GVHD: Nguyển Văn Hùng SVTK: Trần Đình Tịnh
THIẾT KẾ BĂNG CON LĂN TRUYỀN ĐỘNG BẰNG XÍCH
Lời mở đầu
Trong quá trình sản xuất ở các xí nghiệp công nghiệp, máy chuyển đóng vai trò
quan trọng trong quy trình công nghệ sản xuất liên tục hoặc sản xuất độc lập. Máy
Thiết kế môn học máy vận chuyển trang-1-
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP _ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ
----oOo----
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Môn học: MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC
Đề tài:
TTTK Băng con lăn vận cuyển hàng hòm có Q = 80hòm/h, m=25kg, kích thước hòm
550x550, chiều dài băng l= 25m, khoảng cách giửa hai hòm hàng ( bước hàng ) 8m.
Nhiệm vụ:
A.Phần thuyết minh:
Giới thiệu chung về loại máy vận chuyển trong đè tài
Tính tốn thiết kế bộ truỵền độëng băng
B.phần bản vẻ:
Một bản vẻ tổng thể : khổ A
0
Một bản vẻ lắp bộ truyền động : khổ A
0
Sinh viên thực hiện : Trần Đình Tịnh Lớp :XD03
Mã số sinh viên : ghành :Cơ giới hố Xếp dỡ
Ngày giao đề : Ngày nộp đồ án:
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng năm 2006
Chủ nhiệm bộ môm : Giáo viên hướng dẫn :
Ths. Phạm Văn Giám Ths. Nguyễn Văn Hùng
GVHD: Nguyển Văn Hùng SVTK: Trần Đình Tịnh
chuyển thực hiện các công đoạn trung gian nhằm chuyển tải các sản phẩm theo quy
trình công nghệ sản xuất của xí nghiệp. Các máy chuyển có thể lắp đặt và vận hành
trong các nhà máy cơ khí, trên các bến cảng, các công trường và trong các xí nghiệp
mỏ. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất mà chúng có thể khác nhau.
Theo công dụng, có thể chia máy chuyển thành hai loại: máy chuyển liên tục và
máy chuyển theo chu kỳ.Tùy theo tính chất vật liệu chuyển và điều kiện làm việc của
máy mà có những yêu cầu riêng biệt đối với từng loại máy chuyển.
Từ những yêu cầu đặc biệt của điều kiện làm việc đối với máy chuyển dẫn tới
thay đổi kết cấu, kích thước hình học của máy, lựa chọn vật liệu nâng cao vật liệu chế
tạo, nâng cao độ cứng vững của máy,độ tin cậy của máy và tính an tồn cao trong quá
trình vận hành. Vật liệu được chuyên chở trên các máy chuyển có thể ở thể rời hoặc
vật liệu định hình dưới những hình dạng kích thước khác nhau: vật liệu rời như đất,
đá than, quặng, cát, các loại vật liệu xây dựng khác nhau; vật liệu đã được định hình
như: các phôi liệu dùng trong nhà máy chế tạo, các chi tiết máy thành phẩm, các vật
liệu được đóng thành bao gói như xi măng bao, bột, gạch, ngói. Trong phần thiết kế
này, em chỉ trình bày quá trình làm việc, cũng như kết cấu của băng con lăn truyền
động bằng bánh răng vận chuyển hàng hòm. Hiện nay, loại băng này được sử dụng rất
phổ biến trong các nhà máy sản xuất nước giải khát, các bến cảng,… nói riêng và các
xí nghiệp, công xưởng trong quá trình vận chuyển khâu cuối cùng của giai đoạn thành
phẩm đóng vào thùng để xuất.
Trong quá trình thiết kế, còn nhiều sai xót em kính mong quý Thầy Cô hướng dẫn
chỉ bảo thêm. Em xin chân thành cảm ơn.
Thiết kế môn học máy vận chuyển trang-2-
GVHD: Nguyển Văn Hùng SVTK: Trần Đình Tịnh
PHẦN I : GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC
VỀ BĂNG CON LĂN
I. Khái niệm:
Băng con lăn là loại máy vận chuyển có bộ phận mang hàng là con lăn được
truyền chuyển động nhờ bộ truyền xích
Băng con lăn được sử dụng để vận chuyển hàng kiện, hàng hòm, hàng có hình
dáng dài. Khung đỡ của băng con lăn được bố trí thành hàng dài, thẳng hàng nhau
hoặc theo tuyến cong.
Khoảng cách giữa các con lăn được bố trí sao cho nó phải ở dưới vật liệu ít nhất
ba con lăn.
• Ưu điểm:
+ Băng con lăn có độ bền và độ cứng lớn. Nó cho phép vận chuyển hàng hòm lớn,
nặng.
+ Băng con lăn truyền động bằng xích có kích thước nhỏ gọn, làm việc tin cậy.
+ Có thể vận chuyển hàng theo tuyến thẳng hoặc tuyến cong.
+ Có kết cấu đơn giản, thuận tiện cho việc chất tải và dỡ tải.
• Nhược điểm:
+ Trong băng con lăn có nhiều con lăn nên đòi hỏi phải chăm sóc và bảo dưỡng
thường xuyên, do đó chi phí vân hành lớn.
+ Băng con lăn truyền động bằng xích rất nhạy cảm với sự không cân bằng giữa
các trục.
II. Cấu tạo và phân loại:
1. Cấu tạo:
Băng con lăn bao gồm các con lăn xếp cạnh nhau trên một cung băng. Các con lăn
được truyền động từ độâng cơ qua hộp giảm tốc tới trục truyền và truyền chuyển
động qua các cặp xích và đĩa xích.
2. Phân loại:
a. Theo truyền động:
+ Băng con lăn truyền động.
+ Băng con lăn không truyền động.
b. Theo mức độ cơ động của băng:
+ Băng con lăn cố định.
+ Băng con lăn di động.
c. Theo hướng vận chuyển:
+ Băng con lăn thẳng.
+ Băng con lăn cong.
+ Băng con lăn nghiêng.
+ Băng con lăn hình xoắn ốc.
d. Theo cấu tạo của khung băng:
Thiết kế môn học máy vận chuyển trang-3-
GVHD: Nguyển Văn Hùng SVTK: Trần Đình Tịnh
+ Băng con lăn khung liền.
+ Băng con lăn khung gián đoạn.
Thiết kế môn học máy vận chuyển trang-4-
GVHD: Nguyển Văn Hùng SVTK: Trần Đình Tịnh
PHẦN II: TÍNH TỐN BĂNG CON LĂN
I. Tính tốn, lựa chọn các thông số cơ bản:
1. Các số liệu ban đầu:
_ Hàng vận chuyển: Hàng hòm.
_ Khối lượng: G = 25 Kg/1 hòm.
_ Năng suất khối lượng của băng:Q = 80hòm/h
_Chiều dài vận chuyển của băng: L = 25m.
_ Kích thước của khối hàng: 550x550 mm.
2. Cấu tạo và sơ đồ động cơ cấu truyền động:
1- Động cơ.
2- Khớp nối.
3- Hộp giảm tốc.
4- Đĩa xích chủ động
5- Đĩa xích bị động.
6- Con lăn.
7- Ổ đỡ.
H1: Sơ đồ cơ cấu truyền động
3. Tính tốn lựa chọn các thông số cơ bản:
a)Kích thước hình học của con lăn:
• Chiều dài con lăn: l = 650â(lấy rộng hơn chiều rộng hàng 100mm)
• Đường kính con lăn: D = 60mm (chọn theo bảng 10.2 “TTMNC” )
Thiết kế môn học máy vận chuyển trang-5-
GVHD: Nguyển Văn Hùng SVTK: Trần Đình Tịnh
• Khối lượng một con lăn: P = 4.8kg (chọn theo bảng 10.4 “TTMNC” )
• Đường kính ngõng trục con lăn :d = (0.2÷0.25)D , lấy d = 0.25D = 13 mm
b)Năng suất khối lượng của băng:
Q = z.G
Với: _ z = 80 chiếc/giờ: năng suất tính theo chiếc.
_ G = 25Kg: khối lượng 1 chiếc hàng.
=> Q = 80x25 = 2000( Kg/h )
Q = 2000 ( T/h )
c) Bước hàng(t
h
)
Theo công thức 10-1 “ TTMT ”:
Trong đó : _ v : tốc độ chuyển động của hàng (m/s ).
_ t
h
: khoảng cách giữa các khối hàng ( bước hàng ) ( m ).
Τ Vậy bước hàng:
==
25.6,3
2.8
v
0,177 (m)
d) Tính bước con lăn:
Với: _ l
h
: chiều dài của khối hàng, l
h
= 0,64 (m).
_ Z’= 3: số con lăn đỡ một khối hàng.
=>
e)Tính số con lăn trên băng truyền động
Từ công thức 10.5 “ TTMNC “, ta có:
L = 25 m: chiều dài băng.
=>
137
183.0
25
==
n
(con lăn)
f) Số hàng đồng thời nằm trên băng: [ công thức 10.3 “TTMNC “ ]:
177.03600
2580
3600
.
0
x
x
v
Lz
z
==
=3.13
vậy z
0
= 3.13 (chiếc )
Thiết kế môn học máy vận chuyển trang-6-
G
Qt
v
h
.6,3
.
=
h
t
G
v..6,3
=
Q
'Z
l
t
h
c
=
)(183,0
3
55,0
mt
c
==
c
t
L
n
=
GVHD: Nguyển Văn Hùng SVTK: Trần Đình Tịnh
II. Tính tốn bộ truyền động:
1. Lực cản chuyển động của tất cả các khối hàng nằn trên băng
[Công thức 10.8 “ TTMNC “]:
Trong đó: _ f: Hệ số ma sát của hàng trên con lăn. f phụ thuộc vào vật liệu của
hàng, ta chọn f = 0,1.
_ D: Đường kính con lăn, D = 6 (cm)
_ p: khối lượng một con lăn p = 4.8 (Kg).
_ µ số ma sát ở ngõng trục con lăn. Theo bảng 10.5 “TTMNC”, với
chế độ làm việc trung bình ta chọn µ = 0.04
_ d: đường kính ngõng trục con lăn.
d = 1.9 cm.
Vậy: = 17.8 Kg
W = 17.8(Kg)
2. Tính chọn kiểm tra động cơ điện :
a. Xác định công suất động cơ truyền động của băng:
Công suất tĩnh yêu cầu đối với động cơ điện [ Công thức 10.9 “TTMNC"]:
N
t
= 0,08 (Kw)
Công suất cần thiết của động cơ [ công thức 6.15 “TTMNC” ]:
Trong đó : _ k: hệ số dự trữ độ bền, k = 1,2
_η : hiệu suất bộ truyền từ động cơ đến con lăn.
η = η
1
. η
2
+ η
1
= 0,96 : hiệu suất của hộp giảm tốc.
+ η
2
= 0,75 : hiệu suất của bộ truyền xich
=> η = 0,96 . 0,75 = 0,72
Vậy:
72.0
03.0
0
=
N
=0.0416(Kw)
b. Chọn động cơ:
Chọn chế độ làm việc trung bình CĐ = 25%.
Tương ứng với chế độ này, tra bảng 2P “TKCTM” ta chọn đông cơ điện
A02(A0π
2
)11-6, có các đặc tính sau:
_ Công suất định mức :N
đc
= 0,4 Kw
_ Số vòng quay định mức : n
đc
= 910 vg/ph
Thiết kế môn học máy vận chuyển trang-7-
D
.d
p.n.
d
2.f
G.Z W
0
µµ
+
+=
D
d.
µ
÷
6
0.04x1.3
4.8x137
1.3
2x0.1
25x3,13 W
+
+=
6
3.104.0 x
03.0
===
102
0.177 17.8x
102
W.v
N
t
η
t
Nk
N
.
0
=