 77:
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo - Cam Lộ.

12



×