Máy ly tâm liên tục sữa
Mục đích
• Lọc
• Phân tách chất béo
Hiệu quả tách kem
• Lượng mỡ phân tách phụ thuộc vào thiết kế, tốc độ dòng chảy và sự
phân bố kích thước hạt mỡ
• Hạt mỡ kích thước < 1 mm, còn lại trong sữa gạn kem (0.04 - 0.07%
chất béo), hay khả năng gạn kem = 0.04 – 0.07.
• Tốc đô dòng chảy tăng khả năng tách kem sẽ giảm và ngược lại
Hàm lượng chất béo của kem béo
• Lượng kem đi ra: khoảng 10%
• Nếu sữa chứa 4% chất béo và tốc độ là 20 000 l/h, tổng lượng chất
béo sẽ là: 4% * 20 000 = 800 l/h. Nếu lượng chất béo trong kem béo
là 40%. Vậy lượng kem là 800*100/40 = 2000 l/h
Loại trừ tạp chất
• Tập chất (cỏ, lông, tế bào, vi khuẩn…) chiếm khoảng 1 kg/10 000 l.
• Không gian cho các tạp chất tùy thuộc kích thuớc máy tách kem (10 –
20 l)
• Máy tách kem có thể phải làm sạch bằng thủ công sau mỗi khoảng
thời gian nhất định. Thiết bị hiện đại hơn tách và làm sạch tự động
sau khoảng thời gian từ 30-60 phút
Thiết kế
• Dạng hở một phần
• Dạng kín
Kiểm soát hàm lượng béo trong kem
Tiêu chuẩn hóa hàm lượng béo trong sữa và
kem
• Điều chỉnh hàm lượng béo
của sữa hoạc sản phẩm sữa
bằng cách thêm kem hoặc
sữa gạ kem để đạt được một
hàm lượng béo mong muốn
Nguyên tắc
• Nhiệt độ sữa 55 – 65°C trước khi tách kem. Sữa được
tiêu chuẩn hóa (sữa uống, sữa chế biến pho mát…
• Tình trạng vật lý của hạt béo (trạng thái lỏng)
• Nồng độ chất béo (nồng độ bình thường)
• Hạt béo có kích thước ca 1 µm, diện tích bề mặt gia
tăng 4-6 lần. Hàm lượng casein 0.2g/g béo để bảo
đảm sự hình thành màng hạt béo
• Làm giảm sự tách béo và giảm sự kết tụ thành đám
• Nhiệt độ: 60-70 Áp lực 10-25 MPa
Đồng hóa một phase và 2 phase
• Sản phẩm cần có độ nhớt
cao
• Sản phẩm có hàm lượng
béo cao
• Sản phẩm đòi hỏi sự phân
tán cao
Tác dụng của đồng hóa
• KHông có sự hình
thành màng kem
• Màu trắng hơn
• Giảm sự oxy hóa
• Mùi ổn định
• Cảm giác ngon miệng
tăng
• Tăng sự nhạy cảm ánh
sáng
• Giảm sự ổn định nhiệt
• Không sử dụng làm phó
mát bán mềm và cứng
Thiết bị đồng hóa 1 và 2 phase
Thông số kỹ thuật
• Khe hẹp: 0.1 mm (gấp 100 lần kích thước hạt béo)
• Tốc độ sữa: 100-400 m/s
• Thời gian: 10-15 milisecond
Vị trí của thiết bị đồng nhất hóa trong dây
chuyền sản xuất
• Chung: Trước quá trình xử lý nhiệt cuối cùng
• Riêng:
• UHT gián tiếp: trước hệ thống xử lý nhiệt
• UHT trực tiếp: sau hệ thống xử lý nhiệt (điều kiện vô trùng)
Đồng hóa:
Tòan phần:
Một phần: Giảm tiêu thụ năng lượng (-65%) khi chỉ
có kem và một phần sữa gạn kem được đồng hóa