Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Thiết kế đồ gá phay 2 rãnh chữ nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.83 KB, 11 trang )

Lời nói đầu.
Để ghóp phần vào công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc, ngành sản
xuất cơ khí cần phải nhanh chóng nâng cao chất lợng và năng suất chế tạo, vì đó là
một trong các ngành trọng điểm của nền kinh tế quốc dân đặc biệt là chế tạo thiết
bị và phụ tùng, cung cấp cho các nghành công nghiệp khác thiết bị sản xuất. Đồ
gá gia công cơ góp phần không nhỏ vào nhiệm vụ đó, bởi máy móc,thiết bị đều
phải dùng đến đồ gá mới có thể gia công đợc.
Một trong những nhiệm vụ chính của chuẩn bị sản xuất là thiết kế và chế tạo
các trang bị công nghệ, có thể chiếm tới 80% khối lợng chuẩn bị sản xuất và 10-
15% giá thành sản phẩm (giá thành máy). Chi phí cho thiết kế và chế tạo đồ gá
chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng chi phí cho trang bị công nghệ. Vì vậy việc thiết kế
và tiêu chuẩn đồ gá cho phép giảm thời gian sản xuất, tăng năng suất lao động một
cách đáng kể.
Đồ án môn học: Thiết kế đồ gá là hết sức cần thiết đối với sinh viên khoa cơ
khí, giúp cho sinh viên nắm đợc những kiến thức cơ bản về đồ gá gia công cơ và
cách thức thiết kế đồ gá để gia công một chi tiết nhất định.
Trong thời gian làm đồ án, đợc sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy giáo Trần
Hữu Quang và các thầy giáo trong bộ môn Chế Tạo Máy em đã hoàn thành đồ án
môn học, tuy nhiên do khả năng và trình độ còn hạn chế, do thời gian học tập môn
học cha có nhiều nên đồ án còn nhiều thiếu sót, em mong nhận đợc sự chỉ bảo tận
tình của các thầy và sự đóng góp chân tình của các bạn để giúp em hoàn thành đồ
án một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Hữu Quang cùng các thầy giáo trong
bộ môn Chế Tạo Máy đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án.
Học viên thực hiện.

Nguyễn Đức Hạ


Tính toán thiết kế đồ gá
Thiết kế đồ gá phay 2 rãnh chữ nhật


I.Chọn máy để gia công chi tiết
1.Yêu cầu khi chọn máy
Kiểu loại máy chọn phải đảm bảo thực hiện phơng pháp gia công đã xác
định cho chi tiết đó.
Kích thớc máy phải đảm bảo quá trình gia công thuận tiện, an toàn.
Máy chọn phải đảm bảo yêu cầu chất lợng gia công theo trình tự chung của
chi tiết gia công.
2.Chọn máy:
Từ các yêu cầu trên và thực tế trong sản xuất hiện nay cùng với yêu
cầu dạng sản xuất loạt lớn, theo bảng 9-38 trang 72 STCNCTM Tập 3
Chọn máy phay ngang của Nga, kiểu 6H81 có các thông số sau
Bớc tiến bàn máy thẳng đứng,mm/ph: 12 - 380
Số cấp tốc độ trục chính: 16
Phạm vi tốc độ trục chính,vg/ph: 65 - 1800
Công suất động cơ chính: 4,5 kW
Công suất động cơ chạy dao: 1,7 kW
Số cấp bớc tiến bàn máy: 16
Bớc tiến bàn máy dọc, mm/ph : 35-980
Bớc tiến bàn máy ngang, mm/ph: 25-765
II .Chọn dụng cụ cắt.
Từ yêu cầu gia công, kích thớc, hình dạng chọn dụng cụ cắt là dao phay đĩa
3 mặt răng gắn mảnh thép gió có các thông số sau: (bảng 4-84 trang 367 STCTM
Tập 1)
Đờng kính dao phay D=80mm
Chiều rộng dao B=12mm
Số răng dao Z=10
III. Tính toán thiết kế nguyên lý làm việc
1.Loại đồ gá.
Chi tiết sản xuất loạt lớn, tiến hành trên máy phay vạn năng chọn đồ gá
chuyên dùng

2.Xác định chuẩn và sơ đồ định vị
a/Chọn chuẩn : Bề mặt đầu của phần trụ lớn 90 tiếp giáp với phần trụ nhỏ 23, lỗ
chính tâm 12 và lỗ không chính tâm 12
b/ Chọn đồ định vị: Chi tiết đợc định vị bằng một khối V hạn chế 2 bậc tự do và 2
phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trám hạn chế 1 bậc tự do
c/Sơ đồ định vị, hình vẽ.

Các chi tiết tham gia định vị đợc chọn nh sau:
+Phiến tỳ :Theo bảng 8-3 trang 395 STCNCTM Tập 2 ta có các kích thớc của
phiến tỳ


B L H b l l
1
d d
1
h h
1
số lỗ
16 90 10 14 15 35 6,6 12 4,5 1.6 3
+ Khèi V: Chän khèi V phi tiªu chuÈn cã d¹ng nh h×nh vÏ:
D H L B B
1
d d
1
d
2
A A
1
A

2
l h h
1
b r c
23 10 25 55 24 6,5 11 5 40 9 12 8 6,5 11 8 1 1,6


+Chèt tr¸m: Theo b¶ng 8-9 trang 400 STCNCTM TËp 2 ta cã c¸c kÝch thíc cña
chèt:
D d D
1
L t h c b B
12 12 18 32 16 5 3 3 10

3.Xác định phơng án kẹp chặt, tính lực kẹp cần thiết
a. Để đảm bảo chi tiết không bị dịch chuyển dọc và lật trong quá trình gia công
chọn phơng án đảm bảo phôi tiếp xúc vững chắc với phiến tỳ : Khi đó lực kẹp có
+Phơng vuông góc với mặt định vị
+Chiều hớng từ trên xuống.
+Điểm đặt sử dụng 4 vấu :điểm đặt biểu diễn trên sơ đồ.
Đồng thời chọn phơng án gia công phay thuận, lợi dụng thành phần lực cắt hớng
từ trên xuống vuông góc mặt tỳ của chi tiết lên đồ gá.
b. Tính lực kẹp cần thiết.
Sơ đồ lực kẹp và các lực tác dụng lên chi tiết gia công(hình vẽ trang bên).
Lực tác dụng lên chi tiết gồm:
Lực kẹp : 2 lực W
1
=W
2
= W(cùng phơng chiều)

Lực cắt P
Z
, P
Y
(coi thành phần P
X
không tác dụng)
Thành phần lực tiếp tuyến xác định theo công thức sau:
P
Z
=
[ ]
NKZ
nD
BStC
MV
q
uY
Z
x
P
ìì
ì
ìììì

10
(STCNCTM 2)
Trong đó
Z: số răng dao phay Z=10
K

MV
:hệ số phụ thuộc vào vật liệu, K
MV
=0,3(bảng 5-6 sổ tay CNCTM2)
n: số vòng quay của dao . Đợc xác định theo tốc độ cắt V:
n =
D
V
.14,3
.1000
=
80.14,3
15.1000
= 60 vòng/phút.
D:đờng kính dao phay D=80mm
t : chiều sâu cắt t=3mm.
S
Z
:lợng chạy dao đợc xác định theo công thức sau:

×