Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 7 HOÀN CHỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.37 KB, 60 trang )

Ngày dạy: 28/8/2012
Tiết 1
Phần một
Thành phần nhân văn của môi trờng
Dân số
I. Mục tiêu bài học
1/Về kiến thức:
-Dân số và tháp tuổi
-Dân số là nguồn lao động của một địa phơng
-Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số
-Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nớc đang phát triển
-Hiểu và nhận biết sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số
2/Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3/Giáo dục t t ởng : Lòng say mê tìm hiểu những kiến thức về dân số và ảnh
hởng của dân số tới sự phát triển kinh tế, xã hội
II. Phơng tiện cần thiết :
-Biểu đồ tháp tuổi
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Ôn kiến thức sgk lớp 6, các KN chính .
2. Bài mới
a/Giới thiệu bài: Em có biết hiện nay dân số TG là bao nhiêu? Làm sao biết
đợc trong số đó có bao nhiêu nam, nữ? Bao nhiêu ngời trẻ, bao nhiều ngời già?
b/ Bài giảng:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
+ B
1
:? Làm thế nào biết đợc DS 1đp?


? Trong điều ta dân số ngời ta tìm
những điều gì ?
+ B
2
: HS quan sát hình 1.1. và giải đáp
các câu hỏi SGK mục 1 ; GV hớng dẫn
HS đọc và nhận xét tháp tuổi theo dàn ý
sau:
Số bé trai ( trái), bé gái ( phải) của T
1
đến K 5,5 triệu, T
2
: K: 4,5 ( trai ) và
gần 5 triệu bé gái.
- Số ngời trong độ tuổi lao động ( xanh)
ở tháp thứ 2 nhiều hơn T
1
.
1. Dân số, nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao động củamột địa
phơng, một nớc. DS là nguồn lao động
quý báu để phát triển kinh tế.
1
? Nhận xét: Tháp thứ 1 có đáy tháp
rộng, thân tháp thon dần, tháp thứ 2 :
Đáy thu hẹp lại, thân rộng phìn ra .
? K.luận: T
2
có độ tuổi lao động nhiều

hơn T
1
.
+ B
3
: Từ 2 tháp tuổi HS biểu thế nào là
tháp tuổi.
GV hớng dẫn HS nhận xét, kết luận
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm
gì của dân số.
- HS khác bổ sung
- GV nhận xét - chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Cá nhân
HS đọc các thuật ngữ để hiểu thế nào là
tỷ lệ, tỷ suất sinh, tỷ suất tử.
GV giới thiệu biểu đồ 1.2, hình 1.2
HD HS quan sát và trả lời các câu hỏi
SGK mục 2.
? Cho biết DS thế giới bắt đầu tăng
nhanh từ năm nào ( 1804) và tăng vọt
vào năm nào ( 1960)? Giải thích?
- GV cho HS liên hệ VN băng một số số
liệu.
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV hớng dẫn HS quan sát biểu đồ 1.3;
1.4 để tự rút ra đợc các nhận xét.
? Tỷ lệ sinh, tử các nớc phát triển
? Tỷ lệ sinh tử các nớc đang phát triển
? Giải thích bùng nổ DS ?
Đối với các nớc nền kinh tế đang phát

triển mà tỷ lệ sinh quá cao sẽ gây ra hậu
quả gì? GV phân tích thêm.
HS liên hệ Việt Nam
? Biện pháp
Liên hệ địa phơng, thành phố BN.
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số
của một địa phơng.
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của dân
số, số nam, mữ, số tuổi trong lao động,
dới tuổi lao động, ngoài tuổi lao động.
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao độgg và
trong tơng lai của địa phơng.
- Hình dạng tháp tuổi cho biết dân số trẻ
hay già.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỷ XIX và thế kỷ XX.
Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thể
kỷ gần đây. Các nớc đang phát triển có
tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cao.
3. Sự bùng nổ dân số
- Dân số tăng nhanh và đột biến dẫn đến
sự bùng nổ dân số ở nhiều nớc Châu á,
Phi, Mỹ la tinh. Các chính sách dân số
và phát triển kinh tế XH đã góp phần hạ
thấp tỷ lệ gia tăng DS ở nhiều nớc.
3. Củng cố Luyện tập :
- GV hệ thống toàn bài
- Tháp tuổi cho ta biết điều gì?
4. Hớng dẫn về nhà :
- Bài tập 2 sgk trang 6- HS làm bài tập ở vở, GV chữa

2
Ngày dạy:31/8/2012
Tiết:2.
Sự phân bố dân c .
CáC CHủNG tộc trên thế giới
I . Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần nắm đợc :
1/Về kiến thức:
Khái niệm mật độ dân số và cánh tính mật độ DS
Sự phân bố dân c phân bố không đồng đều và các vùng tập trung dân c trên
thế giới.
Trên thế giới có 3 chủng tộc dân c cơ bản khác nhau về hình thái bên ngoài
và vùng phân bố chính của các chủng tộc .
2/Về kỹ năng:
- Rèn luyện KN đọc lợc đồ - nhận xét lợc đồ.
3/Giáo dục t t ởng : Lòng say mê nghiên cứu.
Ii Phơng tiện cần thiết :
- Lợc đồ phân bố dân c thể giới
- Biểu đồ tự nhiên thế giới, biểu đồ kinh tế để đối chiếu với lợc đồ phân bố
dân c, tìm ra quy luật của phân bố dân c trên thế giới.
- Một số tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
iii. Tiến trình tiết học
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số.
2. Bài mới
a/Vào bài : Phần đầu bài học
b/Bài giảng
Hoạt động của GV và HS Sự phân bố dân c
Hoạt động 1: Cá nhân
? Đọc thuật ngữ :Mật độ DS ở SGK

? Để tính mật độ DS : Tổng S = MĐDS
( ngời /km
2
)
- GV ra bài tập cho học sinh
- Diện tích đất nổi trên thế giới là 149
triệu km
2
( Không kể lục địa NC thì
diện tích còn lại là 135,1 triệu Km
2
) .
DSTG năm 2002 là 6.294 triệu ngời.
? hãy tính MĐDS trung bình thế giới .
Giải: MĐDS trung bình của TG bằng :
6.294 : 149 = 42 ngời/km
2

1. Sự phân bố dân c .
*MĐDS : Số dân trung bình sống trên 1
đơn vị diện tích lãnh thổ ( Số ngời/km
2
)
+ MĐDS trên phần đất nổi thế giới vào
năm 2002 đạt hơn 42 ngời/km
2
.
3
- Nếu không kể NC :
6294 : 135,1 = 46,6 ngời/km

2
? Quan sát hình 2.1 em hãy :
- Tình hình phân bố dân c trên thế giới
có đồng đều không?
- Đọc tên những vùng dân c đông ?
- Đọc tên những vùng dân c ít?
Câu hỏi khó: Tại sao những nơi đó có
MĐ cao, thấp.
- GV chuẩn xác.
+ Nơi có MĐDS cao là những nơi có
điều kiện đi lại thuận tiện nh các đồng
bằng, các vùng có khí hậu ấm áp, ma
nắng thuận hoà, hoặc các vùng đô thị
thuận lợi buôn bán, các khu CN
+ Nơi có MĐDS thấp là những vùng
núi non hiểm trở, vùng sâu, hải đảo đi
lại khó khăn hoặc các vùng có khí hậu
khắc nghiệt nh vùng cực, hoang mạc
Hoạt động 2: Cá nhân
+ B
1
: Đọc thuật ngữ : Chủng tộc
- Phát phiếu học tập: 1 bàn 1 phiếu
? Dựa vào hình 2.2. và kênh chữ sgk em
hãy cho biết dân c MĐDS đợc chia làm
mấy chủng tộc chính?
? Các chủng tộc đó có đặc điểm chính
gì và phân bố chủ yếu ở đâu?
+B
2

: Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung .
+ GV chuẩn xác
Liên hệ: Bài hát : Trái đất này là của
chúng mình màu da nào chúng ta cũng
quý cũng yêu .
- GD học sinh không có sự phân biệt
màu da. ( Có thể HS xung phong hát
một câu)
* Phân bố dân c trên thế giới rất không
đều.
- Nơi đông: Đông á, Nam á, ĐNA, Tây
Âu,Trung Âu
- Nơi tha dân:Bắc Mĩ, Châu Âu, Xahara,
Amazôn, Ôxtrâylia .
2. Các chủng tộc.
a.KN:Chủng tộc là tập hợp ngời có
những đặc điểm hình thái bên ngoài
giống nhau, di truyền thế hệ này sang
thế hệ khác nh màu da, mắt, mũi
b. Có 3 chủng tộc chỉnh:
- Môngôlôit chủ yếu Châu á
- Ơropêôit chủ yếu Châu Âu
- Mêgrôit chủ yếu Châu Phi
4

3. Củng cố luyện tâp.
- GV hệ thống bài
- Dân c thế giới thờng sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao
4. Hớng dẫn về nhà :

- HS làm bài tập 2 sgk Tr9 GV chữa
- HS tiếp tục làm bài tập ở vở bài tập, về nhà xem bài 3
****************************************
Ngày dạy 4/9/2012
Tiết 3 : Quần c - đô thị hoá
I/ MụC TIÊU BàI HọC
1/Kiến thức :
Giúp học sinh nắm đợc kiến thức cơ bản của quần c nông thôn và quần c đô thị,
nhận biết đợc 2 loại quần c này qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
2/Kĩ năng: Một số nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu
đô thị .Sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất thế giới trên biểu đồ.
3/ Giáo dục t tởng : giáo dục ý thức học tốt.
II. Thiết bị dạy học cần thiết :
- Lợc đồ siêu đô thị trên thế giới có 8 triệu ngời trở lên
- ảnh các đô thị Việt Nam
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Dân c trên thế giới thờng sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
Làm bài tập 2 sgk?
2. Giảng bài mới
a/Vào bài : Từ xa xa con ngời đã biết sống quây quần bên nhau để tạo nên
sức mạnh nhằm khai thác chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần dần
hình thành trên bề mặt trái đất.
b/Bài giảng :
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1:Nhóm
- GV: Tổ chức hoạt động nhóm
- GV: dg: Quần c là cách tổ chức sinh
sống của con ngời trên một diện tích
nhất định để khai thác TNTN. Có 2 kiểu

1. Quần c nông thôn và quần c đô thị
HS kẻ bảng và ghi vào sổ
5
quần c chính: Quần c nông thôn và
quần c đô thị .
- Nhóm 1 + 2: Quần c nông thôn
-Nhóm 3- 4: Quần c đô thị
- HS kẻ bảng và trả lời các câu hỏi và
phiếu học tập.
- HS trình bày kết quả , HS khác bổ
sung .
- Gv chuẩn kiến thức, HS ghi vào sổ
Nội dung so sánh Quần c nông thôn Quần c đô thị
1. MĐDS, nhà cửa thấp , cao Thấp hơn Cao hơn
2. Các đơn vị quần c nông thôn,
đô thị là gì?
Làng, bản, thôn, xã Phố phờng
3. Nghề của yếu của quần c Nông, lâm, ng Công nghiệp, dịch vụ
4. Lối sống có đặc trng gì?
Dựa vào mối quan hệ
dòng họ, làng xóm,
các tập tục
Theo cộng đồng có tổ
chức theo pháp luật,
các quy định chung
5. Tỷ lệ dân số trong các hình
thức đó có xu hớng thay đổi nh
thế nào?
Giảm đi Tăng lên
Hoạt động 2: Cá nhân

? Qúa trình đô thị hoá trên thế giới diễn
ra nh thế nào?
? Tại sao nói quá trình phát triển đô thị
hoá trên thế giới gắn liền với qúa trình
phát triển TN, TCN, CN ( các đô thị đầu
tiên trên thể giới chính là các trung tâm
thơng mại, buôn bán ở các quốc gia cổ
đại nh Trung Quốc, Ai Cập, La Mã
đô thị phát triển mạnh vào thể kỷ XIX
khi công nghiệp trên thế giới phát triển
nhanh chóng).
? Siêu đô thị là gì?
? Quan sát hình 3.3 em hãy cho biết.
? Trên TG có bao nhiêu siêu đô thị (23)
2. Đô thị hoá các siêu đô thị
a. Quá trình đô thị hoá
- Đã có từ thời kỳ cổ đại
- Phát triển nhanh
+Tỷ lệ dân số TG sống trong các đô thị
thế kỷ 18 là 5%.
Năm 2001 là: 46% ( Gần 2,5 tỷ ngời)
tăng 9 lần .
+ Nhiều siêu đô thị xuất hiện
Năm 1950 có 2 siêu đô thị
Năm 2000 có 23 siêu đô thị
Tăng hơn 11 lần
6
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất
( Châu á)
?Hãy kể tên siêu đô thị Châu á có từ 8

triệu ngời trở lên.
? Siêu đô thị tập trung chủ yếu ở nhóm
nớc nào.( chủ yếu tập trung ở các nớc
đang phát triển với 16 siêu đô thị).
Liên hệ VN : Có siêu đô thị không
? Sự phát triển siêu đô thị mang tính tự
phát không gắn liền với tốc độ phát triển
kinh tế gây nên những hậu quả tiêu cực .
+ Nông thôn: Sản xuất đình đốn do LĐ
rẻ rồi bỏ nông thôn lên đô thị.
+ TT: Thiếu việc làm , tỷ lệ dân TT
nghèo, thiếu nhà.
- Gắn liền với qúa trình phát triển thơng
nghiệp, thủ công nghiệp và CN.
b. Các siêu đô thị
- Là đô thị khổng lồ có số dân từ 8 triệu
ngời trở lên.

3. Củng cố- Luyện tập
- So sánh đặc điểm quần c nông thôn và quần c đô thị
- GV chốt lại kiến thức cơ bản
4. Hớng dẫn về nhà
- HS làm bài tập ở vở
**********************************************
Ngày dạy :7/9/2012
Tiết:4
Thực hành
Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
i. Mục tiêu bài học
Sau tiết học học sinh nắm vững thêm về:

1/Về kiến thức :Khái niệm MĐDS, sự phân bố dân c không đều trên thế giới
KN đô thị, sự phân bố dân c và các đô thị ở Châu á
2/Về Kỹ năng : Nhận biết một số phơng pháp thể hiện trên biểu đồ MĐDS,
phân bố dân c, nhận biết sự biến đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở một số địa ph-
ơng.
7
3/Giáo dục t t ởng :Lòng yêu thích môn học
II. Phơng tiện cần thiết :
- Lợc đồ dân số, tháp tuổi của địa phơng
- Biểu đồ tự nhiên Châu á
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Phân biệt quần c nông thôn và quân c đô thị
- Đọc trên biểu đồ các siêu đô thị của thế giới
2. Giảng bài mới :
Vào bài : Phần đầu bài học

Nội dung 1: Nhóm
Quan sát hình 4.2 và 4.3 để nhận xét
? Hình dáng tháp tuổi có thay đổi gì?
? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ? Giảm tỷ lệ?
Đại diện của nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn
kiến thức.
a. Hình dáng tháp tuổi 4.3 so với 4.2.
+ Phân chân tháp ( màu xanh lá cây) thu hẹp hơn
+ Phần giữa tháp ( màu xanh nớc biển) phình to hơn
b. Hình dáng tháp tuổi cho thấy
+ Nhóm tuổi lao động của TPHCM năm 1999 tăng về tỷ lệ so với năm 1989
+ Nhóm tuổi trẻ em của TPHCM năm 1999 giảm về tỷ lệ so với năm 1989
Dân số TPHCM năm 1999 già hơn so với năm 1989.

Nội dung 2: Nhóm
Các nhóm tiếp tục quan sát hình 4.4 kết hợp với đối chiếu biểu đồ TN Châu á .
? Những khu vực tập trung dân c của Châu á là khu vực nào?
? Các đô thị lớn của Châu á thờng phân bố ở đâu?
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn
kiến thức.
a. Nơi tập trung dân c ( có các chấm đỏ dày đặc) là Nam á, Đông á, Đông
Nam á.
8
b. Các đô thị lớn thờng tập trung ở ven biển hoặc dọc theo các sông lớn.
3. Củng cố Luyện tập
? Hình dáng tháp tuổi ( TPHCM) cho ta biết điều gì?
? Chỉ trên biểu đồ những nơi phân bố dân đông đúc
4. Hớng dẫn về nhà
- HS làm bài tập ở vở bài tập
- GV hớng dẫn học sinh làm
- Gọi 3 em chấm vở bài tập
- Về nhà hoàn thiện bài tập
*********************************************
Ngày dạy 11/9/2012
Phần hai : Các môi trờng địa lý
Chơng I: Môi trờng đới nóng hoạt động kinh tế của con
ngời ở đới nóng
Tiết 5: đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần nắm đợc:
1/Về kiến thức :
- Xác định đợc vị trí đới nóng, các loại môi trờng trong đới nóng trên biểu đồ.
Nắm đợc đặc điểm môi trờng xích đạo ẩm: Nhiệt độ, lợng ma cao quanh
năm, có rừng rậm xanh quanh năm.

2/Về kỹ năng :
Đọc đợc biểu đồ khí hậu và lát cắt.
3/Giáo dục t t ởng : Lòng say mê nghiên cứu thế giới xung quanh .
II. phơng tiện cần thiết :
- Lợc đồ các kiểu môi trờng trong đới nóng, biểu đồ khí hậu Singapo, tranh
rừng rậm.
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Chấm ở bài tập
2. Giảng bài mới
Vào bài : Phần đầu bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- GV ôn lại kiến thức ở lớp 6. Có mấy
môi trờng địa lý : GV giới thiệu trên
biểu đồ 3 môi trờng : Môi trờng đới
9
nóng, đới ôn hoà và đới lạnh .
Hoạt động 1: Đới nóng: Cá nhân
? Dựa vào hình 5.1 hãy : Xác định vị trí
đới nóng.
? Nêu đặc điểm chủ yếu của môi trờng
đới nóng?
- GV chuẩn xác kiến thức : ( có tới 70%
số loài cây và chim thú trên TĐ diện
tích rừng ở đới nóng.
Về : + Nhiệt độ, gió, ma, thực động vật
- GV chỉ trên biểu đồ vị trí đới nóng
trong đó do nhiều yếu tố tác động đã
hình thành 4 kiểu môi trờng khác nhau
Liên hệ : Dân c tập trung đông và ở

nhiều n
ớc đang phát triển.
Hoạt động 2 ; Cá nhân /nhóm
+B
1
: Dựa vào H 5.1; 5.2 và nội dung
sgk em hãy:
? XĐ vị trí môi trờng xích đạo ẩm
? Xác định vị trí Singapo và nhận xét
diễn biến t
0
, lợng ma Singapo ( đọc cụ
thể diễn biến từng đại lợng)
+B
2:
Đại diện nhóm trình bày, các HS
khác bổ sung, giáo viên chuẩn kiến thức
( Đọc biểu đồ KH Singapo hãy so sánh
với khí hậu địa phơng em ?)
- Chuyển ý : Nh vậy có thể nói khí hậu
môi trờng xích đạo ẩm nóng quanh năm
: - K
2
rất ẩm ớt, ng. ngạt trong điều kiện
đóTNTN phát triển tạo thành cảnh quan
độc đáo là rừng xanh quanh năm.
? NX về rừng rậm xanh quanh năm.
? Cho biết rừng ở đây có mấy tầng
chính? Là những tầng nào?
? Giải thích tại sao rừng ở đây lại có

nhiều tầng?
1. Đới nóng
a. Vị trí: Nằm giữa 2 chí tuyến
b. Đặc điểm:
-nhiệt độ cao quanh năm
- Có gió tín phong quanh năm thổi từ áp
cao chí tuyến về phía xích đạo
- Giới thực động vật phong phú, đa dạng
- Dân c tập trung đông nhiều nớc đang
phát triển của thế giới.
2. Môi trờng xích đạo ẩm :
a. Vị trí khí hậu :
- Vị trí: nằm trong khoảng 50
0
B đến 5 vĩ
độ Nam.
+ KH:
-t
0
cao > 25
0
C, ma nhiều ( 1500-
2500mm) và ma đều quanh năm.
- Chênh lệch t
0
ngày và đêm 10
0
C, giữa
các thang K
2

3
0
C nhỏ.
- Độ ẩm > 80%
b. Rừng rậm xanh quanh năm
- Rừng rậm rạp, nhiều tầng, dây leo
chằng chịt
- Nhiều tầng tán ( 4 tầng) : Tầng cây
10
- HS trả lời, giáo viên chuẩn xác .
- GV liên hệ : Rừng nhiệt đới nớc ta
cũng có nhiều tầng, dây leo chằng chịt
và động vật phong phú.
bụi, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây gỗ
cao, tầng vợt tán
3. Củng cố luyện tập
- ? Đới nóng phân bố ở đâu? có đặc điểm gì?
- ?Hãy kể tên các môi trờng đới nóng
- ? Nêu đặc điểm tự nhiên của rừng rậm xích đạo ẩm
4. Hớng dẫn về nhà :
- GV hớng dẫn học sinh làm bài tập ở sgk và vở bài tập
- HS lên làm , giáo viên chữa bài tập

*********************************************
Ngày dạy;14/9/2012
Tiết :6
Môi trờng nhiệt đới
i. Mục tiêu bài học
1/-Kiến thức :
Nắm đợc đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của MT nhiệt đới.

2/-Kĩ năng:
Có kỹ năng đọc biểu đồ KH và nhận biết MT địa lý qua ảnh chụp.
3/-Giáo dục t t ởng :
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng tự nhiên
ii. Thiết bị dạy học cần thiết :
- Biểu đồ khí hậu thế giới
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới
iii. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày đặc điểm đới nóng.
- Nêu đặc điểm vị trí, KH và kiểu thảm thực vật đặc trng của MTXĐ ẩm
2. Giảng bài mới :
Vào bài : MTXĐ cái tên ấy có lẻ mới chỉ diễn tả đợc 1 đặc điểm tự nhiên
quan trọng là tính chất nóng của môi trờng này. Thực ra nó còn có rất nhiều đặc
11
điểm phân hóa đa dạng phức tạp khác rất đặc trng mà các em sẽ đợc tìm hiểu
trong bài học sau đây.Bài Môi trờng nhiệt đới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Quan sát hình 5.1, em
hãy nên vị trí của MTNĐ?
? Hãy nhận xét về sự phân bố t
0
và lợng
ma trong năm của KHNĐ
+ Chế độ t
0
+ Chế độ ma
- GV: Tuy nóng quanh năm nhng vẫn có
sự thay đổi theo mùa.
Biên độ nhiệt càng gần CT càng cao.

- Lợng ma yếu, tập trung vào mùa ma.
*Chuyển ý: Với đặc điểm KH nh vậy
thực vật, SN, đất đá của MT nhiệt đới
nh thế nào? chúng ta sẽ nghiên cứu mục
2.
Hoạt động 2 ; Cá nhân
- Sự phân hoá theo mùa của khí hậu ảnh
hởng gì đến cảnh quan MTNĐ?
- HS trả lời, GV chuẩn xác
- Mùa ma
- Mùa khô
? Sự thay đổi KH từ phía XĐ về chí
tuyến có ảnh hởng gì đến cảnh quan MT
ở vùng nhiệt đới.
? Quan sát hình 6.3; 6.4 em hãy nhận
xét sự thay đổi thực vật qua KV nh thế
nào? Giải thích?
Gợi ý: Xavan Kênia ít cây hơn, cây cỏ
không đợc tốt bằng Xavan Trung Phi do
ở Trung Phi ma nhiều hơn.
1. Ví trí - Khí hậu
a. Vị trí
- Từ khoảng VT 5

CT ở bán cầu
-Chủ yếu có ở Châu Phi, Mỹ , lục địa
Ôxtrâylia.
b. Khí hậu:
+t
0

quanh năm cao, trung bình > 20
0
C.
Có hai thời kỳ t
0
tăng cao trong năm .
+ Trong năm có một thời kỳ khô hạn từ
3 9 tháng.
+ Lợng ma TB: 500- 1500mm giảm dần
về hai chí tuyến .
2. Các đặc điểm khác của môi trờng
a. Cảnh quan thay đổi theo mùa
- Mùa ma : Là mùa lũ của SN, thực vật
phát triển
- Mùa khô ( ngợc lại )
b. Thực vật thay đổi dần về hai chí
tuyến theo lợng ma:
- Từ rừng tha đồng cỏ cao nhiệt đới
( xavan) nửa hoang mạc .
( Từ phí xích đạo về hai chí tuyến)
12
? Đất đai ở vùng đồi núi MT nhiệt đới
rất đặc trng, theo em đó là gì? Màu gì?
Tại sao?
Do trong mùa ma, nớc ma thấm sâu
xuống các lớp đất bên dới, đến mùa khô
nớc lại di chuyển lên mang theo Ôxít
sắt, nhôm kích tụ gần mặt đất làm cho
đất có màu đỏ vàng.
c. Vùng đồi núi có đất Feralit màu đỏ

vàng rất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu
không đợc che phủ , CT không hợp lý.
d. Là vùng có khả năng tập trung dân c
đông, cây công nghiệp và cây lơng
thực .
3. Củng cố - Luyện tập ; Nêu vị trí - KH đặc điểm chính của MTXĐ
4. Hớng dẫn về nhà:
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập 4 sgk, câu 1,2 vở bài

Ngày dạy:18/9/2012
Tiết 7: Môi TRờng NHIệT ĐớI Gió MùA
i. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần nắm đợc :
1/Về kiến thức :
- Hoạt động gió mùa đông và mùa hạ ở Nam á và Đông Nam á
Đặc điểm của MT nhiệt đới gió mùa, đặc điểm này chi phối hoạt động của
con ngời theo nhịp điệu gió mùa.
MT nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng của đới nóng.
- Kỹ năng đọc bản đồ, biểu đồ, cách phân tích ảnh địa lý để từ đó có khả
năng nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu.
3/Giáo dục t t ởng : lòng say mê nghiên cứu thế giới xung quanh
ii. Phơng tiện cần thiết :
- Biểu đồ khí hậu Châu á
- ảnh cảnh quan MT nhiệt đới gió mùa
iii. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ :
13
- Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới.
- Bài tập 4.
2. Giảng bài mới

Vào bài : Nằm trong vùng VĐNĐ và hoang mạc nhng thiên nhiên MT nhiệt
đới gió mùa lại hết sức phong phú, đa dạng, đặc điểm thiên nhiên và sinh hoạt của
con ngời thay đổi theo nhịp điệu mùa rõ rệt Chúng ta sẽ tìm hiểu những đặc
điểm đó của MT nhiệt đới gió mùa.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm/cá nhân
B
1
: ? Quan sát hình 5.1, hãy xác định vị
trí MT nhiệt đới.
? Nhận xét những hớng gió thổi mùa hạ
và mùa đông ở Nam á và Đông Nam á.
? Giải thích tại sao lợng ma ở Nam á và
Đông Nam á lại có sự chênh lệch lớn
giữa mùa hạ và mùa đông .
( Mùa hạ gió hớng Đông Nam, Tây
Nam thổi từ ADD và TBD tới mát
mẻ, ma lớn. Mùa đông hớng gió từ ĐB
thổi từ lục địa ra lạnh, khô, ma ít).
- B
2
: Hoạt động nhóm:
- HS kẻ bảng : Sau đây bài tập HS làm :
*Nhóm chẵn:Nhận xét t
0
- lợng ma của
Hà Nội.
* Nhóm lẻ: nhận xét t
0
- lợng ma của

Mumbai
Hà Nội ( 21
0
B) Mumbai
(19
0
B)
t
0
cao nhất 30
0
C 29
0
C
t
0
thấp nhất 16,5
0
C 23,5
0
C
B độ: 13,5
0
C 5,5
0
C
LMC năm 1700mm 1800mm
Th M nhiều 5- 10 6- 9
Th ma ít 11- 4 10 - 5
1. Ví trị - Khí hậu

a. Vị trí:
Địa hình ở Nam á và Đông Nam á
b. Khí hậu:
*t
0
là lợng ma thay đổi theo gió mùa vì
chịu ảnh hởng của gió mùa:
- t
0
TB năm cao > 20
0
C
- Biên độ nhiệt TB : 8
0
C
- Lợng ma TB năm trên 1000mm, chủ
yếu vào mùa ma, mùa khô ít ma song
vẫn đủ cho cây cối .
* Thời tiết diễn biến thất th ờng
Biểu hiện :
- Mùa ma có năm đến sớm có năm đến
muộn, có năm ma nhiều, năm ma ít
- Mùa đôg có năm rét nhiều, năm rét ít
Malacan (9
0
B) Giamêna ( 12
0
B_
t
0

cao nhất 29
0
C 32,5
0
C
t
0
thấp nhất 26
0
C 22,5
0
C
Biên độ nhiệt 3
0
C 10
0
C
Lợng ma cả năm 860mm 620mm
14
Các tháng ma nhiều
Từ T3 T 11 ( 510) Từ T4 T 10 ( 59)
Các tháng ma ít 3 tháng 12,1, 2 5 tháng 11,12,1, 2,3
Hoạt động 2: Cá nhân
? Quan sát hình 7.5, 7.6 em hãy cho
biết cảnh sắc thiên nhiên thay đổi nh thế
nào qua 2 mùa ma và khô.
( Hoạt động sản xuất nông nghiệp phải
tuân theo tính thời vụ ( mùa) rất chặt
chẽ.)
? Thực vật phát triển nh thế nào?

? Hãy so sánh thực vật MT nhiệt đới gió
mùa với MT xích đạo ẩm?
- GV liên hệ thực, động vật ở nớc ta rất
phong phú đa dạng .
? MT nhiệt đới gió mùa ẩm thuận lợi
cho các loại cây gì phát triển.
- GV liên hệ
2. Đặc điểm khác của môi trờng.
a. Nhịp điệu mùa của khí hậu có ảnh h-
ởng đến thiên nhiên và cuộc sống con
ngời.
b. Có nhiều kiểu thảm thực vật khác
nhau ở các địa phơng.
- Rừng rậm nhiệt đới nhiều tầng
- Đồng cỏ cao nhiệt đới
- Rừng ngập mặn
Thế giới động vật rất phong phú
c. Rất thích hợp cho tầng cây lơng thực,
cây công nghiệp nhiệt đới , dân c đông
đúc.
3. Củng cố Luyện tập : - Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió
mùa ?
- Tại sao môi trờng nhiệt đới gió mùa có TV - ĐV phong phú
4.Hng dn v nh : Học sinh làm bài tập 1,2 sgk.

Ngày dạy; 21/9/2012
Tiết 8
hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
i. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần nắm đợc :

1/Về kiến thức :
- Nắm đợc các mối quan hệ giữ KH với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai
thác đất đai với bảo vệ đất ở đới nóng.
15
Biết đợc một số cây trồng, vật nuôi ở các MT trong đới nóng.
2/Về kỹ năng :Phân tích biểu đồ và nhận xét .
3/ Giáo dục t t ởng :Lòng say mê nghiên cứu về sản xuất nông nghiệp
ii. phơng tiện cần thiết :
- Biểu đồ khí hậu các MT đới nóng
- Tranh vẽ về chống xói mòn
iii. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nông nghiệp ở đới nóng có các hình thức nào? Nêu đặc điểm của hình
thức đó.
2. Giảng bài
Vào bài : Phần đầu bài học sgk.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Các nhân / chia nhóm.
? Em hãy nhắc lại đặc điểm nổi bật của
khí hậu xích đạo ẩm.
( t
0
, độ ẩm cao, ma nhiều quanh năm)
? Theo em KH đó tạo điều kiện thuận
lợi, khó khăn gì cho sản xuất.
- HS trả lời - GV chuẩn xác.
- GV chia lớp thành nhóm thảo luận
Câu hỏi:
? Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì
? KH nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì

? Vậy đặc điểm chung của hai kiểu khí
hậu đó là gì?
? Đặc điểm đó có ảnh hởng đến SX
nông nghiệp nh thế nào?
( t
0
cao, ma tập trung theo mùa, lợng ma
phân bố không đều giữa các địa phơng).
- Tác động đến nông nghiệp : HS trả
lời, giáo viên chuẩn xác.
1. Khí hậu và sản xuất nông nghiệp,
đất trồng ở đới nóng.
a. Khí hậu và SX nông nghiệp.
+ ở MT xích đạo ẩm.
- Cây trồng, vật nuôi xứ nóng phát triển
tốt, có thể xen canh, tăng vụ tạo cơ cấu
cây trồng quanh năm .
-Mầm bệnh, nấm mốc dễ phát triển, gây
thiệt hại cho cây trồng, vật nuôi.
+ ở MT nhiệt đới gió mùa và nhiệt đới.
- Phải lựa chọn cây trồng vật nuôi phù
hợp với chế độ ma của từng thời kỳ và
từng vùng.
- SX phải tuân theo tính thời vụ chặt chẽ
b. Khí hậu và đất trồng:
- Đất dễi bị nớc rửa trôi hoặc xói món
nếu không có cây cối che phủ.
16
- ở đới nóng cả trên 3 môi trờng : Xích
đạo ẩm và nhiệt đới gió mùa ngời ta đều

có thể bắt gặp cảnh tợng đất bị xói
mòn nh hình 9.2SGK ? Biện pháp?
- GV liên hệ Việt Nam
? Để khắc phục khó khăn trên ở Việt
Nam có những biện pháp gì?
Chuyển ý:
Hoạt động 2: Nhóm/ cặp
+ N
1
: Dựa vào biểu đồ kinh tế TG, hãy
cho biết ngành trồng trọt ở đới nóng có
các cây lơng thực quan trọng nào? phân
bố ở đâu? Tại sao những vùng trồng lúa
nớc lại thờng trùng với những vùng
đông dân bậc nhất TG? ( Việc thâm
canh lúa nớc cần ngời lao động để cấy,
gặt, chăm sóc. Ngợc lại cây lúa lại trồng
đợc nhiều vụ, có thể nuôi sống đợc
nhiều ngời).
+N
2
: Dựa vào biểu đồ KTTG cây công
nghiệp quan trọng nào? phân bố ở đâu?
+N
3
: Tình hình phát triển chăn nuôi so
với ngành trồng trọt nh thế nào?
- Có những sản phẩm chăn nuôi quan
trọng nhất ( Nhìn chung chăn nuôi cha
phát triển bằng trồng trọt).

Vẫn chăn thả là chủ yếu.
- Dựa vào lợc đồ em hãy nhận xét ngành
chăn nuôi ở đới nóng.
- GV liên hệ

c. Biện pháp để phát triển và bảo vệ đất
- Cần trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây
che phủ đất.
- Tăng cờng thuỷ lợi
- Có kế hoạch phòng chống thiên tai nh
bão lụt, hạn hán, phòng trừ dịch bệnh
hại cây trồng, vật nuôi.
- Lựa chọn những loại cây phù hợp và
chú ý tính chặt chẽ của thời vụ.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu.
a. Trồng trọt
* Cây lơng thực
- Lúa: Thờng trồng ở những vùng đồng
bằng châu thổ, đông dân.
- Ngô, khoai : Vùng đối núi và bãi ven
sông .
- Sắn : Vùng đồi núi
- Cây cao lơng : Những vùng nhiệt đới
khô hạn
* Cây công nghiệp :
- Cà phê trồng ở Nam Mỹ, Tây Phi,
Đông Nam á
- Cao su: Đông Nam á
- Dừa : Đông Nam á và các vùng ven

biển khác.
- Bông: Nam á
- Mì : Nam Mĩ
- Lạc : Nhiệt đới ẩm Nam Mỹ, Tây Phi,
Đông Nam á.
b.Chăn nuôi:
17
-Trâu bò: ở cả vùng ĐB và đồi núi
- Cừu, dê : Đồi núi và vùng khô hạn
- Lợn, gia cầm : ở nơi trồng nhiều ngũ
cốc, đông dân.
3. Củng cố Luyện tập : - MT xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn đối
với sản xuất nông ngiệp
- Tại sao ở vùng nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa sản xuất nông nghiệp phải tuân thủ
chặt chẽ theo thời vụ.
4. Hớng dẫn về nhà:
Bài tập 1 sgk , bài tập 1,2,3 vở bài tập, GV hớng dẫn.
************************************
Ngày dạy: 25/9/2012
Tiết 9- Bài10
Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên,
môi trờng ở đớI NóNG
1. Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần nắm đợc:
1/Về kiến thức :
-Dân số đới nóng quá đông lại đang phát triển nhanh trong khi nền kinh tế ở
nhiều nơi còn cha phát triển, cha đáp ứng đợc nhu cầu cơ bản của ngời dân.
Sức ép dân số ở các nớc đang phát triển và các biện pháp để giáo dục các
vấn đề dân số, bảo vệ, cải tạo tự nhiên ở đới nóng.
2/Về kỹ năng :

- Cách đọc, phân tích bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và
lơng thực .
3/Giáo dục t t ởng : tìm hiểu sự ảnh hởng của dân số tới đời sống con ngời
2. phơng tiện cần thiết :
- Biểu đồ sgk phóng to
- ảnh TNMT bị khai thác quá mức
3. Tiến trình tiết học
a. Kiểm tra bài cũ (5 )
18
- Chấm vở bài tập 5 đến 7 em
b. Giảng bài mới
Vào bài : Phần đầu bài học sgk.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
? Đới nóng có dân số và tình hình phân
bố dân c nh thế nào? ( Dân số đông,
phân không đều, bùng nổ dân số.
? Tại sao việc kiểm soát tỷ lệ gia tăng
dân số đang là một trong những mối
quan tâm hàng đầu của các quốc gia đới
nóng .( vì số dân, tình hình tăng dân số
không tơng xứng với trình độ phát triển
kinh tế còn đang ở tình trạng chậm phát
triển, đặc biệt là châu Phi).
- Dân số đông, phát triển nhanh gây nên
nhiều hậu quả xấu tới sự phát triển kinh
tế, đời sống và tài nguyên môi trờng )
Hoạt động 2: Cá nhân/cặp
? Em hãy phân tích hình 10.1 để thấy
mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự

nhiên nhanh với tình trạng thiếu lơng
thực ở Châu Phi.?
Bình quân lơng thực đầu ngời ngày
càng suy giảm do tốc độ gia tăng dân số
TN quá nhanh, vợt hẳn tốc độ tăng sản
lợng lơng thực ảnh hởng đến chất l-
ợng cuộc sống ( Thiếu lơng thực thực
phẩm, nhà ở, phơng tiện đi lại .) Liên
hệ Việt Nam
? Đọc bảng số liệu Tr34 SGK, em hãy
nhận xét về tơng quan giữa dân số và
diện tích rừng ở khu vực Đông Nam á
1.Dân số :
- Chiếm gần 50% dân số thế giới
- Phân bố tập trung ở một số khu vực :
ĐN á, Nam á, Tây Phi, ĐNBraxin.
* Dân số tăng quá nhanh ( bùng nổ dân
số)
- Không tơng xứng với trình độ phát
triển kinh tế gây nhiều khó khăn
2. Sức ép của dân số:
a. Dân số và chất lợng của cuộc sống
- Dân số tăng nhanh ảnh hởng đến chất
lợng cuộc sống, làm đời sống khó cải
thiện.
b.Dân số và tài nguyên:
- Các TN rừng, khoáng sản, nguồn nớc
cạn kiệt do bị khai thác quá mức.
c. Dân số và môi trờng
Dân số đông làm tăng khả năng ô

nhiễm không khí, nguồn nớc, thiên
19
( Dân số càng tăng thì cuộc sống không
đợc đảm bảo; năm 1990 so với năm
1980 dân số tăng lên 23% trong khi đó
diện tích rừng lại giảm 13%)
? Tại sao diện tích rừng giảm nhanh nh vậy?
nhiên bị tàn phá huỷ hoại.
Vì phá rừng mở đờng giao thông, xây dựng nhà ở, nhà máy, KT gỗ đáp ứng nhu
cầu dân đông. Ngoài rừng các tài nguyên khác nh khoáng sản, nguồn nớc sẽ thế
nào khi dân số tăng nhanh?
( Khoán sản cạnn kiệt, nguồn nớc ô nhiễm cạn kiệt )
? Việc khai thác quá mức các nguồn TN sẽ ảnh hởng gì đến MT. GV gọi học sinh
đọc đoạn Bùng nổ dân số
? Để giảm sức ép dân số đến TN, MT chúng ta phải làm gì? GV liên hệ .
c. Củng cố Luyện tập : + Nêu tình hình dân số ở đới nóng
+ Dân số tăng quá nhanh có ảnh hởng gì đến TNMT ở đới nóng.
d. Hớng dẫn về nhà :
- HS làm bài tập ở vở bài tập GV chữa
- Trả lời câu hỏi 3 sgk
Ngày dạy: 29/9/2012.

Tiết 10-Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
I. Mục tiêu bài học :
Sau bài học, hs cần:
1.Kiến thức :
-Nắm đợc nguyên nhân của sự di dân và đô thị hóa nhanh chóng ở đới nóng.
Nắm đợc các vấn đề đang đặt ra cho các đô thị lớn,đặc biệt là siêu đô thị ở đới
nóng.
2 .Kỹ năng :

-Củng cố kỹ năng đọc và phân tích,ảnh,bđồ địa lý.
3. Giáo dục t t ởng :lòng say mê nghiên cứu về vấn đề dân số
II . Ph ơng tiện cần thiết :
- Biểu đố SGK phóng to
III . Tiến trình tiết học:
20
1. Kiểm tra bài cũ :
a/Trình bày tình hình tăng dsố ở đới nóng?
b/ Sức ép của dân số đv con ngời ở các đới nóng ntn?
2 . Bài mới :
a .Giới thiệu : Phần mở đầu sgk t36
b.Bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1 :Cá nhân/cả lớp
-B1: GV yêu cầu hs trìng bày lậi
tình hình gia tăng dân số nhanh ởi các
nớc đới nóng
Sau đó gv dẫn dắt: Do dân số đông tốc
độ gia tăng ds tự nhiên cao nên xẩy ra
tình trạng thiếu đất cang tác, thiếu việc
làm,đời sống khó khăn từ đó xuất hiện
quá trình di c.
? Bằng sự hiểu biết của mình,em hãy
cho biết ở đới nóng sự di c diễn ra từ
đâu đến đâu?
(-Từ ĐB lên MN
-Từ nông thôn vào các thành thị lớn
-Từ nội địa ra vùng biển
-Ra nớc ngoài )
= Đây là 1 thực trạng phổ biến

? Theo em nguyên nhân gây nên tình
trạng di dân đó?
-B2: hs trả lời
Gv chuẩn xác nhận tích cực và
tiêu cực
Gv liên hệ
- GV Chuyển ý:
* Hoạt động 2: cá nhân
? Dựa vào H3.3 và nội dung sgk T36,
em hãy nêu tình hình đô thị hoá ở đới
nóng (d/c sgk)
=>thời gian gần đây đới nóng có tốc
độ đô thị hoá nhanh trên thế giới.
Giới thiệu H 11. 1, H11. 2 sgk
? Quan sát 2 hình trên hãy cho biết đô
thị tự phát gây nên nhng hậu quả gì?
? Biện pháp?
1.Sự di dâ n :
a.Là một thực trạng phổ biến ở đới
nóng với nhiều hớng di c khác nhau.
b.Nguyên nhân đa dạng, phức tạp:
*Nguyên nhân tiêu cực:
_ Do dân số đông và tăng
nhanh,kinh tế châm phát triển =>đời
sông khó khăn thiếu việc làm
_ Do thiên tai: hạn hán lũ lụt
_ Do chiến tranh, xung đột
*Nguyên nhân tích cực
_ Do yêu cầu phát triển công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ

_ Để hạn chế sự bất hợp lý tình
trạng phân bố dân c vô tổ chức trớc
đây
2 .Đô thị hoá:
-Gần đây có tốc độ đô thị hoá
nhanh.
-Còn phổ biến tình trạng đô thị hoá
tự phát gây nên nhiều hậu quả xấu
-Để khắc phục phải tiến hành đô thị
hoá gắn liền với phát triển kinh tế
và phân bố dân c hợp lí (đô thị hoá
có kế hoạch)
21
Gv cho học sinh đọc đoạn Ngay
nay. Sgk T37
3. Củng cố-Luyện tập.
- Em hã nêu lên nguyên nhân gây nên làn sóng di dân ở đới nóng
- Tình hình đô thị hoá ở đới nóng hiện nay
4.HDVN : Học sinh làm bài tập 1,2 sgk.Vở bt:số 1,2
Đọc trớc bài mới
*******************************************
Ngày dạy:2/10/2012
Tiết 11-Bài 12: Thực hành:
Nhận biết đặc điểm môi trờng đới nóng
I.Mục tiêu bài học: sau bài , học sinh cần:
1 Kiến thức :
- Nhân biết đợc các môi trờng đới nóng qua ảnh hoặc biểu đồ khí hậu
Năm vững đợc mqh giữa chế độ ma và chế độ thuỷ chế, giữa khí hậu và thực-
động vật.
2 .Kỹ năng : phân tích biểu đồ và nhận xét

3 .Giáo dục t t ởng : Lòng say mê môn học và ý thức giữ gìn môi trờng sống
II. Ph ơng tiện cần thiết:
- Bản đồ sgk phóng to; tranh ảnh
III.Tiến trình tiết học:
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu nguyên nhân gây lên làn sóng di dân ở đới nóng
2 .B ài mới :
a. Giới thiệu : đới nóng phân hoá đa dạng nhiều kiểu MT KH khác nhau,
mỗi môi trờng cảnh quan tự nhiên khác nhau.Bài thực hành hôm nay giup các em
hiểu thêm về môi trờng đới nóng
B. Bài giảng
I.Bài tập 1
B ớc 1 : Hoạt động 1:GV hớng dẫn học sinh quan sát tng ảnh theo các bớc:
_ xác định ảnh chụp gi?
_ Nội dung ảnh phù hợp với đ
2
khí hậu ntn của đới nóng?
_ Xác định tên của môi trờng trong ảnh
B ớc 2: Hoạt đông 2: Đại diện học sinh lên trình bày kết quả,hs khác bổ sung
B ớc 3 :Hoạt động 3:Gv chuẩn xác kiến thức, hs ghi vào vở:
_ ảnh A chụp cảnh sa mạc cát mênh mông ở Xahara, đợc hình thành trong
điều kiện khí hậu khô nóng vô cùng khắc nghiệt=> ảnh thể hiện môi t rơng hoang
mạc nhiệt đới
22
_ ảnh B chụp cảnh công viên Seragát(Tandania) với đồng cỏ rộng lớn xen kẽ
bụi cây gai, 1 số cây thân gỗ lớn. Thảm thực vật này phát triển trong đk khí hậu có
nền nhiệt độ cao, lợng ma có sự thay đổi theo mùa => ảnh thể hiện cảnh quan Xa
van đồng cỏ của môi trờng nhiêt đới
_ ảnh C chụp cảnh rng rậm nhiều tầng ở Bắc Công Gô đợc hinh thành trong khí
hậu nóng- ẩm ma nhiều quanh năm của môi trơng xích đạo ẩm


+. Biểu đò C phù hợp với hình ảnh Xavan kèm theo vì có lợng ma khá lớn và
mùa khô hạn không quá kéo dài.
II.Bài tập 4: Gv hớng dẫn hs suy nghĩ phân tích theo các bớc
_ (Bt ở sgk) chọn biểu dồ B vì:
_ hs phát biểu
_ Gv chủân xác => ghi bảng
3 Củng cố Luyện tập :
Diễn biến nhiệt độ lợng ma nh ở biểu đồ B T41 sgk có phù hợp với cảnh Xavan
trong hình ảnh T40 sgk? Vì sao?
_ Hs làm bt ở vở
gv chấm vở bt
4- HDVN : :Hoàn thành bài tập-Đọc trớc bài mới
**********************************

Ngày dạy:6/10/2012
Tiết 12 : ÔN tập
I . Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần:
1 .Kiến thức :
- Hệ thống đợc những kiến thức cơ bản về : dân số , sự phân bố dân c - các
chủng tộc trên thế giới, quần c đô thị_đô thị hoá
Hệ thống kiến thức cơ bản về môi trờng đới nóng và hoạt động kinh tế con ng-
ời ở đới nóng
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng : + phân tích biểu đồ khí hậu
+ kỹ năng đọc , nhận xét biểu đồ số liệu
3 .Giáo dục t t ởng : Say mê nghiên cứu những kiến thức về tự nhiên , xã hội
II . Ph ơng tiện cần thiết : Lđồ môi trờng thế giới, môi trờng đới nóng
Các lợc đồ về môi trờng đới nóng
III .Tiến trình tiết học :

1 .Kiểm tra bài cũ: Xen lúc ôn bài
2 . Bài mới:
23
a) Giới thiệu bài: kiểm tra dụng cụ chuẩn bị
b)Bài giảng :
Hoạt động 1 : Bài tập 1:
Gv hớng dẫn hs ôn tập về dân số Thế giới
Chia lớp thành 3 nhóm lớn:
Giao nhiệm vụ:
* B
1
: Dựa vào các kênh hình, kênh chữ em hãy trả lời các câu hỏi sau
đây:
Nhóm 1: Nhận xét về dân số Thế giới , nguồn lao động và tỷ lệ tăng dân
số _ dựa vào số liệu vẽ biểu đồ
Nhóm 2: Nêu và giải thích sự phân bố dân c Thế giới và kể tên. Nêu sự
phân bố các chủng tộc trên Thế giới
Nhóm 3: Phân biệt quần c nông thôn và và quần c đô thị? Dựa vào lợc đồ
kể tên các siêu thị trên Thế giới
*B
2
: Đại diện các nhóm trinh bay kết quả_ Nhóm khác bổ sung
Gv chuẩn xác và nhận xét _ chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Bài tập 2
_ Nhóm 1: Nêu và giới thiệu đặc điểm chung của môi trờng đới nóng?
Dựa vào lợc đồ kể tên các kiểu khí hậu đới nóng?
_ Nhóm 2: Môi trờng xích đạo ẩm có đ
2
gì? Giải thích?
_ Nhóm 3: Môi trờng nhiệt đới có đ

2
gì? Giải thích?
_ Nhóm 4: Môi trờng nhiệt đới gió mùa có đ
2
gì? Nớc ta thuộc môi trờng
gì?
Gv cho hs trình bày_ gv chuẩn xác liên hệ
Hoạt động 3: Bài tập 3
B
1
: Các nhóm thảo luận
_ Nhóm 1: Phân biệt các hình thức canh tác nông nghiệp đới nóng?
_ Nhóm 2: Hoạt động nông nghiệp đới nóng diễn ra nh thế nào?
_ Nhóm 3: Dân số Thế giới đông và tăng nhanh gây nên hậu quả gì? cho
ví dụ?
_ Nhóm 4: Nguyên nhân nào dẫn đến sự di dân ở đới nóng?
B
2
: Các nhóm cử đại diện phát biểu kết quả_ Nhóm khác bổ sung
Gv chuản xác kiến thức_ Liên hệ
3 .Củng cố- Luyện tập
Gv hệ thống hoá toàn chơng I,II
4.H ớng dẫn về nhà :
Hoàn thành các bài tập ở vở và sgk
*******************************************
Ngày dạy:9/10/2012.
Tiêt 13: Kiểm tra : 1 tiết

24
I. Mục tiêu bài học: sau bài viết rèn cho học sinh:

_ Kỹ năng viết bài, cách trả lời, cách trình bày 1 bài kiểm tra
_ Nhằm đánh giá kết quả của hs qua 2 chơng đã học
_ Rèn kỹ năng: T duy, tự luận, liên hệ, nhận xét biểu đồ, lợc đồ
II. Ph ơng tiện dạy học : - Gv: giáo án- đáp án
-Hs: giấy, bút, thớc kẻ
III .Tiến trình tiết học:
1. Kiểm tra dụng cụ : Nhắc nhở hs cất tài liệu
2 . Chép đề bài lên bảng :
Câu 1 (1 điểm) :Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trung bình của Châu á
năm 2001 là: bao nhiêu? Khi tỷ lệ sinh là 20.9
0
/
00
và tỷ lệ tử là 7.6
0
/
00
:
a: 20.9
0
/
00
;b: 13.3
0
/
00
;c: 1.33
0
/
00

d: 28.5
0
/
00
Câu 2(3 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích và dân số Châu á
năm 2001:
Nớc Dân số(triệu ng-
ời)
Diện tích(triệu
m
2
)
Mật độ (ng/km
2
)
Việt Nam 78.7 0.330
Trung Quốc 1273.3 9.575
Inđônêxia 206.1 1.919
a. Hãy tính mật độ dân số 1 số nớc trong bảng trên
b. Rút ra nhận xét về mật độ dân số các nớc
Câu 3 (6 điểm): Nêu đặc điểm môi trờng nhiệt đới gió mùa
Đáp án:
Câu 1: ý đúng là b (1 điểm)
Câu 2: a, học sinh có thể điền vào bảng hoặc viết (2điểm)
Đáp án (3 điểm): Mật độ dân số Việt Nam: 238.5 ng/km
2
T Quốc :132.7 ng/km
2
Inđônêxia: 107.4ng/km
2

Nhận xét: (1 điểm):
_ Nớc ta có mật độ dân số cao nhất
_ Trung Quốc có diện tích rộng nhng có dân số lớn nhất TG
Câu 3: (6 điểm)
_ Học sinh nêu đợc :
* Vị trí (1điểm)
* Khí hậu : 3 điểm - t
0
, lợng ma theo mùa gió
- N độ,lợng ma diễn biến thất thờng
*Các đặc điểm tự nhiên khác: 2 đ:sgk+vở ghi

3 - Củng cố- Luyện tập : GV thu bài: nhận xét u khuyết điểm
4- H ớng dẫn về nhà :Xem trớc bài mới chơng II.

******************************************************
25

×