HọC VIệN Kỹ THUậT QUÂN Sự
khoa kỹ thuật điều khiển
-----***-----
báo cáo đồ án môn học
Đề tài:
Thiết kế bộ nghịch lu cộng hởng dùng cho lò nấu thép trung tần
công suất 20kw
Giáo viên hớng dẫn :
TS. Đại tá Nguyễn Văn Thuấn
Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Đức Tuấn
Lớp : ĐKTĐ3
Hà Nội 2007
1
Chơng I: Lò cảm ứng
1.1. Khái niệm chung về lò cảm ứng
Nguyên lý làm việc của lò cảm ứng dựa vào hiện tợng cảm ứng điện từ, khi
đa một khối kim loại vào trong một từ trờng biế thiên, trong khối kim loại xuất
hiện một từ trờng xoáy (Foucault), nhiệt tăng do dòng điện xoáy đốt nóng khối
kim loại.
Nhiệt năng truyền vào khối kim loại phụ thuộc vào các yếu tố sau:
-Điện trở suất
và hệ số từ thẩm
của kim loại
-Trị số dòng điện của nguồn cấp. Nếu tăng trị số dòng điện lên hai lần thì
nhiệt năng tăng lên bốn lần.
-Tần số dòng điện của nguồn cấp. Nếu tăng tần số lên bốn lần thì nhiệt năng
sẽ tăng lên hai lần.
Từ đó ta nhận thấy rằng: tăng dòng điện của nguồn cấp hiệu quả hơn tần số
của nguồn cấp nhng thực tế trị số dòng không thể tăng lên đợcquá lớn vì lý do
cách điện, trị số dòng lớn làm nóng chảy vòng cảm ứng (mặc dầu đã đợc làm mát
bằng dòng nớc liên tục) cho nên thực tế ngời ta tăng tần số của nguồn cấp
Cácbộ nguồn tần số cao:
Các bộ nguồn tần số cao có thể tạo ra bằng các phơng pháp sau:
-Dùng máy phát điện đặc biệt tần số cao do kết cấu cơ khí nên tần số của
máy phát không vợt quá 2000Hz.
-Bộ biến tần dùng thyristor do công nghệ chế tạo linh kiện bán dẫn cha chế
tạo đợc loại thyristor tần số cao nên tần số chỉ giới hạn tới 2000Hz.
-Bộ biến tần dùng đèn phát điện tử, tần số cao tới 400kHz bằng cách dùng
đèn điện tử ba cực nhng hiệu suất của bộ nguồn không cao, tuổi thọ của đèn thấp.
Phạm vi ứng dụng của thiết bị gia nhiệt tần số:
-Nấu chảy kim loại trong môi trờng không khí (lò kiểu hở) trong môi
trờng chân không hoặc khí trơ (lò kiểu kín).
-Thực hiện các chuyên công nhiệt luyện nh tôi, ram; đặc biệt ứng dụng để
tôi bề mặt các chi tiết nh bánh răng, cổ trục khuỷu của động cơ điêzen khi yêu
2
Tụi chi tit bng dũng cao tn
1. Chi tit cn tụi 2. Vũng cm ng
cầu độ cứng bề ngoài cao. Hình dáng chi
tiết cần tôi có thể có hình dáng bất kỳ.
1.2. Sơ đồ lò cảm ứng
1.2.1. Lũ
c
m
ng
trung
t
n
dựng
mỏy
phỏt
i
n
cao
t
n
Hình: Lò trung tần cấp nguồn từ máy phát cao tần
Hai lò cảm ứng trung tần lò 1 và lò 2 đợc cấp nguồn từ cùng một máy phát
cao tần F. Máy phát cao tần đợc đồng cơ không đồng sơ cấp Đ kéo; các tụ C1 và
C2 bù công suất vô công nhằm nâng cao hệ số công suất (cos
). Biến á đo lờng
TU (biến đổi điện áp), biến dòng (TI) cấp nguồn cho các đồng hồ đo: Vôn kế (V),
ampe kế (A), wat kế (W) và công tơ vô công (VAr). Đối với tần số (150-500) Hz
thờng dùng máy phát đồng bộ thông thờng cực lồi, cuộn dây kích từ quấn trên
rôto của máy phát
.
i
v
i t
n
s
(150
ữ
500)
H
z t
hng
dựng
mỏy
phỏt
ng
b
3
thông thường
c
ự
c l
ồ
i,
cuộn
dây
kích
t
ừ
quấn
trên
rôto
c
ủ
a
máy
phát.
Đố
i
vớ
i t
ần
số
(1000
÷
8000)Hz
dùng
l
oạ
i
máy
phát
kiểu
c
ảm
ứng,
cuộn
d
â
y
k
íc
h
t
h
ích
và
cuộn
dây
làm
việ
c
quấn
trên
stato c
ủ
a
máy
phát,
còn
roto
có
dạng
bánh
răng.
Kế
t
quả
t
ừ
thông
do
cuộn
kích
thích
sinh
ra
là t
ừ
thông đập
mạch,
c
ảm
ứng
ra
trong
cuộn
dây
làm
việ
c
dòng
đ
i
ện
t
ần
số
cao.
1.2.2. Lò
c
ảm
ứng
trung
t
ần
dùng
bộ
biến
t
ần
Sợ
đồ
khố
i
chứ
c
năng
đượ
c
thể
hiện
t
r
ê
n
h
ì
nh
dưới
Trong
sơ
đồ
khố
i c
hứ
c
năng
c
ủ
a
lò
c
ảm
ứng
t
rung
t
ần
dùng
bộ
biến
t
ần
gồm
có
các
khâu
chính
sau:
-
Mạch
l
ự
c
gồm
c
ó
các
kh
â
u
:
*
CL
-
B
ộ
chỉnh
l
ưu
có
đ
i
ều kh
i
ển
dùng
thyristor
biến
đổ
i
đ
i
ện
áp
xoay
c
h
i
ều
c
ủ
a l
ướ
i
đ
i
ện
thành
đ
i
ện
áp
mộ
t chi
ều.
*
NL
-
Khâu
nghịch
l
ưu
c
ộng
hưởng
biến
đ
i
ện
áp
mộ
t chi
ều
thành
đ
i
ện
áp
xo
a
y
c
h
i
ều
cung
c
ấp
cho
vòng
c
ảm
ứng
c
ủ
a
lò.
*
CKL
-
Khâu
l
ọ
c
đ
i
ện
áp
mộ
t chi
ều
dùng
c
uộn
kháng
l
ọ
c
vớ
i tr
ị
số
đ
i
ện
c
ảm
(L)
khá
l
ớn
(vì
bộ
nguồn
cung
c
ấp
cho
bộ
nghịch
l
ưu
là
bộ
nguồn
dòng).
*
L
ò
t
rung
t
ần:
có
vòng
c
ảm
ứng
quấn
xung
quanh
nồ
i
lò
và
mộ
t
bộ
t
ụ
đ
i
ện.
Hình:
Sơ
đồ
khố
i
chứ
c
năng
c
ủ
a
lò
c
ảm
ứng
dùng
bộ
biến
t
ần
4
-
Mạch
đ
i
ều
khiển
gồm
có
các
kh
âu:
*
KNg
-
khâu
nguồn
mộ
t chi
ều
cung
c
ấp
cho
t
ấ
t c
ả
các
khâu
trong
mạch
đ
i
ều
khiển.
*
KĐCS-
khâu
đ
i
ều
chỉnh
công
suấ
t tiêu
thụ
c
ủ
a
lò
c
ảm
ứng.
*
KĐK-2
-
khâu
đ
i
ều
khiển
bộ
chỉnh
l
ưu
*
KĐK-1
-
khâu
đ
i
ều
khiển
bộ
nghịch
l
ưu.
*
KĐK-3
-
khâu
đ
i
ều
khiển
công
nghệ
dùng
rơ
le
-
công
t
ắ
c t
ơ…
đo
l
ường
và
bảo
vệ.
Sơ
đồ
nguyên
lý
lò
trung
t
ần
nấu
thép:
Hiện
nay
nướ
c ta
nhập
rấ
t
nhiều
lò
trung
t
ần
nấu
thép
t
ừ
các
nướ
c
khác
nhau,
thường
có
các
thông
số
công
nghệ
như
sau:
-
Dung
tích
mỗ
i
mẻ
nấu
t
ừ
50kg
đến
2000kg.
-
Công
suấ
t tiêu
thụ
định
mứ
c c
ủ
a
lò
t
ừ
100kW
đến
1200kW.
-
T
ần
số
làm
việ
c:
f
=
1000Hz.
Nhìn
chung
dù
nguồn
gố
c
sản
xuấ
t
khác
nhau,
nhưng
về
c
ấu
t
ạo,
nguyên
lý
hoạ
t
động
sơ
đồ
khố
i
chứ
c
năng
về
c
ơ
bản
giống
nhau.
Sơ
đồ
nguyên
lý
mạch
l
ự
c
lò
trung
t
ần
nấu
thép
KGPS
-250
đượ
c
trình
bày
ở
hình dưới.
Trong
mạch
l
ự
c c
ủ
a
lò
c
ảm
ứng
trung
t
ần
nấu
thép
gồm
các
phần
t
ử
chính
sau:
*
CK-
cuộn
kháng
xoay
chi
ều
lõi
không
khí
vớ
i
chứ
c
năng
hạn
chế
dòng
ngắn
mạch
và
hạn
c
hế
t
ố
c
độ
t
ăng
dòng
anot
để
bảo
vệ
các
thyristor
1T
÷
6T.
5
*
1
T ÷
6
T
-
c
ầu
chỉnh
l
ưu
ba
pha
đ
i
ều
khiển
hoàn
t
oàn,
đ
i
ện
áp
ra
c
ủ
a c
ầu
c
hỉnh
l
ưu
(U
A
)
có
thể
thay
đổ
i t
ừ
0
đến
500V.
U
A
=
2,34U.cosα
Trong
đó
U
-
đ
i
ện
áp
pha
c
ủ
a
nguồn
c
ấp
(l
ướ
i
đ
i
ện)
α
-
góc
mở
c
ủ
a các
thyristor
*
CKS
B
-
cuộn
l
ọ
c
dòng
đ
i
ện
mộ
t chi
ều.
*
1TC
÷
4TC,
bộ
nghịch
l
ưu
c
ộng
hưởng
dùng
t
hyristor
t
ần
số
cao,
nố
i
t
h
e
o
sơ
đồ
c
ầu
1
pha,
đ
i
ện
áp
ra
trên
t
ả
i
có
dạng
gần
hình
si
n.
*
Phụ
t
ả
i c
ủ
a
bộ
nghịch
l
ưu
c
ộng
hưởng
là
cuộn
c
ảm
ứng
L c
ủ
a
lò,
là t
ả
i
c
ảm
n
ê
n
hệ
số
công
suấ
t
rấ
t
thấp
(cosφ
=
0,1
÷
0,5).
T
ụ
C
nố
i
song
song
vớ
i
vòng
c
ảm
ứng
để
t
ạo
thành
mạch
vòng
c
ảm
ứng
để
t
ạo
thành
mạch
vòng
dao
động
và
nâng
cao
hệ
số
công
suấ
t
cosφ
c
ủ
a
lò.
Đ
iên c
ảm
đầu
vào
L
CKSB
có
gía
tr
ị
l
ớn.
Nguồn
c
ấp
cho
bộ
nghịch
l
ưu
c
ộng
hưởng
có
thế
là
nguồn
dòng.
Đ
i
ện
áp
ra
(cấp
cho
vòng
c
ảm
ứng
c
ủ
a
lò)
có
dạng
gần
sin,
còn
dòng
nghịch
l
ưu
có
dạng
c
hữ
nhậ
t
như
trên
hình.
*
Các
phần
t
ử
còn
l
ạ
i:
TI
1
÷
TI
3
l
ấy
tín
hiệu
t
ỷ
l
ệ
vớ
i
dòng
đ
i
ện
tiêu
thụ
c
ủ
a
l
ò
để
bảo
vệ
quá
t
ả
i. Bi
ến
áp
BA
gia
công
tín
hiệu
để
đo
l
ường
(đo
t
ần
số,
đo đ
i
ện
áp
xoay
chi
ều
trên
t
ả
i)
và
đ
i
ều
khiển
bộ
nghịch
l
ưu
c
ộng
hưởng.
*
Khở
i
động
bộ
nghịch
l
ưu
gồm
các
phần
t
ử
c
ầu
chỉnh
l
ưu
CL,
t
ụ
ho
á C
M
,
Hình
:
Sơ
đồ
nguyên
lý
mạch
l
ự
c
lò
trung
t
ần
KGPS
-
250