Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

cách luân phiên của từ láy tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.64 KB, 42 trang )


1
M U

1. Lý do chn ti
Nh chỳng ta ó bit, ngụn ng úng vai trũ rt quan trng trong i sng
ca chỳng ta. Ngụn ng l phng tin giao tip trng yu nht ca con ngi,
nú c dựng trao i nhng tõm t tỡnh cm, dựng th hin nhng yờu
cu, mong mun, dựng trao i nhng kinh nghim. Ngoi ra ngụn ng
cũn l mt hin tng xó hi c bit, mt h thng tớn hiu c bit. Ngụn ng
bao gm nhng yu t v cỏc mi quan h gia cỏc yu t ú. Cỏc yu t trong
h thng ngụn ng chớnh l cỏc n v ca ngụn ng, ú l: õm v, hỡnh v, t, v
cõu.
Nhng vn xoay quanh ngụn ng luụn luụn c nghiờn cu tranh lun,
trong ú phng thc cu tao t cng nh vy. V t lỏy l 1 trong 5 phng
thc cu to t. Theo nh thng kờ ca cỏc nh ngụn ng hc, trong kho tng t
vng ting Vit, t lỏy chim mt s lng ỏng k, khong 5152 t. Chỳng
xut hin trong mi mt ca i sng ngụn ng, t li n ting núi hng ngy
cho n nhng ỏng th bt h. õu õu chỳng ta cng thy s xut hin ca t
lỏy. T lỏy cú mt vai trũ rt quan trng nh vy vỡ trong nú cha ng nhng
giỏ tr sõu sc.
Trc ht t lỏy mang trong mỡnh nhng c trng cú tớnh cht loi hỡnh
ca ting Vit cng nh cỏc ngụn ng n lp khỏc phng ụng. õy l
mt hin tng c trng cho loi hỡnh ngụn ng n lp, phõn tớch khụng phi
ngụn ng no cng cú. Chớnh cỏc phng thc lỏy cỏc ngụn ng ny ó giỳp
cho t lỏy cú sc phỏt sinh cao v lc cu to mnh. GS Hu Chõu khng
nh lỏy l mt phng thc to t c sc ca ting Vit. T mt hỡnh v gc,
chỳng ta cú th to ra nhiu t cú sc thỏi ý ngha khỏc nhau. Vớ d t hỡnh v
gc l nh cú nhng t lỏy sau nh nh, nh nhen, nh nht,nh nhn.õy l
mt phng thc to t úng vai trũ ln trong ting Vit, gúp phn lm phong
phỳ thờm vn t vng ca chỳng ta.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
Thờm vo ú, nhỡn t gúc s dng, t lỏy cú ba giỏ tr: giỏ tr gi t,
giỏ tr biu cm v giỏ tri phong cỏch. Giỏ tr gi t lm cho ngi c, ngi
nghe cm th v hỡnh dung c mt cỏch c th tinh t sng ng nh õm
thanh hỡnh nh, mu sc ca s vt m t ú biu th .ú thng l nhng t lỏy
tng thanh tng hỡnh nh: lỏch tỏch, ỏo ỏo, chút vút, lờnh khờnhGiỏ tr biu
cm l kh nng biu t thỏi ỏnh gic, tỡnh cm ca ngi núi i vi s
vt hin tng. Vic s dng t lỏy lm tớnh nng biu cm to ra n tng v
s cm th ch quan ca ngi núi, vớ d nh: bõng khuõng, do dt, lu
luyn. Giỏ tr phong cỏch l kh nng s dng t lỏy trong nhiu phong cỏch
khỏc nhau. i vi mi phong cỏch riờng t lỏy cng th hin kh nng riờng
ca mỡnh. Ngay c vi nhng bn chớnh lun: dõn tc ta cú mt lũng nng nn
yờu nc (H Chớ Minh) cng cú s xut hiờn ca t lỏy. i vi phong cỏch
ngh thut, t lỏy c s dng rt phong phỳ v a dng. Mi t lỏy nh l mt
nt nhc trong ci bn nhc õm thanh, cha ng trong mỡnh mt bc tranh
c th ca cỏc giỏc quan th giỏc, thớnh giỏc, xỳc giỏc v giỏc khu giỏc. Cho
nờn t lỏy l cụng c to hỡnh c lc ca ngh thut vn hc nht l thi ca:
Con ng nh nh giú xiờu xiờu
L l cnh hoang nng tr chiu
(Th duyờn- Xuõn Diu)
Ngoi ra, t lỏy cũn cú mt ý ngha c bit trong ting Vit. ú l nú th
hin rt rừ nht phm trự ng phỏp. T lỏy l nhng t c cu to theo
phng thc lp li ton b hay b phn hỡnh thc õm tit (vi thanh iu gi
nguyờn hay bin i theo quy tc bin thanh) ca mt hỡnh v hay n v cú
ngha (n v c s). B phn lp li ca n v c s ny cú ý ngha ng phỏp
rừ nột. Chỳng c biu t bi nhng hỡnh thc cm tớnh ũng thi cú tớnh
ũng lot chung cho nhiu t cựng mt loi. Vớ d: ta thy nhng t lỏy cú hỡnh
tit thc nh nh nhn, thng thn. u cú b phn lp cú vn n. õy

l mt yu t cú hỡnh thc cú tớnh ng lot, ng thi th hin mt nột ngha
nht nh. Nh nhn l mt tớnh cht khỏc vi nh, nú c xỏc nh hn, khu
bit hn tớnh cht nh, hay nh thng thn, cng ch tớnh cht thng ca s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
vt nhng nú dng nh cú v gỡ ú xỏc nh c th hn, c nh tớnh cht ca
s vt.
Nh vy, tt c nhng iu trờn cho thy rng, t lỏy nhn c rt nhiu
s quan tõm ca nhiu nghnh xó hi, nhỏt l nghnh ngụn ng hc. Tỡm hiu
cỏch luõn phiờn v vn trong t lỏy ting Vit chớnh l hng nghiờn cu ca
chỳng tụi.
2. í ngha ti
ti ny ó cú nhiu nh ngụn ng hc i sõu, nghiờn cu. Chỳng tụi
mun nghiờn cu thờm v cỏch luõn phiờn ca t lỏy ting Vit qua ú cú cỏi
nhỡn sõu sc hn v t lỏy ting Vit, thy c s phong phỳ cỏch luõn phiờn t
lỏy ting Vit, ti ny giỳp chỳng ta thy c mt khớa cnh ca t lỏy ting
Vit.T ú thờm quý v lm giu vụn t lỏy ca chỳng ta.
3. Lch s vn
Trong tiờng Vit, t lỏy gn bú vi i sng con ngỡ t thu nm nụi,
t thu ta cũn nh, nhng ó bit nhn thc. Vớ nh, m mng sut ngy lụng
bụng ngoi ng, hay nhng vn th mt m:
Giú a cnh trỳc la
Ting chuụng Trn V, canh g Th Xng
Cựng vi nhng giỏ tr ng ngha sõu sc ca mỡnh, t lỏy ó sm tr
thnh i tng nghiờn cu ca ngụn ng hc.
Vo nhng nm na u th k XX, ó cú rt nhiu quan nim khỏc nhau
tranh lun v th no l t lỏy? Nờn xp t lỏy vo loi no cho phự hp?...
Chỳng ta cú th xem xột mt nh ngha in hỡnh ca L.Blomfield trong cun
Language (1993) vit Lỏy l mt ph t, biu hin s lp li mt phn ca

hỡnh thỏi c s. Vớ d: trong ting Tagalog/su:lat/(mt vn bn)->/su:su:lat/(mt
ngi s vit), /ga:mit/( dựng)->/ga:ga:mit/(mt ngi s dựng)
Anh hng ca quan nim ny, Lờ Vn Lý S kho ng phỏp Ting
Vit (1972) gi t lỏy l T ng kộp phn phỳc. ú l nhng t ng n
c lp i lp li trong nhng yu t thnh phn ca chỳng.
- Tip v ng -i-nh bn b, thm thỡ,chm ch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
- Tip u ng -u- nh t ti, nhỏ nhem, tr trn
- Tip trung ng-a- hoc -- nh m ->m a m
lớu tớu->lớu ta lớu tớu
Cú quan nim li cho lỏy l ghộp. ú l nhng nh Vit ng nh: Trng
Vn Chớnh, Nguyn Hin Lờ ó vit trong Khi lun v ng phỏp Vit Nam
(1963). Hai ụng gp lỏy vi ghộp vo mt khỏi nim chung l kộp:

Theo õm
Theo ngha
ip õm u ip vn ip t Khụng ip õm
T kộp thun tuý Bm bm i i a a bõng qu
T kộp n ý Rng rói Lm nhm o Bnh chc
T kộp ip ý ngh ngi Sc lc Tranh u

Theo nh s thng kờ cha y ca chỳng tụi, ó cú rt nhiu nh
ngụn ng hc nghiờn cu s luõn phiờn vn trong t lỏy Ting Vit, v ó t
c nhng thnh tu ỏng k nh GS Nguyn Ti Cn, tuy nhiờn nhng vn
liờn quan n t lỏy luụn luụn ũi hi c nghiờn cu mt cỏch k lng v
4. i tng nghiờn cu v phng phỏp nghiờn cu
Chỳng tụi tin hnh nghiờn cu t lỏy ting Vit, nhng khụng phi l
ton b. ti ny tp trung i sõu vo tỡm hiu cỏch luõn phiờn v vn trong t

lỏy ting Vit. Do vy chỳng tụi ch thng kờ mt phn v cỏc t lỏy nghiờn
cu c chi tit.
Phng phỏp nghiờn cu, chỳng tụi tin hnh nghiờn cu theo chiu sõu.
Ch yu theo 2 hỡnh thc:
- Phng phỏp thu thp d liu: chỳng tụi tỡm nhng c liu nghiờn cu
t nhng cun t in.
- Phng phỏp thng kờ: sau khi ó cú c liu c th, chỳng tụi tin hnh
thng kờ, v phõn nhiu nhúm nh khỏc nhau trong cỏch luõn phiờn v vn
trong t lỏy ting Vit.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
CHNG I
VN NHN DIN T LY

I. CC NH NGHA V T LY
T xa ó cú rt nhiu nh ngha v lỏy, song cho n tn bõy gi vn
cha cú mt nh ngha thng nht v t lỏy, cú rt nhiu quan nim khỏc nhau.
in hỡnh l nhng quan nim sau:
- Quan nim ca Gs Nguyn Ti Cn c trỡnh by trong cun Ng
phỏp ting Vit - t ghộp -on ngv t lỏy l: T lỏy õm l loi t ghộp trong
ú, theo con mt nhỡn ca ngi Vit hin nay cú cỏc thnh t trc tip c kt
hp li vi nhau ch yu theo quan h ng õm.Quan h ng õm c th hin ra
ch l cỏc thnh t trc tip phi cú s tng ng vi nhau v hai mt: mt
yu t siờu õm on tớnh (thanh iu v mt yu t õm on tớnh (ph õm u,
õm chớnh gia vn v õm cui vn).Vỡ d t lỏy ụi chỳng ta thy:
a) V cỏc yu t õm on tớnh: cỏc thnh t trc tip phi tng ng vi
nhau hoc ph õm u: lm lng, t ai, mnh m hoc vn: lm nhm.
la tha, lỏc ỏc cú khi cỏc thnh t trc tip tng ng c ph õm u, c

vn, vớ d: chun chun, quc quc, a a
b) V mt yu t siờu õm on tớnh cỏc thnh t núi chung u phi cú
thanh thuc cựng mt õm vc: thuc õm vc cao (thanh ngang, thanh hi, thanh
sc) hoc thuc õm vc thp (thanh huyn, ngó, nng). Vớ d:
+ Cựng thuc õm vc cao: hay ho,mộo mú, ngay ngn, bnh bao, lng lo,
r rỳng mờ mn, sỏng sa.
+ Cựng thuc õm vc thp: lng thng , dy dn, ru r p .
- Cũn trong cun C s ngụn ng hc v ting Vit, cỏc tỏc gi a ra
quan im: Phng thc t hp cỏc ting trờn c s ho phi ng õm cho ta
cỏc t lỏy (cũn gi l t lp lỏy, t lỏy õm).
T lỏy ting vit cú di ti thiu l hai ting, ti a l bn ting, v cú
c t lỏy ba ting.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
Một từ sẽ được gọi là từ láy khi các thành tố cấu tạo nên chúng có thành
phần ngữ âm được lặp lại, nhưng vừa có lặp (còn gọi là điệp) vừa có biến đổi
(gọi là đối). Ví dụ: đỏ đắn: điệp phần âm đầu, đối ở phần vần.
- Quan niệm của Gs Đỗ Hữu Châu: “từ được cấu tạo theo phương thức
láy, đó là phương thức hồ phối ngữ âm bằng cách lặp lại một bộ phận hay tồn
bộ hình thức ngữ âm của tiếng gốc, còn gọi là từ lấp láy, từ láy âm, từ ghép láy,
từ phản điệp. Các từ láy có thể phân thành từng kiểu khác nhau căn cứ vào cách
hồ phối ngữ âm và số lần tác động của phương thức láy. Căn cứ vào cách hồ
phối ngữ âm có thể phân biệt hai kiểu từ lá : từ láy bộ phận chúm chím, đủng
đỉnh, bập bồng), từ láy tồn bộ (oe oe , ầm ầm, lăm lăm). Từ láy bộ phận chia
làm hai loại : lặp lại phụ âm đầu( chắc chắn, chí ch , mát mẻ), lặp lại phần vần
(lênh khênh, chót vót, lè tè).Căn cứ vào số lần tác động của phương thức từ láy
có thể phân biệt các kiểu từ láy : từ láy đơi hay từ láy 2 âm tiết ( gọn gàng ,
vững vàng, vng vắn), từ láy ba hay từ láy ba âm tiết( sạch sành sanh. tẻo tèo

teo, dửng dừng dưng) , từ láy bốn hay từ láy bốn âm tiết( nhí nha nhí nhảnh,
vvoj vội vàng vàng , lam nham lở nhở, tẩn ngẩn tần ngần).Từ láy có những đặc
trưng ngữ nghĩa riêng như giá trị biểu trưng , sắc thái hố , chun biệt hố về
nghĩa”.
- Quan niệm của Nguyễn Văn Tu cho rằng: những từ lấp láy gồm những
âm tiết tương quan với nhau hay giống nhau về ngữ âm . Trong tiếng Việt hiện
đại , có những từ gồm hai từ tố có quan hệ về ngữ âm thường gọi bằng tên lấp
láy , từ trùng điệp, từ láy âm hoặc từ láy…Thực ra trong số những từ kiểu này
có những từ thực sự là từ láy âm và cũng có những từ láy âm ngẫu nhiên ( đất
đai , tuổi tác, hỏi han…). Nhưng hiện nay về mặt quan hệ ngữ âm , chúng ta
cũng gọi chung chúng là những từ láy âm .Sở dĩ chúng tơi gọi chung những từ
láy âm là những từ ghép vì thực chất chúng được tạo ra bởi một số từ tố với bản
thân nó khơng bị biến âm hoặc bị biến âm .Từ ghép láy lâng lâng gồm có hai từ
hồn tồn giống nhau về âm thanh .Và từ ghép máy móc gồm từ tố máy kết hợp
với móc là biến thể ngữ âm của máy.Từ láy âm được tạo thành bằng việc ghép
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
hai từ tố hoặc hai âm tiết có quan hệ về ngữ âm trên cơ sở láy âm , trên cơ sở láy
lại bản thân cái âm tiết chính hoặc cái từ tố chính.
Những từ láy âm có sự tương ứng về những mặt sau:
a)Về mặt phụ âm đầu như:
- bắt bớ, bàn bạc, bạc bẽo, bụi bậm…
- cau có , cắu kỉnh, cũ kỹ, cụt kịt, cặm cụi …
- chăm chỉ, chắc chắn, chặt chẽ, chạy chọt, chết chóc…
- da dẻ , dần dà, dai dẳng…
b) Về vần mà khác nhau về phụ âm đầu:
- bảng lảng, la đà…..
- kè nhè , lè nhè, lè tè, lì xì…
c)Tương ứng hồn tồn :

- chuồn chuồn, rầm rầm, lần lần…
Sự tương ứng về thanh điệu;
Các âm tiết trong từ lấp láy thường có những thanh điệu tương ứng với
nhau.Hai âm tiết của từ lấp láy đều thuộc về một thanh điệu : khơng , hỏi, sắc ,
hoặc nhóm huyền, ngã , nặng,. Ví dụ:
- Nhóm 1: lâng lâng, máy móc, lo lắng, khó khăn , lỏng lẻo.
- Nhóm 2: làng nhàng, cũ kỹ, gượng gạo, dò dẫm.
Bên cạnh đó còn có quan điểm của nhiều nhà Việt ngữ khác .Theo Hữu
Quỳnh : “ Trong tiếng Việt , từ ghép theo phương thức láy có một số lượng đáng
kể . Phương thức láy là phương thức cấu tạo từ và cụm từ đặc biệt trong tiếng
Việt . Từ ghép láy ( hay còn gọi là từ ghép lấp láy, từ láy)là những từ ghép gồm
hai hình vị kết hợp với nhau chủ yếu là theo quan hệ ngữ âm .Các thành tố của
từ ghép láy có mối liên quan với nhau về thanh điệu hoặc về các bộ phận ngữ
âm tạo nên các thành tố đó, đồng thời chúng tạo nên một nội dung ngữ nghĩa
nhất định . Thí dụ : nhỏ nhắn , nhỏ nhoi , nhỏ nhỏ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen, chằm
chằm , thao thao, tỉ mỉ”.Hay như trong cuốn ngữ pháp tiếng Việt , các tác giả
cho rằng: “ Từ láy đều là từ hai tiếng . Phần lớn đó là từ gốc Việt. Có một số
những từ láy gốc Hán , nhưng có thể coi chúng là đã Việt hố, đã hồ lộn vào bộ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
phn t lỏy gc Vit . Vớ d : phng pht , linh li, bi hiT lỏy c cu to
theo phng thc phi hp ng õm . Núi n s phi hp ng õm õy tc
l núi n hin tng lp v hin tng i xng.
Qua xem xột rt nhiu ý kin khỏc nhau v t lỏy nhng chỳng ta vn thy
c s thng nht mt im. Tt c cỏc tỏc gi u coi : t lỏy c cu to
theo phng thc lỏy. Cỏc thnh t trong t lỏy u cú quan h ng õm ( vi
thanh iu gi nguyờn hay bin i theo quy tc bin thanh tc l quy tc thanh
iu bin i theo hai nhúm: nhúm cao : thanh ngang , thanh hi , thanh sc v
nhúm thp: thanh huyn , thanh ngó, thanh nng).T lỏy bao gm hai hỡnh v ,

ú l hỡnh v gc v hỡnh v lỏy. Chỳng cú quan h ng õm vi nhau. Hỡnh v lỏy
cú th lp li nhng phn trong cu trỳc trit on nh õm u , vn hoc lp c
õm u v vn ( lỏy hon ton) , ng thi cú s tng hp trong cu trỳc siờu
on ( thanh iu) . Hu ht cỏc tỏc gi u ng ý : trong ting Vit phn ln l
nhng t lỏy ụi( ngha l cú hai õm tit) ngoi ra cũn cú t lỏy ba v t lỏy t
.Tuy nhiờn cú th núi t lỏy ba v t lỏy t ch yu c xõy dng trờn c s
lỏy ụi.
Vớ d : l m -> l t m
Dng dng -> dng dng dng
Lụi thụi -> lụi thụi lch thch
Hựng h -> hựng hựng h h
Vn hin nay nhiu nh Vit ng hc cũn tranh cói , ú l s phõn bit
gia t lỏy v cỏc loi t khỏc . Mi nh nghiờn cu li a ra nhng tiờu chớ
phõn nh khỏc nhau .
II. PHN BIT T LY VI T GHẫP
1. Khỏi quỏt chung
ó t lõu vn nhn din, phõn bit t lỏy ó tr nờn quan trng v cn
thit. ay l mi quan tõm ca nhiu nh nghiờn cu v ó cú nhiu ý kin tranh
lun v vn ny.
Liờn quan n vn khụng ch mt loi t ghộp cú v ng õm ging t
lỏy (chim chúc , chựa chin.) m cũn cú c nhng n v do hin tng lp t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
tạo nên ( ngày ngày, đêm đêm, người người …)và những từ định danh khác (
như: ba ba, cào cào, chuồn chuồn…).
Ở đây, chúng tôi tập chung xét ở sự phân biệt giữa từ láy và từ ghép là
chủ yếu. Bởi lẽ nếu giải quyết được sự phân biệt này cũng tức là tạo tiền đề cho
việc giải quyết hai loại sau. Bên cạnh đó, việc phân loại từ ghép , từ láy là để
làm rõ hơn chức năng, phương thức cấu tạo của từ tiếng Việt . Để từ đó có cái

nhìn chính xác về các dạng thức của từ tiếng Việt . Phan biệt từ láy với từ ghép
có nghĩa là chúng ta đã xác định láy không phải là ghép . Muốn vạy chúng ta
phải tìm được sự khác biệt giữa hai loại từ này : phương thức láy khác phương
thức ghép ở chỗ nào ?, từ láy khác từ ghép ra sao?
Để phân biệt từ láy và từ ghép , chúng ta không thể căn cứ vào mặt ngữ
âm được . Vì chúng đềư tương tự như nhau . Chính vì đặc điểm này nên từ láy
từ ghép nhiều điểm tương đồng và dẫn đến việc khó phân định hai loại từ này .
Cái còn lại rõ ràng là phải dựa vào mặt ngữ nghĩa . Đúng hơn , để có cái nhìn
chuẩn xác và khái quán nhất , thì phải kết hợp đồng thời cả hai mặt ngữ âm và
ngữ nghĩa . Sự kết hợp này sẽ cho chúng ta thấy được sự khu biệt giưã từ láy với
mọi từ khác vốn có trong tiếng Việt.
2. Phân biệt từ ghép và từ láy
Các nhà ngôn ngữ học đã tranh luận rất nhiều về vấn đề từ ghép và từ
láy.Trong công trình Ngữ pháp tiếng Việt GS . Nguyễn Tài Cẩn coi từ láy âm là
“là loại từ ghép trong đó các thành tố trực tiếp được kết hợp lại với nhau chủ
yếu là theo quan hệ ngữ âm “
Trong cuốn Ngữ pháp tiếng Việt của tiến sĩ ngôn ngữ học Nguyễn Như
Quỳnh cho rằng “từ ghép là những từ do hai hình vị trở nên cấu tạo thành”,
chẳng hạn như nước non , ngọt ngào…
Căn cứ vào phương thức cấu tạo và quan hệ giữa các thành phần tạo nên
từ ghép có thể phân chia từ ghép thành ba loại lớn : từ ghép nghĩa , từ láy , và
từ ghép tự do.
Để phân biệt từ ghép với từ láy , chúng tôi lựa chọn phân biệt từ ghép
nghĩa và từ láy .
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

10
T ghộp ngha l kiu t ph bin nht trong cỏc t ghộp ting Vit . T
ghộp ngha l nhng t gm hai hỡnh v tr nờn kt hp vi nhau
Cỏc thnh t to nờn t ghộp ngha phn ln l cỏc hỡnh v cú ý ngha cú

ý ngha t vng v cú kh nng hot ng c lp ( thớ d : non sụng , nc non,
ngt ngo.) . Cũn trong t lỏy , mt thnh t cú th cú ý ngha t vng v mt
thnh t khụng cú ý ngha t vng , yu t cú ý ngha t vng cú th ng trc
hoc ng sau ( thớ d : chiim chúc , hay ho , im ,lỡm, ngm ngựi , ngp ngng,
lp loố , nhp nhụ), hoc c hai thnh t u khụng cú ý ngha t vng m ch
úc ý ngha cu to t ( thớ d : ng nh , lon ton , lúng lỏnh , phau phau , nhn
nh .)
Nh vy v c bn chỳng ta ó nhn thy rng t lỏy v t ghộp khụng
hn hon ton khỏc nhau, bi vỡ chung quy li , t lỏy l mt hỡnh thc ca t
ghộp, song chỳng ta vn cú th phõn bit c t ghộp v t lỏy thụng qua kh
nng khu bit ngha v c im cu to.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
CHNG II
VN CU TO T TRONG TING VIT

I. KHI QUT CHUNG
chng I, chỳng ta ó tin hnh nhn din t lỏy. Trong chng ny,
chỳng ta tỡm hiu t lỏy v mt cu to. Qua ú, ta cú th hiu sõu hn mt bc
v bn cht ca phng thc lỏy cng nh t lỏy.
Trờn c s c hai mt ng õm v ng ngha cú tớnh n lng yu
t, chỳng tụi tin hnh phõn loi t lỏy theo nhiu bc t ln n nh.
Vi cỏch lm nh vy, t lỏy c nhn bit ng thi trờn c hai mt ni
dung v hỡnh thc vi mi quan h mt thit ca cỏc thnh t cu to. Bờn
cnh nhng kiu loi mang tớnh cht chung, khỏi quỏt, bao gm trong ú
li cú nhng kiu loi nh hn. n lt nhng kiu loi nh hn li cú
nhng kiu loi nh hn na Nhng thay i v mt ng õm t cỏc loi

ln n cỏc loi nh u kộo theo s thay i v mt ng ngha. Nh
thụng qua ng ngha, ta vn thy c mi quan h gn gi, tng t gia
chỳng vi nhau.
II. CC BC PHN LOI
Theo hng trờn õy, t lỏy trong Ting Vit ln lt c phõn chia theo
th t cỏc bc sau õy:
1. Bc 1: Chia t lỏy thnh 2 loi ln:
- T lỏy n: gt gự, lc l
- T lỏy kộp: gt g gt gự, lc la lc l
S d bc 1, chỳng ta chia t lỏy thnh 2 loi nh vy l vỡ nú khụng
ch bao hm c ton b h thng lỏy trong Ting Vit m gia chỳng qu cũn
cú mt s khu bit khỏ rừ rng trờn c hai mt ng õm v ng ngha.
1.1. V ng õm
T lỏy n l t lỏy hai õm tit. T lỏy kộp l t lỏy 4 õm tit. Gia hai b
phn gc v lỏy ca hai loi t lỏy ny u cú mt s tng ng 1 - 1 trong
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
từ láy đơn; 2 - 2 trong từ láy kép. Từ láy đơn là từ láy được tạo ra dựa trên cơ sở
một đơn vị gốc có trước vốn là một từ đơn âm tiết.
Ví dụ:
Gật Gật gù
Lắc Lắc lư
Lánh Lấp lánh
Loè Lập loè
Tương tự như vậy, đối với từ láy kép, đó là từ được tạo ra dựa trên một
đơn vị gốc có trước, vốn là từ đa âm tiết ( 2 âm tiết ).
Ví dụ:
Gật gù Gật gà gật gù
Lắc lư Lắc la lắc lư

Lấp lánh Lấp la lấp lánh
Lập loè Lập là lập loè
Như vậy ngay ở đây, ta cũng thấy sự khác biệt giữa đôi bên về mặt cấu
tạo:
- Từ láy đơn: thành tố gốc vốn là i đơn vị 1 âm tiết
- Từ láy kép: thành tố gốc vốn là i đơn vị 2 âm tiết
Song không phải bất kì một từ hai âm tiết cũng đều trở thành thành tố gốc
của từ láy kép và không phải bất kì một từ đơn âm tiết nào cũng có thể trở thành
thành tố gốc của từ láy đơn. Không phải ngẫu nhiên tất cả những từ láy kép
trong Tiếng Việt đều dựa trên cơ sở cấu tạo của từ láy đơn là lấy từ láy đơn làm
thành tố gốc của mình. Chính vì thế mà ta cũng có thể nói láy từ 1 từ láy đơn thì
gọi là từ láy kép. Dĩ nhiên không phải từ láy đơn nào cũng đều trở thành thành
tố gốc của từ láy kép tương ứng. Đó là một thực tế khách quan. Những trường
hợp sau đây là ví dụ minh hoạ: xanh xao, vàng vọt, đỏ đắn, xinh xắn, trắng trẻo,
ngọt ngào…
1.2. Về ý nghĩa
Giữa từ láy đơn và từ láy kép, mặc dù có sự khác biệt nhau, nhưng cả hai
đều là từ láy, cùng một phương thức láy tạo ra. Vì vậy, đối với từ láy, dù đơn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

13
hay kộp cng mang mt c im chung l ý ngha dao ng. S khỏc nhau gia
ý ngha ca t lỏy n v t lỏy kộp chớnh l mc . Núi c th hn l, nu
nh t lỏy n biu th s vt, hin tng nm trong trng thỏi dao ng mc
thp thỡ t lỏy kộp biu th trng thỏi mc cao hn.
So sỏnh Gt gự vi Gt g gt gự
C hai thng c dựng biu th trng thi gt gt xung Nhng
trng fhp sau ( gt g gt gự ) vn gi lờn cho ta thy hin tng ú din ra
mt cỏch nhanh hn, liờn tc hn v cng cú dỏng v mnh hn so vi trng
hp u ( gt gự ). Nhng trng hp sau õy cng d hiu nh vy:

Lc l Lc la lc l
Lp loố Lp l lp loố
Gp ghnh Gp g gp ghnh
Bp bựng Bp b bp bựng
2. Bc 2
Cn c vo c im xỏc nh hay khụng xỏc nh ( c lp hay khụng
c lp ) ca thnh t giỳp ta tip tc phõn chia t lỏy n thnh 2 loi:
- c lp ca thnh t gc: xinh xn, mn m
- Khụng c lp ca thnh t gc: ng nh, lụi thụi
3. Bc 3
Trong mi loi trờn ta li tip tc chia thnh
- T lỏy hon ton: xanh xanh xanh, - o
- T lỏy b phn: xanh xanh xao, - n
4. Bc 4
Trong t lỏy b phn, ta li tip tc phõn chia v trớ khuụn õm tit
- T lỏy ph õm u: xinh xn, trng tro
- T lỏy vn: tũ mũ, khộo lộo
III. T LY N
1. Khỏi quỏt chung
Trong Ting Vit, t lỏy n l mt loi t lỏy gm 2 õm tit.
Truyn thng thng gi loi t lỏy ny l t lỏy ụi hay t lỏy bc mt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
V cu to, ú l nhng t lỏy c nhõn ụi da trờn mt n v gc
cú trc lm c s vn d l mt t n õm tit. Do tỏc ng ca phng
thc lỏy vo n v gc ó lm ny sinh mt yu t ( õm tit ) mi bờn
cnh õm tit ( n v gc). V hỡnh thc, yu t ny cú th ging hon
ton hoc ch ging mt b phn no ú ca n v ( õm tit ) gc. Núi
mt cỏch khỏi quỏt hn, nú v ging va khỏc n v gc. V mt ý

ngha, thnh t lỏy khụng cú kh nng mang ngha c lp. C hai mi to
thnh 1 t lỏy- t lỏy n. Cú th hỡnh dung khuụn t lỏy n bng cụng
thc: R + a = Ra ( R l thnh t gc, a l thnh t lỏy, Ra l t lỏy ). Theo
thng kờ s b ca chỳng tụi, trong Ting Vit cú khong 4908 t lỏy
n.
2. T lỏy hon ton
Trong Ting Vit, t lỏy hon ton cú vo khong hn 837 n v. Xột
trờn c hai mt ng õm v ng ngha, ú l nhng t lỏy m:
V mt hỡnh thc
Thnh t gc c gi li thnh t lỏy di hai hỡnh thỏi c bn:
- Th nht: Gi nguyờn c hai b phn: õm on tớnh v siờu on tớnh(
Thanh iu ) di hỡnh thc ch vit kiu nh : xanh xanh, vng vng.
- Th hai: Cú s bin i c hai b phn mt hoc ch bin i riờng thanh
vi nhng trng hp thnh t gc (õm tit) mang thanh trc kiu nh: o ,
trng trng, mn mn Hoc va bin thanh va bin vn i vi nhng trng
hp mang thanh trc, nhng ch cú hai thanh sc v nng, vi ph õm cui: - p, -
t, -c, -ch. S bin thanh v bin vn õy cú quy lut cht ch. Núi chung, thanh
trc c chuyn sang thanh bng ( lut bng- trc, cựng õm vc ), ph õm tc
c chuyn thnh ph õm mi cựng cp:
P m Vớ d: chiờm chip, cm cp
T n Vớ d: chan chỏt, rn rt
C ng Vớ d: eng ộc, ựng c
Ch nh Vớ d: chờnh chch, bỡnh bch

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15
3. T lỏy b phn
i lp vi t lỏy hon ton, ta cú t lỏy b phn. Nu nh t lỏy
hon ton l nhng t lỏy m v mt hỡnh thc, thnh t gc v c bn

c gi li ton b thnh t lỏy thỡ t lỏy b phn ch gi li mt phn
no ú ca thnh t gc m thụi.
Trong t lỏy n cú hn 2373 t lỏy b phn. Hai loi tự lỏy b phn cú
kh nng phõn xut rừ nột trờn c hai mt ng õm v ng ngha. ú l t lỏy ph
õm u ( thng gi l t lỏy ip õm ), gm 1792 n v, vớ d nh: ỳng n,
vuụng vn, xanh xao, vng vt v t lỏy vn ( thng gi l t lỏy ip vn )
gm 581 n v, vớ d nh: lũng thũng, khộo lộo, la tha
4. T lỏy ph õm u (ip vn)
ú l nhng t lỏy m trong quỏ trỡnh to nờn ph õm u ca thnh t
gc c lỏy li cũn phn vn thỡ thay i. Thanh iu cú th gi nguyờn hoc
bin i nhng phi cựng õm vc.
Vớ d: n, trng tro, p , bp bnh, thp thũ, thn thựng, thm
tht, lp lú, ngm nguýt
Thuc loi ny ta cú th chia thnh 2 nhúm:
a. - Thnh t gc trc. Vớ d: n, xanh xao, trng tro
- Thnh t gc sau. Vớ d: thp thũ, lp lỏnh, ngm nguýt
b. T lỏy vn (ip vn):
ú l t lỏy m khi cu to nờn chỳng, b phn vn ca thnh t c gi
li thnh t lỏy, phn ph õm u thay i. Cng nh nhiu trng hp khỏc
thanh iu tuy cú th bin i, nhng núi chung u cựng õm vc. Trong Ting
Vit, thuc loi t lỏy ny cú vo khong 581 n v.
Vớ d: khộo lộo, thu lu, chút vút, xi li, xn ln, co ro, khm lm, bựng
nhựng, bng nhng, chi vi, bo lo, bn rn, chờnh vờnh, cu nhu, kốm
nhốm, tũ mũ, lũ mũ, l x, lom khom, lm khm
Cng nh t lỏy ip õm núi trờn, cn c vo v trớ ca thnh t gc, ta
cng cú th phõn chia loi t lỏy ny thnh hai nhúm:
- Thnh t gc ng trc. Vớ d: khộo lộo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16

- Thành tố gốc đứng sau. Ví dụ: lom khom…
Nét nổi bật đối với loại từ láy này là cả hai thành tố phần lớn đều mang
cùng một thanh điệu. Nếu như ở từ láy điệp âm có đến 3 bộ phận biến đổi… thì
loại từ láy này chỉ có 1 (phụ âm đầu). Và cũng chính vì thế mà từ láy điệp vần
rất ít có khả năng 1 thành tố gốc có thể tạo ra được nhiều từ láy. Về ý nghĩa, “vai
trò tiếng gốc trong từ điệp vần có xu thế lu mờ dần”. Chính vì thế mà việc xác
định thành tố thuộc loại từ láy này khó hơn nhiều từ láy điệp âm… Đối với từ
láy điệp âm, phần lớn phần vần thay đổi thì thanh điệu cũng thay đổi. Ở từ láy
điệp vần, đại bộ phận phần vần giữ nguyên thì thanh điệu cũng được giữ
nguyên.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×