Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Tổ chức công tác hạch toán kế toán công ty TNHH công nghiệp Mytek

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.91 KB, 60 trang )

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng với sự quản lý và điều tiết của nhà nớc, kế toán với chức
năng của mình có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phản ánh và cung cấp thông tin
kinh tế tài chính phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý kinh tế tài chính của nhà nớc. Nó
là công cụ quan trọng để tính toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà n ớc.
Hạch toán kế toán là một môn khoa học phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động
kinh tế tài chính ở tất cả các đơn vị, tổ chức kinh tế xã hội. Hạch toán kế toán có đối tợng cụ thể là các hoạt động kinh tế, tài chính: sự biến động về tài sản, nguồn vốn, sự chu
chuyển của tiền,Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính
nghệ thuật, nó phát huy tác dụng nh một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu
quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế nh hiện nay.
Để tồn tại và phát triển tuân theo các quy luật vận hành của nền kinh tế đầy khó
khăn, các doanh nghiệp phải năng động về mọi mặt, phải biết tận dụng các biện pháp kinh
tế một cách linh hoạt, khéo léo và hiệu quả. Trong đó không thể thiếu quan tâm đến công
tác tổ chức kế toán.
Nhận thức đợc rõ vai trò cần thiết của công tác kế toán trong doanh nghiệp và qua
thời gian đi thực tập tại công ty TNHH công nghiệp Mytek đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của
các anh chị trong phòng kế toán của công ty và cô giáo Trần Thị Mẽ hớng dẫn, em mạnh
dạn chọn đề tài: Tổ chức công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH công nghiệp
Mytek làm đề tài nghiên cứu đồ án tốt nghiệp.
Đồ án gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty TNHH công nghiệp Mytek
Phần II: Quy trình các phần hành kế toán tại Công ty TNHH công nghiệp Mytek
Phần III: Quy trình hạch toán nguyên vật liệu tại Công Ty TNHH công nghiệp
Mytek

1


Phần I
giới thiệu CHUNG về CôNG TY TNHH công nghiệp Mytek
I.



Giới thiệu chung về công ty TNHH công nghiệp Mytek

1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty TNHH công nghiệp Mytek đợc thành lập ngày 5 tháng 5 năm 2006 là đơn vị
chuyên sản xuất giá kệ công nghiệp.
Địa chỉ: Đờng D2 Khu D KCN Phố Nối A Văn Lâm Hng Yên.
Số điện thoại: 03213.967796
Fax :03213.967795
Số TK: 0591001586861
MST: 0900248701
Giám đốc công ty: Lại Anh Tuấn
1. Lịch sử hình thành
Ông Lại Anh Tuấn chủ doanh nghiệp đã khởi đầu sự nghiệp vào đầu năm 2006,
doanh nghiệp chuyên sản xuất giá kệ công nghiệp với số vốn đăng ký là 9,4 tỷ đồng.
Tình hình sản xuất của công ty đã liên tục tăng mạnh trong 3 năm qua. Sản l ợng đã
tăng từ 210 tấn năm 2006, lên 350 tấn năm 2007và tăng đến 450 tấn vào năm 2008, 800
tấn vào năm 2009 và năm 2010 đạt 1200 tấn. Mức tăng trung bình hàng năm vào khoảng
147%.
2. Nguyên vật liệu
Khoảng 90% nguyên vật liệu là sắt, thép đợc nhập khẩu từ Nhật. Phần còn lại chủ yếu
là các phụ liệu đi kèm đợc mua từ các công ty nổi tiếng trong nớc.
3. Thị phần
Các sản phẩm của công ty đợc bán rộng rãi trên toàn quốc và đã chiếm khoảng 33%
thị phần trong nớc.
Các sản phẩm của công ty TNHH công nghiệp Mytek đợc các khách hàng trong và
ngoài nớc đánh giá cao, điều này đã đợc chứng minh qua việc các khách hàng ngày càng
2



đặt hàng nhiều hơn. Uy tín có đợc là nhờ những u thế cạnh tranh của Mytek nh khả năng
thiết kế sản phẩm theo ý của khách hàng, sản phẩm chất lợng cao, giá cả hợp lý và các
dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.
4. Năng lực và kinh nghiêm
Giám đốc Lại Anh Tuấn đã có 10 năm kinh nghiệm trong ngành chế tạo cơ khí, ngoài
ra ông còn là một nhà quản lý năng động, sáng tạo. Trong quá trình hoạt động sản xuất,
ông đã thành công trong kế hoạch xây dựng mạng lới phân phối sản phẩm trên toàn quốc.
Ngoài ra, Mytek còn có một đội ngũ nhân viên rất nhiệt tình và linh hoạt trong việc sản
xuất các sản phẩm theo ý của khách hàng, với cung cách hoạt động không ngừng cải tiến
về sản xuất và quản lý, Mytek có khả năng giảm chi phí tiêu hao đến mức tối đa từ 3%
trong năm 2009 xuống còn 1% trong năm 2010. Do đó công ty có khả năng giảm giá bán
mà vẫn duy trì thế cạnh tranh.
5. Khách hàng Mytek
Mytek đã thành công trong việc phục vụ và tạo uy tín với các khách hàng lớn n ớc
ngoài nh công ty Colgate, Caltex, Lever Việt Nam, Liwayway . Và đang trên đà tiếp tục
phát triển danh sách khách hàng của mình. Ngoài ra, rất nhiều công ty t nhân trong nớc
nh Nhựa Đạt Hòa, Brother, Hòa Phát, siêu thị Big C, dợc phẩm TW5, Traphaco đã tiếp
xúc mua hàng của Mytek. Các sản phẩm của Mytek đợc khách hàng trong và ngoài nớc a
chuộng, điều này đợc chứng minh rõ qua khả năng cung ứng hàng của Mytek và số lợng
đơn hàng ngày càng tăng.
Các u điểm của công ty là công nghệ, kỹ năng thiết kế linh hoạt theo yêu cầu đa
dạng của khách hàng, các dịch vụ t vấn chuyên nghiệp và tận tình, quan hệ tốt với khách
hàng, có uy tín trong ngành khung kệ.
6. Định hớng sản phẩm
Mytek hiện đang bán ba loại sản phẩm chính là kệ Shelving, kệ Selective và kệ
Drive-in.
Riêng đối với kệ và khung Selective thờng rất thích hợp để chứa các loại sản phẩm
có kích cỡ khác nhau thích ứng với những kho hàng có diện tích rộng. Do tính chất trên
mà hai loại sản phẩm này không đợc a chuộng ở những thời kỳ ban đầu khi mới phát triển
nền công nghiệp. Tuy nhiên càng về sau thì hai sản phẩm này lại đợc sử dụng nhiều trên

thị trờng do nhu cầu sử dụng khung kệ điều khiển tự động tăng nên do hai loại sản phẩm
3


này rất dễ dàng để chuyển đổi thành loại khung kệ tự động, dễ dàng sử dụng trong việc sắp
xếp, bốc và dỡ hàng hóa cũng nh linh hoạt để chứa đựng những mặt hàng to lớn, cồng
kềnh và các kích thớc không đồng đều. Dự kiến tỷ lệ tăng trởng của loại kệ và khung
Selective tăng khoảng 15%/ năm cho giai 2010 2012 và 20% cho giai đoạn 2013
2018 nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà sản xuất lớn. Tuổi thọ của loại khung, kệ này đợc
dự kiến vào khoảng 7 10 năm.
7. Phát triển sản phẩm mới
Ngoài các sản phẩm truyền thống sử dụng trong các kho công nghiệp, hiện nay công
ty đã đầu t máy móc thiết bị để sản xuất các sản phẩm kệ dùng trong gia đình, văn phòng
và trng bày hàng hóa. Gọn, đẹp, vững chắc là những u điểm của thế hệ sản phẩm mới
này. Đặc tính nổi bật của loại kệ này là lắp ráp hoàn toàn không dùng bu lông ốc vít, rất dễ
dàng trong việc thay đổi khoảng cách giữa các tầng và di dời, vận chuyển.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất
Công ty TNHH công nghiệp Mytek với đặc điểm chủ yếu là sản xuất giá kệ hàng có
chất lợng cao theo đơn đặt hàng. Quy trình công nghệ sản xuất liên tục, quá trình sản xuất
sản phẩm trải qua nhiều công đoạn. Công nghệ liên tiếp một quy trình nhất định, loại hình
sản xuất hàng loạt, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ. Do đó công ty đã bố trí tổ chức sản
xuất theo mô hình sản xuất khép kín và cũng rất khoa học.
Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty gồm 4 phân xởng:
-Phân xởng cắt.
-Phân xởng dập bẻ.
-Phân xởng hàn.
-Phân xởng sơn hoàn thiện.

4



Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty

Vật liệu

Phân xởng cắt

Phân
xởng dập
bẻ

Phân xởng hàn

Phân xởng sơn
hoàn
thiện
tthiện

Kho
thành
phẩm

3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở công ty TNHH công nghiệp Mytek
Tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến chức năng để tránh ôm đồm, quá
tải, chức năng quản lý đợc phân công phù hợp cho các bộ phận. Bộ máy quản lý của công
ty bao gồm: Ban giám đốc, ban quản lý các bộ phận phòng ban phân xởng.

5



Cụ thể đợc biểu hiện qua sơ đồ sau:

Ban giám đốc

Phòng
tổ chức
nhân sự

Phòng
kế toán

Phòng
kinh
doanh

Phòng
kỹ thuật

Phòng
quản lý
chất lợng

Bộ
phận
kho

Phòng
vật t


b. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc gồm: Giám đốc và phó giám đốc.
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm trong việc tiến hành các hoạt động của sản xuất kinh
doanh và thực hiện kế hoạch. Bên cạnh sự hỗ trợ của phó giám đốc điều hành thì giám đốc
cũng chỉ đạo một số phòng ban nh: Phòng kế toán, phòng tổ chức nhân sự.
- Phó giám đốc: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, phó giám đốc trực tiếp điều hành
phòng tổ chức nhân sự phụ trách công việc nh: các chế độ bảo hiểm lao động.
- Phòng kế toán: Giúp giám đốc quản lý về tài chính kế toán, thống kê trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giám sát bằng đồng tiền mọi hoạt động kế
toán, kiểm tra, giám sát doanh nghiệp, tổ chức quản lý, sử dụng nguồn vốn một cách có
hiệu quả cao nhất.
- Phòng tổ chức nhân sự: Tham mu cho giám đốc trong việc đổi mới, kiện toàn cơ cấu
tổ chức, quản lý kinh doanh. Đồng thời tham mu cho giám đốc trong việc đổi mới, kiện
toàn cơ cấu tiền lơng, tiền thởng ở nhà máy và thực hiện đầy đủ các chức năng liên quan

6


đến tiền lơng, tiền thởng nhân sự trong doanh nghiệp. Phòng tổ chức hành chính quản lý
một số phòng ban trực thuộc nh: Ban bảo vệ, các phân xởng.
- Phòng kinh doanh: Tìm hiểu thị trờng, mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm và đa ra
các chiến lợc phát triển thị trờng.
- Phòng kỹ thuật: Hỗ trợ giám đốc theo dõi kỹ thuật, chất lợng sản phẩm sản xuất để
có hớng xem xét hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu của đơn đặt hàng. Thiết kế mẫu, tính
toán các thông số kỹ thuật, giám sát nâng cao tay nghề cho công nhân, đào tạo công nhân
mới.
- Phòng quản lý chất lợng: Chịu sự chỉ đạo của lãnh đạo doanh nghiệp. Phòng thực
hiện chức năng kiểm tra, quản lý chất lợng sản phẩm, thống nhất trong toàn bộ doanh
nghiệp từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình sản xuất trong các mặt: Hoạch định

thực hiện kiểm tra hoạt động điều chỉnh và cải tiến thông qua việc thực hiện các nội
quy của công tác quản lý chất lợng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Phòng vật t: Làm nhiệm vụ thu mua vật t, hàng hóa.
- Bộ phận kho: Làm nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật t, thành
phẩm, bán thành phẩm.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn có các ban sau:
+ Ban cơ điện: Chủ động nguồn cung cấp điện cho sản xuất ổn định, có kế hoạch tu
sửa, bảo dỡng kỹ thuật máy móc, có linh kiện, các thiết bị điện tử nh: Cầu dao, công tắc,
aptomat, ổ cắm hoạt động an toàn đảm bảo ánh sáng cho sản xuất đầy đủ, không bị gián
đoạn.
+ Ban bảo vệ: Thực hiện chức năng bảo vệ nội bộ, đảm bảo an toàn an ninh trật tự, an
toàn về nguyên vật liệu, vật t, sản phẩm trong doanh nghiệp. Thực hiện chức năng phòng
chống hỏa hoạn, nắm vững các hoạt động của các bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp
(thời gian làm việc, thành phần nhân sự cần lu ý).
Bên cạnh sự quản lý, giám sát, chỉ đạo của giám đốc và phó giám đốc điều hành cùng
các phòng ban trực thuộc bộ máy quản lý của nhà máy nh: Phòng kế toán, phòng kỹ thuật,
phòng quản lý chất lợng phải có mối quan hệ hỗ trợ nhau tạo điều kiện giúp giám đốc điều
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
7


Với sự nỗ lực, cố gắng trong những năm qua công ty đã đạt đợc kết quả sau:

STT

Chỉ tiêu

ĐVT


2008

2009

2010

1

Giá trị tổng sản lợng Đồng 17.254.621.008

24.311.259.190

19.349.072,200

2

Doanh thu

_

21.054.231.500

30.793.872.450

31,347,563,580

3

Nộp ngân sách


_

653.112.987,4

920.747.549,7

1.879.582.650

4

Lợi nhuận thực hiện

_

1.845.699.235

2.762.242.649

5.638.747.950

6

Thu nhập bình quân

_

39.270.196,49

61.427.586,21


125.394.476,9

CNV

4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
a. Tổ chức bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức công tác kế toán là hình thức nửa tập trung nửa phân tán. Công
việc kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh ở các bộ phận trực thuộc do phòng kế toán ở
các bộ phận đó thực hiện rồi định kỳ tổng hợp số liệu gửi về phòng kế toán để phòng kế
toán lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Kế toán trởng

Kế
toán
tiền lơng,
trích
theo lơng

Kế
toán
TSCĐ

tổng
hợp

Kế
toán
TGNH


và tiêu
thụ

Kế
toán
thanh
toán

8

Kế
toán
NVL
và giá
thành

Thủ
quỹ và
thống



Kế toán trởng (kiêm kế toán tổng hợp): Phụ trách công tác kế toán chung toàn doanh
nghiệp, xác định hình thức kế toán, đảm bảo chức năng nhiệm vụ và yêu cầu công tác kế
toán ở doanh nghiệp, kế toán trởng còn là ngời trợ giúp cho giám đốc về công tác chuyên
môn, kiểm tra báo cáo tài chính.
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng: Làm nhiệm vụ chấm công cho ngời
lao động và từ đó tính ra lơng và các khoản trích theo lơng cho ngời lao động. Cuối tháng
là ngời trực tiếp trả lơng, chuyển số lợng cho kế toán trởng để tập hợp chi phí.
Kế toán TSCĐ và tổng hợp: Thực hiện công tác kế toán tổng hợp, theo dõi mảng kế

toán tài chính lập báo cáo kế toán và phải theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định.
Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiêu thụ: Có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ, chính xác tình
hình nhập, xuất, tồn thành phẩm. Cuối tháng lập báo cáo tiêu thụ theo hợp đồng, theo dõi
khoản tiền chuyển khoản, theo dõi tình hình biến động trong kỳ của tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng.
Kế toán thanh toán: Theo dõi chi tiết thanh toán với ngời bán, thanh toán lơng, bảo
hiểm cho công nhân viên. Đồng thời theo dõi tình hình trích lập và sử dụng các quỹ, tình
hình thu chi tồn quỹ tiền mặt.
Kế toán NVL và tính giá thành: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật t
và tính giá sản phẩm hoàn thành. Cuối tháng lập báo cáo nhập xuất tồn NVL.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, căn cứ vào
phiếu thu, phiếu chi tiến hành đối chiếu với sổ quỹ của kế toán thanh toán để lập báo cáo
quỹ.
II. Hình thức kế toán của đơn vị
Hiện nay công ty TNHH công nghiệp Mytek đang sử dụng hình thức ghi sổ kế toán
theo hình thức nhật ký chung.

9


Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, đánh giá vật t, hàng
hóa theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc, hạch toán thuế theo phơng pháp khấu trừ, khấu
hao TSCĐ theo đờng thẳng.

Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Chứng từ gốc


Nhật ký chung

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng

10


Trình t ghi sổ:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu ghi trên Sổ nhật ký
chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và các bảng tổng
hợp chi tiết dùng để lập báo cáo tài chính.
* Chế độ kế toán tại công ty:

Công ty thực hiện chế độ kế toán theo đúng quy định của Bộ tài chính thể hiện rõ nét
nhất qua chế độ kế toán, chứng từ sổ sách tài khoản công ty sử dụng theo quyết định
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính
III. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH công nghiệp Mytek với đặc điểm chủ yếu là sản xuất giá kệ hàng có
chất lợng cao theo đơn đặt hàng. Quy trình công nghệ sản xuất liên tục, quá trình sản xuất
sản phẩm trải qua nhiều công đoạn. Công nghệ liên tiếp một quy trình nhất định, loại hình
sản xuất hàng loạt, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ. Do đó công ty đã bố trí tổ chức sản
xuất theo mô hình sản xuất khép kín và cũng rất khoa học.
Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty gồm 4 phân xởng:
-Phân xởng cắt
11


-Phân xởng dập bẻ
-Phân xởng hàn
-Phân xởng sơn hoàn thiện

Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty
Vật liệu

Phân xởng cắt

Phân
xởng dập
bẻ

Phân xởng hàn

Phân xởng sơn

hoàn
thiện
tthiện

Kho
thành
phẩm

Công ty TNHH công nghiệp Mytek mới đợc thành lập ngày 25 tháng 5 năm 2006 nhng với sự tự chủ về vốn, năng động, sáng tạo trong kinh doanh và sự mạnh dạn mở rộng
12


sản xuất kinh doanh của giám đốc Lại Anh Tuấn công ty đã chiếm lĩnh đợc hầu hết thị trờng trong nớc, sản phẩm của công ty đợc khách hàng đánh giá là chất lợng cao. Chỉ với
hơn 4 năm đi vào hoạt động nhng số vốn của công ty đã vuợt ngỡng 15 tỷ, kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp khá tốt, thể hiện qua bảng báo cáo nhanh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Công ty TNHH công nghiệp Mytek
Đờng D2 Khu D KCN Phố Nối A Hng Yên

Mẫu số BN02 - DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trởng BTC

Báo cáo nhanh kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: Đồng

( Từ 01/10 đến 31/12/2010)
Thuyết


số

Chỉ tiêu
1.DT bán hàng và cung cấp DV
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.DTT về bán hàng và cung cấp DV (10 = 01 02)
4.Giá vồn hàng bán
5.LN gộp về bán hàng và cung cấp DV (20 = 10 11)
6.DT hoật động tài chính
7.Chi phí tài chính

01
02
10
11
20
21
22

Trông đó: chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.LN thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 22)

23
24
25
30


(24 + 25))

13

minh
VI.25
VI.27
VI.26
VI.28

Kỳ này
7.831.594.388
87.122.295
7.744.472.093
4.837.268.051
2.907.204.042
5.296.506
111.187.428
111.187.428
409.032.177
512.698.293
1.879.582.650


11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác (40 = 31 32)
14.Phần lãi hoặc lỗ trong c.ty liên kết liên doanh
15.Tổng LN kế toán trớc thuế (50 = 30 + 40)
16.Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành

17.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
18.LN sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 51 52)

(ký, ghi rõ họ tên)

1.879.582.650
VI.30
VI.30

60
70

19.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Ngời lập biểu

31
32
40
45
50
51
52

Kế toán trởng

1.879.582.650

Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên)


(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )

Phần II
Quy trình các phần hành kế toán trong công ty TNHH
côngnghiệp Mytek

I. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
- Tiền lơng: Là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh
nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc mà ngời lao động đã cống
hiến cho doanh nghiệp.
- BHXH: Là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng quỹ trong các
trờng hợp họ bị mất khả năng lao động nh: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hu trí, mất
sức.
- BHYT: Là quỹ đợc sử dụng để trợ cấp cho những ngời có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
- KPCĐ: Là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Thông thờng khi trích
kinh phí công đoàn thì một nửa doanh nghiệp phải nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa đ ợc sử dụng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại đơn vị.
- BHTN: Là loại quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động phải nghỉ việc theo chế độ.
+ Tài khoản sử dụng:
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 335: Chi phí phải trả
14


- TK 338: Các khoản trích theo lơng
+ Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền
lơng, bảng thanh toán BHYT, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành ....
+ Cách tính lơng: Có hai cách tính là tính theo:
- Tính lơng theo thời gian

Hình thức trả lơng theo thời gian gồm lơng tháng , lơng ngày , lơng giờ
Mức lơng cơ bản + phụ cấp
Tiền lơng ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
Mức lơng tháng = Mức lơng ngày * Số ngày làm việc thực tế
- Tính lơng theo sản phẩm
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm: Là hình thức tiền lơng tính theo số lợng, chất lợng công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lợng và đơn giá tiền lơng theo sản
phẩm:
Số lợng hoặc khối lợng
Tiền lơng sản phẩm

=

sản phẩm hoàn thành đủ

x đơn giá tiền lơng SP

tiêu chuẩn chất lợng
Tiền lơng sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm
hoặc đối với ngời lao động gián tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm. Để khuyến kích ngời lao
động nâng cao năng suất chất lợng sản phẩm doanh nghiệp áp dụng các đơn giá sản phẩm
khác nhau.
Trong công ty để phục vụ công tác hạch toán tiền lơng có thể chia làm 2 loại :Tiền
lơng lao động sản xuất trực tiếp, tiền lơng lao động gián tiếp, trong đó chi tiết theo tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngời lao động
thực hiện nhiệm vụ khác, ngoài nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lơng trả theo cấp bậc và
các khoản phụ cấp.
+ Tiền long phụ là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ thực hiện
nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính. Thời gian lao động nghỉ phép, nghỉ ốm . Thì đ ợc
hởng theo chế độ.

Tổng quỹ BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN đợc trích là 30,5% trên tổng quỹ lơng
trong đó:
15


BHXH trích 22% : Doanh nghiệp nộp 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
6% trừ vào lơngngời lao động.
BHYT trích 4,5% Doanh nghiệp nộp 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1,5% trừ vào lơng ngời lao động.
KPCĐ trích 2% do doanh nghiệp nộp trong đó: 1% nộp lên cấp trên.
1% công ty để lại sinh hoạt.
BHTN trích 2%: Doanh nghiệp nộp 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1% trừ vào lơng ngời lao động.
Ngoài chế độ tiền lơng và các khoản trích theo lơng, công ty còn lập quỹ khen thởng cho tập thể, cá nhân có thành tích trong lao động sản xuất.
Tiền thởng bao gồm thởng thi đua, trong sản xuất nâng cao chất lợng sản phẩm,
tiết kiệm vật t, hoàn thành trớc kế hoạch đợc giao về thời gian.
- Cơ sở lập, phơng pháp lập bảng thanh toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Từ bảng công ( bảng chấm công) đợc lập từ các tổ, các bộ phận cuối tháng tổng hợp
thời gian lao động.
Bảng chấm công là căn cứ cho phòng kế toán lập bảng thanh toán lơng cho từng
đội, từng bộ phận.
+ Phơng pháp hạch toán:
(1) Trả lơng và các khoản phải trả cho công nhân
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
(2) tính trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 335
(3) Trích BHXH, BBYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622, 627, 641, 642

Có TK 338(3382,3383,3384,3389)
(4) Các khoản khấu trừ vào lơng của công nhân
Nợ TK 334
Có TK 338, 141
(5) Tiền thởng phải trả cho công nhân ( tăng năng suất lao động, sử dụng tiết kiệm vật
liệu...)
Nợ TK 622, 627, 641, 642 ...
16


Cã TK 334
(6) Chi tiªu quü BHXH, BHYT, KPC, BHTN t¹i c«ng ty
Nî TK 338(3382,3383,3384,3389)
Cã TK 111, 112
(7) ChuyÓn tiÒn BHXH, BHYT, KPC§, BHTN cho c¬ quan cÊp trªn theo chÕ ®é quy ®Þnh
Nî TK 338(3382,3383,3384,3389)
Cã TK 111, 112

17


-Trình tự luân chuyển chứng từ:

Chứng từ gốc về lao động và tiền
lương, chứng từ thanh toán TN

Bảng phân bổ lư
ơng, BHXH

Sổ kế toán chi tiết chi

phí, thanh toán
Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 334,338
Bảng tổng hợp
chi tiét
Bảng cân đối SPS

Báo cáo kế toán

Ghi chú:
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày
II. Kế toán tài sản cố định và tổng hợp
* Phân loại TSCĐ
+ Theo hình thái biểu hiện gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
+ Theo nguồn hình thành gồm:
TSCĐ do mua sắm, xây dụng bằng vốn đợc cấp
TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn bổ sung
TSCĐ nhận vốn góp liên doanh
TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh
..
* Đánh giá tài sản cố định: TSCĐ đợc đánh giá theo nguyên giá.
18


1. TSCĐ mua về:
Nguyên giá = Giá mua(hoá đơn) các khoản giảm trừ + chi phí mua + thuế
không đợc khấu trừ, hoàn lại.

2. TSCĐ đợc bàn giao từ hoạt động xây dựng cơ bản:
Nguyên giá = Giá quyết toán công trình
3. TSCĐ nhận góp vốn liên doanh: Nguyên giá là giá do hội đồng liên doanh xác
định.
4. TSCĐ đợc cấp, đợc điều chuyển: Nguyên giá là giá trị theo đánh giá của hội
đồng giao nhận tài sản.
5. TSCĐ đi thuê tài chính: Nguyên giá là giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm
khởi đầu thuê tài sản.
6. TSCĐ mua theo phơng thức trả góp: Nguyên giá là giá mua trả tiền một lần.
* Chứng từ kế toán sử dụng là:
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Ngoài các mẫu chứng từ trên công ty còn sử dụng các chứng từ khác phục vụ cho việc
quản lý TSCĐ nh: hợp đồng mua, bán, chuyển nhợng, thuê TSCĐ, phiếu thu, phiếu
chi . . . .
* Tài khoản sử dụng:
Theo chế độ kế toán hiện hành, để hạch toán tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của
TSCĐ kế toán tại đơn vị sử dụng các TK kế toán sau:
TK211:Tài sản cố định hữu hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
* Khấu hao tài sản cố định tại đơn vị:
Trong quá trình sử dụng, do chịu ảnh hởng của nhiều nguyên nhân khác nhau
TSCĐ của công ty bị hao mòn. Hao mòn TSCĐ là sự giảm sút về giá trị và giá trị sử dụng
của TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và do các nguyên
nhân khách quan khác nh: thời tiết, thời gian.
19



Công ty sử dụng phơng pháp tính khấu hao đờng thẳng. Theo quy định hiện hành
thì việc trích khấu hao hay thôi không trích khấu hao TSCĐ đợc bắt đầu thực hiện từ ngày
TSCĐ tăng hoặc ngừng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Do TSCĐ ít biến động
nên số khấu hao tháng này chỉ khác tháng trớc trong trờng hợp có biến động tăng giảm
TSCĐ.
Công thức:
NG

Mức trích khấu hao

=

TSCĐ hàng năm

Thời gian sử dụng

Mức khấu

=

hao tháng

Mức khấu hao năm
12 Tháng

- Giá trị hao mòn TSCĐ
Khấu hao
TSCĐ phải

trích trong
tháng

=

Số khấu hao
TSCĐ đã
trích tháng
trước

+

+ Tài khoản sử dụng:
TK 214:Hao mòn TSCĐ
Tài khoản này có 04 Tk cấp 2

20

Khấu hao
tăng trong
tháng

-

Khấu hao
TSCĐ giảm
trong tháng


* Trình tự luân chuyển chứng từ :

Chứng từ tăng
giảm TSCĐ

Sổ chi tiết
TSCĐ

Bảng tổng hợp
chi tiết TSCĐ

Ghi chú:

Bảng phân bổ
khâú hao

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái TK 211

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sổ cái TK 211 đợc lập vào cuối tháng, phản ánh tình hình tăng giảm của các

TSCĐHH . Do khối lợng TS này chiếm một phần rất quan trọng nên việc theo dõi và phản
ánh chúng vào hệ thống sổ sách kế toán phải đầy đủ kịp thời và chính xác.
III. Kế toán thanh toán
1. Kế toán vốn bằng tiền
Chứng từ hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty TNHH công
nghiệp Mytek.

Tại công ty vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy đề nghị tạm ứng, giấy báo
nợ, giấy báo có của NH Đây là những căn cứ để thủ quỹ thu, chi TM, ghi sổ quỹ. Khi
phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới TM, kế toán thanh toán sẽ lập các phiếu thu, phiếu
chi.
+ Mẫu sổ kế toán: sổ quỹ tiền mặt, sổ cái các tài khoản 111, 112,131, 141 sổ chi tiết,
sổ nhật ký chung
21


Trình tự luân chuyển chứng từ

Phiếu thu , phiếu chi ,
giấy báo nợ , giấy báo có
.

Sổ quỹ

Sổ nhật ký chung

Sổ , thẻ
kế toán
chi tiết

Sổ cái TK111,
TK 112..

Ghi chú :

Ghi hằng ngày

Kiểm tra, quan hệ đối chiếu

Hằng ngày căn cứ vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghi tạm ứng, hoá đơn
GTGT kế toán viết phiếu thu, phiếu chi .
Phiếu thu đợc lập thành 3 liên: một liên lu trữ nội bộ, một liên giao ngời nộp tiền,
một liên giao chuyển cho kế toán trởng duyệt, sau đó chuyển sang thủ quỹ để thu tiền, thủ
quỹ giữ liên này để ghi vào sổ quỹ, cuối tháng chuyển cho kế toán ghi sổ .
Phiếu chi đợc lập thành 3 liên: một liên lu lại nơi lập phiếu, một liên đa cho thủ
quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi tiền sau khi có đủ chữ ký của kế toán tr ởng, thủ
trởng đơn vị, một liên giao cho ngời nhận tiền phải ký và ghi rõ họ tên vào phiếu.
Căn cứ vào số thực chi, thực thu, thủ quỹ, ghi vào sổ quỹ. Kế toán tiến hành ghi
vào sổ nhật ký chung rồi vào sổ cái TK 111.
22


Đối với kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ của
ngân hàng hoặc bảng sao kê kèm theo các chứng từ gốc ( uỷ nhiệm chi , uỷ nhiệm thu ..)
Khi nhận đợc các chứng từ của ngân hàng, kế toán kiểm tra chứng từ có liên quan rồi kế
toán vào sổ tiền gửi ngân hàng, đồng thời vào sổ nhật ký chung và vào sổ cái TK 112
Đối với các khoản phải thu, phải trả thì khi phát sinh nghiệp vụ kế toán căn cứ vào
các chứng từ gốc rồi vào sổ nhât ký chung rồi vào sổ cái TK 131, TK 331, TK 141
2. kế toán các ngiệp vụ thanh toán
* Các khoản phải thu đối với khách hàng
+ Tài khoản sử dụng: TK131
+ Chứng từ sử dụng: Hoá đơn giá trị gia tăng, Hợp đồng kinh tế, chứng từ thanh toán
khác

+ Sơ đồ phơng pháp hạch toán
TK 511


TK 131

TK 111, 112,331

Mua hàng cha trả tiền, trị giá hàng
đợc trừ tiền TƯ của ngời mua

Thu tiền hoặc nhận ứng trớc
tiền hàng bù trừ công nợ

TK 333( 333.1)
VAT đầu ra

*Thanh toán với ngời bán
+ Tài khoản sử dụng: TK 331
+ Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng, ...

23


+ Sơ đồ phơng pháp hạch toán:
TK111, 1121

TK 331

Thanh toán tiền hàng

TK 152,153

Mua chịu hàng


cho ngời bán

TK 133
VAT đầu vào

IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
- Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật
hoá cần thiết cho quá trình hoạt động SXKD mà doanh nghiệp phải chi ra trong một kỳ
kinh doanh. Nh vậy, chỉ đợc tính là chi phí của kỳ hạch toán những hao phí về tài sản và
lao động có liên quan đến khối lợng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ hạch toán.
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống, lao
động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra tính cho 1 đơn vị sản phẩm hoặc là công việc lao
vụ sản xuất đã hoàn thành. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất l ợng
toàn bộ hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong đó phản ánh kết quả sử dụng vật t, tài
sản, tiền vốn, các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt đ ợc
mục đích là sản xuất đợc nhiều sản phẩm nhng tiết kiệm đợc chi phí sản xuất và hạ thấp
giá thành sản phẩm.
- Mẫu chứng từ sử dụng ở công ty:
Chứng từ kế toán là phơng tiện vật chất để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sử dụng rất nhiều
loại chứng từ :
+ Về nguyên vật liệu có: Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Phiếu
xuất vật t theo hạn mức, Biên bản kiểm nghiệm (vật t, sản phẩm, hàng hoá)
24


+ Về chi phí nhân công trực tiếp có: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lơng
+ Về chi phí sản xuất chung có: Phiếu xuất kho, Hoá đơn tiền điện, Hoá đơn tiền n ớc, hoá
đơn thu phí bảo hiểm,

+ Về chi phí sản xuất phụ và hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất có: Biên bản
kiểm nghiệm (vật t, sản phẩm hàng hoá), phiếu nhập kho
-

Mẫu sổ kế toán:

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Sổ nhật kí chung.
+ Sổ cái TK621,622,623,627
+ Thẻ tính giá thành sản phẩm
+ Sổ chi tiết, sổ tổng hợp

25


×