Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Từ vựng tiếng Việt trong Việt Nam Tự Điển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.31 KB, 109 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T vng ting Vit trong Vit Nam T in

1. Lý do chn ủ ti

OBO
OKS
.CO
M

LI M U

Trong nghiờn cu lch s ting Vit, cỏc t ủin, nht l t ủin trong cỏc
thi kỡ trc ủõy, luụn ủc coi l ngun t liu ủỏng tin cy bc nht m chỳng
ta khụng th b qua. Chỳng ta ủó cú An Nam Dch Ng, ri t ủin Vit B La, cựng rt nhiu cụng trỡnh khỏc na. Trong khong nhng nm 30 xut hin
Vit Nam T in (1931) do Hi Khai Trớ Tin c khi tho. Cun t ủin
ny l mt ngun t liu quớ bỏu ủ nghiờn cu t vng ting Vit ủu th k
XX. Tuy nhiờn, cho ủn nay vn ủ nghiờn cu t vng trong Vit Nam T
in vn cha ủc ai quan tõm. Nhn thy vn ủ din mo t vng ting Vit
trong Vit Nam T in cũn b ng, chỳng tụi thc hin khúa lun ny vi
mong mun ủc ủúng gúp mt phn cụng sc nh bộ ca mỡnh vo vic nghiờn
cu t vng ting Vit trong Vit Nam T in núi riờng v nghiờn cu vn t
vng ting Vit núi chung.

Theo Giỏo s Hong Phờ, tớnh ủn nm 1998, chỳng ta cú ti 708 cụng
trỡnh bng/gm ting Vit thc s l t ủin ủc cụng b. iu ủú chng t t
vng ting Vit l mi quan tõm ca rt nhiu nh vit sỏch.

Cun Vit Nam T in do Hi Khai Trớ Tin c khi tho t 1923,
xut bn t 1931 ủn 1939 ti nh xut bn Trung Bc Tõn Vn - H Ni v



KI L

ủc tỏi bn nm 1954 Phỏp. Nh vy, tớnh ủn nay, cụng trỡnh ny ủó ra ủi
ủc 76 nm, l cun t ủin ủc biờn son khỏ cụng phu, rừ rng, cú h thng
sp xp theo th t A, B, C ca bng ch cỏi. ng thi Vit Nam T in cũn
l cun t ủin phn ỏnh mt khi lng ln cỏc mt ủi sng vt cht v tinh
thn ca ngi Vit thụng qua cỏc mc t v gii ngha cỏc mc t. Cn khng
ủnh ngay rng theo dũng lch s, trong s nhng t ủin do ngi Vit Nam
biờn son bng ch quc ng theo kiu tng gii, thỡ Vit Nam T in ủng
v trớ tip theo sau i Nam Quc m T V. õy cng l cun t ủin ly



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
t lm ủn v gii thớch ch khụng phi ch cú t (ch). Trong cụng trỡnh
ny, cỏc t khú hiu ủó ủc gii thớch mt cỏch t m v kốm theo nhng vớ d
(vn liu) khỏ phong phỳ. Chỳng tụi nhn thy Vit Nam T in cú giỏ tr nh
mt mc quan trng trong quỏ trỡnh phỏt trin ca lch s ting Vit. Vỡ vy,

OBO
OKS
.CO
M

vic nghiờn cu t vng trong Vit Nam T in cn phi ủc chỳ ý nhiu
hn na ủ cú ủc nhng thụng tin khỏi quỏt v t vng ting Vit nhng nm
30.

2. Mc ủớch nghiờn cu


Thc hin khúa lun ny, mc ủớch ca chỳng tụi l tỡm hiu k hn v t
vng ting Vit trong Vit Nam t ủin. C th l chỳng tụi s cú nhng kho
sỏt ủ ch ra mt cỏch khỏi quỏt din mo cỏc thnh phn t vng trong cụng
trỡnh t ủin ny.

Mt khỏc, nghiờn cu vn ủ t vng trong Vit nam T in, chỳng tụi
cũn mong mun ủc ủúng gúp mt phn nh bộ cụng sc ca mỡnh vo vic
nghiờn cu lch s phỏt trin ca ting Vit. Kt qu nghiờn cu s l c s ủ
so sỏnh vn t vng ting Vit nhng nm 30 ca th k XX vi giai ủon trc
nú v c quỏ trỡnh phỏt trin ca lch s ting Vit v sau ủú. Kt qu ny s l
mt miờu t khỏi quỏt v mt trng thỏi t vng, giỳp tng thờm ủc nhng
nhn bit v cỏc trng thỏi liờn tc hn ca t vng ting Vit.
3. Phm vi nghiờn cu

Do kh nng v thi gian khụng cho phộp tỡm hiu mi thnh phn t
vng cú mt trong Vit Nam T in, chỳng tụi ch tp trung nghiờn cu t

KI L

vng ting Vit theo cu trỳc ca ủn v t vng, theo ngun gc v phm vi s
dng. Nh vy, chỳng tụi mi ch kho sỏt v miờu t ủc mt b s bỡnh din
ca t vng trong Vit Nam T in, ch cha miờu t ủc tt c cỏc mt ca
nú.

4. B cc ca khúa lun

Ngoi phn m ủu v kt lun, phn ni dung ca khúa lun gm 3
chng sau:
Chng I: C s lý lun v phng phỏp lm vic




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng II: Nghiờn cu t vng ting Vit trong Vit Nam T in theo
cu trỳc ca ủn v t vng
Chng III: Nghiờn cu t vng ting Vit trong Vit Nam T in theo
ngun gc v phm vi s dng

KI L

cn thit.

OBO
OKS
.CO
M

Phn ph lc ca khoỏ lun s ủa ra mt s thng kờ m chỳng tụi thy



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC
Để có cơ sở lí luận cho các phân tích trong khố luận này, trong chương 1

OBO
OKS
.CO

M

chúng tơi tập hợp và hệ thống hố lại một số quan niệm lí thuyết về những vấn
đề liên quan như: từ, phân loại từ, cấu trúc của từ và một số vấn đề về từ điển.
1. Quan niệm về từ và từ tiếng Việt

Cho đến nay, trong ngơn ngữ học cách định nghĩa về từ được đưa ra rất
nhiều. Các định nghĩa ấy, về mặt này hay mặt khác đều đúng, nhưng đều khơng
đủ và khơng bao gồm được hết tất cả các đơn vị được coi là từ trong các ngơn
ngữ và ngay cả trong từng ngơn ngữ cũng vậy. Tuy nhiên, để có cơ sở thuận lợi
cho việc nghiên cứu, người ta vẫn thường chấp nhận một khái niệm nào đó về từ
tuy khơng có sức bao qt tồn thể nhưng cũng chỉ để lọt ra ngồi phạm vi của
nó một khối lượng khơng nhiều các trường hợp ngoại lệ. Trong khố luận này,
chúng tơi sử dụng định nghĩa sau đây là định nghĩa được nhiều người chấp nhận,
làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu của mình.

“Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa của ngơn ngữ, được vận dụng độc lập,
tái hiện tự do trong lời nói để xây dựng nên câu” [8]
Ví dụ:

xe, nhà, bàn, ghế, sách, vở…
ăn, ngủ, nói, khóc, cười…
ngoan, hiền, xinh, xấu…

KI L

Đối với từ của tiếng Việt, nếu khơng đòi hỏi thật nghiêm ngặt mà chỉ chấp
nhận một cách nhìn để làm việc thì quan niệm về từ đã trình bày ở phần trên là
có thể dùng được. Có thể phát biểu lại như sau:
“Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có kết cấu vỏ ngữ âm bền vững, hồn

chỉnh, có chức năng gọi tên, được vận dụng độc lập, tái hiện tự do trong lời
nói để tạo câu” [8]

Về mặt cấu tạo, từ tiếng Việt cũng được cấu tạo từ hình vị nhưng hình vị
của tiếng Việt tương ứng với tiếng, cái mà ngữ âm học vẫn gọi là âm tiết. Các



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủn v gi l ting ca ting Vit cú giỏ tr tng ủng nh hỡnh v trong cỏc
ngụn ng khỏc. Chỳng cú hai ủc ủim cn thit ca mt hỡnh v:
+ L ủn v ti gin (ủn v ngụn ng nh nht cú ngha).
+ Cú giỏ tr v mt ng phỏp.

OBO
OKS
.CO
M

Tuy nhiờn, gia ting ca ting Vit v hỡnh v ca nhiu ngụn ng thuc
loi hỡnh khỏc cng cú nhng ủim khỏc nhau khỏ cn bn nh sau:
Trc ht, xột v hỡnh thc chỳng ta thy rng cỏc ngụn ng thuc loi
hỡnh khỏc, vớ d nh nhiu ngụn ng n - u, hỡnh v ch l ủn v thun ng
phỏp, hon ton khụng cú liờn quan gỡ ủn cỏi ủn v ng õm gi l õm tit c.
Hỡnh v cỏc ngụn ng ny khi thỡ cú dng ng õm l mt õm v, khi thỡ cú dng
ng õm l mt tp hp bt kỡ ca nhiu õm v (cú th nh hn õm tit; bng õm
tit; hoc ln hn õm tit). Vỡ vy, xỏc ủnh õm tit v xỏc ủnh hỡnh v nhng
ngụn ng ny l hai quỏ trỡnh, ủa ủn nhng kt qu khỏc nhau.
ting Vit, tỡnh hỡnh hon ton ngc li. Gia hỡnh v v õm tit cú
mi tng quan rừ rt. Gia õm tit v hỡnh v bao gi cng cú mt s tng

ng mt ủi mt, s tng ng hon ton. Mi ting trong ting Vit ủng v
mt ng õm chớnh l mt õm tit, ủng v mt ng phỏp chớnh l mt hỡnh v.
Cho nờn ting Vit, phõn tớch cõu núi ra thnh õm tit v phõn tớch cõu núi ra
thnh hỡnh v bao gi cng ủa ủn mt kt qu ging nhau: ú l chia tỏch cõu
núi ra thnh tng ting mt.

Mt khỏc, xột v ni dung, hỡnh v ting Vit l ủn v nh nht cú ni
dung ủc th hin. Chớ ớt nú cng cú giỏ tr hỡnh thỏi hc (cu to t). S cú

KI L

mt hay khụng cú mt ca ting trong mt ng ủon no ủú bao gi cng ủa
ủn tỏc ủng nht ủnh v mt ny hay mt khỏc.
Vớ d: ủ - ủo ủ - ủ chúi - ủ sm
n ủõy cú th kt lun rng, ting trong ting Vit khụng hon ton l
hỡnh v bỡnh thng nh hỡnh v ca nhiu ngụn ng khỏc. Ting l mt loi
hỡnh v ủc bit: mt hỡnh tit, tc õm tit cú giỏ tr hỡnh thỏi hc.
2. V mt cu trỳc ca t



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Có nhiều tiêu chí ñể phân chia chúng thành các tiểu loại khác nhau. Nếu
dựa vào sự ñồng nhất và khác biệt về phương thức cấu tạo, các từ trong tiếng
Việt ñược chia thành 2 loại lớn là: từ ñơn và từ phức, trong ñó từ phức gồm: từ
2.1. Từ ñơn

OBO
OKS
.CO

M

ghép, từ láy và từ ngẫu hợp.
Là những từ ñược cấu tạo bằng một tiếng (còn gọi là các từ ñơn tiết).
Ví dụ: ăn, ngủ, nhà, cửa, vui, buồn…
2.2. Từ ghép

2.2.1. Định nghĩa

Là những từ ñược tạo nên bằng cách ghép các tiếng lại mà giữa các tiếng
có quan hệ về nghĩa với nhau.

Ví dụ: bàn ghế, sách vở, xe cộ, ñường sá, rau cỏ…
2.2.2. Phân loại

Có thể phân loại từ ghép tiếng Việt dựa vào tính chất của mối quan hệ về
nghĩa giữa các thành tố cấu tạo như sau:
Từ ghép ñẳng lập:

Những từ mà giữa các thành tố cấu tạo có quan hệ bình ñẳng với nhau về
nghĩa ñược gọi là từ ghép ñẳng lập.

Ví dụ: ăn ở, ñi ñứng, bàn ghế, nói cười, chó má, gà qué, tre pheo…
Trong loại từ này có thể có hai khả năng:

+ Các thành tố cấu tạo trong từ ñều rõ nghĩa. Khi dùng mỗi thành tố như
trùng nhau.

KI L


vậy ñể cấu tạo từ thì nghĩa của từ ñơn và nghĩa của các thành tố cấu tạo không
Ví dụ: ăn = ăn ở = ăn nói = ở = nói…
+ Một thành tố rõ nghĩa tổ hợp với thành tố không rõ nghĩa. Trong hầu hết
các trường hợp, những yếu tố không rõ nghĩa này vốn rõ nghĩa nhưng sau bị bào
mòn dần ñi ở các mức ñộ khác nhau. Bằng con ñường tìm tòi từ nguyên và lịch
sử, người ta thường xác ñịnh ñược nghĩa của chúng.
Ví dụ: chợ búa, ñường sá, tre pheo, chó má, gà qué, cá mú, áo xống…



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Từ ghép đẳng lập biểu thị ý nghĩa khái qt và tổng hợp. Đây cũng chính
là đặc điểm khác biệt của nó với từ ghép chính phụ.
Từ ghép chính phụ:
Những từ ghép mà có thành tố này phụ thuộc vào thành tố cấu tạo kia đều

OBO
OKS
.CO
M

được gọi là từ ghép chính phụ. Thành tố phụ có vai trò phân loại, chun biệt
hố và sắc thái hố cho thành tố chính.

Ví dụ: đường sắt, xanh lè, đỏ au, trắng phau, xe máy, cá diếc, chim sẻ,
dưa lê, máy bay…

Về hai loại từ ghép này, một số tác giả còn gọi chúng với những tên khác
nhau như: từ ghép hợp nghĩa (là những từ ghép do hai hình vị tạo nên, trong đó
khơng có hình vị nào là hình vị chỉ loại lớn, khơng có hình vị nào là hình vị

phân nghĩa) và từ ghép phân nghĩa (là những từ ghép được cấu tạo từ hai hình vị
theo quan hệ chính phụ, trong đó có một hình vị chỉ loại lớn (sự vật, hoạt động,
tính chất) và một hình vị có tác dụng phân hố loại lớn đó thành những loại nhỏ
hơn cùng loại nhưng độc lập với nhau và độc lập đối với loại lớn.
Mặc dù cách gọi tên có khác nhau nhưng về bản chất là như nhau.
2.3. Từ láy

2.3.1. Định nghĩa

Là những từ được hình thành bằng cách tổ hợp các tiếng lại trên cơ sở của
sự hồ phối ngữ âm (vì thế mà các từ này còn được gọi là lấp láy, từ láy âm).
Ví dụ: thình thịch, bùm bụp, thơ thẩn, xinh xinh, khấp khểnh, rì rào…
Trong loại từ này cần phải lưu ý phân biệt từ láy và dạng láy. Một từ sẽ

KI L

được gọi là từ láy khi các yếu tố cấu tạo nên chúng có thành phần ngữ âm được
lặp lại, nhưng vừa có lặp (còn gọi là điệp) vừa có biến đổi (còn gọi là đối).
Ví dụ: xinh xắn, nhỏ nhắn, dun dáng…điệp ở phần âm đầu, đối ở phần
vần.

Vì thế, nếu chỉ có điệp mà khơng có đối (ví dụ: nhà nhà, ngành ngành,
người người…) thì ta có dạng láy của từ chứ khơng phải là từ láy.
2.3.2. Phân loại



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Kết hợp tiêu chí về số lượng tiếng với cách láy, từ láy trong tiếng Việt có
thể phân loại như sau:

Từ láy gồm hai tiếng (láy đơi)
Từ láy gồm ba tiếng (láy ba)

OBO
OKS
.CO
M

Và từ láy gồm bốn tiếng (láy tư)

Trong đó loại đầu tiên chiếm chủ yếu.
Từ láy đơi:

Có các dạng cấu tạo như sau
+ Láy hồn tồn:

Mặc dù gọi là từ láy hồn tồn nhưng thực ra bộ mặt ngữ âm của hai
thành tố (hai tiếng) khơng hồn tồn trùng khít nhau, chỉ có điều phần đối của
chúng rất nhỏ khiến người ta vẫn nhận ra được hình dạng của yếu tố gốc trong
yếu tố được gọi là yếu tố láy. Các từ láy hồn tồn có thể chia thành ba lớp nhỏ
hơn:

- Lớp những từ láy hồn tồn, chỉ đối nhau ở trọng âm (một trong hai yếu
tố được nói nhấn mạnh hoặc kéo dài).

Ví dụ: rượi rượi, rầm rầm, sượng sượng, lăm lăm, lù lù, tàng tàng, thụp
thụp, thn thn, m m, xt xt, xom xom, xõng xõng…
- Lớp từ láy hồn tồn, đối nhau ở thanh điệu. Ngun tắc đối thanh điệu
là: thanh bằng đối với thanh trắc trong mỗi nhóm cùng âm vực; bằng đứng
trước, trắc đứng sau.


Ví dụ: hơ hớ, ngay ngáy, xoi xói, xon xón, tia tía, ri rỉ, re rẻ, ren rén,

KI L

vành vạnh, hơn hớn, càu cạu, thoang thoảng…

- Lớp từ láy hồn tồn, đối ở phần vần nhờ sự chuyển đổi âm cuối theo
quy luật dị hố:
m–p
n–t
Ví dụ:

ng - c

nh – ch

phưng phức, phăng phắc…
anh ách, chênh chếch, rinh rích…



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cầm cập, lơm lốp…
+ Láy bộ phận:
Là những từ chỉ điệp ở phần âm đầu hoặc điệp ở phần vần. Láy bộ phận
được chia thành hai lớp:

OBO
OKS

.CO
M

- Điệp âm đầu, đối ở phần vần:

Ví dụ: tha thiết, thơ thẩn, tròn trịa, mong manh, mềm mại, tinh tế, nhộn
nhịp, nhồm nhồm, nhức nhối, xơn xao, xuề xồ, xộc xệch…

Trong lớp từ này, có những từ xét về mặt lịch sử vốn khơng phải là từ láy,
nhưng vì quan hệ về ý nghĩa giữa các yếu tố của chúng mất dần đi làm cho quan
hệ ngữ âm ngẫu nhiên giữa các yếu tố đó nổi lên hàng đầu, và hiện giờ người
Việt nhất loạt coi chúng là từ láy. Ví dụ: chùa chiền, tuổi tác…nghĩa của những
từ như vậy được tổ chức theo kiểu của các từ tre pheo, chó má, xe cộ, đường sá,
gà q…

Ngồi ra còn có hiện tượng đối ứng ở âm chính, hiện tượng này khá đều
đặn ở một số nhóm từ.
Ví dụ:

ơ - ê: ngơ nghê, hổn hển, xồ xề…
o – e: ho he, nhỏ nhẻ, vo ve…
i – a: hỉ hả, xí xố…

u - ă: tung tăng, vùng vằng…
ơ - a: bỗ bã, mộc mạc…

ê - a: khề khà, xuề xồ…

KI L


- Điệp ở phần vần, đối ở âm đầu.

Ví dụ: mượng tượng, lưng chừng, bâng khng, ngang tàng, quyến luyến,
tanh bành, tẩn mẩn, tâng hẩng, tèm nhèm, tênh hênh, tốc hốc, toen hoẻn,
thình lình, xớ rớ…

Từ láy ba và láy bốn tiếng:
Được cấu tạo thơng qua cơ chế cấu tạo từ láy hai tiếng.
Từ láy ba tiếng dựa trên cơ chế láy hồn tồn.
Từ láy bốn tiếng dựa trên cơ chế láy bộ phận là chủ yếu.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vớ d: khớt khỡn kht, dng dng dng, tr tr trht h ht hi, ủng
ủ ủng ủnh, lng tha lng thng, vi vi vng vng
+ Cu to t lỏy ba ting:
Vớ d:

OBO
OKS
.CO
M

T lỏy ba l lỏy ton b kốm theo s bin thanh v bin vn.
nhn nhn nhựn nhựn
tr - tr tr tr

khớt khớt khỡn kht


Nhiu khi chỳng ta cú th gp nhng cp bi trựng gia t lỏy hai ting
v lỏy ba ting nh:

Sỏt st sỏt sn st

Tri li tri thui li
khột lt khột lốn lt

dng dng dng dng dng
cn con cn cũn con
to teo to tốo teo
tớ ti tớ tỡ ti

cung cung cung cung cung
nho nhốo nho nhốo nhốo
+ Cu to t lỏy bn ting:

- Nhõn ủụi t lỏy hai ting nhng bin vn ca ting th hai thnh e, a,
, cho phự hp, hi ho v õm vc gia cỏc vn, cỏc thanh:

KI L

l m - l ma l m

v vn v va v vn

hỡ hc hỡ h hỡ hc

hp tp hp ta hp tp
ht hi ht h ht hi


vt vng vt va vt vng

lng cng lng c lng cng
ủng ủnh - ủng ủ ủng ủnh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- “Nhân đơi” từ láy hai tiếng nhưng biến đổi sao cho hai tiếng đầu có
thanh điệu thuộc âm vực cao, hai tiếng sau mang thanh điệu âm vực thấp:
bồi hồi – bổi hổi bồi hồi

OBO
OKS
.CO
M

- “Nhân đơi” từng tiếng của từ láy hai tiếng:
hùng hổ – hùng hùng hổ hổ

vội vàng – vội vội vàng vàng

- Thực hiện cách thứ ba vừa nêu, nhưng biến âm đầu của tiếng thứ nhất và
thứ ba thành “l”

nhồm nhồm – lồm nhồm lồm nhồm
thơ thẩn – lơ thơ lẩn thẩn

- Từ một từ gốc có thể cấu tạo từ láy bốn tiếng chứ khơng phải chỉ có một.

bắng nhắng – bắng nha bắng nhắng

bắng nhắng bặng nhặng

2.4. Từ ngẫu hợp

Ngồi ra, trong tiếng Việt còn có một lớp từ mà giữa các thành tố cấu tạo
của chúng khơng có quan hệ gì về ngữ âm hoặc ngữ nghĩa. Chúng được gọi là
các từ ngẫu hợp (các tiếng tổ hợp với nhau một cách ngẫu nhiên). Ví dụ: bồ
hóng, bồ hòn, bồ kết, bồ câu, cà cuống, cà kê…

Về lớp từ này, đã có nhiều tranh luận. Một vài tác giả đã xếp nó vào từ
đơn và cho rằng để chúng trong từ đơn chẳng những khơng ảnh hưởng đến
ngun tắc phân loại mà còn phù hợp với đặc điểm hoạt động hiện nay của
chúng.

KI L

Tuy nhiên, cũng có một số tác giả xếp lớp từ này là một bộ phận của từ
phức [8]. Trong phạm vi khố luận này, chúng tơi cũng đồng ý với ý kiến thứ
hai: xếp lớp từ ngẫu hợp thuộc từ phức. Lớp từ này có thể bao gồm:
+ Những từ gốc thuần Việt: bồ câu, bồ hòn, bồ nơng, bồ hóng…
+ Những từ vay mượn gốc Hán (hoặc phiên âm qua âm Hán – Việt) thơng
qua con đường sách vở hoặc khẩu ngữ (trong số này có những từ mà từng thành
tố của chúng trước đây vốn rõ nghĩa nhưng nay khơng được người Việt nhận
thức nữa).



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Vớ d: mõu thun, hy sinh, trng hp, mỡ chớnh
+ Nhng t vay mn gc n - u qua con ủng sỏch v hoc khu ng
nh: axớt, mớttinh, smi, mựi xoa, x phũng, cao su, ca caocng cú th ủc
xp vo ủõy.

OBO
OKS
.CO
M

Trong phm vi t liu m chỳng tụi nghiờn cu (Vit Nam T in),
chỳng tụi ch kho t ngu hp di gúc ủ l nhng t gc thun Vit nh: m
hụi, m cụi, c kờ, c cung, c sa, b kt

T nhng ủiu trờn, cú th ủa ra mt s ủ phõn loi cỏc t trong ting
Vit nh sau:

T ting Vit

T ủn

T phc

T ghộp

ng lp

T lỏy

Chớnh ph


Lỏy 3

Lỏy 2

Lỏy hon ton

Lỏy 4

Lỏy b phn

Lỏy õm ủu

KI L

T ngu hp

Lỏy vn

3. V mt ngun gc ca t

V mt ngun gc, cú hai b phn ln ca t vng ting Vit cn ủc
lu ý l cỏc t Hỏn Vit v t gc n - u. ú l hai lp t vay mn ln
nht ca ting Vit.

3.1. T Hỏn Vit v t ng gc Hỏn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trong quỏ trỡnh phỏt trin ca mi ngụn ng, s tip xỳc v vay mn t
vng ca nú ủi vi cỏc ngụn ng khỏc ủ lm giu cho mỡnh l mt quy lut tt
yu. Ting Vit cng khụng phi l mt ngoi l. Trong lch s hỡnh thnh v
phỏt trin, ting Vit ủó cú mt cuc tip xỳc ngụn ng - vn húa va lõu di v

OBO
OKS
.CO
M

thi gian, va gn gi v khụng gian...ủ li du n rt sõu ủm l s xut hin
ca lp t ng gc Hỏn tn ti, phỏt trin v giao thoa vi lp t ng thun Vit.
Cú th chia quỏ trỡnh ny ra lm hai giai ủon ln: Giai ủon t ủu Cụng
nguyờn ủn ủi ng (th k VIII ủn th k X), v giai ủon hai, t th k X
tr v sau. Giai ủon ủu l giai ủon tip xỳc mt cỏch t nhiờn gia ting Vit
v ting Hỏn ca ủo quõn xõm lc. Giai ủon hai l giai ủon tip xỳc mt
cỏch cú ý thc ca ting Vit ủi vi ting Hỏn. Chớnh vo lỳc s tip xỳc ngụn
ng khụng b rng buc bi yờu cu chớnh tr theo quan h ph thuc, nú li ủi
sõu vo ngụn ng. S vay mn lỳc ny ủó ủúng gúp vai trũ ca chớnh ngụn ng
ủi vay, khụng phi l s cng ộp (Phan Ngc, 1981). Kt qu l hai giai ủon
tip xỳc trờn ủó ủem li cho t vng ting Vit hai ngun gc t gc Hỏn m t
trc ti nay ta vn gi l t Hỏn c v t Hỏn Vit vi mt khi lng khng
l, m theo s nghiờn cu thỡ chim ti 70% tng s cỏc ủn v t vng trong
ting Vit .

+ T Hỏn c: l nhng t ng gc Hỏn ủc du nhp vo ting Vit
trong giai ủon mt. Vớ d trong Vit Nam T in cú cỏc t nh: chỳa (õm c
ca ch), chộn (õm c ca trn), chộm (õm c ca trm), quen (õm c ca quỏn),
vua (õm c ca vng) . . .


KI L

+ T Hỏn Vit: l nhng t gc Hỏn du nhp vo ting Vit giai ủon hai,
m ngi Vit ủc õm chun (Trng An) ca chỳng theo h thng ng õm ca
mỡnh. Vớ d, trong Vit Nam T in cú cỏc t nh: giang, gio, liờn, h, ha,
hũa, hon, sn....

Ngoi hai ngun gc l t Hỏn c v t Hỏn Vit, cũn cú hai loi khỏc
cựng ủc xp vo lp t gc Hỏn l t Hỏn Vit Vit húa v t gc Hỏn du
nhp vo ting Vit thụng qua con ủng khu ng ca nhng ngi núi
phng ng ting Hỏn. Trong ủú t Hỏn Vit Vit húa l nhng t ng gc Hỏn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủó ủc ci t v mt ng õm ti hai ln. Cỏch ủc th hai lm m hn ngun
gc Hỏn ca chỳng v ủa chỳng vo v trớ sõu hn trong ting Vit. Tuy nhiờn
do ủiu kin v thi gian khụng cho phộp v kin thc ca ngi vit cũn hn
ch, trong khúa lun ny chỳng tụi khụng th thng kờ, miờu t, phõn tớch ht

OBO
OKS
.CO
M

ủc tt c cỏc t gc Hỏn m ch dng li phm vi t Hỏn Vit. Nh vy, t
Hỏn c, T Hỏn Vit Vit húa, v t gc Hỏn du nhp thụng qua con ủng
khu ng khụng nm trong phm vi quan tõm ca chỳng tụi trong khúa lun ny.
3.2. T n u


Cui th k XX thc dõn Phỏp hon thnh vic xõm chim nc ta, bin
nc ta thnh mt thuc ủa ca chỳng. T ủú tr ủi Vit Nam ủó chu nh
hng ca vn húa Phỏp ngy cng nhiu v tt c cỏc mt chớnh tr, kinh t, vn
húa, xó hiủa v ca ting Phỏp rt ủc ủ cao.

Nh vy, b phn t n - u vo Vit Nam t khi nc ta b thc dõn
Phỏp xõm lc v chu nh hng trc tip t h (gia th k XIX). Va bng
con ủng khu ng va qua con ủng chớnh thc trong giỏo dc nh trng
v giao tip hnh chớnh, hng lot cỏc t gc Phỏp ủó du nhp vo ting Vit.
Mt khỏc, mt s t gc Anh, ri gn ủõy mt s t ngun gc Nga cng ủó
ủc tip thu nh : mớt tinh, ten nớt, bc, bi, cao bi, tiu, xỡ ke, cụm xụ mụn,
men sờ vớch, Xụ Vit ...

Nm 1858, thc dõn Phỏp n sỳng Nng. Nm 1862, chỳng chim
ba tnh min ụng Nam B. Nm 1867, Phỏp chim trn Nam B. Ngay khi cũn
cha chim xong Nam B, thc dõn Phỏp ủó xut bn t cụng bỏo bng ting

KI L

Vit ủu tiờn ti Si Gũn l Gia nh bỏo (nm 1865) vi ý ủ va coi ủõy l
cụng c ca ch ủ thuc ủa, va gúp phn ủy lựi v th ca ting Hỏn Vit
Nam, dn ủng cho ting Phỏp chun b dnh ủa v ủc tụn, thay th ting
Hỏn.

Nm 1884, do thỏi ủ khip nhc ca triu ủỡnh nh Nguyn, vi hũa
c Giỏp Thõn, Phỏp ủó chớnh thc lp xong ch ủ thuc ủa ca chỳng Vit
Nam. Nm1905, t bỏo ủu tiờn va vit bng ch Quc ng va vit bng ch
Hỏn xut hin ti H Ni, l t i Vit Tõn bỏo .




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh vy, cho ủn nm 1905, cú nhiu t bỏo bng ting Vit ủó ra ủi, cú
kốm ting Phỏp v ting Hỏn. Ch Quc ng v ting Vit lỳc ny vp phi hai
tr ngi ngn cn s phỏt trin thng nht, ủú l õm mu chia ủ tr v chớnh
sỏch nụ dch vn húa ca thc dõn Phỏp. Thc t nh cm quyn Phỏp Vit

OBO
OKS
.CO
M

Nam ủó dựng ting Phỏp, ch Phỏp trong vn kin, giy t ca b mỏy cai tr,
tng cng vic dy ting Phỏp trong nh trng, hn ch vai trũ ca ting Hỏn
v ch Hỏn.

Nhỡn chung, cỏc t gc n - u (ch yu l gc Phỏp) ủó thõm nhp vo
khỏ nhiu mt ca ủi sng xó hi. T ủi sng thng ngy (bao gm tờn gi
mt s mn n, thuc men, qun ỏo, ủ ủc, dng c...) cho ủn cỏc lnh vc vn
húa, ngh thut, khoa hc, k thut, y t... ủu cú chỳng tham gia. Vớ d trong
Vit Nam T in cú cỏc t nh sau: A men, bom, bi, bm, b, Da tụ, den,
ủm, ga, lũ xo, lớt, một...
3.3. T a Phng

Ting Vit l mt ngụn ng cú tớnh thng nht trong s ủa dng. Th hin
mt phn ủc tớnh ny l s tn ti ca b phn t ủa phng bờn cnh lp t
vng chung ph bin ton dõn.

Theo ủú, t ủa phng l nhng t ch cú mt phng ng no ủú ca
ngụn ng dõn tc v ch ph bin trong phm vi lónh th ca ủa phng ủú m

thụi. Vớ d, trong Vit Nam T in cú cỏc t nh: n s, bi chi, bỏn mc,
bn, ben, búng, b, chn, ch, ghe, ủi, tờ, t, trc, vp b, vụ...
Nh vy, nghiờn cu t ủa khụng th tỏch ri vi hon cnh vn húa xó

KI L

hi. Trong sỏch Ting Vit trờn cỏc min ủt nc, Giỏo s Hong Th Chõu
cú ủ cp mt cỏch bin chng ủn s tng quan cn yu cn nm rừ gia bi
cnh xó hi v bi cnh ngụn ng, coi ủú nh mt cỏi chỡa khúa khụng th thay
ủi ủ lớ gii cỏc hin tng ngụn ng, hoc ngc li nh sau: ...Nu nh cỏc
ngụn ng l biu tng trong khụng gian ca lch s ủó din ra trong thi gian,
thỡ cỏc phng ng, th ng cng ủng thi l s biu hin quỏ trỡnh phỏt trin
lch s ca dõn tc trong thi gian ủó nh x lờn b mt ca ủt nc (trang
219).



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4. Cm t c ủnh
Cm t c ủnh l ủn v do mt s t hp li, tn ti vi t cỏch mt ủn
v cú sn nh t, cú thnh t cu to v ng ngha cng n ủnh nh t.
Cm t c ủnh ủc gi l ủn v tng ủng vi t. Chỳng tng

OBO
OKS
.CO
M

ủng vi nhau v t cỏch ca nhng ủn v ủc lm sn trong ngụn ng; v
tng ủng vi nhau v chc nng ủnh danh, chc nng tham gia to cõu.

Cm t c ủnh ting Vit ủc phõn thnh ba loi:
+Thnh ng
+ Quỏn ng

+ Ng c ủnh ủnh danh.
Thnh ng:
+ nh ngha:

L cm t c ủnh, hon chnh v cu trỳc v ý ngha. Ngha ca chỳng cú
tớnh hỡnh tng hoc/ v gi cm. Bờn cnh ni dung trớ tu, cỏc thnh ng bao
gi cng kốm theo cỏc sc thỏi bỡnh giỏ, cm xỳc nht ủnh, hoc l kớnh trng,
tỏn thnh; hoc l chờ bai khinh r; hoc l ỏi ngi xút thng
Vớ d:

nuụi ong tay ỏo

tht lng buc bng
chú cn ỏo rỏch

mộo ming ủũi n xụi vũ
hn xiờu phỏch lc

KI L

ba cc ba ủng
+ Phõn loi:

Da vo c ch cu to (c ni dung ln hỡnh thc) cú th chia thnh ng
ting Vit thnh hai loi:


- Thnh ng so sỏnh: bao gm nhng thnh ng cú cu trỳc l mt cu
trỳc so sỏnh.
Vớ d:

C tay em trng nh ng
Con mt em lic nh l dao cõu.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(ca dao)
hay: mm nh bỳn, rỏch nh t ủa, ủen nh qu, tham nh mừ, n nh
chỳa chm, chua nh gim, nh ủa phi vụi
- Thnh ng miờu t n d: l thnh ng ủc xõy dng trờn c s miờu t
d

OBO
OKS
.CO
M

mt s kin, mt hin tng bng cm t, nhng biu hin ý ngha mt cỏch n
Vớ d: ngó vo vừng ủo, cừng rn cn g nh, nuụi ong tay ỏo, m trũn
con vuụng

Cn c vo ni dung, kt hp vi cu trỳc cú th phõn loi thnh ng
miờu t n d thnh cỏc loi nh:

Thnh ng miờu t n d nờu mt s kin. Vớ d: ngó vo vừng ủo,
nc ủ ủu vt, hng tht nguýt hng cỏ, vi tha che mt thỏnh

Thnh ng miờu t n d nờu hai s kin tng ủng. Vớ d: n trờn
ngi trc, m trũn con vuụng, ba ủu sỏu tay

Thnh ng miờu t n d nờu hai s kin tng phn. Vớ d: ming nam
mụ bng mt b dao gm, ming thn tht d t ngõm, mt sa gan lim, xu
mỏu ủũi n ca ủc
Quỏn ng:
+ nh ngha:

Quỏn ng l nhng cm t ủc dựng lp ủi lp li trong cỏc loi din t
thuc cỏc phong cỏch khỏc nhau. Chc nng ca chỳng l ủa ủy, ro ủún, ủ
nhn mnh hoc ủ liờn kt trong din t.

KI L

Vớ d: ca ủỏng ti, núi túm li, núi cỏch khỏc, núi khớ vụ phộp, núi b
ngoi tai, ủỏng chỳ ý l, chng nc non gỡ, ngha l
Quỏn ng chim v trớ trung gian gia cm t t do v cỏc kiu cm t c
ủnh.

+ Phõn loi:

Da vo phm vi v tớnh cht phong cỏch, cú th chia quỏn ng thnh cỏc
loi sau:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Qn ngữ hay dùng trong phong cách hội thoại, khẩu ngữ. Ví dụ: khí vơ
phép, khổ một nỗi là, đùng một cái, nói dại ra, cắn rơm cắn cỏ, bỏ q cho, của

đáng tội…

OBO
OKS
.CO
M

- Qn ngữ hay dùng trong phong cách viết (khoa học, chính luận). Ví dụ:
có thể kết luận rằng, đồng thời, rút cục là, như trên đã nói, sự thực là, vấn đề là,
ngược lại, nói tóm lại, kết quả là…
Ngữ cố định định danh:

Là những đơn vị ổn định về cấu trúc và ý nghĩa hơn các qn ngữ rất
nhiều, nhưng lại chưa có được ý nghĩa mang tính hình tượng như thành ngữ.
Ví dụ: lơng mày lá liễu, tóc rễ tre, kỉ luật thép, con gái rượu, mũi dọc
dừa, mắt bồ câu, mắt ốc nhồi, tuần trăng mật, toạc móng heo…
Ngữ cố định định danh là những cụm từ cố định, định danh, gọi tên sự
vật. Trong mỗi cụm từ như vậy thường có một thành tố chính và một vài thành
tố phụ miêu tả sự vật được nêu ở thành tố chính. Nó miêu tả chủ yếu bằng con
đường so sánh nhưng khơng hề có từ so sánh. Thành tố chính thường bao giờ
cũng là thành tố gọi tên.

5. Một số vấn đề về từ điển và cấu trúc của Việt Nam Tự Điển
5.1. Một số vấn đề về từ điển

Từ điển là loại sách tra cứu tập hợp các đơn vị ngơn ngữ (thường là các
đơn vị từ vựng), cung cấp những thơng tin, kiến thức và những giải thích cần
thiết đối với những đơn vị đó đồng thời sắp xếp chúng theo một thứ tự nhất định
để dễ tra tìm.


KI L

Từ điển là phương tiện để miêu tả ngơn ngữ và phục vụ chuẩn hố ngơn
ngữ. Nó giúp cho việc dạy và học tiếng (bản ngữ hoặc ngoại ngữ), đồng thời nó
phục vụ cho sử dụng ngơn ngữ (giao tiếp bản ngữ, giao tiếp liên ngơn ngữ nhờ
các từ điển hội thoại, từ điển song ngữ, từ điển tường giải…) và nghiên cứu về
từ vựng của ngơn ngữ.

Từ điển cho hình ảnh gần đúng và đáng tin cậy về từ vựng chứ chưa phải
tồn bộ từ vựng. Như vậy, nghiên cứu Việt Nam Tự Điển sẽ cho chúng ta thấy



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
din mo gn ủỳng ch khụng phn ỏnh ht ủc khi lng t vng ting Vit
giai ủon ủu th k XX.
T vng gm cú cỏc ủn v t vng. Mi mt ủn v t vng cú th l t
hay cm t c ủnh. Nh vy, mi mt ủn v t vng s l mt t hoc ng.

OBO
OKS
.CO
M

Khi xem xột vn t vng chỳng ta cú th gi cỏc ủn v t vng l cỏc t ng thỡ
cng cú th chp nhn ủc. Mi ủn v t vng thng ủc ủa vo t ủin
di dng mt mc t v gi l mt mc t.
5.2. Cu trỳc t ủin

Cu trỳc t ủin ủc xem xột t hai bỡnh din l: Cu trỳc v mụ v cu

trỳc vi mụ.

5.2.1. Cu trỳc v mụ ca t ủin

Cu trỳc v mụ l c cu, cỏch thc t chc bng t ca t ủin. ú l cu
trỳc tng th ca bng t phn ỏnh qua cỏch thc thu thp, sp xp, t chc cỏc
t ng theo nhng trt t xỏc ủnh.

Mt cu trỳc v mụ hp lý phi th hin ủc tớnh nht quỏn v hỡnh thc
ca cỏc t ng, ủm bo cõn ủi v lng gia cỏc lp t v cỏc kiu t, cỏc t
loi. Nú phi loi b ủc nhng t ng ủó quỏ c, khụng cũn giỏ tr s dng
trong trng thỏi ngụn ng hin ti, ủng thi phi thu thp kp thi, khụng b sút
nhng t ng mi ủ ủm bo tớnh cp nht ca t ủin, ủỏp ng nhu cu tra
cu, s dng ngụn ng ủng ủi.

Cu trỳc v mụ ca t ủin phn ỏnh khỏ trung thc din mo ca t vng
mt ngụn ng vo thi kỡ m nú ủc biờn son.

KI L

Cu trỳc v mụ ca Vit Nam T in:

Cu trỳc v mụ ca Vit Nam T in khỏ ton din, bao gm ủy ủ:
+ Cỏc t loi: danh t, ủng t, tớnh tvớ d: mốo, chú, bỏt, ủa, n,
ng, nm, xanh, ủ, ủp, tr trung
+ Cỏc thnh phn t vng theo cỏc phong cỏch khỏc nhau: núi, vit, khu
ng, ủa phngvớ d:ha, hỏ, h, n s, bm, bu, d, d, nhũm, dũm, dt,
+ Cỏc kiu cu trỳc: ủn, phc, cm tvớ d: núi, nhỡn, nm, lung linh,
xum xuờ, hm hũm hom, sch snh sanh




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vit Nam T in cú cu trỳc v mụ khỏ cõn ủi, gm ủy ủ cỏc thnh
phn t vng xột v mt cu trỳc nh: t ủn, t ghộp, t lỏy v cỏc thnh phn
xột theo phm vi s dng, ngun gc nh: t ủa phng, t Hỏn Vit, t n u. Tuy vy, t vay mn, t ủa phng, ting lúng cũn ớt ủc ủa vo. c
thớch.

OBO
OKS
.CO
M

bit, mt b phn thut ng khụng ủc cỏc nh biờn son chỳ ý ủa vo gii

5.2.2. Cu trỳc vi mụ ca t ủin

Cu trỳc vi mụ l tp hp ton b nhng thụng tin v t ng ủng lm
ủu mc t, ủc sp xp t chc thnh mt c cu cú tớnh h thng ủ thuyt
minh, gii thớch cho t ủu mc.

Cu trỳc vi mụ ca Vit Nam T in:

Cu trỳc vi mụ ca Vit Nam T in l cu trỳc hai bc:
Bc 1: gm cỏc t ủu mc.

Bc 2: l cỏc t ng cú cha thnh t ủng lm ủu mc.
Vớ d:
CP


(Bc 1)

Cp (Bc 2)
Cp cỏch
Cp ủ
Cp kờ

Cp kin
Cp k

KI L

Cp mụn
Cp thỡ

C th hn, cú th dn li mc t CP trờn ủõy ủ minh ho nh sau:
Cp: kp, theo ti ni

Cp cỏch: ủỳng hn, ủỳng li, ủỳng mc. Ngi y tui ủó cp cỏch ra
ng c.

Cp ủ: thi ủ, ch núi riờng v ủi khoa t tam giỏc tr lờn. nht giỏp
tin s cp ủ ủ nht danh (tc l trng nguyờn).



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cp kờ: ủn tui ci trõm. Theo tc c bờn Tu, con gỏi 15 tui thỡ cho ci
trõm. Xuõn xanh xp x ti tun cp kờ (K).
Cp kin: cũn ủc trụng thy. Núi riờng v cha m cũn sng m trụng

thy con cỏi lm nờn. B m gi cp kin con cỏi thnh danh.

OBO
OKS
.CO
M

Cp k: ti hn. Thu khoỏ cp k.

Cp mụn: ủc ủn ca. Núi riờng v hc trũ th nghip thy. Hc trũ xin
ủn cp mụn thy.

Cp thỡ: kp thi. Hc quớ cp thỡ (s hc phi cn t lỳc cũn bộ thỡ mi
va thỡ).

Nh vy, cỏc thụng tin ủc cung cp trong cu trỳc vi mụ ca Vit Nam
T in ch bao gm cỏc thụng tin:
+ Thụng tin v ng ngha

+ Thụng tin v cỏch dựng

+ Thụng tin v phm vi s dng
m khụng cú cỏc thụng tin v:
+ T loi
+ Ng õm

Lý do ca cỏch t chc v cung cp thụng tin trong cu trỳc vi mụ ca
Vit Nam T in nh vy l ch: Vit Nam T in l t ủin ch khụng
lm theo kiu t ủin. T ủin ly t (ch) lm trung tõm, trong khi ủú, ủi
tng nghiờn cu chớnh ca T ủin li l t.


Tuy nhiờn, khoỏ lun ny khụng bn sõu v lý lun t ủin nờn chỳng tụi

KI L

ch dng li ủõy.

6. Phng phỏp lm vic

thc hin khoỏ lun ny, chỳng tụi ỏp dng cỏc thao tỏc, th tc lm
vic thụng thng ủó tip thu ủc trong nh trng nh: thng kờ, mụ t, so
sỏnh, ủi chiu v phõn tớch nhm:
+Tỡm ra nhng tng quan v lng gia cỏc lp/ nhúm t trong Vit
Nam T in.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Mô tả, phân tích tình hình, ñặc ñiểm của các lớp từ ñể từ ñó rút ra các
nhận ñịnh cần thiết.
+ Đối chiếu, so sánh với “Từ ñiển tiếng Việt” xuất bản năm 1994 ñể tìm
kiếm thêm những thông tin cần thiết.

OBO
OKS
.CO
M

Về mặt tư liệu nghiên cứu, chúng tôi chấp nhận và miêu tả khách quan
các tư liệu thực tiễn ñược ghi nhận trong Việt Nam Tự Điển. Không ñi vào bình

luận những vấn ñề lý thuyết về từ và từ ñiển học, chúng tôi coi mỗi mục từ ñược
ñưa vào Việt Nam Tự Điển là một ñơn vị từ vựng ñể quan sát, thống kê, tập hợp

KI L

và miêu tả, phân tích.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG II
PHN TCH T VNG TING VIT TRONG VIT NAM T IN
THEO CU TRC CA N V T VNG

OBO
OKS
.CO
M

Trờn c s ca nhng quan nim lý thuyt ủó hỡnh thnh trong chng 1,
chỳng tụi ủó kim kờ ủc ton b cỏc ủn v t vng ủc ủa vo Vit Nam
T in v thu ủc kt qu c th nh sau:

Bng s lng cỏc ủn v t vng xột theo cu trỳc
Kiu ủn v t vng
T ủn
T ghộp
T lỏy
T ngu hp
Cm c ủnh

Cm t do
Tng s

S lng

T l (%)

9213

35,55

14.427

55,68

2136

8,24

32

0,12

11

0,05

93

0,36


25.912

100%

Bng ny cho thy:

Vn t ng ủc ủa vo Vit Nam T in l 25.912 ủn v, trong ủú t
ủn tit l 9.213 t, chim 35,55%, phn cũn li l t ủa tit (t ghộp, t lỏy, t
ngu hp v cm t, k c cm t c ủnh v cm t t do).

iu ủc bit mun núi l Vit Nam T in thu thp hn 90 ủn v t

KI L

ủin l nhng cm t t do. Con s ny tuy khụng ln, nhng th hin khỏ rừ
quan ủim ca nhng ngi biờn son. Cỏc nh biờn son Vit Nam T in
dng nh khụng cõu n hon ton vo ủn v t hay cm t c ủnh m rt chỳ
ý ủn tớnh quen dựng, hay dựng ca cm t; ủng thi cng rt chỳ ý ủn vic
hng dn s dng ngụn ng, giỏo dc v t ng, giỳp cho vic dy v hc
ting m ủ.
S lng ủn v mc t ủc ủa vo t ủin 25.912 l quỏ ớt so vi kh
nng vn cú ca ting Vit lỳc ủú. Lý do cú l l bi cỏc nh biờn son quỏ chỳ



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ý đến từ ngữ thuộc phong cách viết, được ghi nhận trong các tác phẩm và nguồn
văn liệu nên từ ngữ khẩu ngữ, từ ngữ dùng trong lời ăn tiếng nói hàng ngày của
nhân dân ít được đưa vào.Từ ngữ địa phương, tiếng lóng, từ nghề nghiệp theo

thống kê của chúng tơi cũng rất ít xuất hiện.

OBO
OKS
.CO
M

Điều đặc biệt nữa là trong Việt Nam Tự Điển đã xuất hiện một lượng
đáng kể các từ ngữ chun mơn, thuật ngữ khoa học. Có lẽ đây chính là những
dấu hiệu chuẩn bị cho cơng trình “Danh từ khoa học” của học giả Hồng Xn
Hãn ra đời liền sau Việt Nam Tự Điển mấy năm (1944).
1. Từ đơn

Từ đơn là từ được cấu tạo chỉ bằng một tiếng. Trong tổng số 25.912 đơn
vị từ ngữ thì số lượng từ đơn là 9.213 từ chiếm 35,55%, tức là hơn 1/3 tổng số.
Điều này khơng có gì lạ, vì tiếng Việt vốn có nét đặc trưng là chỉ số

(Hình vị

tương quan với từ) thường rất gần với 1; tức là về căn bản, từ tiếng Việt là đơn
tiết; còn những đơn vị mà chúng tơi theo quan niệm thơng thường, gọi là “từ
ghép” thì thực ra còn có rất nhiều vấn đề cần phải bàn thêm về tư cách “từ’ của
chúng. Tuy nhiên, đó khơng phải là nhiệm vụ thảo luận của khố luận này.
2. Từ ghép

Với số lượng 14.427 đơn vị, từ ghép (trong đó tất cả đều là song tiết)
chiếm 55,68% tổng số từ, ngữ trong Việt Nam Tự Điển. Sở dĩ từ ghép chiếm tỉ
lệ cao trong vốn từ ngữ của người Việt là bởi người Việt vốn ưa lối nói cân đối,
hài hồ, nhịp nhàng về âm điệu. Ngay ở bậc cụm từ ta cũng thấy số lượng cụm
từ có số tiếng chẵn (4 tiếng) chiếm tỉ lệ cao hơn hẳn cụm từ có ba tiếng.


KI L

Trong “Từ điển tiếng Việt” năm 1994 có 19.366 đơn vị song tiết vừa có
quan hệ đẳng lập vừa có quan hệ chính phụ, xấp xỉ 50% từ, ngữ các loại của từ
điển này. Như vậy là số lượng từ ghép có tăng lên. Điều này có thể lí giải được
là do q trình sản sinh để đáp ứng nhu cầu định danh của tiếng Việt. Các từ
ghép gọi tên các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống của con người ngày càng
tăng lên cùng với sự phát triển, khám phá của xã hội lồi người về mọi mặt của
đời sống.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo thng kờ ca chỳng tụi thỡ t l t ủn/ghộp trong Vit Nam T in
l 63,9% tc l t ủn bng 63,9% s t ghộp.
3. T lỏy
Trong cỏc ngụn ng ủn lp kiu nh ting Vit, t lỏy cú mt v trớ rt

OBO
OKS
.CO
M

quan trng trong vic to ra tit tu, ng ủiu ca cõu. Mt cõu vn xuụi nu s
dng nhiu t lỏy ủc lờn ta thy ngay cú s nhp nhng, uyn chuyn. Mt cõu
th cha nhiu t lỏy thng l cõu th nghiờng v cht tr tỡnh, ly ni tõm,
tõm lý lm ủi tng miờu t.

Vo vo si git ủu hi


Lang thang si ri khp ni trong vn

(Phm ỡnh n Túc m)

Hoa hng khụng tng ai mua

Sao bng hoa ci la tha nng vng

(Nguyn c Mu Mt chỳt Nguyn Bớnh)

Nt ra mt l hm hũm hom

(H Xuõn Hng)

t nhuyn ca riờng tõy

Sch snh sanh vột cho ủy tỳi tham

(Nguyn Du Truyn Kiu)

S lng t lỏy thng kờ ủc trong Vit Nam T in l 2.136 t, chim
8,24% tng vn t, trong ủú t lỏy hon ton cú 924 t, chim 43,3% tng s t
lỏy; cũn li l lỏy b phn.

KI L

Trong s hn hai nghỡn t lỏy va núi, chỳng tụi ch kim ủc cú 3 t
lỏy ba, chim 0,1% vn t vng ca Vit Nam T in, v 12 t lỏy t, chim
0,6%. Cỏc t lỏy ủụi chim gn nh tuyt ủi trong vn t lỏy ting Vit thu

thp trong Vit Nam T in: 99,3% s t lỏy.
Kt qu ny cú th ủc trỡnh by bng mt bng nh sau:
Lỏy ủụi

Lỏy hon ton

Lỏy b phn

924

1.197

Lỏy ba

Lỏy bn

3

12


×