Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Cách luân phiên về vần trong từ láy tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.97 KB, 42 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
M U
1. Lý do chn ủ ti
Nh chỳng ta ủó bit, ngụn ng ủúng vai trũ rt quan trng trong ủi sng

OBO
OKS
.CO
M

ca chỳng ta. Ngụn ng l phng tin giao tip trng yu nht ca con ngi,
nú ủc dựng ủ trao ủi nhng tõm t tỡnh cm, dựng ủ th hin nhng yờu
cu, mong mun, dựng ủ trao ủi nhng kinh nghim. Ngoi ra ngụn ng
cũn l mt hin tng xó hi ủc bit, mt h thng tớn hiu ủc bit. Ngụn ng
bao gm nhng yu t v cỏc mi quan h gia cỏc yu t ủú. Cỏc yu t trong
h thng ngụn ng chớnh l cỏc ủn v ca ngụn ng, ủú l: õm v, hỡnh v, t, v
cõu.

Nhng vn ủ xoay quanh ngụn ng luụn luụn ủc nghiờn cu tranh lun,
trong ủú phng thc cu tao t cng nh vy. V t lỏy l 1 trong 5 phng
thc cu to t. Theo nh thng kờ ca cỏc nh ngụn ng hc, trong kho tng t
vng ting Vit, t lỏy chim mt s lng ủỏng k, khong 5152 t. Chỳng
xut hin trong mi mt ca ủi sng ngụn ng, t li n ting núi hng ngy
cho ủn nhng ỏng th bt h. õu ủõu chỳng ta cng thy s xut hin ca t
lỏy. T lỏy cú mt vai trũ rt quan trng nh vy vỡ trong nú cha ủng nhng
giỏ tr sõu sc.

Trc ht t lỏy mang trong mỡnh nhng ủc trng cú tớnh cht loi hỡnh
ca ting Vit cng nh cỏc ngụn ng ủn lp khỏc phng ụng. õy l
mt hin tng ủc trng cho loi hỡnh ngụn ng ủn lp, phõn tớch khụng phi



KI L

ngụn ng no cng cú. Chớnh cỏc phng thc lỏy cỏc ngụn ng ny ủó giỳp
cho t lỏy cú sc phỏt sinh cao v lc cu to mnh. GS Hu Chõu khng
ủnh lỏy l mt phng thc to t ủc sc ca ting Vit. T mt hỡnh v gc,
chỳng ta cú th to ra nhiu t cú sc thỏi ý ngha khỏc nhau. Vớ d t hỡnh v
gc l nh cú nhng t lỏy sau nh nh, nh nhen, nh nht,nh nhn.õy l
mt phng thc to t ủúng vai trũ ln trong ting Vit, gúp phn lm phong
phỳ thờm vn t vng ca chỳng ta.

1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thờm vo ủú, nhỡn t gúc ủ s dng, t lỏy cú ba giỏ tr: giỏ tr gi t,
giỏ tr biu cm v giỏ tri phong cỏch. Giỏ tr gi t lm cho ngi ủc, ngi
nghe cm th v hỡnh dung ủc mt cỏch c th tinh t sng ủng nh õm
thanh hỡnh nh, mu sc ca s vt m t ủú biu th .ú thng l nhng t lỏy

OBO
OKS
.CO
M

tng thanh tng hỡnh nh: lỏch tỏch, ỏo ỏo, chút vút, lờnh khờnhGiỏ tr biu
cm l kh nng biu ủt thỏi ủ ủỏnh gic, tỡnh cm ca ngi núi ủi vi s
vt hin tng. Vic s dng t lỏy lm tớnh nng biu cm to ra n tng v
s cm th ch quan ca ngi núi, vớ d nh: bõng khuõng, do dt, lu

luyn. Giỏ tr phong cỏch l kh nng s dng t lỏy trong nhiu phong cỏch
khỏc nhau. i vi mi phong cỏch riờng t lỏy cng th hin kh nng riờng
ca mỡnh. Ngay c vi nhng bn chớnh lun: dõn tc ta cú mt lũng nng nn
yờu nc (H Chớ Minh) cng cú s xut hiờn ca t lỏy. i vi phong cỏch
ngh thut, t lỏy ủc s dng rt phong phỳ v ủa dng. Mi t lỏy nh l mt
nt nhc trong ci bn nhc õm thanh, cha ủng trong mỡnh mt bc tranh
c th ca cỏc giỏc quan th giỏc, thớnh giỏc, xỳc giỏc v giỏc khu giỏc. Cho
nờn t lỏy l cụng c to hỡnh ủc lc ca ngh thut vn hc nht l thi ca:
Con ủng nh nh giú xiờu xiờu
L l cnh hoang nng tr chiu

(Th duyờn- Xuõn Diu)

Ngoi ra, t lỏy cũn cú mt ý ngha ủc bit trong ting Vit. ú l nú th
hin rt rừ nht phm trự ng phỏp. T lỏy l nhng t ủc cu to theo
phng thc lp li ton b hay b phn hỡnh thc õm tit (vi thanh ủiu gi

KI L

nguyờn hay bin ủi theo quy tc bin thanh) ca mt hỡnh v hay ủn v cú
ngha (ủn v c s). B phn lp li ca ủn v c s ny cú ý ngha ng phỏp
rừ nột. Chỳng ủc biu ủt bi nhng hỡnh thc cm tớnh ủũng thi cú tớnh
ủũng lot chung cho nhiu t cựng mt loi. Vớ d: ta thy nhng t lỏy cú hỡnh
tit thc nh nh nhn, thng thn. ủu cú b phn lp cú vn n. õy
l mt yu t cú hỡnh thc cú tớnh ủng lot, ủng thi th hin mt nột ngha
nht ủnh. Nh nhn l mt tớnh cht khỏc vi nh, nú ủc xỏc ủnh hn, khu
bit hn tớnh cht nh, hay nh thng thn, cng ủ ch tớnh cht thng ca s
2




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vt nhng nú dng nh cú v gỡ ủú xỏc ủnh c th hn, c ủnh tớnh cht ca
s vt.
Nh vy, tt c nhng ủiu trờn cho thy rng, t lỏy nhn ủc rt nhiu
s quan tõm ca nhiu nghnh xó hi, nhỏt l nghnh ngụn ng hc. Tỡm hiu
chỳng tụi.
2. í ngha ủ ti

OBO
OKS
.CO
M

cỏch luõn phiờn v vn trong t lỏy ting Vit chớnh l hng nghiờn cu ca

ti ny ủó cú nhiu nh ngụn ng hc ủi sõu, nghiờn cu. Chỳng tụi
mun nghiờn cu thờm v cỏch luõn phiờn ca t lỏy ting Vit ủ qua ủú cú cỏi
nhỡn sõu sc hn v t lỏy ting Vit, thy ủc s phong phỳ cỏch luõn phiờn t
lỏy ting Vit, ủ ti ny giỳp chỳng ta thy ủc mt khớa cnh ca t lỏy ting
Vit.T ủú thờm quý v lm giu vụn t lỏy ca chỳng ta.
3. Lch s vn ủ

Trong tiờng Vit, t lỏy gn bú vi ủi sng con ngỡ t thu nm nụi,
t thu ta cũn nh, nhng ủó bit nhn thc. Vớ nh, m mng sut ngy lụng
bụng ngoi ủng, hay nhng vn th mt m:
Giú ủa cnh trỳc la ủ

Ting chuụng Trn V, canh g Th Xng
Cựng vi nhng giỏ tr ng ngha sõu sc ca mỡnh, t lỏy ủó sm tr

thnh ủi tng nghiờn cu ca ngụn ng hc.

Vo nhng nm na ủu th k XX, ủó cú rt nhiu quan nim khỏc nhau
tranh lun v th no l t lỏy? Nờn xp t lỏy vo loi no cho phự hp?...

KI L

Chỳng ta cú th xem xột mt ủnh ngha ủin hỡnh ca L.Blomfield trong cun
Language (1993) vit Lỏy l mt ph t, biu hin s lp li mt phn ca
hỡnh thỏi c s. Vớ d: trong ting Tagalog/su:lat/(mt vn bn)->/su:su:lat/(mt
ngi s vit), /ga:mit/(ủ dựng)->/ga:ga:mit/(mt ngi s dựng)
Anh hng ca quan nim ny, Lờ Vn Lý S kho ng phỏp Ting
Vit (1972) gi t lỏy l T ng kộp phn phỳc. ú l nhng t ng ủn
ủc lp ủi lp li trong nhng yu t thnh phn ca chỳng.
- Tip v ng -i-nh bn b, thm thỡ,chm ch
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Tip ủu ng -u- nh t ti, nhỏ nhem, tr trn
- Tip trung ng-a- hoc -- nh m ->m a m
lớu tớu->lớu ta lớu tớu
Cú quan nim li cho lỏy l ghộp. ú l nhng nh Vit ng nh: Trng

OBO
OKS
.CO
M


Vn Chớnh, Nguyn Hin Lờ ủó vit trong Khi lun v ng phỏp Vit Nam
(1963). Hai ụng gp lỏy vi ghộp vo mt khỏi nim chung l kộp:
ip õm ủu ip vn

Theo õm
Theo ngha

ip t

Khụng ủip õm

T kộp thun tuý Bm bm

ủi i

ủa ủa

bõng qu

T kộp ủn ý

Rng rói

Lm nhm

ủo ủ

Bnh chc

T kộp ủip ý


ngh ngi

Sc lc

Tranh ủu

Theo nh s thng kờ cha ủy ủ ca chỳng tụi, ủó cú rt nhiu nh
ngụn ng hc nghiờn cu s luõn phiờn vn trong t lỏy Ting Vit, v ủó ủt
ủc nhng thnh tu ủỏng k nh GS Nguyn Ti Cn, tuy nhiờn nhng vn
ủ liờn quan ủn t lỏy luụn luụn ủũi hi ủc nghiờn cu mt cỏch k lng v
4. i tng nghiờn cu v phng phỏp nghiờn cu

Chỳng tụi tin hnh nghiờn cu t lỏy ting Vit, nhng khụng phi l
ton b. ti ny tp trung ủi sõu vo tỡm hiu cỏch luõn phiờn v vn trong t
lỏy ting Vit. Do vy chỳng tụi ch thng kờ mt phn v cỏc t lỏy ủ nghiờn
cu ủc chi tit.

KI L

Phng phỏp nghiờn cu, chỳng tụi tin hnh nghiờn cu theo chiu sõu.
Ch yu theo 2 hỡnh thc:

- Phng phỏp thu thp d liu: chỳng tụi tỡm nhng c liu nghiờn cu
t nhng cun t ủin.

- Phng phỏp thng kờ: sau khi ủó cú c liu c th, chỳng tụi tin hnh
thng kờ, v phõn nhiu nhúm nh khỏc nhau trong cỏch luõn phiờn v vn
trong t lỏy ting Vit.


4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I
VN NHN DIN T LY
I. CC NH NGHA V T LY

OBO
OKS
.CO
M

T xa ủó cú rt nhiu ủnh ngha v lỏy, song cho ủn tn bõy gi vn
cha cú mt ủnh ngha thng nht v t lỏy, cú rt nhiu quan nim khỏc nhau.
in hỡnh l nhng quan nim sau:

- Quan nim ca Gs Nguyn Ti Cn ủc trỡnh by trong cun Ng
phỏp ting Vit - t ghộp -ủon ngv t lỏy l: T lỏy õm l loi t ghộp trong
ủú, theo con mt nhỡn ca ngi Vit hin nay cú cỏc thnh t trc tip ủc kt
hp li vi nhau ch yu theo quan h ng õm.Quan h ng õm ủc th hin ra
ch l cỏc thnh t trc tip phi cú s tng ng vi nhau v hai mt: mt
yu t siờu õm ủon tớnh (thanh ủiu v mt yu t õm ủon tớnh (ph õm ủu,
õm chớnh gia vn v õm cui vn).Vỡ d t lỏy ủụi chỳng ta thy:
a) V cỏc yu t õm ủon tớnh: cỏc thnh t trc tip phi tng ng vi
nhau hoc ph õm ủu: lm lng, ủt ủai, mnh m hoc vn: lm nhm.
la tha, lỏc ủỏc cú khi cỏc thnh t trc tip tng ng c ph õm ủu, c
vn, vớ d: chun chun, quc quc, ủa ủa


b) V mt yu t siờu õm ủon tớnh cỏc thnh t núi chung ủu phi cú
thanh thuc cựng mt õm vc: thuc õm vc cao (thanh ngang, thanh hi, thanh
sc) hoc thuc õm vc thp (thanh huyn, ngó, nng). Vớ d:
+ Cựng thuc õm vc cao: hay ho,mộo mú, ngay ngn, bnh bao, lng lo,

KI L

r rỳng mờ mn, sỏng sa.

+ Cựng thuc õm vc thp: lng thng , dy dn, ru r ủp ủ.
- Cũn trong cun C s ngụn ng hc v ting Vit, cỏc tỏc gi ủa ra
quan ủim: Phng thc t hp cỏc ting trờn c s ho phi ng õm cho ta
cỏc t lỏy (cũn gi l t lp lỏy, t lỏy õm).
T lỏy ting vit cú ủ di ti thiu l hai ting, ti ủa l bn ting, v cú
c t lỏy ba ting.

5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Một từ sẽ được gọi là từ láy khi các thành tố cấu tạo nên chúng có thành
phần ngữ âm được lặp lại, nhưng vừa có lặp (còn gọi là điệp) vừa có biến đổi
(gọi là đối). Ví dụ: đỏ đắn: điệp phần âm đầu, đối ở phần vần.
- Quan niệm của Gs Đỗ Hữu Châu: “từ được cấu tạo theo phương thức

OBO
OKS
.CO
M


láy, đó là phương thức hồ phối ngữ âm bằng cách lặp lại một bộ phận hay tồn
bộ hình thức ngữ âm của tiếng gốc, còn gọi là từ lấp láy, từ láy âm, từ ghép láy,
từ phản điệp. Các từ láy có thể phân thành từng kiểu khác nhau căn cứ vào cách
hồ phối ngữ âm và số lần tác động của phương thức láy. Căn cứ vào cách hồ
phối ngữ âm có thể phân biệt hai kiểu từ lá : từ láy bộ phận chúm chím, đủng
đỉnh, bập bồng), từ láy tồn bộ (oe oe , ầm ầm, lăm lăm). Từ láy bộ phận chia
làm hai loại : lặp lại phụ âm đầu( chắc chắn, chí ch , mát mẻ), lặp lại phần vần
(lênh khênh, chót vót, lè tè).Căn cứ vào số lần tác động của phương thức từ láy
có thể phân biệt các kiểu từ láy : từ láy đơi hay từ láy 2 âm tiết ( gọn gàng ,
vững vàng, vng vắn), từ láy ba hay từ láy ba âm tiết( sạch sành sanh. tẻo tèo
teo, dửng dừng dưng) , từ láy bốn hay từ láy bốn âm tiết( nhí nha nhí nhảnh,
vvoj vội vàng vàng , lam nham lở nhở, tẩn ngẩn tần ngần).Từ láy có những đặc
trưng ngữ nghĩa riêng như giá trị biểu trưng , sắc thái hố , chun biệt hố về
nghĩa”.

- Quan niệm của Nguyễn Văn Tu cho rằng: những từ lấp láy gồm những
âm tiết tương quan với nhau hay giống nhau về ngữ âm . Trong tiếng Việt hiện
đại , có những từ gồm hai từ tố có quan hệ về ngữ âm thường gọi bằng tên lấp
láy , từ trùng điệp, từ láy âm hoặc từ láy…Thực ra trong số những từ kiểu này

KI L

có những từ thực sự là từ láy âm và cũng có những từ láy âm ngẫu nhiên ( đất
đai , tuổi tác, hỏi han…). Nhưng hiện nay về mặt quan hệ ngữ âm , chúng ta
cũng gọi chung chúng là những từ láy âm .Sở dĩ chúng tơi gọi chung những từ
láy âm là những từ ghép vì thực chất chúng được tạo ra bởi một số từ tố với bản
thân nó khơng bị biến âm hoặc bị biến âm .Từ ghép láy lâng lâng gồm có hai từ
hồn tồn giống nhau về âm thanh .Và từ ghép máy móc gồm từ tố máy kết hợp
với móc là biến thể ngữ âm của máy.Từ láy âm được tạo thành bằng việc ghép


6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hai từ tố hoặc hai âm tiết có quan hệ về ngữ âm trên cơ sở láy âm , trên cơ sở láy
lại bản thân cái âm tiết chính hoặc cái từ tố chính.
Những từ láy âm có sự tương ứng về những mặt sau:
a)Về mặt phụ âm đầu như:

OBO
OKS
.CO
M

- bắt bớ, bàn bạc, bạc bẽo, bụi bậm…

- cau có , cắu kỉnh, cũ kỹ, cụt kịt, cặm cụi …

- chăm chỉ, chắc chắn, chặt chẽ, chạy chọt, chết chóc…
- da dẻ , dần dà, dai dẳng…

b) Về vần mà khác nhau về phụ âm đầu:
- bảng lảng, la đà…..

- kè nhè , lè nhè, lè tè, lì xì…
c)Tương ứng hồn tồn :

- chuồn chuồn, rầm rầm, lần lần…

Sự tương ứng về thanh điệu;

Các âm tiết trong từ lấp láy thường có những thanh điệu tương ứng với
nhau.Hai âm tiết của từ lấp láy đều thuộc về một thanh điệu : khơng , hỏi, sắc ,
hoặc nhóm huyền, ngã , nặng,. Ví dụ:

- Nhóm 1: lâng lâng, máy móc, lo lắng, khó khăn , lỏng lẻo.
- Nhóm 2: làng nhàng, cũ kỹ, gượng gạo, dò dẫm.

Bên cạnh đó còn có quan điểm của nhiều nhà Việt ngữ khác .Theo Hữu
Quỳnh : “ Trong tiếng Việt , từ ghép theo phương thức láy có một số lượng đáng
kể . Phương thức láy là phương thức cấu tạo từ và cụm từ đặc biệt trong tiếng

KI L

Việt . Từ ghép láy ( hay còn gọi là từ ghép lấp láy, từ láy)là những từ ghép gồm
hai hình vị kết hợp với nhau chủ yếu là theo quan hệ ngữ âm .Các thành tố của
từ ghép láy có mối liên quan với nhau về thanh điệu hoặc về các bộ phận ngữ
âm tạo nên các thành tố đó, đồng thời chúng tạo nên một nội dung ngữ nghĩa
nhất định . Thí dụ : nhỏ nhắn , nhỏ nhoi , nhỏ nhỏ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen, chằm
chằm , thao thao, tỉ mỉ”.Hay như trong cuốn ngữ pháp tiếng Việt , các tác giả
cho rằng: “ Từ láy đều là từ hai tiếng . Phần lớn đó là từ gốc Việt. Có một số
những từ láy gốc Hán , nhưng có thể coi chúng là đã Việt hố, đã hồ lộn vào bộ
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phn t lỏy gc Vit . Vớ d : phng pht , linh li, bi hiT lỏy ủc cu to
theo phng thc phi hp ng õm . Núi ủn s phi hp ng õm ủõy tc

l núi ủn hin tng lp v hin tng ủi xng.
Qua xem xột rt nhiu ý kin khỏc nhau v t lỏy nhng chỳng ta vn thy

OBO
OKS
.CO
M

ủc s thng nht mt ủim. Tt c cỏc tỏc gi ủu coi : t lỏy ủc cu to
theo phng thc lỏy. Cỏc thnh t trong t lỏy ủu cú quan h ng õm ( vi
thanh ủiu gi nguyờn hay bin ủi theo quy tc bin thanh tc l quy tc thanh
ủiu bin ủi theo hai nhúm: nhúm cao : thanh ngang , thanh hi , thanh sc v
nhúm thp: thanh huyn , thanh ngó, thanh nng).T lỏy bao gm hai hỡnh v ,
ủú l hỡnh v gc v hỡnh v lỏy. Chỳng cú quan h ng õm vi nhau. Hỡnh v lỏy
cú th lp li nhng phn trong cu trỳc trit ủon nh õm ủu , vn hoc lp c
õm ủu v vn ( lỏy hon ton) , ủng thi cú s tng hp trong cu trỳc siờu
ủon ( thanh ủiu) . Hu ht cỏc tỏc gi ủu ủng ý : trong ting Vit phn ln l
nhng t lỏy ủụi( ngha l cú hai õm tit) ngoi ra cũn cú t lỏy ba v t lỏy t
.Tuy nhiờn cú th núi t lỏy ba v t lỏy t ch yu ủc xõy dng trờn c s
lỏy ủụi.
Vớ d :

l m -> l t m

Dng dng -> dng dng dng
Lụi thụi -> lụi thụi lch thch
Hựng h -> hựng hựng h h

Vn ủ hin nay nhiu nh Vit ng hc cũn tranh cói , ủú l s phõn bit
gia t lỏy v cỏc loi t khỏc . Mi nh nghiờn cu li ủa ra nhng tiờu chớ


KI L

phõn ủnh khỏc nhau .

II. PHN BIT T LY VI T GHẫP
1. Khỏi quỏt chung

ó t lõu vn ủ nhn din, phõn bit t lỏy ủó tr nờn quan trng v cn
thit. ay l mi quan tõm ca nhiu nh nghiờn cu v ủó cú nhiu ý kin tranh
lun v vn ủ ny.

Liờn quan ủn vn ủ khụng ch mt loi t ghộp cú v ng õm ging t
lỏy (chim chúc , chựa chin.) m cũn cú c nhng ủn v do hin tng lp t
8



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
tạo nên ( ngày ngày, ñêm ñêm, người người …)và những từ ñịnh danh khác (
như: ba ba, cào cào, chuồn chuồn…).
Ở ñây, chúng tôi tập chung xét ở sự phân biệt giữa từ láy và từ ghép là
chủ yếu. Bởi lẽ nếu giải quyết ñược sự phân biệt này cũng tức là tạo tiền ñề cho

OBO
OKS
.CO
M

việc giải quyết hai loại sau. Bên cạnh ñó, việc phân loại từ ghép , từ láy là ñể

làm rõ hơn chức năng, phương thức cấu tạo của từ tiếng Việt . Để từ ñó có cái
nhìn chính xác về các dạng thức của từ tiếng Việt . Phan biệt từ láy với từ ghép
có nghĩa là chúng ta ñã xác ñịnh láy không phải là ghép . Muốn vạy chúng ta
phải tìm ñược sự khác biệt giữa hai loại từ này : phương thức láy khác phương
thức ghép ở chỗ nào ?, từ láy khác từ ghép ra sao?

Để phân biệt từ láy và từ ghép , chúng ta không thể căn cứ vào mặt ngữ
âm ñược . Vì chúng ñềư tương tự như nhau . Chính vì ñặc ñiểm này nên từ láy
từ ghép nhiều ñiểm tương ñồng và dẫn ñến việc khó phân ñịnh hai loại từ này .
Cái còn lại rõ ràng là phải dựa vào mặt ngữ nghĩa . Đúng hơn , ñể có cái nhìn
chuẩn xác và khái quán nhất , thì phải kết hợp ñồng thời cả hai mặt ngữ âm và
ngữ nghĩa . Sự kết hợp này sẽ cho chúng ta thấy ñược sự khu biệt giưã từ láy với
mọi từ khác vốn có trong tiếng Việt.
2. Phân biệt từ ghép và từ láy

Các nhà ngôn ngữ học ñã tranh luận rất nhiều về vấn ñề từ ghép và từ
láy.Trong công trình Ngữ pháp tiếng Việt GS . Nguyễn Tài Cẩn coi từ láy âm là
“là loại từ ghép trong ñó các thành tố trực tiếp ñược kết hợp lại với nhau chủ
yếu là theo quan hệ ngữ âm “

KI L

Trong cuốn Ngữ pháp tiếng Việt của tiến sĩ ngôn ngữ học Nguyễn Như
Quỳnh cho rằng “từ ghép là những từ do hai hình vị trở nên cấu tạo thành”,
chẳng hạn như nước non , ngọt ngào…
Căn cứ vào phương thức cấu tạo và quan hệ giữa các thành phần tạo nên
từ ghép có thể phân chia từ ghép thành ba loại lớn : từ ghép nghĩa , từ láy , và
từ ghép tự do.

Để phân biệt từ ghép với từ láy , chúng tôi lựa chọn phân biệt từ ghép

nghĩa và từ láy .
9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T ghộp ngha l kiu t ph bin nht trong cỏc t ghộp ting Vit . T
ghộp ngha l nhng t gm hai hỡnh v tr nờn kt hp vi nhau
Cỏc thnh t to nờn t ghộp ngha phn ln l cỏc hỡnh v cú ý ngha cú
ý ngha t vng v cú kh nng hot ủng ủc lp ( thớ d : non sụng , nc non,

OBO
OKS
.CO
M

ngt ngo.) . Cũn trong t lỏy , mt thnh t cú th cú ý ngha t vng v mt
thnh t khụng cú ý ngha t vng , yu t cú ý ngha t vng cú th ủng trc
hoc ủng sau ( thớ d : chiim chúc , hay ho , im ,lỡm, ngm ngựi , ngp ngng,
lp loố , nhp nhụ), hoc c hai thnh t ủu khụng cú ý ngha t vng m ch
úc ý ngha cu to t ( thớ d : ủng ủnh , lon ton , lúng lỏnh , phau phau , nhn
nh .)

Nh vy v c bn chỳng ta ủó nhn thy rng t lỏy v t ghộp khụng
hn hon ton khỏc nhau, bi vỡ chung quy li , t lỏy l mt hỡnh thc ca t
ghộp, song chỳng ta vn cú th phõn bit ủc t ghộp v t lỏy thụng qua kh

KI L

nng khu bit ngha v ủc ủim cu to.


10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG II
VN CU TO T TRONG TING VIT
I. KHI QUT CHUNG

OBO
OKS
.CO
M

chng I, chỳng ta ủó tin hnh nhn din t lỏy. Trong chng ny,
chỳng ta tỡm hiu t lỏy v mt cu to. Qua ủú, ta cú th hiu sõu hn mt bc
v bn cht ca phng thc lỏy cng nh t lỏy.

Trờn c s c hai mt ng õm v ng ngha cú tớnh ủn lng yu
t, chỳng tụi tin hnh phõn loi t lỏy theo nhiu bc t ln ủn nh.
Vi cỏch lm nh vy, t lỏy ủc nhn bit ủng thi trờn c hai mt ni
dung v hỡnh thc vi mi quan h mt thit ca cỏc thnh t cu to. Bờn
cnh nhng kiu loi mang tớnh cht chung, khỏi quỏt, bao gm trong ủú
li cú nhng kiu loi nh hn. n lt nhng kiu loi nh hn li cú
nhng kiu loi nh hn na Nhng thay ủi v mt ng õm t cỏc loi
ln ủn cỏc loi nh ủu kộo theo s thay ủi v mt ng ngha. Nh
thụng qua ng ngha, ta vn thy ủc mi quan h gn gi, tng t gia
chỳng vi nhau.


II. CC BC PHN LOI

Theo hng trờn ủõy, t lỏy trong Ting Vit ln lt ủc phõn chia theo
th t cỏc bc sau ủõy:

1. Bc 1: Chia t lỏy thnh 2 loi ln:

- T lỏy ủn: gt gự, lc l

KI L

- T lỏy kộp: gt g gt gự, lc la lc l

S d bc 1, chỳng ta chia t lỏy thnh 2 loi nh vy l vỡ nú khụng
ch bao hm ủc ton b h thng lỏy trong Ting Vit m gia chỳng qu cũn
cú mt s khu bit khỏ rừ rng trờn c hai mt ng õm v ng ngha.
1.1. V ng õm

T lỏy ủn l t lỏy hai õm tit. T lỏy kộp l t lỏy 4 õm tit. Gia hai b
phn gc v lỏy ca hai loi t lỏy ny ủu cú mt s tng ng 1 - 1 trong

11



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
từ láy ñơn; 2 - 2 trong từ láy kép. Từ láy ñơn là từ láy ñược tạo ra dựa trên cơ sở
một ñơn vị gốc có trước vốn là một từ ñơn âm tiết.
Ví dụ:
Gật gù


Lắc

Lắc lư

Lánh

Lấp lánh

Loè

Lập loè

OBO
OKS
.CO
M

Gật

Tương tự như vậy, ñối với từ láy kép, ñó là từ ñược tạo ra dựa trên một
ñơn vị gốc có trước, vốn là từ ña âm tiết ( 2 âm tiết ).
Ví dụ:
Gật gù

Gật gà gật gù

Lắc lư

Lắc la lắc lư


Lấp lánh

Lấp la lấp lánh

Lập loè

Lập là lập loè

Như vậy ngay ở ñây, ta cũng thấy sự khác biệt giữa ñôi bên về mặt cấu
tạo:

- Từ láy ñơn: thành tố gốc vốn là i ñơn vị 1 âm tiết
- Từ láy kép: thành tố gốc vốn là i ñơn vị 2 âm tiết

Song không phải bất kì một từ hai âm tiết cũng ñều trở thành thành tố gốc
của từ láy kép và không phải bất kì một từ ñơn âm tiết nào cũng có thể trở thành
thành tố gốc của từ láy ñơn. Không phải ngẫu nhiên tất cả những từ láy kép
trong Tiếng Việt ñều dựa trên cơ sở cấu tạo của từ láy ñơn là lấy từ láy ñơn làm

KI L

thành tố gốc của mình. Chính vì thế mà ta cũng có thể nói láy từ 1 từ láy ñơn thì
gọi là từ láy kép. Dĩ nhiên không phải từ láy ñơn nào cũng ñều trở thành thành
tố gốc của từ láy kép tương ứng. Đó là một thực tế khách quan. Những trường
hợp sau ñây là ví dụ minh hoạ: xanh xao, vàng vọt, ñỏ ñắn, xinh xắn, trắng trẻo,
ngọt ngào…

1.2. Về ý nghĩa


Giữa từ láy ñơn và từ láy kép, mặc dù có sự khác biệt nhau, nhưng cả hai
ñều là từ láy, cùng một phương thức láy tạo ra. Vì vậy, ñối với từ láy, dù ñơn
12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hay kộp cng mang mt ủc ủim chung l ý ngha dao ủng. S khỏc nhau gia
ý ngha ca t lỏy ủn v t lỏy kộp chớnh l mc ủ. Núi c th hn l, nu
nh t lỏy ủn biu th s vt, hin tng nm trong trng thỏi dao ủng mc
ủ thp thỡ t lỏy kộp biu th trng thỏi mc ủ cao hn.

OBO
OKS
.CO
M

So sỏnh Gt gự vi Gt g gt gự

C hai thng ủc dựng ủ biu th trng thi gt gt xung Nhng
trng fhp sau ( gt g gt gự ) vn gi lờn cho ta thy hin tng ủú din ra
mt cỏch nhanh hn, liờn tc hn v cng cú dỏng v mnh hn so vi trng
hp ủu ( gt gự ). Nhng trng hp sau ủõy cng d hiu nh vy:
Lc l

Lc la lc l

Lp loố

Lp l lp loố


Gp ghnh
Bp bựng

Gp g gp ghnh
Bp b bp bựng

2. Bc 2

Cn c vo ủc ủim xỏc ủnh hay khụng xỏc ủnh ( ủc lp hay khụng
ủc lp ) ca thnh t giỳp ta tip tc phõn chia t lỏy ủn thnh 2 loi:
- c lp ca thnh t gc: xinh xn, mn m

- Khụng ủc lp ca thnh t gc: ủng ủnh, lụi thụi
3. Bc 3

Trong mi loi trờn ta li tip tc chia thnh

- T lỏy hon ton: xanh xanh xanh, ủ - ủo ủ
4. Bc 4

KI L

- T lỏy b phn: xanh xanh xao, ủ - ủ ủn

Trong t lỏy b phn, ta li tip tc phõn chia v trớ khuụn õm tit
- T lỏy ph õm ủu: xinh xn, trng tro
- T lỏy vn: tũ mũ, khộo lộo
III. T LY N


1. Khỏi quỏt chung

Trong Ting Vit, t lỏy ủn l mt loi t lỏy gm 2 õm tit.
Truyn thng thng gi loi t lỏy ny l t lỏy ủụi hay t lỏy bc mt.
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
V cu to, ủú l nhng t lỏy ủc nhõn ủụi da trờn mt ủn v gc
cú trc lm c s vn d l mt t ủn õm tit. Do tỏc ủng ca phng
thc lỏy vo ủn v gc ủó lm ny sinh mt yu t ( õm tit ) mi bờn
cnh õm tit ( ủn v gc). V hỡnh thc, yu t ny cú th ging hon

OBO
OKS
.CO
M

ton hoc ch ging mt b phn no ủú ca ủn v ( õm tit ) gc. Núi
mt cỏch khỏi quỏt hn, nú v ging va khỏc ủn v gc. V mt ý
ngha, thnh t lỏy khụng cú kh nng mang ngha ủc lp. C hai mi to
thnh 1 t lỏy- t lỏy ủn. Cú th hỡnh dung khuụn t lỏy ủn bng cụng
thc: R + a = Ra ( R l thnh t gc, a l thnh t lỏy, Ra l t lỏy ). Theo
thng kờ s b ca chỳng tụi, trong Ting Vit cú khong 4908 t lỏy
ủn.
2. T lỏy hon ton

Trong Ting Vit, t lỏy hon ton cú vo khong hn 837 ủn v. Xột
trờn c hai mt ng õm v ng ngha, ủú l nhng t lỏy m:

V mt hỡnh thc

Thnh t gc ủc gi li thnh t lỏy di hai hỡnh thỏi c bn:
- Th nht: Gi nguyờn c hai b phn: õm ủon tớnh v siờu ủon tớnh(
Thanh ủiu ) di hỡnh thc ch vit kiu nh : xanh xanh, vng vng.
- Th hai: Cú s bin ủi c hai b phn mt hoc ch bin ủi riờng thanh
vi nhng trng hp thnh t gc (õm tit) mang thanh trc kiu nh: ủo ủ,
trng trng, mn mn Hoc va bin thanh va bin vn ủi vi nhng trng
hp mang thanh trc, nhng ch cú hai thanh sc v nng, vi ph õm cui: - p, -

KI L

t, -c, -ch. S bin thanh v bin vn ủõy cú quy lut cht ch. Núi chung, thanh
trc ủc chuyn sang thanh bng ( lut bng- trc, cựng õm vc ), ph õm tc
ủc chuyn thnh ph õm mi cựng cp:
P
T
C
Ch

m

Vớ d: chiờm chip, cm cp

n

Vớ d: chan chỏt, rn rt

ng


Vớ d: eng ộc, ựng c

nh

Vớ d: chờnh chch, bỡnh bch

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3. T lỏy b phn
i lp vi t lỏy hon ton, ta cú t lỏy b phn. Nu nh t lỏy
hon ton l nhng t lỏy m v mt hỡnh thc, thnh t gc v c bn
ủc gi li ton b thnh t lỏy thỡ t lỏy b phn ch gi li mt phn

OBO
OKS
.CO
M

no ủú ca thnh t gc m thụi.

Trong t lỏy ủn cú hn 2373 t lỏy b phn. Hai loi tự lỏy b phn cú
kh nng phõn xut rừ nột trờn c hai mt ng õm v ng ngha. ú l t lỏy ph
õm ủu ( thng gi l t lỏy ủip õm ), gm 1792 ủn v, vớ d nh: ủỳng ủn,
vuụng vn, xanh xao, vng vt v t lỏy vn ( thng gi l t lỏy ủip vn )
gm 581 ủn v, vớ d nh: lũng thũng, khộo lộo, la tha
4. T lỏy ph õm ủu (ủip vn)


ú l nhng t lỏy m trong quỏ trỡnh to nờn ph õm ủu ca thnh t
gc ủc lỏy li cũn phn vn thỡ thay ủi. Thanh ủiu cú th gi nguyờn hoc
bin ủi nhng phi cựng õm vc.

Vớ d: ủ ủn, trng tro, ủp ủ, bp bnh, thp thũ, thn thựng, thm
tht, lp lú, ngm nguýt

Thuc loi ny ta cú th chia thnh 2 nhúm:
a.

- Thnh t gc trc. Vớ d: ủ ủn, xanh xao, trng tro
- Thnh t gc sau. Vớ d: thp thũ, lp lỏnh, ngm nguýt

b. T lỏy vn (ủip vn):

ú l t lỏy m khi cu to nờn chỳng, b phn vn ca thnh t ủc gi
li thnh t lỏy, phn ph õm ủu thay ủi. Cng nh nhiu trng hp khỏc

KI L

thanh ủiu tuy cú th bin ủi, nhng núi chung ủu cựng õm vc. Trong Ting
Vit, thuc loi t lỏy ny cú vo khong 581 ủn v.
Vớ d: khộo lộo, thu lu, chút vút, xi li, xn ln, co ro, khm lm, bựng
nhựng, bng nhng, chi vi, bo lo, bn rn, chờnh vờnh, cu nhu, kốm
nhốm, tũ mũ, lũ mũ, l x, lom khom, lm khm
Cng nh t lỏy ủip õm núi trờn, cn c vo v trớ ca thnh t gc, ta
cng cú th phõn chia loi t lỏy ny thnh hai nhúm:
- Thnh t gc ủng trc. Vớ d: khộo lộo
15




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Thành tố gốc ñứng sau. Ví dụ: lom khom…
Nét nổi bật ñối với loại từ láy này là cả hai thành tố phần lớn ñều mang
cùng một thanh ñiệu. Nếu như ở từ láy ñiệp âm có ñến 3 bộ phận biến ñổi… thì
loại từ láy này chỉ có 1 (phụ âm ñầu). Và cũng chính vì thế mà từ láy ñiệp vần

OBO
OKS
.CO
M

rất ít có khả năng 1 thành tố gốc có thể tạo ra ñược nhiều từ láy. Về ý nghĩa, “vai
trò tiếng gốc trong từ ñiệp vần có xu thế lu mờ dần”. Chính vì thế mà việc xác
ñịnh thành tố thuộc loại từ láy này khó hơn nhiều từ láy ñiệp âm… Đối với từ
láy ñiệp âm, phần lớn phần vần thay ñổi thì thanh ñiệu cũng thay ñổi. Ở từ láy
nguyên.

KI L

ñiệp vần, ñại bộ phận phần vần giữ nguyên thì thanh ñiệu cũng ñược giữ

16



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG III
VẤN ĐỀ LN PHIÊN VẤN TRONG TỪ LÁY TIẾNG VIỆT

I. CƠ SỞ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU VÀ THẾ NÀO LÀ LN PHIÊN VẦN

OBO
OKS
.CO
M

Từ Phương thức tổ hợp các tiếng trên cơ sở hố phối ngữ âm cho ta các từ
láy tiếng Việt có độ dài tối thiểu là hai tiếng, tối đa là bốn tiếng và còn có loại ba
tiếng. Tuy nhiên, loại đầu tiên là loại tiêu biểu nhất cho từ láy và phương thức
láy của tiếng Việt. Mặt khác, ln phiên vần trong từ láy tiếng Việt khơng xảy ra
ở láy từ mà chỉ chủ yếu xảy ra ở láy đơi. Tuy có xảy ra ở láy ba, ví dụ như: khít
khìn khịt, xốp xồm xộp,.. Nhưng theo thống kê của GS. Nguyễn Thiện Giáp,
trong tiếng Việt chỉ gồm có khoảng 40 từ láy ba, đó là một con số khơng đáng
kể trên tổng số lượng từ láy trong tiếng Việt, số từ láy 3 có ln phiên vần càng
ít. Do đó, khi khảo sát về vấn đề ln phiên âm trong từ láy tiếng Việt, chúng tơi
chỉ quan tâm tới từ láy đơi.

Theo một thống kê, có khoảng 5112 từ láy trong tiếng Việt, một số lượng
khá lớn trên tổng số từ vựng tiếng Việt, cho thấy sự phong phú của ngơn ngữ
Việt Nam.

Để lọc ra danh sách các từ láy có hiện tượng ln phiên vần, trước hết
chúng ta phải tìm hiểu thể nào là ln phiên vần.

Theo TS. Hồng Cao Cương, cấu trúc tiết đoạn của một âm tiết có thể
biểu diễn như sau:

C1


KI L

Âm tiết

V

R

Âm tiết

C2

17

C1VC2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chú thích:
C1: Âm đầu
R: Vần
C2: âm cuối

OBO
OKS
.CO
M

V: Ngun âm

Như vậy, một từ láy đơi sẽ có cơ cấu tạo:
C1VC2

C1VC2

Một từ sẽ được coi là láy khi các yếu tố cấu tạo nên chúng có thành phần
ngữ âm được lặp lại, nhưng vừa có lặp (còn gọi là đệip), vừa có biến đổi (còn
gọi là đối). Vấn đề: đóng đanh: điệp ở phần âm đầu (C1), đối ở phần vần đ.
C1R

C1R

Chú thích: Dấu

chỉ sự chuyển đổi, biến đổi.

Từ láy ln phiên vần trước hết là phải đối ở phần vần của hai âm tiết.
Nghĩa là cò phần phụ âm đầu láy lại tương tự có phụ âm đầu láy lại là khá lớn,
sở dĩ phụ âm đầu được lặp lại nhiều lần vì số lượng phụ âm ít, chỉ gồm 20 phụ
âm nên sự lặp lại của chúng nhiều lần là tất yếu.

Hai trường hợp sau đây được xếp là hiện tượng ln phiên vần:
*Trường hợp 1: thuộc lớp từ láy hồn tồn, đối ở phần vần theo 2 ngun
tắc tn theo quy luật hồ thanh, phối âm như sau:
phù trầm).

KI L

- Biến thành: thanh trắc được chuyển sang thanh bằng cùng âm vực (luật
- Biến phụ âm cuối: phụ âm tắc được ln phiên với phụ âm mũ cùng cặp

(luật dị hố).

p - m: VD: chiêm chiếp, cầm cập, nườm nượp…
t - n : VD: thơn thớt, chan chát, băn bát…
c - ng:VD: hừng hực, lằng lặc, phăng phắc…
ch - nh:

VD: phành phạch, phình phịch, phinh phích…
18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
õy l trng hp luõn phiờn ph õm cui v ủc mụ hỡnh hoỏ:
C1VC2

C1VC2

OBO
OKS
.CO
M

*Trng hp 2: Thuc lp t lỏy b phn, lỏy õm ủu (C1), ủi phn
vn ủ, trong ủú lỏy phn ph õm cui (C2), bin ủi luõn phiờn phn nguyờn
õm (V).
Mụ hỡnh hoỏ:
C1VC2

C1VC2


Luõn phiờn nguyờn õm

Vớ d: c k, hỳ hớ, ngụ nghờ

Tu vo V ca cỏc õm tit trong t lỏy l nguyờn õm ủn hay ủụ m ta
chia lm 3 loi:

- Luõn phiờn nguyờn õm ủn - ủn: VD: u-i, ụ-ờ, o-e
- Luõn phiờn nguyờn õm ủn - ủụi: VD: u - iờ

- Luõn phiờn nguyờn õm ủụi - ủụi: VD: ụi - ao, õu - ia
Trong ủú, cỏc nguyờn õm ủụi thc cht bao gm õm chớnh v õm ủm.
Nu xột luõn phiờn nguyờn õm ch l luõn phiờn õm chớnh thỡ cú th xp luõn
phiờn loi 2 v 3 vo loi 1, song, ủ ủm bo s phong phỳ trong vic phõn
tỏch kho sỏt, ta s cú s phõn chia thnh 3 loi nh trờn.

Qua cỏc thao tỏc chn la danh sỏch cỏc t lỏy luõn phiờn vn v ủụi kho

KI L

sỏt trit ủ khụng lc b c cỏc t lỏy v bn cht l mt nhng do li phỏt õm
khỏc nhau ca tng khu vc m trong nguyờn tc cn ủc coi l cỏc ủn v
khỏc nhau.

VD: Danh sỏch cú c p p v mp mp, dng dt v nhng
nht

Mt s t lỏy ủnh danh nh: xỳc xớch, sỳc sc cng ủc ủa vo danh
sỏch.


19



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thống kê theo nguyên tăc trên, chúng tôi thu ñược quả là khoảng 840 từ
láy luân phiên vần trong ñó có các từ phụ thuộc nhóm từ tượng thanh chiếm
khoảng 16,43% tổng số từ láy, trong ñó, luân phiên nguyên âm chiếm 10,96%
và luân phiên phụ âm cuối chiếm 5,47%.

OBO
OKS
.CO
M

II. CÁC KIỂU LUÂN PHIÊN VẦN
1. Luân phiên nguyên âm

Như ñã biết, hiện tượng luân phiên nguyên âm diễn ra phổ biến hơn luân
phiên phụ âm cuối với số lượng gấp ñôi (10,96% so vớ 5,47% tổng số từ láy)..
Nghĩa là luân phiên nguyên âm chếm hai phần ba tổng số từ láy có hiện tượng
luân phiên vần.

Trong số lượng từ láy luân phiên nguyên âm, lượng từ láy luân phiên
nguyên âm ñơn ñơn lại chiếm tỷ lệ cao nhất.

Sau ñây, ta sẽ lần lượt khảo sát hiện tượng luân phiên nguyên âm:
1.1. Luân phiên nguyên âm ñơn


Là từ láy ñôi khi phụ âm ñầu và phụ âm cuối trùng nhau, thanh ñiệu trùng
nhau ở cả hai âm tiết mà sự khác nhau chỉ có ở nguyên âm, và hai nguyên âm ñó
là nguyên âm ñơn. Ví dụ: u - i; ê - a…

Hiện tượng luân phiên nguyên âm ñơn chiếm 48,1%/tổng số luân phiên
vần. Có thể chia làm 3 nhóm:

Nhóm 1: Sự khác nhau của các nguyên âm này là tối thiểu. Cụ thể là ở các
nguyên âm cùng một ñộ mở như nhau (hay ta có thể nói, các nguyên âm trầm
luân phiên với các nguyên âm bổng ở cùng một âm lượng, nguyên âm trầm ñứng

KI L

trước, nguyên âm bổng ñứng sau.

Sau ñây là bảng thống kê tương ñối ñầy ñủ về hện tượng luân phiên
nguyên âm có cùng ñộ mở:
u - i

múm mín

thủ thỉ

cũ kĩ

múp míp

thùng thình

chúm chím


ngúc nghích

thủng thỉnh

chũn chĩn

ngủng nghỉnh

trúc trích

chùng chình

nhú nhí

trùng trình

20



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nhúc nhích

tùtì

chụt chịt

nhúm nhím


tủm tỉm

cục kịch

nhũn nhĩn

ùì

ñùng ñình

nhủng nhỉnh

ủn ỉn

OBO
OKS
.CO
M

chút chít

nhúng nhính

út ts

nhút nhts

ụt ịt

núc ních


vi vu

nục nịch

vung vinh

núng níh

vũng vĩnh

núp níp

xù xì

phục phịc

xúc xích

phúng phính

xùng xình

rù rì

xúng xính

rủ rỉ

ô-ê


rúc rích

bồng bềnh

rục rịch

(bềnh bồng)

rung rinh

chông chênh

rủng rỉnh

chồng chềnh

sù si

bông bênh

sụt sịt

chổng chểnh

trồng trềnh

mop mẹp

trống trếnh


ngót nghét

ñồng ñềnh

vông vênh

nhỏ nhẻ

gồ ghề

xốc xếch

nhon nhen

hổn hển

xộc xệch

nhỏm nhẻm

hổng hểnh

xổng xểnh

nhót nhét

mông mênh

o-e


nhọp nhẹp

(mênh mông)

bỏm bẻm

ọẹ

ngô nghê

bóp bép

ỏn ẻn

ñỏng ñảnh
hú hí
hu hi
hủ hỉ
hụ hị
húp híp
khù khì
khụ khị
khúc khích
khùg khình
khủng khỉnh
khụt khịt
lũ lĩ
lung linh
mủ mỉ

mụ mị
mủm mỉm
chống chếnh

KI L

công kênh

21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bp bp

p p

ngc nghch

chm chm

út ột

ngụng nghờnh

chúp chộp

t t

ngng nghnh


chút chột

pht pht

nguch ngoỏc
nguch ngoc
nhc nhch


t t
phng phnh
s s
sng snh
st st
su sờ

OBO
OKS
.CO
M

ngc nghch

cũ kố

rún rộn

cút kột


th th

ct kt

thũm thốm

ho he

túm tộm

hú hộ

túp tộp

hom hem

tr tr

hn hn

trún trộm

khũ khố

vo ve

khm khm

v v


ln ln

xũ xố

lừn ln

thn thn
thn thn
tn tn
trc trch

lúp lộp

múm mộm
mon men
múp mộp

Lu ý: S kt thỳc ting (hay ph õm cui) trong cỏc ting ting Vit cú
th ủc ch Quc ng ghi l ng hoc nh, thc ra trong õm v hc hai cỏch

KI L

th hin ny ch ng ủc vi mt õm v [ ], vỡ nh v ng l hai bin th
ca cựng mt õm v. Ni xut hin nh thỡ khụng xut hin ng, ngc li:
nh ủi vi cỏc õm chớnh [ + trc ], cũn ng ủi vi cỏc õm chớnh [ - trc].
Túm li, cỏc t lỏy cú dng:
Hay

ủu ủc xp vo nhúm 1 ny.


22

C1Vnh

C1Vng

C1Vnh

C1Vng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Tương tự nư vậy ta thấy, nơi xuất hiện “c” thì sẽ khơng xuất hiện “ch”
các từ láy dạng
C1Vch

hoặc
C1Vc

cũng được xếp vào nhóm 1 này.

OBO
OKS
.CO
M

C1Vc

C1Vch


Nhóm 1 chiếm số lượng khoảng 18,8% tổng số hiện tượng ln phiên vần
trong từ láy .

Sự ln phiên giữa các yếu tố âm thanh thuộc khn vần khi tạo lập từ láy
trong tiếng Việt (cụ thể là sự chuyển đổi chỉ diễn ra ở ngun âm), đều nhằm
mục đích là làm cho hai âm tiết trở nên tương quan nhau, gắn bó với nhau thành
một thể thống nất chứ khơng có phần rời rạc như sự lặp lại đơn thuần. Ví dụ như
ta so sánh “móm” với “móm mém” , “móp” với “móp mép”…
Ở nhóm này sự ln phiên u - i xuất hiện với tần suất cao nhất.
Tần suất xuất hiện của nhóm ln phiên vần này được thống kê trong
bảng ở cuối chương (trang

)

Ngồi ra, sự chuyển đổ ngun âm ở đây khơng diễn ra một cách triệt để
mà chỉ động chạm đến một vài đặc trưng nào đó.

Nhóm 2: Một số ngun âm hốn vị nhau nhưng khơng cùng độ mở.
Ta có bảng thống kê tương đối đầy đủ về nhóm 2 như sau:
ê

-

a

khệnh khạng

nhuế nhố


khều khào

nhuế nhố

khuếch khốc

phều phào

la lê

quề q

chếnh chống

láo lếu

quệch quạc

chuệch choạng

lê la

quềnh qng

dềnh dàng

lếu láo

quếnh qng


dệnh dạng

mênh mang

quệch quạng

đuềnh đồng

mếu máo

rề rà

đuểnh đoảng

mể mả

rêu rao

ểnh ảng

nghề ngả

tếu táo

bệu bạo
bết bát

KI L

chuệch choạc


23



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nghếch ngốc

thênh thang

hê ha

nghệch ngoạc

thều thào

hể hả

nghênh ngang

thểu thảo

huếch hốc

nghềnh ngàng

thuể thoả

OBO
OKS

.CO
M

ệch ạng

nghễnh ngãng

trêu trao

nghêu ngao

trều trào

nhếch nhác

trệt trạt

nhênh nhang

trết trát

nhều nhào

trệu trạo

nhếu nháo

tuế tố

khúng khắn


ơ - a

lúc lắc

bỗ bã

lủng lẳng

bổm bảm

ngúc ngắc

bỗng bãng

ngủn ngẳn

bộp bạp

ngủng ngẳng

gốc gác

nhúc nhắc

hốc hác

nhủn nhẳn

lốp láp


nhung nhăng

mộc mạc

nhùng nhằng

ngột ngạt

nhủng nhẳng

ngi ngoai

nhũng nhẵng

nhỗ nhã

xuềnh xồng

súc sắc

nhơm nham

xuệch xoạng

thung thăng

nhợt nhạt

u-ă


thủng thẳng

phốp pháp

chúng chắng

thúng thắng

rộc rạc

dúc dắc

trúc trắc

rỗi rãi

dùng dằng

trục trặc

giục giăc

trủng trẳng

hnh hoang
huểnh hoảng
huếnh hống
huễnh hỗng
kề cà

kềnh càng
khề khà
tuệch toạc
tuềnh tồng
vệch vạc
vênh vang
vêu vao
xếch xác
xệch xạc
xênh xang
xềnh xồng
x xoa
xuề xồ

KI L

xuệch xoạc

24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tung tng

gc gc

tỳng tng

hc hc


vỳc vc

hỳng hng

vung vng

khỳc khc
khc khc
khng khng

OBO
OKS
.CO
M

giựng ging

vựng vng

xung xng
xng xng

Lu ý: Ngoi nhng lu ý nh nhúm 1, cn lu ý thờm cỏc ting cú
nguyờn õm ủc ch quc ng ghi l ờu - ao hay uờ - oa ta ch coi nh
l s chuyn ủi nguyờn õm ờ - a , bi vỡ cỏc trng hp ny u v o ủu
ủc phiờn õm l /

/ do vy s chuyn ủi ch din ra ờ - a.


Vớ d: mu mỏo, xu xo

V nh thng kờ cú th thy s luõn phiờn ờ - a chim t l cao nht trong
nhúm 2. V nhúm 2 chim 15,95% trờn tng s luõn phiờn vn. Cỏc s liu c
th ủc ủ cp bng cui chng.

Nhúm 3: Nhng hin tng chuyn ủi cũn li m mi hin tng tn sut
khụng ln tng ủi ủy ủ trong bng sau:

mng mnh

u -

ngoc ngỏch

cn cn

nhúc nhỏch

gn gn

nhng nhnh

hỳn hn

chng chnh

nhúng nhỏnh

khự kh


cúc cỏch

úc ỏch

mự m

cc cch

c ch

ngu ng

cng cnh

ừng ónh

ngỳ ng

ủũng ủnh

úng ỏnh

ngn ngn

ủng ủnh

phong phanh

ngn ngn


húc hỏch

súng sỏnh

nhu nh

o - a
búng bỏnh
chúng chỏnh

KI L

chũng chnh

25




×