Ngày soạn: 16/08/2015
Ngay dạy: 18/08/5015
Tiết: 1
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng.
2. Kĩ năng: Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết nguồn sáng và vật
sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
3. Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng và liên hệ với cuộc sống thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Nội dung bài dạy, SGK, dụng cụ thí nghiệm.
- Phương pháp: thực hành, trực quan, vấn đáp.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Thay bằng việc giới thiệu chương I.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- ĐVĐ: Ở hình 1. 1 bạn
- Tùy câu trả lời của HS
BÀI 1: NHẬN BIẾT
học sinh có nhìn thấy ánh
ÁNH SÁNG. NGUỒN
sáng trực tiếp từ bóng đèn
SÁNG VÀ VẬT SÁNG
pin phát ra không?
- Có khi nào mở mắt mà
ta không nhìn thấy vật để
trước mắt không?
- Khi nào ta mới nhìn thấy
một vật? Để có câu trả lời
đúng, chúng ta cùng
nghiên cứu nội dung bài
học 1. GV ghi bảng.
HĐ2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- GV bật đèn pin và để ở
- HS nhận xét và trả lời.
I. NHẬN BIẾT ÁNH
2 vị trí: để ngang trước
(Thí nghiệm cho thấy: Kể SÁNG:
mặt GV và để chiếu về
cả khi đèn pin bật sáng có - Mắt ta nhận biết được
phía HS.
khi ta cũng không nhìn
ánh sáng khi có ánh sáng
thấy được ánh sáng từ
truyền vào mắt ta.
bóng đèn pin phát ra)
(Không có ánh sáng
truyền vào mắt)
(Có ánh sáng truyền vào
mắt)
(Không có ánh sáng
1
truyền vào mắt)
Trong các câu hỏi sau
đây, trường hợp nào mắt
ta nhận biết có ánh sáng?
Gọi HS đọc 4 ý SGK –
Tr4 và thảo luận lần lược
trả lời từng ý. Cho HS trả
lời câu C1, GV ghi bảng.
C1: HS tự đọc SGK, thảo
luận nhóm và trả lời câu
hỏi C1. Cả lớp thảo luận
chung và rút ra kết luận.
HĐ3: Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật?
- Cho HS đọc mục II, làm - Đọc.
II. NHÌN THẤY MỘT
thí nghiệm, thảo luận và
VẬT:
trả lời câu hỏi C2. Sau đó
- Ta nhìn thấy một vật khi
thảo luận chung để rút ra
có ánh sáng truyền từ vật
kết luậnC2: Cho HS thí
đó đến mắt ta.
nghiệm như hình 1. 2a; 1.
2b.
a. Đèn sáng.
b. Đèn tắt.
- GV cho HS nhận xét: Vì - Nhận xét.
sao lại nhìn thấy mảnh
giấy trong hộp khi bật
đèn?
- Cho HS nêu kết luận và - Nêu.
GV ghi bảng. Chúng ta
nghiên cứu tiếp nội dung
III
HĐ4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
- Yêu cầu HS nhận xét sự - Nhận xét
III. NGUỒN SÁNG VÀ
khác nhau giữa dây tóc
VẬT SÁNG:
bóng đèn đang sáng và
- Nguồn sáng là vật tự nó
mảnh giấy trắng.
phát ra ánh sáng.
- Thông báo từ mới:
- Lắng nghe.
- Vật sáng gồm nguồn
Nguồn sáng, vật sáng.
sáng và những vật hắt lại
- Cho HS trả lời câu C3
- C3: Dây tóc bóng đèn tự ánh sáng chiếu vào nó.
nó phát ra ánh sáng gọi là
nguồn sáng. Mảnh giấy
trắng hắt lại ánh sáng từ
đèn chiếu vào nó gọi là
vật sáng.
HĐ5: Vận dụng
- Tranh luận phần mở bài, - C4: Bạn Thanh đúng. Vì
bạn nào đúng? Vì sao?
tuy đèn có bật sáng nhưng
không chiếu thẳng vào mắt
ta, không có ánh sáng từ
đèn truyền vào mắt ta nên
2
- Cho HS thảo luận trả lời
câu C5
ta không nhìn thấy ánh
sáng trực tiếp từ đèn.
- C5: Khói gồm nhiều hạt
nhỏ li ti. Các hạt khói
được đèn chiếu sáng trở
thành các vật sáng. Các
vật sáng nhỏ li ti xếp gần
nhau tạo thành một vệt
sáng mà ta nhìn thấy được.
BÀI TẬP DÀNH CHO
HỌC SINH LỚP CHỌN
Câu 1 : Giải thích vì sao
trong phòng có cửa gỗ
đóng kín , không bật đèn ,
ta không nhìn thấy mảnh
giấy trắng đặt trên bàn
Câu 1 :
Khi cửa đóng kín , không
bật đèn thì trong phòng
không có ánh sáng chiếu
vào mảnh giấy , không có
ánh sáng từ mảnh giấy
chiếu vào mắt ta , nên ta
không nhìn thấy
Câu 2: Ta đã biết vật đen Câu 2:
không phát ra ánh sáng,
Vật đen không thể phát ra
cũng không hắt lại ánh
ánh sáng, không hắt lại ánh
sáng chiếu vào nó. Vậy tại sáng chiếu vào nó nhưng ta
sao ban ngày ta vẫn nhìn nhận biết được vật đen khi
thấy tấm bìa màu đen để
nó được đặt bên cạnh
trên bàn ?
những vật khác
4. Củng cố:
- GV nhấn mạnh lại nội dung ghi nhớ SGK – Tr5.
- Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết.
- Thông qua bài học GV nhắc nhỡ HS làm việc, học tập với môi trường ánh sáng tốt
để không làm hư hại mắt.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập 1;2;3;4/SBT – Tr3.
- Đọc trước bài 2. Sự truyền ánh sáng và tự làm ở nhà các thí nghiệm như các hình
trong SGK.
Duyệt của tổ CM
Đinh Quang Huy
3
Ngày soạn: 23/08/2015
Ngay dạy: 25/08/2015
Tiết: 2
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của
ánh sáng. Phất biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết được ba
loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kỳ).
2. Kĩ năng: Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. biết
vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Nội dung bài dạy, SGK, dụng cụ thí nghiệm.
- Phương pháp: thực hành, trực quan, vấn đáp.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
- Trả lời: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Ta nhìn
thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. Nguồn sáng là vật tự nó phát
ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
3. Bài mới:
* Khởi động:
- Ở bài trước ta đã biết ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến
mắt ta (lọt qua lỗ con ngươi vào mắt). Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong để truyền
đến mắt? Ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng
- Cho HS dự đoán xem
- Dự đoán.
BÀI 2: SỰ TRUYỀN
ánh sáng đi theo đường
ÁNH SÁNG
nào? Đường thẳng, đường
I. ĐƯỜNG TRUYỀN
cong hay đường gấp
CỦA ÁNH SÁNG:
khúc?
- Đường truyền của ánh
- Giới thiệu thí nghiệm ở - Quan sát nhận xét.
sáng trong không khí là
hình 2. 1. Cho HS tiến
đường thẳng.
hành thí nghiệm sau đó
cho nhận xét.
- Yêu cầu HS nghĩ ra 1 thí - Suy nghĩ.
nghiệm khác để kiểm tra
lại kết quả trên.
- Cho HS điền vào chỗ
- Trả lời.
4
trống trong phần kết luận
và đọc lên cho cả lớp
nghe và nhận xét.
HĐ2: Khái quát hóa kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật
- Giới thiệu thêm cho HS - Lắng nghe.
II. TIA SÁNG VÀ
không khí là môi trường
CHÙM SÁNG:
trong suốt, đồng tính.
- Chùm sáng song song
- Nghiên cứu sự truyền
- Lắng nghe.
gồm các tia sáng không
ánh sáng trong các môi
giao nhau trên đường
trường trong suốt đồng
truyền của chúng.
tính khác cũng thu được
- Chùm sáng hội tụ gồm
kết quả tương tự, cho nên
các tia sáng giao nhau
có thể xem kết luận trên
trên đường truyền của
như là một định luật gọi là
chúng.
định luật truyền thẳng của
- Chùm sáng phân kì gồm
ánh sáng.
các tia sáng loe rộng ra
trên đường truyền của
chúng.
HĐ3: GV thông báo từ ngữ mới: tia sáng và chùm sáng
- Qui ước biểu diễn đường - Lắng nghe.
III. GHI NHỚ:
truyền của ánh sáng bằng
- Định luật truyền thẳng
một đường thẳng gọi là tia
của ánh sáng: Trong môi
sáng.
trường trong suốt và đồng
- Yêu cầu HS quan sát
- Tuỳ câu trả lời của HS
tính, ánh sáng truyền đi
hình 2. 3 và cho biết đâu
theo đường thẳng.
là tia sáng
Đường truyền của ánh
sáng được biểu diễn bằng
một đường thẳng có
hướng gọi là tia sáng.
HĐ4: GV làm thí nghiệm cho HS quan sát, nhận biết ba dạng chùm tia sáng:
song song, hội tụ, phân kì
- Cho HS mô tả thế nào là - Trả lời.
chùm sáng song song, hội
tụ, phân kì?
HĐ5: Vận dụng
- Hướng dẫn HS thảo luận - Học sinh trả lời. Học sinh
các câu hỏi C4, C5.
mô tả. Học sinh thảo luận
các câu hỏi và trả lời. - Học
- Cho HS đọc phần ghi
sinh đọc phần ghi nhớ và
nhớ và chép phần ghi nhớ chép vào tập.
vào tập.
- Yêu cầu HS đọc phần có - 1HS đọc to trước lớp
thể em chưa biết cho cả
lớp nghe.
PHẦN DÀNH CHO
HỌC SINH LỚP CHỌN
5
Câu 1: Đốt một đống lửa
to, nhìn qua phần không
khí phia trên đống lửa
đang cháy đó ta thấy hình
ảnh của các vật phía bên
kia trông bị méo mó và
không ổn định. Tại sao?
Hướng dẫn
_ Do nhiệt độ cao nên phần
không khí phía trên đống lửa
không đồng tính.
- Do ngọn lửa thay đổi liên
tục nên tc phần không khí
trên cũng thay đổi liên tục.
+ Hướng dẫn:
Khi chiếu sáng, tia sáng
truyền đi theo đường thẳng
do vậy chổ lồi lõm không
cùng nằm trên một đường
thẳng, những chổ lồi sáng
lên còn chổ lõm sẽ tối
Câu 2: Để kiểm tra độ
phẳng của tường, người
thợ xây thường dùng đèn
chiếu là là mặt tường. Tại
sao?
4. Củng cố:
- Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
- Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về học nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 2.1; 2.2; 2.4/SBT Tr4.
- Xem trước nội dung bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng chuẩn bị
cho tiết học sau.
Duyệt của tổ CM
Đinh Quang Huy
Ngày soạn: 06/09/2015
Ngay dạy: 08/09/2015
Tiết: 3
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. Giải thích được vì
sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng
trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, biết áp dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Nội dung bài dạy, SGK, dụng cụ thí nghiệm.
- Phương pháp: thực hành, trực quan, vấn đáp.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
6
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của tia sáng được biểu
diễn như thế nào?
- Có mấy loại chùm sáng? Hãy kể tên và vẽ hình minh họa cho một trong các loại đó.
3. Bài mới:
* Khởi động:
- Như SGK– Tr9.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối
- Yêu cầu HS đọc SGK
- HS đọc SGK nắm cách
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH
phần 1, TN1
làm thí nghiệm.
LUẬT
- GV giới thiệu dụng cụ,
- Lắng nghe.
TRUYỀN THẲNG CỦA
cách thực hành thí nghiệm
ÁNH SÁNG
và mục đích cần đạt.
I. BÓNG TỐI. NỬA BÓNG
- Thực hành TN cho HS
TỐI:
quan sát - Yêu cầu HS
- HS quan sát TN .
1. Thí nghiệm 1:
thảo luận theo C1? Giải
- HS thảo luận và trả lời
- Trên màn chắn ở phía sau
thích tại sao các vùng đó
C1.
vật cản có một vùng không
lại tối hoặc sáng.
nhận được ánh sáng từ nguồn
- GV chốt lại phần giải
sáng truyền tới gọi là bóng
thích rồi yêu cầu HS tìm
- HS trả lời, HS điền từ và tối.
từ điền vào chổ trống ở
ghi vở.
phần nhận xét.
- Em hãy cho biết vì sao
trong các phòng học
- Đảm bảo đủ ánh sáng
thường được bố trí nhiều
phục vụ việc học cho HS.
cửa sổ và đèn?
- Theo em việc quan sát
bầu trời về đêm tại các đô - Tại các đô thị lớn việc
thị lớn dể hay khó? Vì
quan sát bầu trời về đêm
sao?
rất khó vì có nhiều nhà
cao tầng và ô nhiễm ánh
2. Thí nghiệm 2:
- Yêu cầu HS đọc SGK để sáng do đèn điện tạo ra.
- Trên màn chắn đặt phía sau
nắm TN2.
- HS đọc SGK
vật cản có một vùng chỉ nhận
- Gv giới thiệu dụng cụ và
được ánh sáng từ một phần
biểu diễn TN để HS quan - HS theo dõi, quan sát .
của nguồn sáng tới gọi là
sát, đồng thời treo hình3.2
bóng nửa tối.
SGK để HS theo dõi.
- Yêu cầu HS trả lời C2
GV chốt lại phần trả lời:
- HS thảo luận trả lời .
vùng còn lại có độ sáng
yếu hơn vùng sáng vì chỉ
được chiếu sáng bởi một
phần nguồn sáng.
- Yêu cầu HS tìm từ điền
vào nhận xét.
- HS điền từ
- GV chốt lại 2 khái niệm
7
bóng tối và bóng nửa tối.
- Hãy so sánh 2 khái niệm
này.
-HS theo dõi
- HS so sánh.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực nguyệt thực
- GV đưa ra mô hình mặt - HS quan sát mô hình và II. NHẬT THỰC, NGUYỆT
trời, trái đất và mặt trăng
theo dõi.
THỰC.
và giới thiệu như ở SGK.
1. Nhật thực:
- Cho HS đọc thông báo ở - Đọc SGK mục 2.
* Nhật thực: khi mặt trăng
mục 2 ? Khi nào xuất hiện
nằm trong khoảng từ Mặt Trời
nhật thực toàn phần, một
tới Trái Đất
phần.
- Nhật thực toàn phần: Khi
- GV chốt lại và ghi bảng - HS trả lời ghi vở.
đứng ở phần bóng tối, không
- GV treo tranh hình 3.3
- HS quan sát sát hình, trả nhìn thấy Mặt trời.
trả lời C3.
lời câu C3.
- Nhật thực một phần: khi
- GV giảng phần nguyệt
- HS chú ý lắng nghe hình đứng ở vùng bóng nửa tối,
thực giống như nhật thực. thành kiến thức.
nhìn thấy một phần của Mặt
trời.
2. Nguyệt thực: Khi mặt
trăng bị Trái Đất che khuất
không được Mặt Trời chiếu
sáng
Hoạt động 3: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm câu C5, - HS trả lời các câu hỏi ở III. VẬN DỤNG:
C6.
SGK
C5:
C6:
PHẦN DÀNH CHO
HỌC SINH LỚP CHỌN
Câu 1: Tại sao trong các Hướng dẫn:
lớp học, người ta lắp
Việc lắp nhiều bóng đèn
nhiều bóng đèn cùng loại cùng loại phải thỏa mãn
ở các vị gris khác nhau?
các yêu cầu sau.
+ Đủ độ sang cần thiết.
+ HS ngồi không bị lóa
khi nhìn trên bảng.
+ Tránh bong đen bong
mờ do tay hoặc người tạo
ra.
Câu 2: Hãy giải thích tại
sao khi ta đứng trước
Hướng dẫn:
ngọn đèn mà đứng gần thì Ngọn đèn phát ra ánh sang
thấy bóng lớn, đứng xa thì mọi phía, khi ta đứng gần
thấy bóng nhỏ?
thi ta chặn phần lớn các
tia sáng nên cái bóng lớn.
khi ta đứng xa thì che các
tia sáng ở dưới còn các tia
sáng ở trên không bị che
8
nên cái bóng nhỏ
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK – Tr11.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc bài. Làm các bài tập 3.1; 3.2/SBT– Tr5.
- Đọc chuẩn bị trước bài 4 Định luật phản xạ ánh sáng.
Duyệt của tổ CM
Đinh Quang Huy
Ngày soạn: 13/09/2015
Ngay dạy: 15/09/2015
Tiết: 4
BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ
trên gương phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu
được định luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi
hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng đi đến
quy luật phản xạ ánh sáng.
3. Tthái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong thí nghiệm, yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Nội dung bài dạy, SGK, dụng cụ thí nghiệm.
- Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Thế nào là bóng tối và bóng nửa tối? Cho ví dụ minh họa. Hãy giải thích
hiện tượng nhật thực và nguyệt thực?
- Trả lời: Trên màn chắn ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối. Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng
chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. Nhật
thực: khi mặt trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời tới Trái Đất. Nguyệt thực: Khi mặt
trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng
3. Bài mới:
* Khởi động: (1 phút)
- GV bố trí thí nghiệm hình 4.1 nêu vấn đề vào bài như SGK – Tr12.
9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
HS
HĐ1: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng
- Yêu cầu HS cầm gương - Học sinh thảo luận
BÀI 4: ĐỊNH LUẬT
lên soi và nói xem các em để đi đến kết luận.
PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
nhìn thấy gì trong gương?
I. GƯƠNG PHẲNG:
Hình của một vật mà ta
- Gương soi có mặt gương là
nhìn thấy trong gương gọi
một mặt phẳng nhẵn bóng
là ảnh của vật đó tạo bởi
nên gọi là gương phẳng.
gương. Mặt gương có đặc
điểm gì?
- Gương soi có mặt gương - Lắng nghe.
là một mặt phẳng và nhẵn
bóng nên gọi là gương
phẳng.
- Cho HS làm C1/SGK –
- Học sinh tự trả lời.
Tr12
HĐ2: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng
- Giới thiệu các dụng cụ
- HS làm thí nghiệm
TN ở hình 4.2. Tổ chức
theo nhóm.
cho HS làm thí nghiệm.
Thông báo: Hiện tượng tia
sáng sau khi tới mặt
gương phẳng bị hắt lại
theo một hướng xác định
gọi là sự phản xạ ánh
sáng, tia sáng bị hắt lại gọi
là tia phản xạ.
HĐ3: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng
- Hướng dẫn HS cách tạo - HS hoạt động theo
tia sáng và theo dõi đường nhóm.
truyền của ánh sáng.
- Chiếu một tia sáng tới
gương phẳng sao cho tia
- HS chú ý nghe GV
sáng đi là là trên mặt tờ
giới thiệu về tia tới,
giấy đặt trên bàn, tạo ra
tia phản xạ, đường
một vệt sáng hẹp trên mặt pháp tuyến, sau đó áp
tờ giấy. Gọi tia đó là tia
dụng kết quả thí
tới SI. Khi tia tới gặp
nghiệm nêu lên kết
gương phẳng thì đổi
luận.
hướng cho tia phản xạ.
Thay đổi hướng đi của tia
tới xem hướng của tia
phản xạ phụ thuộc vào
hướng của tia tới và
gương như thế nào? Giới
thiệu pháp tuyến IN, tia
10
phản xạ IR. Tia phản xạ
nằm trong mặt phẳng nào?
- Tia phản xạ nằm trong
cùng một mặt phẳng với
tia tới và pháp tuyến.
- Cho HS điền từ vào câu - Lắng nghe.
kết luận.
- Tìm phương của tia phản
xạ.
- Trả lời.
·
- Giới thiệu góc tới SIN
=i
- Trả lời.
. Giới thiệu góc phản xạ
·
NIR
= i'
- Lắng nghe.
- Cho HS dự đoán xem
góc phản xạ quan hệ với
góc tới như thế nào? Thí
- Dự đoán.
nghiệm kiểm chứng.
- Cho học sinh điền từ vào
câu kết luận.
- Điền từ.
HĐ4: Phát biểu định luật
- Lắng nghe.
II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ
ÁNH SÁNG:
- Hiện tượng tia sáng sau khi
tới mặt gương phẳng bị hắt
lại theo một hướng xác định
gọi là sự phản xạ, tia hắt lại
gọi là tia phản xạ.
- Người ta đã làm thí
nghiệm với các môi
trường trong suốt và đồng
tính khác cũng đưa đến kết
luận như trong không khí.
Do đó kết luận trên có ý
nghĩa khái quát có thể coi
như là một định luật gọi là
định luật phản xạ ánh
sáng.
HĐ5: Qui ước cách vẽ gương và tia sáng
- Trả lời C3: Vẽ tia phản - HS tiến hành thí nghiệm 1. Tia phản xạ nằm trong
xạ IR.
nhiều lần với các góc tới mặt phẳng nào?
khác nhau, đo các góc
SI: Gọi là tia tới
phản xạ tương ứng và ghi IR: Gọi là tia phản xạ
số liệu vào bảng. Các
IN: Đường pháp tuyến
nhóm rút ra kết luận
C2:
chung về mối quan hệ
* Kết luận:
giữa góc tới và góc phản Tia phản xạ nằm trong
xạ.
cùng mặt phẳng với tia tới
Kết luận: Góc phản xạ và đường pháp tuyến.
luôn luôn bằng góc tới.
2. phương của tia phản xạ
quan hệ thế nào với
phương của tia tới
·
Góc tới SIN
=i
11
·
Góc phản xạ NIR
= i'
Kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn
bằng góc tới
3. Định luật phản xạ ánh
sáng.
- Tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng chứa tia tới và
đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc
tới.
HĐ6: Vận dụng
- HS cả lớp làm C4
vào vở, một HS lên
bảng vẽ hình.
- Cách đặt vị trí gương?
C4:
(hình 4.4).
- Yêu cầu trả lời C4
PHẦN DÀNH CHO
HỌC SINH LỚP CHỌN
Một người cao 1,7m đứng
Hướng dẫn:
trước một gương phẳng và
a. Cao 1,7m
cách gương 1,5m. Hỏi
Cách người đó 1 khoảng 3m
a. Ảnh của người đó qua
b. Để ảnh cách mình 5m thì
gương phẳng cao bao
người đó phải đứng cách
nhiêu và cách người đó
gương 1 khoảng 2.5m
một khoảng bao nhiêu?
b.Để ảnh cách mình 5m,
người đó phải cách gương
một khoảng bao nhiêu?
4. Củng cố: (3 phút)
- Đọc phần Có thể em chưa biết
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 4.1, 4.2 bài tập Vật lý 7.
- Xem trước nội dung bài 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong, 2 vật bất kỳ giống
nhau cho tiết học sau.
Duyệt của tổ CM
Đinh Quang Huy
12
Ngày soạn: 20/09/2015
Ngay dạy: 22/09/2015
Tiết: 5
BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh
ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là
vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng.
- Làm được TN tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của
ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.
3. Thái độ: Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi
làm TN.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Hình 5.1, 5.2, 5.3, Nội dung bài dạy, SGK, dụng cụ thí nghiệm. Cho
mỗi nhóm: 1gương phẳng có giá đỡ. Một tấm kính trong có giá đỡ. Một cây nến, diêm
để đốt nến. Một tờ giấy, hai vật bất kỳ giống nhau.
- Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập.
- Quy ước: Khái niệm ảnh ảo, ảnh thật.
- Khảo sát ảnh dựa trên quan sát, TN, áp dụng định luật phản xạ ánh sáng để giải
thích một cách định tính vì sao ảnh tạo được lại là ảnh ảo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Làm bài tập 4.2- SBT.
Bài 4.2: Phương án A. 200.
- Câu hỏi 2: Làm bài tập 4.4.
Trả lời: 1HS lên trình bày trên bảng.
S2
I
S1
N
S
N
N’
R
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập và nghiên cứu tính chất
của ảnh tạo bởi gương phẳng
- Tổ chức tình huống học - 1 HS đọc phần mở bài.
BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT
13
tập (như SGK)
- Yêu cầu HS bố trí TN
như hình 5.2 SGK
- Yêu cầu HS quan sát
trong gương.
- Làm thế nào để kiểm tra
được dự đoán?
- GV: Ảnh không hứng
được trên màn chắn gọi là
ảnh ảo.
- Ánh sáng có truyền qua
gương phẳng đó được
không?
- GV có thể giới thiệu mặt
sau của gương.
- GV: Thay gương bằng
tấm kính phẳng trong và
yêu cầu HS làm TN.
- GV hướng dẫn HS đưa
màn chắn đến mọi vị trí để
khẳng định không hứng
được ảnh.
- Yêu cầu HS điền vào kết
luận.
Phương án 1:
- Thay pin bằng một cây
nến đang cháy.
Phương án 2:
- Dùng hai vật giống nhau.
- Yêu cầu HS rút ra kết
luận.
- Yêu cầu HS nêu phương
án so sánh (Thảo luận rút
ra cách đo).
- GV: Cho HS phát biểu
theo kết quả TN.
- HS bố trí TN.
- Quan sát: Thấy ảnh
giống vật.
- Dự đoán:
+ Kích thước của ảnh so
với vật.
+ So sánh khoảng cách từ
ảnh đến gương với khoảng
cách từ vật đến gương.
- HS: Lấy màn chắn hứng
ảnh.
- Kết quả: Không hứng
được ảnh.
- HS: Ánh sáng không thể
truyền qua gương được.
VẬT TẠO BỞI GƯƠNG
PHẲNG.
I. TÍNH CHẤT CỦA
ẢNH TẠO BỞI
GƯƠNG PHẲNG.
1. Ảnh có hứng được trên
màn chắn không?
C1: Không hứng được
ảnh.
* Kết luận 1: Ảnh của
một vật tạo bởi gương
phẳng không hứng được
trên màn chắn gọi là ảnh
ảo.
- Quan sát.
- HS: Làm TN.
+ Nhìn vào kính: Có ảnh.
+ Nhìn vào màn chắn:
- Không có ảnh.
- Hoạt động cá nhân và
đại diện nhóm trả lời.
- Rút ra kết luận.
- Nêu phương án.
- Phát biểu.
14
2. Độ lớn của ảnh có bằng
độ lớn của vật không?
* Kết luận 2: Độ lớn ảnh
của một vật tạo bởi gương
phẳng bằng độ lớn của
vật.
3: So sánh khoảng cách từ
một điểm của vật đến
gương và khoảng cách từ
ảnh của điểm đó đến
gương.
- Đo khoảng cách: ........
* Kết luận 3: Điểm sáng
và ảnh của nó tạo bởi
gương phẳng cách gương
một khoảng bằng nhau.
Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
-Yêu cầu HS làm theo C4:
II. GIẢI THÍCH SỰ TẠO
yêu cầu câu C4
+ Vẽ ảnh S’ dựa vào
THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG
tính chất của ảnh qua
PHẲNG:
gương phẳng ( ảnh đối
xứng)
+ Vẽ hai tia phản xạ IR
và KM ứng hai tia tới S
N
N’
SI và SK theo định
R
luật phản xạ ánh sáng.
+ Kéo dài 2 tia phản xạ
M
gặp nhau tai S’.
............
+ Mắt đặt trong
khoảng IR và KM sẽ
I
I’
nhìn thấy S’.
+ Không hứng được
S’
- Điểm giao nhau của 2 ảnh trên màn chắn là
tia phản xạ có xuất
vì các tia phản xạ lọt
hiện trên màn chắn
vào mắt có đường kéo
không?
dài qua S’.
- Yêu cầu HS đọc
- Trả lời.
thông báo.
- Đọc.
Hoạt động 3: Vận dụng.
- Yêu cầu trả lời C5
- C5: HS vẽ vào vở
bằng bút chì sau đó
nhận xét cách vẽ.
BÀI TẬP DÀNH CHO HỌC
SINH LỚP CHỌN
Câu hỏi: Một người cao 1.75m
đứng trước một gương phẳng được
treo thẳng đứng. Mắt người đó
cách đỉnh đầu 15cm. Tính chiều
cao tối thiểu của gương và khoảng
cách nhiều nhất từ gương đó tới
sàn nhà để người đó nhìn được
toàn bộ ảnh của mình trong gương.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 5.1 đến 5.4 (tr 7-SBT).
- Chuẩn bị mẫu báo cáo TN.
III. VẬN DỤNG:
C5:
Hướng dẫn:
- Vẽ hình
- Áp dụng đường
trung bình của tam
giác.
Duyệt của tổ CM
Đinh Quang Huy
15
Ngày soạn: 27/9/2015
Ngay dạy: 29/9/2015
Tiết: 6
BÀI 6: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
2. Kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
- Bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK, giáo án, thước, phấn, dụng cụ thí nghiệm...
- Phương pháp: Thực nghiệm, HS hoạt động nhóm, báo cáo độc lập.
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ.
- Một cái bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng.
- Cá nhân: Mẫu báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Câu hỏi: Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng? Giải thích sự tạo thành ảnh qua
gương phẳng?
- Trả lời: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng
vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của
điểm đó tới gương. Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có
đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành. Chia nhóm
- Yêu cầu HS đọc câu C1. - HS: Làm việc cá nhân.
BÀI 6: THỰC HÀNH VÀ
+ HS: Đọc SGK.
KIỂM TRA THỰC
+ Chuẩn bị dụng cụ.
HÀNH: QUAN SÁT VÀ
+ Bố trí TN.
VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT
+ Vẽ lại vị trí của gương
TẠO BỞI GƯƠNG
và bút chì:
PHẲNG.
a. Ảnh song song cùng
chiều với vật.
- Ảnh cùng phương ngược
chiều với vật.
b. Vẽ ảnh của bút chì
trong hai trường hợp trên.
Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (vùng quan sát)
16
- GV: Yêu cầu HS đọc câu
C2-SGK.
- GV chấn chỉnh lại HS:
Xác định vùng quan sát
được:
- Vị trí người ngồi và vị trí
gương cố định.
- Mắt có thể nhìn sang
phải, HS khác đánh dấu.
- Mắt nhìn sang trái, HS
khác đánh dấu.
- HS tiến hành TN theo
câu C3.
- GV: Yêu cầu HS có thể
giải thích bằng hình vẽ:
- GV: Hướng dẫn HS:
+ Xác định ảnh của N và
M bằng tính chất đối
xứng.
+ Tia phản xạ tới mắt thì
nhìn thấy ảnh.
- GV: Thu báo cáo TN.
- Nhận xét chung về thái
độ, ý thức của HS, tinh
thần làm việc giữa các
nhóm.
- Treo bảng phụ kết quả
TH.
- 1 HS đọc.
- HS làm theo sự hiểu biết
của mình.
- HS làm TN sau khi được
GV hướng dẫn.
- HS đánh dấu vùng quan
sát.
- Đọc
- Làm theo. HS làm TN:
- Để gương ra xa.
- Đánh dấu vùng quan sát.
- So sánh với vùng quan
sát trước.
( Vùng nhìn thấy của
gương sẽ hẹp đi)
- Giải thích: Ánh sáng
truyền thẳng từ vật đến
gương.
+ Ánh sáng phản xạ tới
mắt.
+ Xác định vùng nhìn thấy
của gương- chụp lại hình
3 tr19 SGK.
Hoạt động 3: Tổng kết
- Nộp báo cáo.
- HS: Thu dọn dụng cụ
TH, kiểm tra lại dụng cụ.
- HS: Kiểm tra kết quả, tự
đánh giá kết quả TH của
mình.
* ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM.
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
C1: a) - Đặt bút chì song song với gương (1 điểm).
- Đặt bút chì vuông góc với gương (1 điểm).
b) Vẽ hình 1 và 2 ứng với hai trường hợp trên (2 điểm).
17
A
B
A’
C
C’
B’
C
E
E’
C’
A
A’
B
D
E
E’
D
D’
B’
D’
Hình 1
Hình 2
- Đánh giá ý thức: (2 điểm)
- Không tham gia thực hành: 0 điểm.
- Tham gia một cách thụ động: 1 điểm.
- Tham gia một cách chủ động, tích cực có hiệu quả,
chủ động thực hiện các thao tác thực hành: 2 điểm.
Duyệt của tổ CM
Đinh Quang Huy
Ngày soạn: 04/10/2015
Ngay dạy: 06/10/2015
Tiết: 7
BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi..
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
- Làm TN để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
3.Thái độ: Biết vận dụng được các phương án TN đã làm để tìm ra phương án kiểm tra
tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Dụng cụ thí nghiệm, SGK, giáo án, thước, phấn...
- Phương pháp: Thực nghiệm, quan sát, vấn đáp…
2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây nến,
1 bật lửa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
18
- Câu hỏi: Nêu tính chất của gương phẳng. Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo?
- Trả lời: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là:
+ Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
+ Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đén gương.
+ Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua
ảnh ảo S’.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV: Cho HS quan sát
- Quan sát, lắng nghe.
BÀI 7: GƯƠNG CẦU
một số vật nhẵn bóng:
LỒI.
Thìa, muôi múc
Là ảnh ảo không hứng được
canh,...yêu cầu HS quan
trên màn chắn.
sát ảnh của mình trong
Ảnh nhỏ hơn vật
gương và nhận xét xem
ảnh có giống mình không?
- GV: (thông báo) Mặt
- Lắng nghe.
ngoài của muôi thìa là
gương cầu lồi, mặt trong là
gương cầu lõm.Bài học
hôm nay xét ảnh của
gương cầu lồi.
Hoạt động 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
a. Quan sát: Yêu cầu HS - Đọc.
I. ẢNH CỦA MỘT VẬT
đọc SGK và làm TN như
TẠO BỞI GƯƠNG CẦU
hình 7.1.
LỒI:
b. Thí nghiệm kiểm tra.
Là ảnh ảo không hứng được
- Câu C1: Bố trí TN như
- HS: Bố trí TN và có thể trên màn chắn.
hình 7.2.
dự đoán
Ảnh nhỏ hơn vật
- GV: Nêu phương án so
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
sánh ảnh của vật qua hai
+ Có thể là ảnh ảo.
gương.
- Ảnh thật hay ảnh ảo?
- HS: Làm TN so sánh ảnh
của hai vật giống nhau
trước gương phẳng và
- GV hướng dẫn HS thay
gương cầu lồi.
gương cầu lồi bằng kính
- HS: Nhận xét.
lồi.
+Ảnh nhỏ hơn vật.
+ Đặt cây nến cháy.
+Ảnh ảo không hứng được
+ Đưa màn chắn ra sau
trên màn.
gương ở các vị trí.
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
- Yêu cầu HS nêu phương - HS trả lời
II. VÙNG NHÌN THẤY
19
án xác định vùng nhìn
thấy của gương.
- Có phương án nào khác
để xác định vùng nhìn
thấy của gương?
- Nếu HS chỉ nêu được
phương án xác định như ở
gương phẳng, thì GV có
thể gợi ý HS để gương
trước mặt, đặt cao hơn
đầu, quan sát các bạn
trong gương, xác định
được khoảng bao nhiêu
bạn rồi tại vị trí đó đặt
gương cầu lồi sẽ thấy số
bạn quan sát được nhiều
hơn hay ít hơn.
- Thời gian thực hiện
phương án nào nhanh hơn.
- Yêu cầu HS rút ra kết
luận.
CỦA GƯƠNG CẦU
LỒI:
-Yêu cầu HS 3 nhóm làm
phương án 1, 3 nhóm làm
phương án 2.
- HS: (nhận xét, ghi vở)
Nhìn vào gương cầu lồi ta
quan sát được một vùng
rộng hơn so với khi nhìn
vào gương phẳng có cùng
kích thước.
Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của
gương phẳng có cùng
kích thước
- Trả lời.
- Rút ra kết luận.
BÀI TẬP DÀNH CHO
HỌC SINH LỚP CHỌN
Nhà em có một cái nồi
không gỉ. Chiếc vung của
nó bóng loáng và giống
như một gương cầu lồi.
Nhưng khi nhìn vào trong
nó thì các ảnh bị biến
dạng, không giống với vật
như khi nhìn các công
thức gương cầu.
HS về nhà lam bài
4. Củng cố:
- Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập 7.1 đến 7.4 (trang 8 SBT)
-Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
- Xem trước bài Gương cầu lõm.
Duyệt của tổ CM
Đinh Quang Huy
20
Ngày soạn: 11/10/2015
Ngay dạy: 13/10/2015
Tiết: 8
BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song
song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới
phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
2. Kỹ năng:
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và kỹ thuật.
- Bố trí được TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.-Quan sát được
tia sáng đi qua gương cầu lõm.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện : Dụng cụ thí nghiệm, SGK, giáo án, thước...
- Phương pháp : Thực hành, quan sát, vấn đáp..
2. Học sinh: Mỗi nhóm Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng.
- Một gương phẳng có cùng đường kính với gương cầu lõm.
- Một cây nến, bật lửa.
- Một màn chắn có giá đỡ di chuyển được.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi:
+ HS1: Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi?
+ HS2: Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (trình bày cách vẽ).
- Trả lời:
+ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
+ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng
kích thước.
+ GV: treo tranh vẽ minh họa cách vẽ đúng. Yêu cầu kiểm tra kết quả của bạn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Phương án 1: Như SGK.
BÀI 8:
- Phương án 2: Trong thực
GƯƠNG CẦU LÕM
tế, khoa học kỹ thuật đã
giúp con người sử dụng
năng lượng ánh sángmặt
trời vào việc chạy ôtô, đun
bếp, làm pin,...bằng cách
sử dụng gương cầu lõm.
- Vậy gương cầu lõm là
- Lắng nghe.
gì? Gương cầu lõm có tính
21
chất gì mà có thể “thu”
được năng lượng mặt trời.
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
- GV: Giới thiệu gương
- Lắng nghe.
I. ẢNH TẠO BỞI
cầu lõm là gương có mặt
GƯƠNG CẦU LÕM:
phản xạ là mặt trong của
Ảnh của một vật tạo bởi
một phần mặt cầu.
gương cầu lõm lớn hơn vật
- GV: Yêu cầu HS đọc TN - Đọc C1: Vật đặt ở mọi vị
và tiến hành TN.
trí trước gương:
- Yêu cầu HS nhận xét.
+ Gần gương: Ảnh lớn
hơn vật.
+ Xa gương: Ảnh nhỏ hơn
vật( ngược chiều).
+ Kiểm tra ảnh ảo.
- GV: Yêu cầu HS nêu
- Thay gương bằng tấm
phương án kiểm tra ảnh
kính trong lõm (nếu có)
khi vật để gần gương.
- Đặt vật gần gương.
-Yêu cầu HS nêu phương - Đặt màn chắn ở mọi vị
án kiểm tra kích thước của trí và không thấy ảnh.
ảnh ảo.
→ ảnh nhìn thấy là ảnh
ảo, lớn hơn vật.
C2:
- GV: Làm TN thu được
- So sánh ảnh của cây nến
ảnh thật bằng cách để vật trong gương phẳng và
ở xa tấm kính lõm, thu
gương cầu lõm.
được ảnh trên màn. HS
ghi kết quả.
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
1. ĐỐI VỚI CHÙM TIA C3 : Chiếu 1 chùm tia tới II. SỰ PHẢN XẠ ÁNH
SONG SONG.
song song lên một gương SÁNG TRÊN GƯƠNG
- GV: Yêu cầu HS đọc TN cầu lõm ta thu được 1
CẦU LÕM:
và nêu phương án.
chùm tia phản xạ hội tụ tại
1 điểm trước gương.
Gương cầu lõm có tác
C4 : Vì Mặt Trời ở xa,
dụng biến đổi một chùm
O
chùm tia tới gương là
tia tới song song thành một
S’
chùm sáng song song do
chùm tia phản xạ hội tụ
đó chùm sáng phản xạ hội vào một điểm và ngược lại,
tụ tại vật làm vật nóng lên. biến đổi một chùm tia
a. Chùm sáng phân kỳ ở
phân kì thích hợp thành
2. ĐỐI VỚI CHÙM TIA mọi vị trí thích hợp tới
một chùm tia phản xạ song
SÁNG TỚI PHÂN KỲ.
gương : Hiện tượng chùm song
- GV : Yêu cầu HS đọc
phản xạ song song.
TN và trả lời : Mục đích
b. TN : HS tự làm TN
nghiên cứu hiện tượng
theo câu C5.
gì ?
- Chùm sáng ra khỏi đèn
22
hội tụ tại một điểm →đến
- GV : Có thể giúp cho HS gương cầu lõm thì phản xạ
tự điều khiển đèn để thu
song song.
được chùm phản xạ là
chùm song song.
S
O
Hoạt động 4 : Vận dụng
1. VẬN DỤNG :
- HS : Tìm hiểu đèn pin.
S1 S2
S3
- Pha đèn giống gương cầu lõm.
- Bóng đèn pin đặt ở trước gương
có thể di chuyển vị trí.
C6: Bóng đèn pin ở vị trí tạo chùm
phân kỳ tới gương, cho chùm tia
phản xạ song song do đó có thể tập
trung ánh sáng đi xa.
- C7: Di chuyển bóng đèn ra xa.
- Yêu cầu HS trả lời C7.
PHẦN DÀNH CHO HỌC
SINH LỚP CHỌN
Trên hình 3.4 là một gương cầu
lõm, C là tâm của phần mặt cầu,
SI là một tia sáng tới gương.
Hãy dùng định luật phản xạ của
ánh sáng trình bày cách vẽ và
vẽ
tiếp tia phản xạ.
HƯỚNG DẪN
Có thể coi phần nhỏ gương
cầu tại điểm tới I như một gương
phẳng. Đường nối tâm C và điểm
tới I là pháp tuyến tại điểm tới, góc
giữa SI và IC là góc tới.
Vẽ tia phản xạ IR hợp với
pháp tuyến IC một góc đúng bằng
góc tới.
S
I
S
I
C
C
R
Hình 3.4
23
III. VẬN
DỤNG:
4. Củng cố:
- Ảnh của vật trước gương cầu lõm có tính chất gì? (Ảnh ảo lớn hơn vật.)
- Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo? (Khi vật đặt gần gương.)
- Khi vật đặt như thế nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì? (Vật đặt xa gương,
ảnh ngược chiều và nhỏ hơn vật.)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nghiên cứu lại tính chất của gương cầu lõm. Làm bài tập: 8.1 ; 8.2 ; 8.3.(tr9 SBT).
- HS chuẩn bị bài tổng kết chương I.
Duyệt của tổ CM
Đinh Quang Huy
Ngày soạn: 18/10/2015
Ngay dạy: 20/10/2015
Tiết: 9
BÀI 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I QUANG HỌC.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn
thấy vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu
lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi.
2. Kĩ năng: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong
gương phẳng.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Vẽ sẵn trò chơi ô chữ do GV chuẩn bị hoặc trò chơi ô chữ hình 9.3.
- Phương pháp: Trực quan, (hệ thống hóa, khái quát hoá kiến thức đã học) dùng lời.
2. Học sinh: Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản
- Yêu cầu HS trả lời lần
- HS trả lời lần lượt các
BÀI 9: TỔNG KẾT
lượt từng câu hỏi mà HS
câu hỏi phần tự kiểm tra,
CHƯƠNG I QUANG
đã chuẩn bị.
HS khác bổ sung.
HỌC.
- GV hướng dẫn HS thảo - HS tự sửa chữa nếu sai. I. TỰ KIỂM TRA :
luận đi đến kết quả đúng, Đáp : 1-C ; 2-B ;
yêu cầu sửa chữa nếu cần. 3 -trong suốt, đồng tính,
đường thẳng.
4 - tia tới, pháp tuyến, góc
24
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi C1 bằng cách vẽ vào
vở, gọi một HS lên bảng
vẽ.
Vùng nhìn thấy
S1
cả S1’và S2’
S2
A
B
S2 ’
S1 ’
tới.
5- Ảnh ảo, có độ lớn bằng
vật, cách gương một
khoảng bằng khoảng cách
từ vật đến gương.
6- Giống : Ảnh ảo.
- Khác : Ảnh ảo tạo bởi
gương cầu lồi nhỏ hơn
ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng.
7- Khi một vật ở gần sát
gương.Ảnh này lớn hơn
vật.
8- Ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lõm không hứng được
trên màn chắn và lớn hơn
vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lồi, không hứng được
trên màn chắn và bé hơn
vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng không hứng được
trên màn chắn và bằng
vật.
9-Vùng nhìn thấy trong
gương cầu lồi lớn hơn
vùng nhìn thấy trong
gương phẳng có cùng kích
thước.
Hoạt động 2: Vận dụng
- HS làm việc cá nhân trả II. VẬN DỤNG:
lời C1.
+Với phần a :
- Vẽ ảnh của điểm S1, S2
tạo bởi gương phẳng có
thể vẽ theo 2 cách.
Lấy S1’ đối xứng với S1
qua gương.
Lấy S2’ đối xứng với S2
qua gương.
+Với phần b.
- Lấy 2 tia tới đến 2 mép
gương, tìm tia phản xạ
tương ứng.
S2 tương tự.
+Với phần C.
25