Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2013 (Phần 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.48 KB, 9 trang )

Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán năm 2013 - 2014 phần 4 gồm 3 đề và đáp án (từ đề số 11 đề số 13), ngày 10/12/2013.

Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 11
Bài 1:(3điểm) Thực hiện các phép tính sau:
a. 34 : 32 + 2.23

b. 27.75 + 25.27 – 52.6

c. (-65) + 54 + (-13)

d. 16 + {400 : [200 – (42 + 46.3)]}

Bài 2:(2,5điểm)
a. Tìm x biết: 58 + 7x = 100.
b. Tìm các ước chung lớn hơn 2 của 18 và 42.
c. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = { xN/ 9 < x 15}
Bài 3:(1,5điểm) Học sinh một trường đi tham quan, nếu sắp xếp số học sinh ngồi vào xe 45 chỗ hoặc 50
chỗ vừa đủ không thừa em nào. Tính số học sinh trường đó, biết rằng số học sinh trong khoảng 1600 đến
1900 em.
Bài 4:(0,5điểm) Tìm các số tự nhiên n sao cho n + 3 chia hết cho n + 1.
Bài 5:(2,5điểm) Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 8cm; OB = 4cm.
a. Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?.
b. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c. B có phải là trung điểm đoạn thẳng OA? Vì sao?.
d. Gọi I là trung điểm đoạn thẳng AB, K là trung điểm của đoạn thẳng OB. Tính độ dài đoạn thẳng
IK.


Đáp án đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 11

Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 12


I. Ma trận đề:
Nội dung chính

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

Tổng


Thứ tự thực hiện
các phép tính

4

4
2

2
2

2

Tìm x

2

2

1

1

Tìm ƯCLN
1

1

1

1

Tìm BCNN
2

2

1

1

Khi nào thì AM + MB = AB
và trung điểm của đoạn
thẳng.
2


2
1

1

Tính chất chia hết của một
tổng và công thức lũy thừa
1
4

5

1

1
10

Tổng
2

7

1

10

II. Đề bài:
Bài 1:(2 điểm)Thực hiện phép tính ( Tính nhanh nếu có thể )
a)

b) (-15) + 40 + (-65)
c) 46.37 + 93.46 + 54.61 + 69.54
d)
Bài 2: :(2 điểm) Tìm x biết:
a)

x – 15 = 20.22

b)

48 + 5(x – 3 ) = 63

Câu 3 (1đ) : Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của 48 và 60
Câu 4 (2đ) : Học sinh của lớp 6A khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 6 đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh của
lớp 6A, biết số học sinh trong khoảng từ 30 đến 40.


Bài 5: (2 điểm) Trên tia Ax vẽ hai đoạn thẳng AM = 6cm và AN = 3cm.
1. So sánh AN và NM.
2. N có là trung điểm của đoạn thẳng AM không? Vì sao?
Bài 6:( 1điểm) Chứng tỏ rằng: 1028 + 8 chia hết cho 72


Đáp án đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 12


Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 13
Bài 1: Thực hiện các phép tính:
a) 100 – [50 – (4 + 2)2]
b) 17 . 131 + 69 . 17

c) 127 + (-247)
Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 3x – 7 = 28
b) 70 x ; 84 x và x > 8.
Bài 3:. Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong
khoảng từ 200 đến 290. Tính số sách.?
Bài 4: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3 (cm), OB = 6 (cm)
a/ Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b/ Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c/ Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Bài 5:
Chứng minh rằng: Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3


Đáp án đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 13



Trên đây là 3 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 phần 4. Tuyensinh247 sẽ tiếp tục cập nhật đề thi học kì
1 môn toán lớp 6 phần 5 các em thường xuyên theo dõi tại đây:



×