Chửụng 5
CHUYEN HOA NAấNG LệễẽNG
CUA VI SINH VAT
I. Khái niệm chung
Mọi sinh vật đều cần năng lượng để duy trì hoạt động sống. Năng lượng trong
tế bào được tích lủy ở những hợp chất cao năng như: ATP, ADP, AMP…
Các quá trình chuyển hoá năng lượng
Các quá trình tạo năng lượng
Phản
ứng oxit
hóa khử
Năng
lượng
Ánh
sáng
ATP
Các quá trình tiêu tốn năng lượng
HH hiếu khí
Sinh tổng hợp
HH kị khí
Dinh dưỡng
Lên men
Sinh sản
Chuyển động
Quang
phosphoryl
Toả nhiệt- Phát quang
hóa vòng
ADP+ PVC
– Bản chất quá trình oxid hoá- khử là sự vận
chuyển Hydro ( H2 ) hay điện từ (e-) từ cơ chất
đến chất nhận cuối cùng thông qua các enzim
vận chuyển Hydro ( H2 ) hay điện tử.
– Quá trình này giải phóng năng lượng ở dạng
ATP
• Dựa vào quan hệ với Oxy của vi sinh vật,
người ta chia chúng thành các nhóm sau:
• * Vi sinh vật hô hấp
-hiếu khí : tuỳ ý và bắt buộc
•
-kò khí: tuỳ ý và bắt buộc
•
* VSV lên men (kò khí)
II. QUÁ TRÌNH TẠO NĂNG LƯNG TỪ CHẤT
HỮU CƠ CỦA VI SINH VẬT
•1. Các con đư ờng phân giải hydratcarbon ở vi sinh vật
có 3 con đường phân giải các hexose (6C)
* Con đường Embden-Meyerhof (EMP) - Glycolyse
•* Chu trình Hexomonophosphat (HMN) - Pentos P (PP)
•* Con đường Entner-Doudoroff (ED)
Glucose
2 acid puryvic
•
•
• Quá trình phân giải glucose thành acid purivic được thhực hiện
trong tế bào chất ( không có oxi)
Glucose
2 acid puryvic
MT Không có oxi
LÊN MEN
Thực hiện
trong tế bào
chất
MT Có oxi
HÔ HẤP
Thực hiện
trong ty
thể.hay trên
màng tế bào
chất ở vi
khuẩn
2.2 Hô hấp hiếu khí ( Respiration aerobic)
1.Đònh nghóa:
Hô hấp hiếu khí là quá trình oxyd hóa- khử
cơ chất hưũ cơ hay vô cơ để lấy năng lượng
trong điều kiện có oxy không khí, trong đó oxy
không khí đóng vai trò là chất nhận điện tử
cuối cùng.
Các vi sinh vật cần thiết phải cung cấp Oxi
không khí ( sụt khí, nuôi cấy bề mặt).
EX :nấm mốc.
Vi khuẩn hiếu khí : Bacillus,
Acetobacter, Pseudomonas.......
Cô cheá hoâ haáp hieáu khí
CHUỖI VẬN CHUYỄN HYDRO HAY ĐIỆN TỬ TRONG PHẢN ỨNG OXID HOÙA - KHÖÛ
AH
Tóm
Tắc
NAD
Chất
Hữu
Cơ
Các
Quá.
Sp lên men
O2
FAD
LH
H2O
L + ánh sáng
Lên Men
HT Phát Sáng
Trình
Tao
Quiron
NH3
Năng
Luợng
Ở VSV
NO3Cyt b
N2
CO2
CH4
SO42-
H2S
Hô Hấp Kị Khí
Cytc
Cyta
O2
H2O
Hô Hấp Hiếu Khí
HOÂ HAÁP HIEÁU KHÍ
HOÂ HAÁP KI KHÍ
NO3 so4
N2
H2S
co2
CH4
Leân men röôïu
Leân men lactic
* Hiệu suất ATP trong quá trình hô hấp hiếu khí
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Lượng ATP sinh ra từ sự oxyd hóa môt phân tử glucose trong quá
trình
hô hấp hiếu khí có thể được tính như sau:
-Từ con đường glycolyse (chu trình EMP):
Phosphoryl hóa ở mức cơ chất (ATP).... 2ATP
Phosphoryl oxydhóa với 2NADH.......... 6ATP
-Từ sự chyển 2 pyruvat thành 2 acetyl-CoA
Phosphoryl oxyd hóa với 2 NADH........6ATP
-Từ chu trình acid tricarbocylic:
Phosphoryl hóa ơ mức cơ chất (ATP) .. 2 ATP
Phosphoryl oxyd hóa với 6NADH..........18 ATP
Phosphoryl oxyd hóa với 2 FADH2.........4 ATP
_______________________________________________________
___
HIỆU SUẤT CUỐI CÙNG
38 ATP
Hiện tượng phát sáng ở vi sinh vật
• Quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật có
liên quan đến hiện tượng phát sáng của
chúng. Hiện tượng phát sáng ở các vi sinh
vật sống ở biển , sống trên thòt cá đã được
chú ý.
• Vi sinh vật có khả năng phát bao gồm trực
khuẩn G- , các cầu khuẩn và phẩy khuẩn.
•
•
•
•
•
•
•
Cơ chế
Hiện tượng phát sáng có liên quan đến các men FMN, NAD dạng khử,
men luciferase, oxy phân tử và một hợp chất dạng oxyt hóa là luciferin..
Người ta cho rằng men NAD và FMN dạng khử sẽ phản ứng với
luciferase, Oxy phân tử, luciferin. Kết quả là e- trong một số phân tử sẽ được
chuyển vào trạng thái kích thích, và khi chúng chuyển trở lại mức bình
thường sẽ gây hiện tượng phát sáng.
Trong quá trình nầy, thay vì H+ được chuyển đến oxy để tạo thành nước
như trong hô hấp hiếu khí, thì H+ và e- được chuyển đến luciferin để biến
thành luciferin dạng khử . Chất nầy bò oxyd hóa sẽ trở về trạng thái ban đầu
đồng thời phát ra ánh sáng. Đây là một sự lảng phí năng lượng đối với tế
bào.
O2
E + LH2 + ATP
sáng.
E-LH2 - AMP+ Ppi
E + Luciferin- AMP + ánh
Hiện tượng phát sáng chỉ xảy ra khi môi trường có hiện diện của oxy
không khí. Càng có nhiều oxy, cường độ phát sáng càng lớn. Có những vi
sinh vật có thể mẩn cảm được cả với những lượng oxy rất nhỏ. ngøi ta có
thể sử dụng các vi sinh vật nầy như những vi sinh vật chỉ thò đối với sự tồn tại
của oxy.
NADH2
FAD
e-
Luciferin
Luciferase
Cytocrom a
Luciferin- H ( dạng khử)
O2
H2O
Luciferin + Ánh sáng
O2
Cơ chế hiện tượng phát sáng ở VSV