A. L ời m ở đầu
•
Các bà mẹ thường hay khuyên con mình nên ăn nhiều trái cây và rau xanh với
nhiều màu sắc khác nhau, nhưng lại không hiểu một cách sâu sắc tại sao lại nên
như thế. Ngày nay, các nhà khoa học lại giải thích rõ ràng tại sao “màu sắc” lại có
lợi cho sức khoẻ như vậy. Trái cây và rau xanh là những nguồn dồi dào một loại sắc
tố thực vật. Đó là các carotenoid.
B. N ội dung
Phần1 Khái niệm về caroten
•
•
Carotenoid là một dạng sắc tố hữu cơ có tự nhiên trong thực vật và các loài sinh vật
quang hợp khác như tảo, một vài loại nấm và một vài loại vi khuẩn.
Hiện nay có 600 loài carotenoid và sắp xếp theo 2 nhóm: xanthophylls và caroten.
Phần 2
Phân loại
Một số dạng carotenoid
Lycopen: C43H58
Alpha – carotene
Astaxanthin:
3,3 dihydroxy-4,4-diketo-β caroten
Lutein: C40H52O2
Cấu tạo
•
•
Carotenoid là một polyene hydrocacbon chứa 40 nguyên tử cacbon.
Chúng tạo ra màu vàng, màu cam và màu đỏ với cường độ màu rất mạnh trong nhiều loại thực
phẩm có nguồn gốc thực vật.
Carotenoid trong một số thực
phẩm
Thực phẩm
Nồng
độ(ppm)
Thực phẩm
Nồng
độ(ppm)
Cà rốt
54
Đào
27
Rau spinach 26-76
Táo
0,9-5,4
Cà chua
51
Lê
3-7
Mơ
35
Chanh
2-3
Phần 3
Tính chất
Tính chất vật lý
•
Carotenoid kết tinh ở dạng tinh thể hình kim, hình khối, lăng trụ đa diện, dạng lá
hình thoi.
•
Nhiệt độ nóng chảy cao: 130-22000C.
•
Dung môi hoà tan khác nhau dẫn đến khả năng hấp thụ ánh sáng cũng khác nhau
với cùng một loại.
•
Khả năng hấp thụ ánh sáng chỉ cần 1gam cũng có thể thấy được bằng mắt thường.
Bước sóng hấp thụ mạnh nhất
đối với
một số
carotenoid
Hợp chất
Hệ nối đôi
Bước sóng,nm (dung môi dầu mỏ)
ξγβ
liên hợp
A. Ảnh hưởng của số lượng các nối đôi
Phytoene
3
275
285
348
296
367
400
440
425
470
Lycopene
11
446
B.Ảnh hưởng bởi cấu trúc mạch vòng
472
505
α-Carotene
β-Carotene
462
451
495
483
Phytofiuene
ζ-Carotene
5
7
331
378
Neurosporen 9
e
416
11
11
431
425
Tính chất hoá học
•
Dựa vào quang phổ hấp thụ của nó, người ta thấy được khả năng hấp thụ ánh sáng
phụ thuộc vào nối đôi liên hợp, phụ thuộc vào nhóm C mạch thẳng hay vòng, cũng
9
như nhóm chức gắn trên vòng.
•
Hợp chất 1,2-dihydro-1,1,6-trimethy naphtalene có thể tạo ra trong quá trình phân
huỷ neoxanthin và những carotenoid khác trong quá trình bảo quản rượu vang.
Phần 4 Phương pháp xác định
caroten.
Phương pháp đơn giản (theo Tziret)
Nguyên lý
Các loại sắc tố của mẫu thử bằng cách hấp thụ bởi Al O3, màu sắc của caroten còn được so sánh
2
với dung dịch mẫu Kilipicromat ở sắc kế Dubot hoặc so sánh với thang mẫu
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Cân 1 lượng thực phẩm
Na2SO4
cắt, nghiền
cát sạch
khan
thêm 4-5g Al2O3 tinh thể
nghiền đảo 2 phút
lắc 2-3 phút
+ 4ml ete dầu
hoả
cho vào ống đong
để đến khi phần trên dung dịch
trong suốt
Bước 2 Chuẩn bị mẫu nghiên cứu
•
Lấy 10ml dung dịch chiết trong( ở trên) cho vào ống nghiệm
Bước 3 Xây dựng thang mẫu chuẩn(cho
vào 10 ống nghiệm có dung dịch)
STT ống
nghiệm
Dung dịch
K2Cr2O7
0.72%
Nước cất
Hàm lượng Caroten
(mg/100g chất thử). Nếu
phân tích trên 1g chất thử
chiết với 40ml dung môi
1
10
0.0
16.6
2
9.4
0.6
15.6
3
8.8
1.2
14.6
4
8.2
1.8
13.6
5
7.6
2.4
12.6
6
7.0
3
11.6
7
6.4
3.6
10.6
8
5.8
4.2
9.6
9
5.2
4.8
8.6
10
0
5.2
0
Bước 4 so màu và tính kết quả phân
tích
•
•
•
So màu mẫu nghiên cứu với thang mẫu chuẩn.
1ml dung dịch K Cr O 0.72% tương ứng với 0.00416 mg Caroten.
2 2 7
Nếu dùng thang mẫu chuẩn cần chú ý đến hệ số pha loãng.
Phương pháp tách caroten bằng sắc kí
Cột có qua giai đoạn xà phòng hoá (ứng
dụng khi định lượng Caroten trong sản
xuất chất béo)
Nguyên lý
Xà phòng hoá nguyên liệu bằng dung dịch KOH 2N trong cồn. Chiết β-caroten trong
phần xà phòng hoá với ete dầu hoả. Tiến hành sắc kí trên cột nhôm oxyt để các loại
sắc tố khác phản ứng hấp thụ và đo màu dung dịch β-caroten ở quang phổ sắc kế.
Dụng cụ, vật liệu và thuốc thử
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Cối chày sứ hoặc thuỷ tinh
-
-Dụng cụ có lắp ống sinh hàn thu hồi
-Bình lắng gạn
-Dụng cụ hút chân không
-Phễu xốp
-Quang sắc kế
-Ete thường không chứa peoxyt
-Ete dầu hoả vừa cất lại
-Hỗn hợp ete dầu hoả + ete (3:1)
-Dung dịch KOH 30%
-Dụng cụ tách caroten
-Dung dịch KOH 2N trong cồn 1 lit dung dịch chứa 112,3 gam KOH
-Dung dịch phenolphetalein 1% trong cồn
-Khí nitơ đóng trong bình áp suất
-Na2SO4 khan
-Cát sạch
-Nhôm Oxyt dùng cho sắc kí
•
•
•
•
•
•
•
•
Tiến hành thử
Bước 1: Xử lý mẫu
Cân 1-50g chất thử
nghiền nát với cát sạch
+ KOH 2N
xà phòng hoá
đun cách thuỷ (15-60 phút)
chuyển qua bình lắng gạn
thêm nước cất gấp 2-3 lần KOH
Bước 2: Chiết mẫu thử
•
•
•
•
•
•
lắc đều cho caroten tan vào ete
Mẫu đã xử lý
gạn lớp ete
+50 Ete
cho vào bình lắng gạn 2
rửa bằng nước cất
với chỉ thị PP
lọc bằng Na2SO4 khan
rửa lại bằng ete
bình cầu và cất ete ở nồi cách thuỷ
hoà tan phần còn lại (5ml ete)