Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tiểu luận xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của NHTM so sánh với xếp hạng bên ngoài luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.73 KB, 25 trang )

c rư te u rư ra rư rư rư rư ,ư rư rư sư rư rư .lĩ rư rư rư u rư rư rư rư u rư Môn:
rư rư rư
rư rahàngthương
rư rư rư rư rư rư rư rư rư
Ngân
M
rư IU rư rư rư rư rư ra ¡r*

n
r
«
r
*
r

n
f

J
>
£

n

f
C
H
C

n
r


n

f
r
*

l
>
F

r
n

F
I
H
K

r
n
r

J>
Ĩn

?

r
«
n

r

Tiêu luận

n
r
n
r
«
r
*
r

J
>
£
n
r
P
I
r

J
K

1___Ạ

r
í
f

n
r

«|
>
f

xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của

fi
H
k

n
f
n

NHTM. So sánh với xếp hạng bên ngoài

r
n

C
M
C
«
f
r

r

*
r

n
r
n
r

J
>
£

C
H
C
Nhóm thục hiện:
Nhóm 1

n

f

1. Hoàng Lan Anh 2.
Nguyễn Thanh Bình
3. Nguyễn Thị Kim

n
r

J>

Ĩn
r
«
n

f

r
i
f
fi
H
k

r
i
r
ot

f
l

f
«l
>
f
fi
H
k


n
r
n
r
«
r
*
r

f
n
«
n
r

J
>
£

n
r

C
M

n
r

J
>

i
C
v
r
i

n
r

1
2

Nhóm
j
v
r

j


5.

Môn: N gân hàngthương

I Tống quan \ề xếp hạng túi dụng
1. Khái niệm xếp hạng tín dụng
XHTD là việcđưa ranhận <Ịnh vềmức độ tín nhiệm đối vói trách nhiệm tài chính, hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc cácy
ếutố bao gồm: năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ khi các điều kiện kinh doanh thay đối, ý thức và thiện trí trả
nợ của ngưòi đi vay


2. Đoi tượng xếp hạng tín dụng
Hệ thống XHTD tiếp cận đán tất cả các yếu tố có liên quan đán RRTD. CácNHTM không sử đụng ká quả XHTD nhằm thể hiện giá trị
củangườiđi vay mà đon thuần là đưa raý kiến hiện tại trên các nhân tốrủiro, từ đó có chính sách tín đụng và giói hạn cho vay phù họp. M
ột sự xếp hạng tín dụng cao của 1 KH đi vay chưa phải là chắc chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ và lãi vay, đây chỉ là co sở để
đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mứcđộ rủiro tín dụng có lièti quan đến khách hàng làngười đi vay
và tất cả các khoản vay của KH đó.
xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là: ngụy hiểm, cảnh báo và an toàn.

3. Vai trò của xếp hạng tín dụng
Tín dụng NH là quanhệtín dụng giữaNH, tố chức tín dụng và các tố chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Rủi ro tín dụng là
khả năng xảy ra những tồn thấ mà ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không âínghạn, không trả hoặc không trảđầy đủ vốn và lãi. Rủi
ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chấ tín dụng khác của NHTM nhưbảo
lãnh, cam ká, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên NH, tín dụng thuê mua, cho vay động tài trợ.
Thiệt hại từ rủi ro tín dụng: khi RRTD ảnh hưỏng nặngnềđếnhđ kinh doanh của NHTM sẽ gây tâm lýhoangmanglo sợ của ngưòi gỉi
tiền và có thể có những người gửi tiền 0 ạt rút tiền làm cho toàn bộ hệ thốngNH gặp khó khăn. Sự hoảng loạn này ảnh hưỏngrất
lớnđếntoàn bộ nền kinhtế, làm cho sức mua giảm, giá cảtăng, xã hội mất ổn định. Rủi no TD của NHTM trongnước cũng ảnh hưởng đến
nền kte các nước có liên quan do sự hội nhập đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia NHTM gặp RRTD sẽ khó thu đc
vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho NH mất cân đối
thu chi, má khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin của người gỉi tiền, ảnh hưỏng đến uy tín của NH.
Vai trò củaNHTD: hệ thống XHTD giúp NHTM quản trị RRbằng phưong pháp tiên tiến, giúp ki ấn soát mức độ tín nhiệm khách hàng,
thiá lập mức lãi suấ cho vay phù họp với dụ báo khả năng thất bại của từng nhóm khách hàng.NHTM có thể đánh giá hiệu quả danh mục
cho vay thông qua sự giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong từngnhómKH đc xếp hạng,quađó điều chỉnh danhmục theo
hưóngưu tiên nguồn lực vào nhómKH an toàn.


4. Nguyên tắc XHTD

-

-


X HTD chủ y eu t âp tiung vào các nguyên t ắc chủ yếu bao gồm phân tích t ín nhiệm trên cơsởý thức và thiện chí trả nợ của ngưòi
đi vay và từng khoản vay, đánh giá rr dã hạn dir a trên ảnh hưởng của chu kì kinh doanh và xu hư óng khả năng trả nợ trong tương
lai, đánh giá ư toàn diện và thống nhà dựa vào hệ thống kí hiệu xếp hạng.
Môn: N gân hàngthương
Sử dụng phân tích định tính đề bố sung cho những phân tích định lượng. Các dự liệu định lượng là những quan sát đo lường bằng
số, các quan sát không thể đo lưòng bằng số dc xếp vào dữ liệu định tính. Các chỉ tiêu phân tích cóthể thạy đoi phù họp với sự thay
đổi của trình độ công nghệ và yêu cầu quản tri rủi ro.

5. Mô hình xếp hạng tín dụng
- M ôhình một biến số: tỷ suá tài chính được sử dụng trong mô hình 1 biến số gồm các chỉ tiêu thanh toán, chỉ ti ÔI hoạt động, chỉ
tiêu cân nợ, chỉ tiêu lợi tức, chỉ tiêu vay nợ, chỉ tiêu trả lãi. Các chỉ tiêu phi tài chính được sử dụng gồm thòi gian hoạt động của
DN, số năm kinh nghiệm, trình độ các nhà quản tri, triển vọng ngành. Nhược điểm của mô hình này là kết quả dự báo khó chính
xác nếu thực hiện phân tích và cho điếm các chỉ tiêu đánh giá 1 cách riêng biệt, hơnnừa, mỗi người có thể hiếu các chỉ tiêu đánh
giá theo 1 cách khác nhau

-

M ô hình nhiều biến số : những mô hình kấ họp nhiều biến số thành một giá trị để dự báo sự thất bại của DN như mô hình phântích
hồi quy, phân tích bgic, phân tích xác suất có điều kiện, phân tích phân biệt nhiềubiến số.

6. Qựy trình xếp hạng tín dụng
Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan của từngNH nhằm xác lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao
gồm các bước co bản sau

-

Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá, thông tin xếp hạng của tổ chức tín nhiệm khác liên
quan đến đối tượng xếp hạng


-

Phân tích bằng mô hình đề kết luận về mức xếp hạng. Mức xếp hạng cuối cùng đc quyết định sau khi tham khảo ý kiến của hội
đồng xếp hạng TrongXHTD của cácNHTM thì ká quả xếp hạng không được công bố rộng rãi

-

Theo dòi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chmhmức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh drợc lưu giữ. Tổng
họp kết quả xếp hạng so sánh với thực tếrr xảy ra và dựa trên tần suất phảiđiều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối vói KH để
xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng.

II Mô hình XHTD khách hàng của Ngân hàng Meteombank.
Hiện tại, NHNN đang yêu cầu các NHTM phải thường xựỵên rà soâ điều chỉnh hệ thống XHTD nội bộ đế có thể áp đụng phân loại nợ
theo Điều 7 của Qựyết định 493/2005/QĐ-NHNN, một trong số các yêu cầu đối vói hệ thống XHTD của NHTMbao gồm:
a) Hệ thống XHTD nội bộ phù họp vói hoạt động kinh doanh, đối tượngkhách hàng, tính chất nải ro của khoản nợ của tổ chức tín dụng.
b) Chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mô hình giám sát rủi ro tín dụng, phưong pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả,
trong đó bao gồm cách thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, họp đồng tín dụng, các tài sản bảo đảm, khảnăngthu hồi nợ và
quản lý nợ củatố chức tín dụng.


c) Hàng năm, tổ chức tín dụng phải đánh giá lại hệ thống XHTD nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro cho phù họp với tình hình thực tế
và các quy định của pháp luật.
Ngân hàngTMCP Ngoại thương Việt nam (Vietccmbank) đã xây đựng và triển khai ứng đụngXHTD khách hàng từ năm 2003 theo
Môn: N gânđến
hàngthương
hưóng dẫn củaNHNN và tư vấn của các chuyên giatài chính thuộc Ngân hàngThế giói (WorldBank),
nay, hệ thống xếp hạng nội bộ
này đã được chỉnh sửa nhiều lần nhằm phù họp hon vói điều kiện kinh tế xã hội đã thay đổi và các hiệp ước quốc tế mà Việt nam cam kết.
Vietcombank xây dựng chính sách tín dụng theo hướng đảm bảo tính chủ động và linh hoạt trong hoạt động thực tế nhằm nắm bắt
tốt nhất các cơ hội phát triển đầu tư tín dụng theo mục tiêu định hướng kinh doanh từng thời kỳ, đảm bảo mục tiêu quản trị rủi ro theo

hướng không tập tmng quá cao cho một nhóm khách hàng,


những lĩnh vực ngành nghề có liên quan với nhau hay đối vói một loại tiền tệ.
Chính sách tín dụng chú trọng tuân thủ các quy định của luật pháp có liên quan, quan
điểm bình đắng hướng tói khách hàng không phân biệt thành phần kinh tế hay hình thức
sở hữu, các ưu đãi tín dụng chỉ áp đụng căn cứ vào năng lực tài chính và mức độMôn:
rủi roN gân hàng thương
cũng như thiện chí trả nợ của từng khách hàng. Chính sách tín dụng cũng chú trọng đề
cao trách nhiệm cá nhân nhằm nâng cao tính minh bạch và chất lượng trong hoạt động tín
đụng
1. Nguyên tắc chấm điếm tín dụng.
Nguyên tắc trong chấm điểm XHTD của Vietcombank là tính điấm ban đầu của mỗi
chỉ tiêu đánh giá theo điếm ứng vói mức chỉ tiêu gần nhất mà thực tế khách hàng đạt
được. Neu mức chỉ tiêu đạt được của khách hàng nằm ở giữa hai mức chỉ tiêu hưóng dẫn
thì điểm ban đầu là mức chỉ tiêu cao hon. Điểm dùng đế tong họp XHTD là tích số giữa
điểm ban đầu và trọng số của từng chỉ tiêu, trọng số của từng nhóm chỉ tiêu.
2. Sửdụngkết quả tỉnh điếm xếp hạng tín dụng.

Ket quả XHTD (trọc sử dụng cho các mục đích xác định giói hạn tín dụng;
quyết định từ chối hay đồng ý cấp tín dụng mức lãi suất vay và xác định
yêu cầu về tài sản đảm bảo; Đárh giá hiện trạng khách hàng trong quá
trình theo dõi vốn vay; Quản Ịý danh mục tín dụng và trích dự phòng rủi
ro. Mục tiêu của Vieteombank là xây dựng một hệ thốngXHTD linh hoạt
nhằm đảm bảo tính thực tế cao. Do đó, việc đánh giá và hiệu chỉnh hệ
thống sẽ được tiến hành định kỳ. Các ká quả chấm điểm XHTD được lưu
giữ đầy đủ cùng hồ sơtín dụng của khách hàng.




3. Mô hình tính điếm xếp hạng tín dụng của Vỉetcombank.
3.1. xếp hạng tín dụng cá nhân.
Việc chấm điểm XHTD cá nhân được thực hiện theo hai nhóm chỉ tiêu về nhân
thân và quan hệ với ngân hàng. Những khách hàng có tống điểm <0 ở các chỉ tiêu chấm
điấn về nhân thân sẽ bị loại và chấm dứt quá trình xếp hạng Căn cứ tổng số điểm đạt
drợc của khách hàng cá nhân để quy đổi theo mười mức ký hiệu xếp hạng tưong ứng
Phần I: Chỉ tiêu chấm điểm thông tin cá nhân

1
2

3
4
5

6

Tuổi

Trình độ học
vấn
N ghề nghiệp
Thời gian công
tác
Thòi gian làm công
việc hiện tại
Tình trạng cư
trú

18-25 tuổi


5
Trên đại học
20
Chuyên môn
25
<6 tháng
5
<6 tháng
5

Chủ/Tự mua
30

7

8

9

Cơ cấu gia đình

Số người ăn theo
Theo
Thu nhập cá
nhân /hăm

Thu nhập gia
đình/hăm


15
Đại học/Cao
đẳng
15
Thư ký
15
6 tháng - 1
năm
10
6 tháng - 1
năm
10

Thuê

Hạt nhân

12
Sống với cha
mẹ

20
Độc thân

5
<3 ngrời

0
>120 triệu
đồng

40

10

25-40 tuổi

>240 triệu
đồng
40

10

40-60 tuổi
20
Trung học
5
Kinh doanh

>60 tuổi
10
Dưới trung học
-5
Nghỉ hưu

5
1-5 năm

0
>5 năm


15
1-5 năm

20
>5 năm

15

20

Với gia đình
5

Khác
0

Sống với 1 gia Sống với >1
đình khác
gia đình khác
0
-5
3-5 người
>5 người
5
-5

36-120 triệu
đồng
30


12-3 6 triệu
đồng
15

<12 triệu
đồng

72-240 triệu
đồng
30

24-72 triệu
đồng
15

<24 triệu
đồng

-5

-5


Phầ n : Các chỉ tiêu
n chấĩ Điểm
1

nđiểm quan hệ )i ngân hàng
V(
xếp loại Mức độ rủi

ro Chưa bao giờ Quá hạn <30 Quá hạn >30
A+ giaoThẩn
dung ở mức tốingày
đa
Tình >=400
hình trả nợ Chưa
dịch quá hạn Cấn tínngày
351-400
A
Thấp
Cấp
tín
dụng

mức
tối
đa
vói ngân hàng
301-350
AThâp
Câp tín dụng ở mức tối đa
251-300
B+
Thâp
Câp
0
40 tín dụng theo0phương
-5
201-250


2

3

B

Trung bình

Có thể cấp tín dụng vói việc
Tình hình chậm Chưa giao Dịch Chưa bao xem
giờ xét
Chưa
hiệu bịquảchậm
phưong
Có án
lần chậm
trả lãi
chậm trả lãi
vay vốnvàđảmbảo
tiền trả
vay lãi 2 năm
trả lãi 2 năm
gầnthu
đâyhồi nợ gần đây
151-200
BTrung bình
Tập trung
101-150
Trungbình
Từ chối cấp tín dụng

c+
40 chối cấn tín dunff
-5
51-100
Cao
Từ
c
0
0
01-50
Cao
Từ chối cấp tín dụng
cD triệu
Cao 100 - 500 Từ chối500
cấp- tín
dụng >1 tỷ đồng
Tổng nợ<0
hiện
<100
1.000
(Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thưong Việt nam)
tại

Đồng

triệu đồng

3.2. xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.

25


triệu đồng
5

-5

10 định lượng theo các chỉ số tính toán
Mô hình chấm điểm gần hai phần là chấm điếm
4

tĩựcdịch
tiếp vụ
từ báo
tài chính
của doanh
chấm
điểmkiệm
định tính
trôi cơ sở đánh
gửi tiết
Chỉnghiệp,
sử dụngvàthẻ
Tiết
và Không
Các
sử cáoChỉ
giá của ngân hàng về các mặt của doanh nghiệp. Thông tin dùng để chấm điếm doanh
Kiệm
thẻ
dụng

nghiệp là báo cáo tài chính năm gần nhất, thông tin phi tài chính cập nhật đến thòi điểm
15
5
25
-5
chấm.

5

>500
20-100
triệu chỉ tiêu
<20 có
triệu
đồng
triệuchỉ tiêu
Số dư tiền
Tùygửi
theotiết
mức
độ triệu
quan trọng 100-500
mà gữa các
và nhóm
trọng
số
Đồng
đồng
đồng
kiệm

năm
trước
khác nhau Căn cứ tổng điểm đạt được sau khi đã nhân điểm ban đầu với trọng số để xếp
loại doanh nghiệp theo mức độ rủi rc> tăng dần từ AAA (Rủi ID thấp nhấ) đến D (Rủi ro
40
25
10
0
cao nhất).

(Nguồn : N gận hàng TMCP Ngoại thư ong Mệt nam)
Trình tự các bước thực hiện chấm điểm XHTD DN tại chi nhánh bao gồm :
Bước 1 : Phân loại doanh nghiệp theo các tiêu chí về quy mô, hình thức sở hữu,
ngành nghề kinh doanh chính.
Dựa theo hình thức sở hữu, các doanh nghiệp được phân loại theo ba nhóm : Doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp khác. Trong đó,
doanh n^ủệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có
cổ phần, vốn góp chi phối. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp một
trăm phần trăm vốn nước ngoài hoặc liên doanh. Doanh
nghiệp khác là những doanh nghiệp không thuộchai hình thứcsởhữutrâi.
Sau khi phân loại theo hình thức sở hữu sẽ tiến hành xác định ngành nghề của
doanh nghiệp dựa trên cơ sở đối chiếu ngành kinh doanh chính của doanh nghiệp có tỷ

8


trọng lón nhất hoặc dhiếm từ 40% doanh thu trở lên so với bảng phân ngành đuợc trình
bày trong Bảng I. Theo bốn nhám ngành nông - lâm - thủy sản,thương mại dịch vụ,
sản xuấ công n^iiệp và xậy đựng Các doanh nghiệp còn được xác định quy mô theo ba
nhóm là doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ bằng cách cho điểm

ở các chỉ tiêu vốn, lao động, doanh thu thuần, tống tài sản như trình bày trong Bảng

1.01
quy mô doanh nghiệp của
Bảng 101: Chấm đểm Metcomban
Tiêu chí
Vồn

Nội đung
Hon 100 tỉ đông
Từ 80 đến 100 tỉ đồng
Từ50đấi 80tỉđồng
Từ 30 đấi 50 tỉđồng
Từ 10 đấi 30 tỉđồng
Dưới 10 tỉ đồng
Lao động
Hon 1.500 người
Từ 1000 đán 1500 ngiòi
Từ 500 den 1000 người
Từ 100 đến 500 ngưòi
Từ 50 đấi 100 ngưòi
ít hon 5 0 người
Hon 400 tỉ đông
Từ 200 đến 400 tỉ đồng
Từ 100 đên 200 tỉ đống
Từ 50 đến 100 tỉ đồng
Từ20đấi 50tỉđồng
Doanh thu thuấn Tống
Dưói 20 tỉ đồng Hon 400
tỉ đồng

Từ 200 đến 400 tỉ đồng
Từ 100 đển 200 tỉ đồng
Từ 50 đến 100 tỉ đồng
Từ20đái 50tỉđồng
tài sản
Dưói 20 tỉ đồng
Quy mô
Lớn
Vừa
Nhỏ
(Ngnôn: Ngân hàng TMCP Ngoai thưong Vìêl nam)

k
Điểm
30
25
20
15
10
5
15
12
9
6
3
1
40
30
20
10

5
2
15
12
9
6
3
1
Tổng diễm
70-100
30-69
<30


Bước 2 : Trên cơ sở ngành nghề và quy mô, sử dụng các Bảng 1.03, L04,
105, 1.06 của tương ứng với ngành ngỊiề kinh doanh chính của doanh nghiệp để
chấm điểm tài chính Cách tính các chỉ tiêu tài chính được trình bày trong Bảng
2.3. Các chỉ tiêu tài chính được đánh giá dựa theo khung hướng dẫn của NHNN và có
điều chỉnh các hệ số thống kê ngành cho phù họp với thông tin tín đụng của
Vietcombank, mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoảng giá trị chuẩn tương ứng là năm
mức điểm 20, 40, 60, 80, 100 (Điểm ban đầu). Điểm theo trọng số là tích số giữa
điếm ban đầu và trọng số tương ứng. Nguyên tắc cho điểm từng chỉ tiêu là chỉ số thực
tế gần với trị số nào nhất thì cho điếm theo tn số đó; nếu chỉ số thực tế nằm giữa hai
trị số thì lấy loại thấp hai (Thang điểm thấp hơn).
Bảng L03

Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành nông,lâm,
ngưnghiệptheo Vietcombank
Quy mô
Quy mô trung binh Quy mô nhỏ

15% 59 48 59 70 85 >95 50 4 5? 60 80 >90 50 55 45 55 75 >85
10C80 60 40 20
ìot 80 60 40 20 0
Chỉ
tiêuổn 2 10( 80 60 40 20
trả/T
7. Nợ phải
Chỉ tiêu thanh
15% 64 9? 14 93 58 >68 4? 6 10 18 50 >61 4? 55 81 1? 94 >50
1. Chỉ
tiêu lunhạp
trả/Vốn
tl
Khả8. Thu 8
2
0 <0
l,í
1
ư
0,
<
,
0,
<0,
nhập
2.
trước
thuế
Bảng
9. L04

1,2
8 1đánh
0 0 <0
1 nghiệp
0,30,
0, doanh
< tiêu tài chính của
Bảng
Tiêu1.05
chuẩn
giá1các1chỉ
ngành
1
>
>
5
6
2
4
6
1
1
2
3
5
8 1 2>
Khả
£_
0
,

Thu
7.
Nợ chuẩn
thương
mại đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành xây
Tiêu
dụng
T
Quy mô lớn
Quy mô trung
Quy mô nhỏ
phả
năng
Tỷ 1 rpỌuy
mô2Ĩlớn
Ọuy
mô trung bình Ọuymônhỏ
8l 6 4l
0
lĩ8 6riTlr»
1 E sĩ 6 E ¿r 2Ĩ 0
Chỉ tiêu thu
Chỉ
tiêu thanh
nhậ
8.
8 7khoản
6 60640 520 40 <10C
7 60 640 20
6 0510< C 80

8 60
7 407 620 5 0<
lò.Thu
Thu
80
Chỉ
tiêu
thanh
khoản
<
<
8
2
1
1
0
0
2
1
1
1
0
2
2
1 1 0 <
1.
Khả
nhập
1.
nhập

năng
trước
(Nsuôn : N2ân
ẩCP N2oaì thưon2 Viêi nam)
Khả
8 16hàn2
60 50 05 04 < < 71 16 06 05 40 < 27 17 61 06 05 <<
2.
9.
Tì Khả
năng
Th
Chỉ
tiêu ho t ng 4 3 2 <
6 5 5 4 3 < 7 6 6 5 4 <
11Khả
2.

độ
1
<
1
1 1 9 8 < 1 1 1 1 8<
10.Thu
8
1
1
9
8
3. Luân

nhập
chuy
năng
Chỉ
ển
truớctiêu hoat lông 4
d(Nguồn: Ngân
1 hàng
53 4TMCPNgoại
5 6 8>
3 nam)
4 5 7 > 3 3 4 5 7 >
thưong3Việt
4. Luân
Kỳ
3.
thu
1 3 2 2 1 0<
5.
3
2 2 1 < 4 3 3 2 1 <
chuyầi
15
60
90
12
15
21
>35
45

65
60
65 12 >28 40 5 55 6 10 >22
Doanh
5
0 0
4. Kỳ thu
Chỉ tiêu cân nơ
1 nợ3 4 5 6 8 >
3 4 5 6 7 > 2 3 4 5 7 >
Chỉ
tiêu cân
6. Nợ
tiền_____
15 55 60 65 70 80 >9 50 55 60 65 75 >9 45 5 55 6 70 >85
5.
Nọ
phải
0
phải

Tỷ
6. Nợ phải

6. Nợ
phải
u_rn-LÌ__



Chì tiêu thu nhập
7. Thu
nhập
trước
8. Thu
nhập
9. Thư
nhập
trước
(Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoai thư ong Viêl nam)


Bảng
Chỉ tiêu
1.06thu nhập

Hêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành công
8. Thu
nghiệp
8
nhập
Tỷ
Ọ5ưy
%
4 mô
3 lứn
? <1 6 Ọuy
5 5 4mô?trung
5 ? <1 6 5 6c)uy
5 mô

4 3nhỏ<1
bình
10C 60 40 20 0 10C 60 40 20 0
10C 60 40 20Môn:
0 Ngân hàngthương
9. Thu
80
80
80
Chỉ tiêu thanh khoản
nhập
1.
Khả
8%11 08 04 03 02 2.
10.Khả
Thu
_ 2
_6_
năng
nhậptiêu
truớc
Chỉ
hoạt động
(Nguôn : Ngân hàng TMCP Ngoai thưong Viêí nam)
3. Luân
chuyển
4. Kỳ thu
tiềnDoanh
bình

5.

10%45 55 60 65 90 >?? 35 45 55 60 85 >19 30 40 50 55 75 >18

thu/Tổng 10%
1. 0.
Chỉ tiêu n nơ23 2 1.7 5 8 <0. 3.5 2.8 22 1.6 1 <0. 4.2 3.

ó.Nợphải
15%45 50 60 70 85 >95 45 50 55 65 80 >90 40 45
7.Nợphải
trả/T ổn 2
32
15%
15 18 23
15
>62
trả/Vốn
Q >73
12
18 26 0___ 82 10
_s_ 2__ _ ù___ 10 12
nhủ______

2.5 1.7 1. <0.
50 55 75 >85
12 15
>50
D
21 -ũ__




Bảng 2.03 : Hướng dẫn tính toán một số chỉ tiêu phân tích tài chính
STT
Chỉ tiêu
I Chỉ tiêu thanh
khoản

Đơn \ị

1 Khảnăng thanh
lần
Khả năng thanh
lần
toán nhanh
2
1 II Chỉ tiêu hoạt động
Vòng quay hàng tồn
kho
3
lần
4
Kỳ thu tiền bình
ngày
quân
5
1 111
6
7


Doanh thu/Tông tài lần
sản
Chỉ tiêu cân nợ
Nọ phải trả/Tông tài
sản
%
%
Nợ phải trả/N gi ồn
vốn CSH

Công thức tính

Ghi chú
Môn: Ngân hàngthương

Tà sản luu động/Nợ ngắn
hạn
(Tài sản lưu động - Hàng
tồn kho)/Nợngắn hạn

Gồ vốn hàng bán/Giá trị
hàng tồn kho bình quân
360 X Giá trị các khoản
phải thu bình quân/Doanh
Doanh thu thuần /Tổng tài
sản có
Nọ phải trả/tông tài sản
Nợ phải trả/Nguồn vốn
chủ sở hữu


1 IV Chỉ tiêu thu nhập

8

Tổng thu nhập trước
thuế/doanh thu

Tổng thu nhập trước
%

Tống thu nhập trước
thuế/íổngtài
%
9 sản
Tổng thu nhập trước
thuế/hguồn vốn chủ %
10
sở hữu
1v

Dòng tiên
Hệ số khả năng trả
11
lãi

lần

thuế/doanh thu
Tôngthunhập trước

thuế/tổngtàisản bình quân
Tổng thu nhập trước
thuế/nguồn vón chủ sở hữu
bình quân
Lọi nhuận thuần hoạt động
kinh doanh/lãi vay đã trả


12

Hệ số khả năng trả lần
nợ gốc

(Lọi nhuận thuần từ hoạt Lấy giá
động kinh doanh + Khấu trị nợ dài
hao)/(Lãi vay đã trả + Nợ hạn
Môn: Ngân hàngthương
dài hạn đến hạn trả)
đếnhạn
trả cuối
năm
trước
hoặc

13

%
Tiền và các
khoảntưong đưong
tiền/vốn chủ s ở hũu


Tiền và các khoản tương Tiền
đưongtiền/Yốn chủ sỏ' hữu và
các
khoản
tgđgtiền
= Tiền +
Đầu tư
tài
chính

(Nguồn: Ngân hàng TMCPNgoại thương Việt nam)

Bước 3 : Chấm điếm các chỉ tiêu phi tài chính bao gồm năm nhóm vói haimưoi lăm
chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoảng giá trị chuẩn tương ứng ầ năm mức điểm 4, 8,
12, 16, 20 (Điểm ban đầu) như trình bày trong các Bảng 1.07, LO8,1.09, L10 và 1.11.
Tổng điểmphi tài chính đưọc tổnghọp theo Bảng 2.04.


Bảng 2.04 : Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm đếm XHTD
doanh nghiệp của Vietcombank
DNNN
Doanh
ĐTNN
Các yếu tố phi tài chính
1 Lưu chuyển tiền tệ
2 Trình độ quẩn lỷ
3 Quan hệ tín dụng
4 Các yếu tố bên ngoài
5 Các đặc điểm hoạt động


Tỷ
25%
27%
20%
13%
15%

Tỷ trong
24%
30%
20%
13%
13%

khác
(Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thưong Việt nam)

Các bảng chấm đếm chỉ tiêu phi tài chỉnh.

Bảng đánh giá dòng tiền doanh nghiệp

Tỷ
30%
27%
18%
15%
10%

Môn: Ngân hàngthương



Bảng 1.07 : Tiêu chuẩn đánh giá dòng tiền của doanh nghiệp theo
Vietcombank
Điểm
Chỉ
1
2
3
4

5

20

Hệ số khả năng trả lãi (từ
tVni
Hệ số khả năng trả nợ gốc
(từ
Xu hướng của luân chuyển
i *AJA
Trạng thái luân chuyến tiền
tệ
thuần từ hoạt động kinh
Tiền và các khoản tương

16

12


8

4

>4 lần

>3 lần >2 lần

>1 lần

>2 lần

>1,5

>1 lần

<1

Môn:Ngân hàngthương
<1

Âm

Tăng

Tăng

Ôn

Giảm


Ầm

>

Bằng
lọi
nhu
>1,5

<

Gần
điểm
hoà
>0,5

Ầm

L
ợi
>2,0

L
ợi
>1,0

Gần

(Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thưong Việt nam)

Bảng đánh giá trình độ quản lý
Bảng 1.08 : Tiêu chuẩn đánh giá năng lực quản lý của doanh nghiệp theo
Điểm

Chỉ tiêu

1 Kinh

nghiệm

20

16

12

8

trong 15-25 năm 10-15 năm 5-10 năm 1-5 năm

neành/Knh vưc kinh
2 Thòi gian làm lãnh
đao
3

5-10 năm 3-5 năm

2-3 năm

hoăc>

1-2 năm

4
Mới thành
lânới được
M

hoặc >10 bổ phiêm
Được xây Được xây Xây dựng Kiếm s oát Kiểm soát

Bảng đánh giá uy tín giao dịch của doanh nghiệp

2
Không
dựng,giácóuyđựng
không
nội bộ
Bảng
1.09 : Tiêu chuẩn đánh
tín giao dịch
của doanh
nghiệp nội
theobộ
Số lần giãn nợ hoặc ghi chép, 1 lần trong 1chính
lần hong 2hạn
lầnchế
trong 3đã thất
lần trở
Chỉ tiêu
Điểm

kiểm tra 36 tháng thức,
_____________________-1_
______________________
gia hạn nợ
12 tháng
12 tháng bại
lên trong
20
16
12
43 Đánh giá năng lực
Rấ
tốt
Tương
đối
Khá
Không có 1x30 ngày 1x30 ngày Trung
2x308ngày Kém
3x304ngày
Nọ
ítỈPllquá hạn trong quá
5
Rât khả Tương đôi Khả thi
Không Không
1 Trả nọ đúng hạn
Luôn trả quá
Luônhạn
trả quá
Luônhạn
trả quá

Khách hạn quá
Không hạn
trả
khứ
thi.đíng
nợ
Phù trong
khả thi.
đúng
hạn trong
kém.
nợ
đíng trong
hàng
khả mói
thi. trong
khảđíng
nợ
thi.
12 vòng
12 vòng
họp xu
Phù
họp
Phù họp
Không
Không12
vòng
36 vòng
hạn

trong
hạn
trong phù họp hạn
thế thị
xu thế
xu
thế
phùhọp
tháng
tháng
tháng
tháng
qua
Đánh giá tầm nhìn,
trườnghơn
và khoảng
thị
thị
xuthế
xu
trơng
khoảng
qua,
qua,
quathế
lược
kinh
định
tnròng
trường

thị
thị
4 chiếnlần
các
cam kết
---- Số
\
I Chưa
I I tòng Không
Không mấ Đã từngbị Đã từng bị
(Nguôn:
mấtNgân hàng TMCP Ngoại thư ong Việt nam)
mất khả khả năng mất khả mấ
khả

khả năng thanh toán
năng
năng
năng
(Thư tín dung, bảo
+1—u
+1—u
5 Cung cấp thông tin
Có,
Không
Có,
trong
Có,
hong
Khách

đầy
trong
thòi gian thòi gian hàng mói
thòi gian
tìr 1 7_rtpn Hirni__1 ?
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thư ong Việt nam)
đủ và đúng hẹn theo


Bảng đánh giá các yếu tố bên ngpài doanh nghiệp
Bảng 1.10: Tiêu chuân đánh giá các yêu tô bên ngoài của doanh nghiệp
Điêm

1
2

r I|ỉ tìpii
Triên vọng

20
16
Thuận lọi Ôn định

Uy tín/Danh

Có,

3 tiếng doanh
Vị thể cạnh
4 tranh

Số lượng đối
5 Chính sách

trên Có,

toàn cầu
Cao,
chiếm ưu
Không có,

12
Phát triên
trong

ít được

Không

Bình
nước
thường

Bình

biếf đến
thưòng, Thấp,


thấp
đựơc

biết

ít

đangsut eiảm Nhiều
đang sut
ít, sồ lượng

Nhiều, số

dang_____tăng
Bình thưòng Không

lượng____
Đang


đoc
quyền
Thuận
lọi Tưong đối

Nhà nước

Có, địa phưong

4
8
Môn:Ngân
hàngthương

Bão ho à Suy thoái

thuận lọi

thuận lọi chính sách

(Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thư ong Việt nam)

Bảng đánh giá các yếu tố khác

Bảng 1.11 : Tiêu chuẩn đánh giá các yếu tố khác của doanh nghiệp theo
Điếm
4
20
16
12
8
1 Đa dạng hoá Đa dạng hoá Chỉ 2 trong 3
Không
Chỉ 1 trong Không,
Ha Ha n
ơ
2
3
dancr r4)át Không
Thu nhập từ Có, chiếm Có, chiếm >5 Có, chiếm CÓ, chiếm

3 hoat đông
Không
có ít

>70% thu
0% thu nhân >20% thu <20% thu
Sự phụ thuộc
Phụ thuộc Phụ thuộc Có phụ
nhà cung
4 Lọi nhuận

Tăng

nhiều, đang nhiều, ổn
Có tăngtrưởng On (finh
Suy thoái

1 5 Vị thế của doanh nghiệp
Đối vói doanh Độc quyến
5 doanh nghiên auốc gia
Các
doanh Lớn, niêm

Độc quyền
quốc

Địa
phưong

Địa
phưong

Trung tành


Lớn/trung

Nhỏ, niêm

nghiên
khác hàng
vết TMCP Ngoại
niêmthương
vả: LỏnViệthình.______
vết
(Nguồn
: Ngân
nam)

thuộc,
Lỗ
Địa
nhương
Nhỏ,
không


Bước 4 : Xác định tổng điểm cuối cùng để xếp hạng doanh n^iiệp. Trong chấm điếm
XHTD doanh nghiệp, mô hình chấm điếm còn xác định mức độ tin cậy của số liệu theo tiêu
chí có hay không có kiểm toán báo cáo tài chính. Những doanh nghiệp nếu có báo cáo tài

Môn:Ngân
hàngthương
chính đã kiểm toán thì sẽ được cộng thêm 6 điểm vào tống điểm các chỉ tiêu tài chính
và phi

tài chính đã nhân trọng số. Tổng điếm cuối cùng đượcnhân với trọng số theo trình bày như
trong Bảng 2.05.

Bảng 2.05 : Điếm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
chấm điếm XHTD doanh nghiệp của Metcombank

Chỉ
tiêu
1
2
3

Chấm điếm tài chính
Chấm điếm phi tài chính
Điểm thưởng báo cáo
tài

DNN

Doanh nghiệp

N
Tỷ
trọng

khác
Tỷ trọng

50%
50%

+6
điểm

40%
60%

+ 6điểm

ĐTNN
Tỷ
trọng
60%
40%
+ 6 điểm

(Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại throng Việt nam)

Căn cú1 tổng điấn đạt được cuối cùng đã nhân vói trọng số, các doanh nghiệp được XHTD theo
mưòi loại tưong ứng mức độ rủi ro tăng dần từ AAA (Có mức độ rủi ro thấp nhất) đến D (Có mức
độ rủi ro cao nhất) như trình bày trong Bảng 2.06.

Hoạt động hiệu quả thấp. Tiềm lực tài chính và
Bảng 2.06 : Hệ thống ký hiệu XHID doanh nghiệp của Vietcombank
62,0BBp loại năng lực quản
trung
ro trung
bình.
Điểm
xế
Đánhlýgiá

xếpbình.
hạngRủi
doanh
nghiệp
69,5
Có thể gặp khó khăn khi các điều kiện kinh tế
Tiềm lực mạnh, năng lực quản trị tốt, hoạt động
bất lọi kéo dài. Hạn chế mở rộng tín dụng, chỉ
hiệu
quả, triển vọng phát triển, thiện chí tốt. Rủi
>92,3
AAA
tập trung tín dụng ngắn hạn và yêu cầu tài sản
ro thấp nhấ. Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu tín
đảm bảo đầy đủ.
dụng vói mức ưu đãi về lãi suất, có thể áp
Hoạt động hiệu quả, triển vọng tốt, thiện chí tốt.
AA
Rủi ro thấp. Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu tín
84,8dụng với mức
92,3
A
Hoạt động hiệu quả, tình hình tài chính tưong
đối tốt,khả năng trả nợ đảm bảo, có thiện chí.
77,2Rủi ro thấp.
84,7
69,677,1

BBB


Hoạt động hiệu quả, có triển vọng phát triển. Có
một số hạn chế về tài chính và quản Ịý. Rủi ro
trung bình. Có thể mở rộng tín dụng. Hạn chế áp
dụng các điều kiện ưu đãi. Đánh giá kỹ về


B
54,461 Q
46,8- 54,3 ccc

39,246,7
31,6-39,1

<31,6

cc
c

D

Hiệu quả không cao và dễ bị biến động. Rủi ro.
Tập trung thu hồi nợ vay.
Hoạt độnghiệuquả thấp, năng lực tài chính Môn:Ngân hàngthương
không đảm bảo, trình độ quản lý kém. Rủi ro.
Có nguy cơ mất vốn Hạn chế cấp tín dụng. G
iãn nợ và gia hạn nợ chỉ thực hiện nếu có
phương án khắc phục khả thi.
Hoạt động hiệu quả thấp, tài chính không đảm
bảo, trình độ quản lý kém. Rủi ro cao.
Bị thua lỗ và Ề có khả năng hồi phục, tình hình

tài chính kém, khả năng trả nợ không đảm bảo.
Rủi ro rất cao. Có nhiều khả năng không thu
hồi được nợ vay. Tập trung thu hồinợ, kế cả xử
lý sómtàisảnđảm bảo. Xem xét dra ra tòa kinh
tế.
Thua lỗ nhiều năm, tài chính không lành mạnh,
quản lỷ yếu kém. Đặc biệt rất rủi ro. Có nhiều
khả năng không thu hồi drợc nợvay. Tìm mọi
biện pháp để thu hồi nọ; xử lý sóm tài sản đảm
bảo. Xan xét đưara tòa kinh tế.

(Nguồn: Ngân hàng TMCPNgoai thưong Viêt nam)
Bưóc 5 : Đối chiếu kết quả chấm điểm XHTD với thực trạng của doanh nghiệp để thực hiện điều
chỉnh kết quả xếp hạng theo nguyên tắc :
a) Chỉ có thể hạ bậc, không được tăng bậc.
b) Đối vói những khách hàng có bất kỳ một khoản nợ trong hệ thống các tổ chức tín dụng tại
thời điểm chấm điểm bị quá hạn trên 90 ngày thì bắt buộc phải hạ tối thiểu 1 bậc nhưng phải đảm
bảo khách hàng chỉ thuộc 1 trong 3 nhóm cuối (Từ cc trở xuống D).
c) Đối với những trường họp cán bộ đánh giá kết quả xếp hạng chưa phù họp với năng lực/mức
độ rủi ro thực tế của doanh nghiệp (Khả năng tài chính của khách hàng yếu kém, kinh doanh thua
lỗ, hệ thống quản lý kém, ngành nghề kinh doanh chính đang gặp nhiều khó khăn, gia hạn nợ
nhiều lần và khả năng trả nợ thấp) nhưng không thuộc loại có nợ quá hạn trên 90 ngày thì có thể
hạ tối thiểu 1 bậc, nhưng phải nêu rõ lý do hạ bậc.


IIL So sánh hệ thống xếp hạng tín dụng của Vietcombank và Fitch

Vietcombank
Fitch
Phân tích định tính: lưu chuyến tiền tệ, Phân tích định tính gồm có phân tích rủi

trình độ quản lý, quan hệ tín dụng, các ro ngành, môi trường kinh doanh, vị thế
Môn:Ngân
hàngthương
yếu tố bên ngoài, các đặc điểm hoạt
của doanh nghiệp trong ngành, năng
lực
động khác
của ban quản trị, phân tích kế toán.
- Chưa quan tâm đến môi
- Môi trường kinh doanh: F itch
trường kinh doanh: sự thay đổi tập quán
khảo sát tỉ mỉ những rủi ro và cơ
tiêu dùng, kết cấu dân số, khoa học kĩ
hội có thể tác động đến ngành từ
thuật
sự
đối tập quán tiêu dùng,
vụ thay
tài chính.
dân số, khoa học kỹ thuật... Ví
dụ, kết
cấu vài
dânnhân
số ngày
càng
già
Vị thế công ty: đề cập rất nhỏ, chung
Vị thế công
ty: một
tố tác

động
chocạnh
thấytranh
một sự
sụtdoanh
giảm
chung trong phần các yếu tố bên ngoài đến năngđilực
của
trong
vọng
ngành
bán lẻ

( vị thế cạnh tranh)
nghiệp như
vị triển
thế của
doanh
nghiệp
trên
một sự gia tăng triển vọng của
thị trường, sự xuất hiện các sản phẩm
ngành dịch
thay thế. Đe duy trì vị thế của mình các
công ty phải dựa vào sự đa dạng hóa sản
phẩm, bán hàng trải đều khắp các khu
vực, đa dạng hóa khách hàng và người
cung ứng, quản lý tốt chi phí sản xuất....

Trình độ quản lý: các chỉ tiêu thời gian

hoạt động của DN, số năm kinh nghiệm
của giám đốc, trình độ của giám đốc
chưa thật sát vói việc phản ánh xu
hướng khó khăn dẫn đến nguy c ơ vỡ nợ
của DN

về năng lực của ban quản trị: các đánh
giá về chất lượng quản trị thường mang
tính chủ quan do đây là một yếu tố định
tính. Nên người ta thường thông qua c
ác chỉ tiêu tài chính để làm thước đo
năng lực ban quản trị, điều này sẽ khách
quan và dễ so sánh hơn. Fitch cũng đánh
giá thành tích của ban quản trị thông
qua khả năng tạo ra sự hài hòa về mọi
mặt trong doanh nghiệp, duy trì hiệu quả
hoạt động kinh doanh và củng cố vị thế
công ty trên thị trường.

Chỉ phân loại DN đơn thuần theo quy
Rủi ro ngành: Fitch xếp hạng tín nhiệm
mô, hình thức sở hữu, ngành kinh doanh các doanh nghiệp trong bối cảnh chung
mà chưa đặt vào bối cảnh chung của nền của ngành mà nó hoạt động. Những
kinh tế, bối cảnh của từng ngành ( ở Bl) ngành tăng trưởng thấp, cạnh tranh ở
- ss với rủi ro ngành
mức cao, đòi hỏi vốn lớn, có tính chu kỳ
hay không ổn định thì rủi ro vốn có sẽ
lớn hơn các ngành ổn định với ít đối thủ
c ạnh tranh, rào cản gia nhập ngành
cao, nhu cầu có thể dự báo dễ dàng.



về kể toán: VCB đã có sự xem xét đánh
giá, nhưng chỉ qua các báo cáo tài
chính, chỉ số tài chính đơn lẻ của DN mà
chưa có sự điều chỉnh, trình bày lại

về kể toán: mục tiêu của phân tích kế
toán là nghiên cứu chính sách kế toán
như nguyên lý kế toán, phương Môn:Ngân
pháp
hàngthương
định giá hàng tồn kho, phương pháp
khấu hao, nhận diện thu nhập, cách xử
lý tài sản vô hình và kế toán ngoài bảng.
Sau đó điều chỉnh và trình bày lại báo
cáo tài chính của doanh nghiệp đế có thể
so sánh với các công ty khác, tránh xảy
ra tình trạng khác biệt về chính sách kế
toán.

\-----------------------------------------------------------------------------

❖ Vê phân tích định lượng:
So sánh với Fitch, Vietcombank còn 1 số tồn tại:
-

Tỷ số nợ quá hạn so với tổng dư nợNH đc xếp vào nhóm chỉ tiêu cân nợ trong bảng
chấm điểm các chỉ tiêu tài chính ko phản ánh chính xác sức khỏe tài chính của DN,
chỉ tiêu này nên xếp sang nhóm các chỉ tiêu vay nợ và chi phí trả lãi or xếp sang

nhóm chỉ tiêu phi tài chính
- Đo lường hiệu quả kinh doanh bằng các tỉ số dựa trên lợi nhuận sau thuế có thể dẫn
đến sai lệch nếu DN đang đc áp dụng các ưu đãi về thuế=» nên sử dụng lợi nhuận
trc thuế đế đo lường và so sánh với mức bình quân của ngành.
- Trong nhóm các chỉ tiêu về vay nợ và chi phí trả lãi cũng có sự trùng lặp với các
chỉ tiêu tài chính khi sử dụng các tỷ số dư nợ ngân hàng so với vốn chủ sở hữu.
- Vietcombank chỉ tính các chỉ số đơn lẻ mà ko tính đến mối quan hệ của chúng. Fitch
quan tâm tới phân tích xu hướng của một nhóm các tỷ số hơn việc phân tích bất kỳ
một tỷ số riêng lẻ nào.
- Fitch nhấn mạnh đến thước đo dòng tiền của thu nhập, các khoản đảm bảo
(coverage) và đòn bẩy
Các chỉ số mà Vietcombank chưa áp dụng


Các tỷ số bảo đảm (coverage ratio):


Nợ thuần = Nợ - tiền mặt và các khoản tương đương tiền



.
FFO + lầi vay phải trả + cổ tức cổ phần ưu đâi
FFO i nte re stco V e rage=------------- --------- ——- - -—— ---- -—^-----------Lài vay phải trả + cố tứccố phần ưu đài



. .
FFO+lẫivay + cổtứccổphầnuưđẵi + chiphíthuêngoầi
FFOfixed -charge coverage =------------------------ -—— ^-------7------------------- ------------- Lâivay + cotứccophanu\jđẵi + chi phíthuểngoài




T-V-11-J _ _
FCF+lẩi vay+cổtứccổphầnuưđâi
FCFdept - serv ice cov era ge=-------------------Ị---------,---- -- -————-----—-------- -------Lẵivay + cổ tứccổ phầnuơđẩi +NNH+NDHđen hạntrả

M ôn: Ngân hàng thương

Các thước đo đòn bấy:


___
..
..
Tổng nơ +tầi sản thuê ngoài + cổ phần I±)đẵi
FFO a dju sted leV era ge = —--------—2—-—=--------j- A—— --------— ----------------FFO +lẩi vay+CO tứccopham±iđẵi + chi phí thuể ngoải
Tổng nỢ + tầ i sả n thuể ngoầ i
EBITDAR
TổngnỢ
Tổng mức vốn hóa thị trương'

Các thước đo khả năng sinh lợi:
Thu nhập từ hoạt đọng tánh doanh
Doanh thu thuần

EBITDA
Doanh thu thuần

IV. Một số tổ chửc xếp hạng tín dụng trên thị trường tài chính.

1. Mô hình XH tín nhiêm của Moody’s
Moody’s và s&p là 2 tổ chức chuyên về xếp hạng tín nhiệm các công cụ nợ của doanh nghiệp và
xếp hạng tín nhiệm quốc gia hoạt động trên thị trường tài chính quốc tế. sau này có thêm Fitch. Ket
quả xếp hạng tín nhiệm của các tổ chức này được đánh giá rất cao.
pp xếp hạng tín nhiệm của Moody’s tập trung vào 4 lĩnh vực lớn đánh giá môi trường ngành, tình
hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng quản trị doanh
25
nghiệp chú trọng vào quản trị rr và kiểm soát nội bộ. Moody’s xếp hạng chất lượng công cụ nợ
dài hạn của DN cao nhất là Aaa rồi giảm dần xuống C:


xếp hạng
Aaa
Aal
Aa2

Tình trạng
Chất lượng cao nhất
M ôn: Ngân hàng thương
Chất lượng cao

Aa3
AI
A2

Chất lượng vừa, khả năng thanh toán tốt

Đầu tư

A3

Baal
Baa2
Baa3

Chất lượng vừa, đủ khả năng thanh toán

Bal
Ba2
Ba3

Khả năng thanh toán ko chắc chắn
Đầu cơ

BI
B2

Rủi ro đầu tư cao

B3
Caal
Caa2
Caa3
Ca
c

Chất lượng kém
Đầu cơ có rủi ro cao
Chất lượng kém nhất

Khả năng phá

sản
Phá sản hoàn
toàn

2. Mô hình điếm số tín dụng cả nhân FICO
Điểm số tín dụng cá nhân là 1 phương tiện kiểm soát tín dụng được gán cho mỗi cá nhân ở 1 số
nước phát triển giúp các TCTD ước lượng được mức độ rr khi cho vay. Điẻm tín dụng càng thấp
thì mức độ rr của người cho vay càng cao. Mô hình FICO xếp hạng cá nhân dựa vào tỷ trọng của
5 chỉ số phân tích.


Tỷ trọng

Tiêu chí đánh giá

35%

Lịch sử trả nợ: thòi gian trễ hạn càng dài, số tiền trễ hạn càng cao thì điếm
số tín dụng càng thấp.
M ôn: Ngân hàng thương
Dư nợ tại các TCTD: nợ quá nhiều so với mức cho phép đặc biệt là thẻ tín
dụng sẽ làm giảm điểm tín dụng.

30%
15%
10%

Độ dài lịch sử tín dụng: thông tin càng nhiều năm càng đáng tin cậy thì
điểm số tín dụng càng cao
Số lần vay nợ mói: vay nợ thường xuyên thì điểm giảm


10%

Các loại tín dụng được sử dụng khác nhau thì điếm khác nhau.

Mô hình điểm tín dụng FICO thấp nhất là 300, cao nhất là 850. Người có điểm >700 được coi là
KH tốt, <620 thì có thểNH e ngại khi cho vay.
3. Hệ thống xếp hạng tín nhiệm của CIC
Trung tâm thông tin tín dụng củaNHNN(CIC) thực hiện XHTD DN theo hướng dẫn của NHNN
nhằm hướng tới tiêu chuẩn hóa đánh giá các chỉ tiêu tài chính có thể áp đụng cho các NHTM
trong nước. CIC sử dụng các chỉ tiêu tài chính: tính thanh khoản, cân nợ, thu nhập, tình hình hoạt
động trong 3 năm tài chính hên tục.
Các Dn niêm yết được xếp hạng cũng được phân loại theo quy mô, nguồn vốn kinh doanh, số lao
động....Ngoài ra các kết quả khảo sát tổng họp:BCĐKT, các chỉ tiêu phi tài chính.. .cũng được coi
là yếu tố quan trọng đẻ đánh giá chất lượng tín dụng của doanh nghiệp, kết quả đánh giá này chủ
yếu được CIC cung cấp cho các TCTD làm cơ sở cho việc cấp vốn của tổ chức, căn cứ vào độ tin
cậy tín dụng DN được khảo sát, các NĐT tham khảo để quyết định đầu tư.. .Tuy nhiên mô hình
này còn có hạn chế do không đánh giá cao các chỉ tiêu phi tài chính dẫn tới độ chính xác không
cao.
4. Hệ thốngXHTD của công ty Ernst & Young Việt Nam.
E&Y là tổ chức kiểm toán có xây dựng hệ thống XHTD phục vụ riêng cho việc đánh giá KH
được kiểm toán, đồng thời E&Y cũng được 1 số NHTM tin cậy sử dụng dịch vụ tư vấn tài chính
như: họp đồng xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ NHTMCP Việt Á....
Hệ thốngXHTD của E&Y gồm xếp hạng KH cá nhân và DN.

về xếp hạng cá nhân, mô hình chấm điểm gồm 2 phần khả năng trả nợ( trọng số 40%) và về
nhân thân(trọng số 60%). Mỗi nhóm chỉ tiêu lại gồm các chỉ tiêu cụ thể kèm theo trọng số vói 5
mức điểm 100, 75, 50, 25,0. Trong mô hình này E&Y chú trọng về nhóm chỉ tiêu nhân thân hơn
vói 10 chỉ tiêu trong khi khả năng trả nợ chỉ gồm 7 chỉ tiêu. Hệ thống xếp hạng tín dụng của



E&Y có 10 mức xếp hạng giảm dần từ A+ đến D căn cứ và tổng điểm sau khi quy đổi giảm dần
từ 100.

về xếp hạng DN, các chỉ tiêu tài chính dùng để đánh giá gồm 11 chỉ tiêu dựa trên 4 nhóm
M ôn:chỉ
Ngân hàng thương
tiêu về thanh khoản, hoạt đông, cân nợ, thu nhập. Dựa trên chỉ tiêu tài chính thì DN được xếp
loại theo 5 mức tốt, tương đối tốt, trung bình, dưới trung bình và xấu.
Các chỉ tiêu phi tài chính gồm 5 nhóm: khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và
môi trường nội bộ, quan hệ vói NH, các nhân tố bên ngoài và các đặc điểm hoạt động của DN sử
dụng để đánh giá khả năng trả nợ NH theo 3 mức tốt, trung bình, xấu. cách tính điểm các chỉ
tiêu phi tài chính này rất phức tạp, thang điểm và các mức đánh giá từng chỉ tiêu không đồng
nhất với nhau. Ket quả xếp hạng tín dụng DN dựa trên ma trận kết hợp giữa tình hình thanh toán
nợ và tình hình tài chính, DN được xếp theo 5 nhóm phân loại nợ theo QĐ 493 củaNHNN.

T/h thanhtoánnợ t/h Tốt
tàichính^^^^^^

Trung bình

Xấu

Tốt

Nợ đủ tiêu chuấn

Nợ cần chú ý

Nợ


Tương đối tốt

Nợ cần chú ý

Nợ

dưới

Dưới trung bình

chuẩn
Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ
dưới
chuẩn
Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ

Xấu

Nợ nghi ngờ

Trung bình

dưới

tiêu

chuẩn
tiêu Nợ dưới


tiêu

chuẩn
tiêu Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng

mất vốn
Nợ có khả năng Nợ có khả năng
mất vốn
mất vốn


×