Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

giáo án hóa học lớp 9 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.1 KB, 52 trang )

Tuần 1
Tiết 1
Ngày
soạn:24/08/2015
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
- Ôn lại các kiến thức về công thức hoá học, tính theo công thức hoá học,
tính theo phương trình hoá học.
- Ôn các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kỹ năng:
- Giúp học sinh rèn kỹ năng viết phương trình hoá học, kỹ năng lập phương
trình hoá học.
- Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tâp yêu thích bộ môn
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án và nội dung kiến thức hoá học 8
Học Sinh: Ôn tập lại kiến thức đã học ở lớp 8
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC


TRÒ
15
Hoạt động 1:
I. Kiến thức cần nhớ:
Phút GV: cho học sinh nhắc lại các
Các công thức tính:
m
công thức đã học .
→ m = n. M
n=
M

Học sinh giải thích các đại lượng
có trong các công thức.

V= n.22.4(đktc) → n =
n
n
→ Vdd =
Vdd
CM
mct
C% = m .100%
dd
CM =

Trang 1

V
22.4



25
Hoạt động 2:
Phút Bài tập 1: Cho học sinh làm bài
tập
Zn + ....
→ ... + H2↑
t
Mg + ... → MgO
t
KClO3 →
.... + ....
Al + ....
→ Al2(SO4)3 + ...
t
CuO + ... → Cu + H2O
t
P
+ O 2 →
....
GV: cho học sinh nhắc lại các tính
chất hoá học có liên quan đến các
phương trình phản ứng trên, yêu
cầu viết phương trình phản ứng và
cho biết chúng thuộc loại phản
ứng gì?
Bài tập 2: Tính thể tích khí thu
được (đktc) khi cho 13 gam kẽm
tác dụng với dung dịch HCl (dư).

Tính khối lượng muối thu được
sau phản ứng. (Zn = 65, Cl = 35,5)
Gọi học sinh nhắc lại các bước
làm.
+ Đổi đơn vị ra mol.
+ Lập phương trình hoá học.
+ Thiết lập tỷ lệ.
+ Tính toán.
Bài tập 3: Bài tập pha chế.
Trình bày cách pha chế 50 gam
dung dịch CuSO410% từ CuSO4.
GV hướng dẫn HS các bước làm.
+ Tính KL CuSO4 cần lấy.
+ Tính số ml nước cần pha chế.
+ Trình bày cách pha chế.
o

o

o

o

→ mct =

C%
m 100%
.mdd ; mdd = ct
.
100%

C%

II. Bài tập
Bài tập 1:
Zn + 2HCl
→ ZnCl2 + H2↑
t
2Mg + O2 → 2MgO
t
2KClO3 →
2KCl + 3O2
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 +
3Cu
t
CuO + H2 →
Cu + H2O
t
4P +5O 2 →
2P2O5
o

o

o

o

Bài tập 2:
n Zn =


m 13
=
= 0,2(mol )
M 65

PTHH:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
1(mol)
1(mol)
1(mol)
0,2(mol
x
y
0,2.1
y=
= 0,2( mol ) H ; x = 0,2(mol )
2

VH 2

1
= n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48(l )

mZnCl2 = n.M = 0,2.(65 + 35,5.2) = 27,2( g )

Bài tập 3:
Tính toán:
50
= 5( gam)
10%.100%

= 45( gam)

mCuSO4 =
m H 2O

Cách pha chế:
- Cân 5 gam CuSO4.
- Cân (đong) 45 gam nước = 45 ml.
- Cho vào cốc thuỷ tinh, khuấy đều.

IV. Củng cố: (3 Phút)
- HS nhắc lại các kiến thức cơ bản .
- Cách làm các bài tập có liên quan đến các công thức trên.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn tập các kiến thức cơ bản, các công thức đã học.
- Xem lại kiến thức về oxit ở lớp 8.

Trang 2


- Xem trước nội dung bài: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát sự phân
loại oxit
Tuần 1
Tiết 2
Ngày
soạn:24/08/2015
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn
ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ, oxit axit là dựa vào
những tính chất hoá học của chúng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những hiểu về tính chất hoá học của oxit để giải các bài
tập định tính và định lượng.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận và an toàn khi làm thí nghiệm hóa học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
+ Hóa chất: CaO, CuO, P2O5, CO2, H2O, CaCO3, dd HCl, dd Ca(OH)2.
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, ống L, bình tt, kẹp gỗ.
Học Sinh: Nắm khái niệm, thành phần và tính chất của oxit.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Cho ví dụ về oxit? Đọc tên các oxit đó?
- Phân tích thành phần các oxit?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
26
Hoạt động 1:

I.Tính chất hoá học của oxit:
Phút GV: hướng dẫn học sinh làm các thí 1. Oxit bazơ có những tính chất
nghiệm 1 trong Sgk.
hoá học
Trang 3


Thí nghiệm : Cho CaO tác dụng với
H2O.
+HS làm thí nghiệm và quan sát hiện
tượng, phán đoán, giải thích.
+Viết phương trình hoá học sau đó rút
ra nhận xét.
GV thông tin thêm về lượng nước khi
làm thí nghiệm .
GV: Cho HS đọc thông tin về các oxit
khác có tính chất tương tự. Yêu cầu
học sinh viết phương trình phản ứng.
GV thông báo cho học sinh về một số
oxit không tác dụng với nước.
GV hứơng dẫn HS làm thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 2: cho vào ống nghiệm
một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2ml
dd HCl vào, lắc nhẹ.
Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm → Nêu
hiện tượng và rút ra nhận xét.
Cả lớp quan sát thí nghiệm, kết luận.
Học sinh đọc thông tin trong Sgk.
Viết phương trình phản ứng.
Giáo viên đọc thông tin ở Sgk:

GV: Bổ sung: Giải thích sự hoá đá
của CaO trong không khí.
Yêu cầu HS viết PTHH, rút ra kết
luận.
Các oxit có tính chất tương tự: Giáo
viên hướng dẫn học sinh viết phương
trình phản ứng.
Qua đó hãy rút ra tính chất hoá học
của
oxit bazơ.
Thí nghiệm 1: GV hứơng dẫn HS làm
TN. Đốt P trong không khí → P2O5.
Sau đó đổ
nước vào lắc cho P2O5 tan hết →
H3PO4
Dùng quỳ tím thử (quỳ tím đổi màu).
Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm.
Cả lớp quan sát và nhận xét.
HS viết phương trình phản ứng của
các oxit tương tự: SO2, SO3, N2O5...
Trang 4

nào?
a. Tác dụng với nước:
CaO phản ứng với nước → dung
dịch
Ca(OH)2: Thuộc loại ba zơ.
CaO + H2O → Ca(OH)2
(oxit bazơ) (nước)
(bazơ)


Kết luận:
Một số oxit bazơ + nước → dd
bazơ (kiềm)
b. Tác dụng với axit:
Cho CuO tác dụng với dung
dịch HCl.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(r) (dd)
(dd)
(l)
Kết luận:
Oxit bazơ + axit → muối +
nước.
c. Tác dụng với oxit axit:
CaO + CO2 → CaCO3
* Kết luận:
Một số oxit bazơ + oxit axit →
Muối
2. Oxit axit có những tính chất
hoá học
nào?
a. Tác dụng với nước:
* Thí nghiệm:
P2O5 tác dụng với H2O tạo
thành dung
dịch H3PO4.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(r)
(l)

(dd)


* Kết luận:
Thí nghiệm 2:
Nhiều oxit axit + nước → dd
GV: làm thí nghiệm: Cho CaCO3 vào axit.
dung dịch HCl. Dẫn khí CO2 từ từ vào b. Tác dụng với bazơ:
cốc đựng dụng dịch Ca(OH)2 → Xuất CO2 đã phản ứng với dung dịch
hiện kết tủa trắng.
Ca(OH)2
HS nêu bản chất của hiện tượng đó.
tạo thành muối không tan là
GV bổ sung và rút ra kết luận.
CaCO3.
HS viết phương trình phản ứng.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
GV cho HS nhắc lại hiện tượng CO2
(k)
(dd)
(r)

tác dụng với CaO
CaCO3.
(l)
→ Rút ra kết luận chung như phần
* Kết luận:
oxit bazơ.
Oxit axit + dd bazơ → muối +
nước

c. Tác dụng với oxit bazơ:
Oxit axit + một số oxit bazơ →
muối.
II. Khái quát về phân loại oxit:
10
Hoạt động 2:
4 loại oxit:
Phút Cơ sở nào để phân loại oxit.
Oxit bazơ: CaO, CuO...
(Dựa vào tính chất hoá học).
Oxit axit: CO2, SO2...
Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3...
Oxit trung tính: CO, NO...
*Kết luận chung: (Sgk)
Học sinh đọc kết luận chung.
IV. Củng cố: (3 Phút)
- GV khắc sâu nội dung chính của bài.
- Bài tập 1, 2 (Sgk): HS thảo luận.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến chung của nhóm.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Phân biệt oxit axit, oxit bazơ.
- Nắm chắc tính chất hoá học của oxit.
- Bài tập về nhà: Bài số 3, 4, 5, 6 -Sgk trang 6.
Hướng dẫn câu 6:
a.Viết PTHH.
b.Tìm nồng độ C% các chất.
- Tính số mol các chất đã dùng.
- Xác định chất dư và lượng chất dư sau phản ứng (CuO hay H2SO4)
- Tìm khối lượng muối tạo thành.
- Tìm khối lượng dd tạo thành sau phản ứng.

- Tìm nồng độ C% các chất.

Trang 5


*GIÁO ÁN HÓA HỌC 8,9 LIÊN HỆ



TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO
GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU
CỦA CÁC THẦY CÔ)
* CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC
TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC
CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH
GIỎI.
(Có đầy đủ giáo án HÓA HỌC 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn
kiến thức kỹ năng
Liên hệ (có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án HÓA HỌC 8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ

năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT
TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY
MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG
KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO
YÊU CẦU MỚI
* Liên hệ đt:
* Giáo án HÓA HỌC đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng

Trang 6


Tuần 3
Tiết 6
Ngày soạn:06/09/2015
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (Tiết 1)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết tính chất hoá học của axit HSO4 loãng có đầy đủ những tính
chất hoá học của axit. Viết đúng các phương trình hoá học cho mỗi tính
chất.
- Những ứng dụng quan trọng của axit trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất của axit làm bài tập.
3. Thái độ:
- Sử dụng an toàn axit này trong khi tiến hành thí nghiệm.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu tính chất hoá học của axit? Viết phương trình phản ứng minh họa.
- Học sinh 2 làm bài tập 3 (sgk).
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
A.Tính chất hoá học của axit:
Phút
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
GV yêu cầu học sinh nhắc lại những màu.
tính chất hoá học của axit.
2. Tác dụng với kim loại:
3. Tác dụng với bazơ:
4. Tác dụng với oxit bazơ:
10
Hoạt động 2:
5. Tác dụng với muối:
Phút GV cho HS quan sát lọ đựng H 2SO4 B. Axit sunfuric: H2SO4.
I. Tính chất vật lý:
đặc.
Nhận xét trạng thái, màu sắc...
- Chất lỏng sánh, không màu,

Trang 7


GV hướng dẫn cách pha loãng H2SO4
đặc (Rót từ từ H2SO4 vào nước, không
làm ngược lại)
Học sinh rút ra nhận xét về sự toả
nhiệt của quá trình trên (sờ tay vào
thành ngoài của ống nghiệm : thấy
nóng)
10
Hoạt động 3:
Phút GV thông báo: Axit H2SO4 loãng và
đặc có một số TCHH khác nhau.
GV cho HS thao tác 2 thí nghiệm thể
hiện tính chất: Axit tác dụng với quỳ
tím và với kim loại.
Học sinh thao tác hai thí nghiệm trên.
Các nhóm quan sát, nhận xét.
Nhận xét: H2SO4 có tính chất hoá học
của axit
Học sinh viết phương trình hoá học.

nặng gấp hai lần nước, không
bay hơi, dễ tan trong nước và tỏa
nhiều nhiệt.

II. Tính chất hoá học:
1. H2SO4 loãng có tính chất
hóa học của axit:

a. Làm quỳ tím chuyển thành
màu đỏ.
b. dd H2SO4 + KL → Muối
sunfat + H2 ↑ .
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3
+ 3H2 ↑
c. dd H2SO4 + Bazơ → Muối
sunfat + H2O.
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4
Giáo viên thông báo: Tính chất tác + 2H O
2
dụng với muối (học ở bài sau)
d. dd H2SO4 + Oxit bazơ → Muối
sunfat+ H2O.
H2SO4+ ZnO → → ZnSO4 +
H2O
e. dd H2SO4 + Muối→ Muối
sunfat + axit mới.
IV. Củng cố: (4 Phút)
GV khắc sâu nội dung chính của bài.
GV cho HS làm bài tập sau:
+ Cho các chất sau: Ba(OH)2; SO3; K2O; P2O5; Mg; Al; Cu; CuO.
Gọi tên và phân loại chúng.
+ HS vận dụng làm bài tập 1(Sgk trang 19)
Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với : H2O; H2SO4; KOH.
V. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài.
Đọc phần tính chất hoá học riêng của H2SO4.
Bài tập: 1,5, 6 Sgk trang 19.


Trang 8


Tuần 5
Tiết 10
Ngày
soạn:20/09/2015
KIỂM TRA VIẾT.
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức trong chương một cách có hệ thống, đầy đủ.
- Có phương pháp làm bài tốt, tự giác.
2. Kỹ năng:
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, viết phương trình phản ứng hoá
học.
3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác, độc lập khi làm bài kiểm tra.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Đề, đáp án, thang điểm
- HS: Nội dung ôn tập
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
- Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: (1 Phút)
- GV đọc đề bài 1 lần.
- Phát đề, yêu cầu HS làm bài.
III. Nội dung bài mới: 43 Phút
1/ Đặt vấn đề.

2/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở:
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét
GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
IV. Dặn dò: (1 Phút)
Trang 9


- Ôn lại các nội dung đã học
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT

Biết

Vận dụng
Thấp
Cao

Hiểu

Bài 1:Tinh chất
hoá học của oxit
khái quát về sự
phân loại oxit
1 câu

1.5 điểm
Tỉ lệ: 15%

Bai 2, 3: Một số
oxit quan trọng:
1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%

Bài 4: Tính chất
hóa học của axit
1 câu
1.5 điểm
Tỉ lệ: 15%

1.5 điểm

1.5 điểm = 100%

15%

Hoàn thành dãy
biến hóa sau:

2 điểm

2 điểm = 100%

20%


Nêu phương
pháp nhận biết
các dd KCl,
H2SO4 , HNO3

1.5 điểm

1.5 điểm = 100%

15%

Bài 5: Một số
axit quan trọng
(H2SO4)
1 câu
4 điểm
Tỉ lệ: 30%
Tổng

Tống số
điềm

3 điểm

Cho kim loại
kẽm tác dụng
vừa đủ với 200
gam dd H2SO4

4 điểm


4 điểm = 100%
4.5 điểm

40%
10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA
*GIÁO ÁN HÓA HỌC 8,9 LIÊN HỆ



TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO
GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU
CỦA CÁC THẦY CÔ)
* CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC
TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC

Trang 10


CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH
GIỎI.

(Có đầy đủ giáo án HÓA HỌC 8,9 soạn theo sách chuẩn
kiến thức kỹ năng
Liên hệ (có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án HÓA HỌC 8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ
năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT
TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY
MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG
KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO
YÊU CẦU MỚI
* Liên hệ đt:
* Giáo án HÓA HỌC đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:
a. K2O : SO2 ,, H2O, H2SO4
PT: + K2O + H2O
2KOH
+ SO2 + K2O
K2SO3
+ K2O + H2SO4
K2SO4 + H2O

b. dd H2O : SO2
PT: + H2O + SO2
H2SO3
c. SO2 : KOH
PT: 2 KOH + SO2 K2CO3 + H2O
d. Fe2O3 : H2SO4
Pt: + Fe2O3 + 3 H2SO4
Fe 2(SO4)3 + 3 H2O
Câu 2: Nhận biết trích 3 mẩu thử nhỏ
+ Cho quỳ tím vao 3 mẩu thử trên nếu qt hóa đỏ là 2 axit HNO3 và
H2SO4, nếu quỳ tím ko đổi màu là KCl
+ Cho dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch còn lại nếu dung dịch nào xuất
Trang 11

1.5 điểm

2 điểm


hiện kết tủa trắng là H2SO4 lọ ko có hiện tượng gì là HNO3.
H2SO4 + BaCl2
BaSO4 + 2HCl
Câu 3:
Hoàn thành dãy biến hóa
to
(1) S + O2 →
SO2
«t
(2) SO2 + H2O → H2SO3
(3) H2 SO3 + Na2O → Na2SO3

(4) Na2SO3 + HCl
NaCl + H2O + SO2
Câu 4:
nH2 = V : 22.4 = 2,24 : 22.4 = 0,1mol
PT: Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2
Theo PT nZn = nH2 =
nH2SO4 = 0,1mol
mFe = n.M = 0,1.65 = 6,5g
mH2SO4
= n.M = 0,1 .98 = 9,8g
C% = ( mct : m dd ).100% = (9,8:200).100 =

Trang 12

1.5 điểm

4 điểm


Tuần 10
Tiết 19
Ngày
soạn:25/10/2015
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố lại các kiến thức đã học về bazơ và muối
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm, rèn luyện kỹ năng quan sát, suy đoán kết quả

thí nghiệm.
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức cẩn thận đảm bảo tiến hành thí
nghiệm an toàn, tiết kiệm trong thực hành hoá học.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ống hút
- Hoá chất: ddNaOH, ddFeCl3, Cu(OH)2, ddHCl, ddCuSO4, đinh sắt,
ddBaCl2, ddNa2SO4, ddH2SO4 loãng
Học Sinh: Xem lại tính chất hoá học của bazơ và muối.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu tính chất hoá học của bazơ? Cho ví dụ?
Nêu tính chất hoá học của muối? Viết phương trình phản
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
15
Hoạt động 1:
I. Tiến hành thí nghiệm:
Phút Thí nghiệm 1:
1.Tính chất hoá học của bazơ:

Trang 13


GV: hướng dẫn thí nghiệm 1: Nhỏ
vài giọt dung dịch NaOH vào ống
nghiệm chứa FeCl3 .
GV: yêu cầu HS nêu hiện tượng và
viết PTHH
Thí nghiệm 2:
Cho Cu(OH)2 tác dụng với axit.
GV: hướng dẫn : Cho CuSO4 tác
dụng với NaOH thu được Cu(OH)2
có màu xanh lam.
Cho Cu(OH)2 tác dụng với HCl.

Thí nghiệm 1:
- Quan sát hiện tượng: Kết tủa
màu đỏ nâu: Fe(OH)3.
- phương trình phản ứng.
3NaOH + FeCl3→ 2NaCl +
Fe(OH)3↓
Thí nghiệm 2:
+ Kết tủa màu xanh lam:
Cu(OH)2
+ Nhỏ HCl vào Cu(OH)2 kết tủa
xanh tan ra thành dung dịch màu
xanh lam .
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2+
2H2O
2.Tính chất hoá học của muối:

Thí nghiệm 3:
- Quan sát hiện tượng.
- Nhận xét.
- Viết phương trình phản ứng.
Thí nghiệm 4:
- Viết phương trình phản ứng :
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ +
2NaCl
Thí nghiệm 5:
- Quan sát hiện tượng : Xuất hiện
kết tủa trắng.
- Nêu tính chất của muối.
II. Viết tường trình:

10
Hoạt động 2:
Phút Thí nghiệm 3:
GV: hướng dẫn thí nghiệm: CuSO4
tác dụng với kim loại (Fe).
GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng và
viết PTHH
Thí nghiệm 4:
Cho HS đọc thông tin trong sgk với
thí nghiệm 4: Cho BaCl2vào dung
dịch Na2SO4.
HS: làm thí nghiệm.
hí nghiệm 5:
GV: hướng dẫn thí nghiệm : Cho
BaCl2 tác dụng với H2SO4
10

Hoạt động 3:
Phút HS viết tường trình theo nội dung
sgk
IV. Củng cố: (4 Phút)
- GV cho HS nêu lại tính chất hoá học của bazơ, muối.
- Hướng dẫn HS làm tường trình.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Cho HS làm vệ sinh thu dọn dụng cụ, lau chùi, rửa dụng cụ để vào nơi quy
định.
- HS ôn lại các tính chất hoá học của 4 loại hợp chất đã học.
- Xem lại các dạng bài tập đã làm.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.

Trang 14


Tuần 12
Tiết 23
Ngày
soạn:08/11/2015
DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết tính chất hoá học của kim loại nói chung.
- Biết rút ra tính chất hoá học chung của kim loại từ kiến thức lớp 8 đến
lớp 9.
2. Kỹ năng:
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính nghiêm túc và cẩn thận khi làm thí nghiệm

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ống hút, cốc thuỷ tinh.
+ Hoá chất: Đinh Fe, Mẩu dây Cu, Cu dạng lá , Na, ddFeSO 4, ddCuSO4,
ddAgNO3, dd HCl, nước cất, dd phenolphtalein.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu tính chất hoá học của kim loại. Viết PTHH minh hoạ của kim loại tác dụng
với dd axit và muối.
Làm bài tập 4/51 SGK
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
26
Hoạt động 1:
I. Dãy hoạt động hoá học của
Phút Thí nghiệm 1:
kim loạị được xây dựng như

Trang 15


GV hướng dẫn:
thế nào?

+ Ống 1: Cho Fe + CuSO4.
1. Thí nghiệm 1:
+ Ống 2: Cho Cu + FeSO4.
Hiện tượng: SGK
HS làm thí nghiệm.
Nhận xét:
Nhận xét hiện tượng ở 2 ống và so - Ống 1: Fe phản ứng với dung
sánh.
dịch CuSO4: Có chất rắn màu
HS viết phương trình phản ứng.
nâu bám vào ngoài đinh sắt,
dung dịch có màu nhạt dần.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
HS nhận xét.
- Ống 2: Đồng không đẩy được
Thí nghiệm 2:
sắt .
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
*Sắt hoạt động hoá học mạnh
+ Ống 1: Cu + AgNO3.
hơn đồng.
+ Ống 2: Ag + CuSO4 .
Ta xếp: Fe ; Cu.
HS làm thí nghiệm trên.
2 Thí nghiệm 2:
HS quan sát hiện tượng .
- Ống 1: Cho Cu tác dụng với
Nhận xét: ống 1 có chất rắn màu trắng dung dịch AgNO3 . Đồng đẩy
xám bám vào dây đồng. Dung dịch bạc ra khỏi dung dich muối
chuyển thành màu xanh lam.

AgNO3.
HS viết phương trình phản ứng.
Cu + AgNO3 → Cu(NO)3 + 2Ag
Nhận xét về Cu và Ag.
(r)
(dd)
(dd)
(r)
- Ống 2: Không có hiện tượng.
*Cu hoạt động hoá học mạnh
hơn Ag.
Thí nghiệm 3:
Ta xếp: Cu ; Ag.
HS: làm thí nghiệm:
3. Thí nghiệm 3:
+ Ống 1: Cho Fe + HCl.
- Ống 1: Có chất khí thoát ra.
+ Ống 2: Cho Cu + HCl.
Như vậy: sắt đã tác dụng với
Hiện tượng gì xảy ra?
HCl.
- Ống 2: Không có hiện tượng
xảy ra. Chứng tỏ không có phản
ứng hoá học.
Fe hoạt động hoá học mạnh hơn
Cu.
Ta xếp: Fe ; Cu.
Thí nghiệm 4:
4. Thí nghiệm 4:
GV: làm thí nghiệm: HS quan sát và + Cốc 1: Na chạy nhanh trên mặt

nhận xét.
nước, có khí thoát ra, dung dịch
+ Cốc 1: Cho Na +H2O.
có màu đỏ.
+ Cốc 2: Cho Fe + H2O.
Hiện tượng xảy ra?
+ Cốc 2: Không có hiện tượng.
Nhỏ vài giọt phenol vào 2 cốc. Hiện
Trang 16


tượng gì xảy ra?
HS: nhận xét, giải thích: (Cốc 1 do
tạo thành dung dich NaOH nên có
màu hồng xuất hiện).
HS viết phương trình phản ứng.
Nhận xét về Na và Fe.
GV: ghi dãy hoá động hoá học của
các kim loại lên bảng.

10
Phút

Hoạt động 2:
GV: Em hãy nhận xét mức độ hoá học
của kim loại theo chiều từ trái sang
phải
GV: Kim loại đứng trước Mg có phản
ứng được với nước hay không?
GV: Nhận xét về phản ứng của kim

loại đứng trước H2 với axit.
GV: Từ phản ứng của kim loại với
muối em rút ra được nhận xét gì?
GV giải thích các ý nghĩa.

PTHH:
Na + H2O → NaOH + H2 ↑
(r) (l)
(dd) (k)
Na hoạt động mạnh hơn Fe.
Ta xếp: Na , Fe .
Dãy hoạt động hoá học của kim
loại:
K Na Mg Al Zn Fe Pb (H) Cu
Ag Au.
II. Dãy hoạt động hoá học của
các kim loại có ý nghĩa như thế
nào?
1. Mức độ hoạt động hoá học
giảm dần từ trái sang phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản
ứng với nước ở điều kiện thường
tạo thành dung dịch kiềm và giải
phóng H2.
3. Kim loại đứng trước H2 phản
ứng với axit (loãng) giải phóng
H2.
4. Kim loại đứng trước (Trừ Na,
K) đẩy được kim loại đứng sau
ra khỏi dung dịch muối.


IV. Củng cố: (3 Phút)
- GV cho HS nhắc lại những nội dung chính của bài.
- GV cho HS làm bài tập.
Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au kim loại nào tác dụng được với :
a. Dung dịch axit H2SO4 loãng.
b. Dung dịch FeCl2.
c. Dung dịch AgNO3.
Viết các phương trình phản ứng.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài, hiểu ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của các kim loại.
- Bài tập vè nhà: 3, 4, 5 (Sgk- 54).
- Xem trước bài Nhôm.

Trang 17


*GIÁO ÁN HÓA HỌC 8,9 LIÊN HỆ



TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO
GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU
CỦA CÁC THẦY CÔ)
* CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ


* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC
TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC
CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH
GIỎI.
(Có đầy đủ giáo án HÓA HỌC 8,9 soạn theo sách chuẩn
kiến thức kỹ năng
Liên hệ (có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án HÓA HỌC 8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ
năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT
TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY
MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG
KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO
YÊU CẦU MỚI
* Liên hệ đt:
Trang 18


* Giáo án HÓA HỌC đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng

Tuần 15
Tiết 29
Ngày
soạn:29/11/2015
THỰC HÀNH:

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh khắc sâu tính chất hoá học của nhôm, sắt.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành hoá học, kỹ năng thao tác thực hành.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận trong khi thực hành, tiết kiệm hoá chất.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
+ SGK, SGV, giáo án
+ Dụng cụ: Giá sắt, kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút, tờ bìa, muỗng sắt, đèn cồn
+ Hoá chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch NaOH.
Học Sinh: Ôn lại bài tính chất hoá học của Al và Fe.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu tính chất hoá học của nhôm, sắt. Viết phương trình phản ứng.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
26
Hoạt động 1:
I. Tiến hành thí nghiệm:
Phút Thí nghiệm 1: Cho Al tác dụng với
1.Thí nghiệm 1: Tác dụng của

O2.
nhôm với oxi.
t
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
4Al + 3O2 →
2Al2O3
HS: Thao các nhóm tiến hành làm thí
0

Trang 19


nghiệm.
HS: Nhận xét hiện tượng. Viết
phương trình phản ứng.
2.Thí nghiệm 2: Tác dụng của
sắt với lưu huỳnh.
Thí nghiệm 2: Fe tác dụng với S.
rộn bột Fe với S theo tỷ lệ: 7: 4.
GV: Hướng dẫn HS trộn bột sắt với S Nung hỗn hợp.
theo tỷ lệ 7: 4.
PTHH:
t
Đun hỗn hợp Fe và S.
Fe + S →
FeS
Quan sát hiện tượng.
3.Thí nghiệm 3: Nhận biết kim
GV: Nêu cách làm thí nghiệm:
loại Al, Fe:

HS: Làm thí nghiệm: Lấy một ít kim Hiện tượng:
loại Al, Fe vào 2 ống nghiệm 1 và 2. - Ống nghiệm chứa Al có bọt khí
Nhỏ 3 hoặc 4 giọt dung dịch NaOH - Al tan dần tạo thành dung dịch
vào từng ống nghiệm.
muối.
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra.
- PTHH:

HS: Viết phương trình phản ứng xảy
2Al+2NaOH +2H2O
ra.
2NaAlO2 + 3H2.
Ống nghiệm chứa sắt không có
hiện tượng xảy ra.
Nhận ra được nhôm.
10
Hoạt động 2:
II. Viết bản tường trình.
Phút Viết tường trình.
IV. Củng cố: (3 Phút)
- Hướng dẫn HS làm tường trình thực hành.
- HS viết báo cáo tường trình.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- HS thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh, rửa dụng cụ.
- GV nhận xét ý thức làm thực hành.
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I.
0

Trang 20



*GIÁO ÁN HÓA HỌC 8,9 LIÊN HỆ



TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO
GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU
CỦA CÁC THẦY CÔ)
* CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC
TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC
CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH
GIỎI.
(Có đầy đủ giáo án HÓA HỌC 8,9 soạn theo sách chuẩn
kiến thức kỹ năng
Liên hệ (có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án HÓA HỌC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ
năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT
TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY

MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG
KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO
YÊU CẦU MỚI
Trang 21


* Liên hệ đt:
* Giáo án HÓA HỌC đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng

Tuần 18
Tiết 35
Ngày
soạn:20/12/2015
ÔN TẬP HỌC KỲ I
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất các hợp chất vô cơ, kim
loại từ đó thấy mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
- Thiết lập sơ đồ biến đổi, chuyển hoá để thấy mối quan hệ.
2. Kỹ năng:
- Viết PTHH
- Vận dụng làm bài tập.
3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thẩn khi viết các PTHH và tính toán hóa học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(4 Phút)
Kết hợp trong giảng dạy
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
16
Hoạt động 1:
I. Kiến thức cần nhớ:
Phút GV nêu mục tiêu của phần 1: Hệ
1.Sự chuyển đổi kim loại thành
thống hoá kiến thức. Dùng bảng
các loại hợp chất vô cơ:
phụ tổng hợp
-Kim loại → Muối.
Trang 22


20
Phút

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
các nội dung sau:
a. Từ kim loại chuyển thành hợp
chất vô cơ nào? Viết sơ đồ phản
ứng.

b. Có thể có cách làm ngược lại
không?
HS suy nghĩ, thảo luận đưa ra nội
dung .
HS viết sơ đồ chuyển hoá theo
hướng dẫn của sgk.
Từ đó HS rút ra mối quan hệ.

-Kim loại → Muối → bazơ → Muối.
-Kim loại → Oxit bazơ → Bazơ →
Muối.
-Kim loại → Oxit bazơ → Muối →
Bazơ
→ Muối
2.Sự chuyển đổi các loại hợp chất
vô cơ thành kim loại:
-Muối → Kim loại.
-Muối → Bazơ → oxit bazơ → Kim
loại.
-Bazơ → Muối → Kim loại.
-Oxit bazơ → Kim loại.

Hoạt động 2:
Bài tập 1: (sgk).
HS vận dụng các kến thức cần nhớ
để viết phương trình phản ứng
chuyển đổi .
HS làm bài tập vào vở.

II. Bài tập vận dụng :

Bài tập 1: (sgk):
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 +
3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 3H2O
(4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4
+ 2FeCl3
Bài tập 2:
a, PTHH:
Zn+2HCl → ZnCl2+H2 ↑ (1).
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2).
b, Đổi số liệu: 100ml = 0,1 (l).
nHCl = CM . V = 1,5 . 0,1 = 0,15
mol.
448 cm3 = 0,448 (l)

Bài tập 2:
Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn
hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml
dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng
thu được 448 cm3 khí (đktc).
a.Viết phương trình phản ứng.
b.Tính khối lượng mỗi chất có
trong hỗn hợp ban đầu.
c.Tính nồng độ mol của các chất có
trong dung dịch sau khi phản ứng
kết thúc.
Gọi 1 HS viết phương trình phản
ứng.
HS thảo luận để giải bài tập.

Tính theo phương trình (1).
GV: Hướng dẫn cách tính theo
phương trình (2).
Tính số mol của HCl phản ứng theo
(1) và (2).

0,448
= 0,02mol
22,4
Theo1 : n Zn = n H 2 = 0,02mol.
nH 2 =

m Zn = 0,02.65 = 1,3gam
m ZnO = mh 2 − mZn = 4,54 − 1,3 = 3,24 gam

c, Dung dich sau phản ứng: Có
ZnCl2 và HCl dư.
*Theo (1):
n HCl = 2nH 2 = 0,02.2 = 0,04mol.
n ZnCl 2 = n Zn = 0,02mol.

Trang 23


Số mol của HCl dư.
Số mol của ZnCl2 (1) và (2).
CM HCl dư.
CM ZnCl2?

*Theo (2):

m 3,24
=
= 0,04
M
81
n ZnCl2 (2) = n ZnO = 0,04mol.
n ZnO =

n HCl (2) = 2n.ZnO = 2.0,04 = 0,08mol
n HCl pu = n1 + n 2 = 0,04 + 0,08 = 0,12mol
n HCl du = 0,15 − 0,12 = 0,03mol
n ZnCl2 = 0,02 + 0,04 = 0,06mol
0,03
= 0,3M
0,1
0,06
C M ZnCl 2 =
= 0,6 M
0,1
C M HCldu =

IV. Củng cố: (3 Phút)
- Nêu tính chất hoá học của các hợp chất?
- Cách giải bài tập.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- HS ôn tập các kiến thức cơ bản đã hệ thống về các loại hợp chất vô cơ và kim
loại:
+ Oxit, axit, bazơ, muối và các hợp chất của chúng.
+ Tính chất vật lí, hóa học của kim loại.
+ Dãy hoạt động hóa học của kim loại.

+ Nhôm, sắt, hợp kim của sắt.
- Chuẩn bị giấy bút, đồ dùng học tập để tiết sau kiểm tra học kỳ I.

Trang 24


Tuần 20
Tiết 37
Ngày
soạn:03/01/2016
AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được H2CO3 là axit yếu, không bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối. Ngoài ra còn có tính chất hoá
học dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng CO2.
- Hiểu các ứng dụng của muối cacbonat.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học của muối.
- Kĩ năng quan sát, giải thích hiện tượng.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính nghiêm túc và cẩn thận khi làm thí nghiệm
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(4 Phút)

Nêu tính chất hoá học của CO và viết phương trình phản ứng chứng minh?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
6
Hoạt động 1:
I. Axit cacbonic: (H2CO3).
Phút Cho HS đọc thông tin sgk.
1.Trạng thái tự nhiên, tính chất
Chứng minh H2CO3 là một axit yếu:
vật lý:
Dùng quỳ tím.
(sgk).
Bị phân huỷ ở nhiệt độ thường.
2.Tính chất hoá học:
HS: Viết phương trình phản ứng.
- H2CO3 là một axit yếu: Làm
quỳ tím chuyển thành màu đỏ
nhạt.
- Bị phân huỷ ở nhiệt độ thường
tạo thành CO2 và H2O.
Trang 25


×