Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Thông gió và giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xưởng may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 33 trang )


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ MAY & THỜI TRANG


Đề tài:
GVHD: Th.S Nguyễn Tuấn Anh
SVTH:
- Lƣu Thùy Dung _ 07109009
- Hoàng Kim Cúc _ 07109005
- Lê Thị Thảo Phƣơng _ 07109057

Lớp 07109, nhóm 24
--- Tháng 11/2010 ---
Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -2-
MỤC LỤC ....................................................................................................................... Trang
PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 4
PHẦN 2: NỘI DUNG ............................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÔNG GIÓ ............................................................... 5
1. KHÁI NIỆM CHUNG ...................................................................................................... 5
1.1 Không khí....................................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 5
1.1.2 Ảnh hƣởng của không khí ................................................................................. 5
1.2 Thông gió ....................................................................................................................... 6
1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................ 6
1.2.2 Mục đích thông gió ............................................................................................ 6
1.2.3 Tiêu chuẩn về thông gió của Việt Nam ........................................................... 6
2. TÍNH TOÁN LƢU LƢỢNG THÔNG GIÓ .................................................................. 6


2.1 Lƣu lƣợng thông gió khử khí – hơi nƣớc độc ........................................................... 6
2.2 Lƣu lƣợng thông gió khử bụi....................................................................................... 7
2.3 Lƣu lƣợng thông gió khử đồng thời nhiệt thừa và ẩm.............................................. 7
2.4 Bội số trao đổi không khí ............................................................................................. 7
3. PHÂN LOẠI THÔNG GIÓ ............................................................................................. 8
3.1 Phân loại thông gió theo thời gian hoạt động ............................................................ 8
3.1.1 Thông gió định kì ............................................................................................... 8
3.1.2 Thông gió thƣờng xuyên ................................................................................... 8
3.2 Phân loại thông gió theo sơ đồ tổ chức ...................................................................... 8
3.2.1 Thông gió chung ................................................................................................ 8
3.2.2 Thông gió cục bộ................................................................................................ 9
3.3 Phân loại thông gió theo nguyên nhân gây ra sự trao đổi không khí ..................... 9
3.3.1 Thông gió tự nhiên ............................................................................................. 9
3.3.2 Thông gió cƣỡng bức......................................................................................... 9
3.4 Thông gió phối hợp và hệ thống điều hòa không khí ............................................. 10
3.4.1 Thông gió phối hợp.......................................................................................... 10
3.4.2 Hệ thống điều hòa không khí.......................................................................... 10
3.4.3 Thông gió tuần hoàn ........................................................................................ 11
CHƢƠNG 2: THÔNG GIÓ TRONG XƢỞNG CÔNG NGHIỆP ............................. 11
1. NGUYÊN TẮC CĂN BẢN BỐ TRÍ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ .......................... 11
2. THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG THÔNG GIÓ ........................................ 11
2.1 Hệ thống hút......................................................................................................... 11
2.2 Hệ thống thổi........................................................................................................ 12
2.3 Đặc điểm cấu tạo của các thiết bị chính ........................................................... 12
2.3.1 Miệng thổi, miệng hút không khí .............................................................. 12
2.3.2 Đƣờng ống dẫn khí ...................................................................................... 13
2.3.3 Bộ phận thu và thải không khí ................................................................... 14
2.3.4 Buồng thông gió........................................................................................... 14
2.3.5 Các bộ phận điều chỉnh lƣu lƣợng không khí .......................................... 14
Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may



Nhóm 24 -3-
3. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ TRONG CÁC PHÂN XƢỞNG CÔNG NGHIỆP ...... 15
3.1 Phân xƣởng nóng................................................................................................. 15
3.2 Phân xƣởng ẩm ƣớt ............................................................................................. 15
3.3 Phân xƣởng tỏa khí và hơi độc .......................................................................... 16
3.4 Phân xƣởng tỏa bụi ............................................................................................. 17
3.5 Phân xƣởng hàn ................................................................................................... 18
3.6 Phân xƣởng cơ khí............................................................................................... 19
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỆ THỐNG THÔNG GIÓ TRONG XƢỞNG MAY ............19
1. ĐẶC ĐIỂM MỐI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ TRONG XƢỞNG MAY ..............................19
2. BIỆN PHÁP THÔNG GIÓ .................................................................................................20
3. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ TRONG CÁC PHÂN XƢỞNG CẮT .....................................24
3.1 Phân xƣởng cắt ..................................................................................................... 24
3.2 Phân xƣởng may .................................................................................................. 24
3.3 Phân xƣởng hoàn tất............................................................................................ 26
4. GIỚI THIỆU CÁC MÔ HÌNH THÔNG GIÓ HIỆN NAY ....................................... 26
4.1. Mô hình thông gió làm mát đoạn nhiệt áp suất dƣơng .................................. 26
4.2 Một số mô hình thông gió sử dụng hiện nay ................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. 30
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 31
PHẦN 3: LỜI KẾT .............................................................................................................. 33
Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -4-


LỜI MỞ ĐẦU


Các bạn thân mến!

Một xƣởng may muốn hoạt động sao cho hiệu quả nhất không chỉ đòi hỏi
nguồn nhân lực, vị trí, kinh doanh, trang thiết bị … mà nó còn phụ thuộc
rất nhiều vào điều kiện và môi trƣờng làm việc. Vấn đề đặt ra là làm gì và
làm nhƣ thế nào để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng làm việc . Vì vậy
nhóm chúng tôi chọn để tài“Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống
thông gió trong xƣởng may”. Với đề tài này các bạn có thể hiểu rõ hơn
về thông gió, đồng thời có những giải pháp hợp lý khi thiết kế bố trí hệ
thống thông gió nơi làm việc một cách khoa học
Đề tài này gồm 3 chƣơng với nội dung nhƣ sau:
Chƣơng 1 chúng tôi nêu lên những khái niệm chung – cơ sở để ngƣời
đọc biết “Thế nào là thông gió?”. Từ đó, cuốn sách này cung cấp cho các
bạn những công thức tính lƣu lƣợng thông gió để khử các yếu tố độc hại
(khí độc, hơi nƣớc thừa, bụi, nhiệt thừa, ẩm thừa), đồng thời cho ta biết
đƣợc các cách phân loại thông gió hiện nay.
Chƣơng 2 nêu lên hệ thống thông gió trong các xí nghiệp công nghiệp.
Phần này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về nguyên tắc bố trí hệ thống thông
gió cơ bản, các thiết bị chính, về đặc điểm và đƣa ra một số sơ đồ thông
gió cho các phân xƣởng công nghiệp.
Chƣơng 3 đi vào vấn đề một cách cụ thể hơn về giải pháp thiết kế hệ
thống thông gió cho xƣởng may
Nhóm chúng tôi đã cố gắng rất nhiều để nghiên cứu về đề tài này.Tuy
nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến từ
quý bạn đọc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 11 năm 2010
Thân ái!
Nhóm thực hiện




.

Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -5-


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÔNG GIÓ
1. KHÁI NIỆM CHUNG
1.1. Không khí
1.1.1. Khái niệm
Không khí là môi trƣờng mà con ngƣời suốt đời sống và hoạt động trong đó. Vì thế
sức khỏe, tuổi thọ và cảm giác nhiệt của con ngƣời phụ thuộc rất nhiều vào độ trong sạch
và đặc tính lý hóa của nó.
1.1.2. Ảnh hưởng của không khí
Do sự hô hấp và hoạt động, cơ thể con ngƣời luôn luôn tỏa nhiệt. Lƣợng nhiệt tỏa
ra phụ thuộc vào nhiệt độ (t), độ ẩm ( ), vận tốc chuyển động (v) của không khí và nhiệt
độ bề mặt xung quanh (t
bm
). Ngoài ra, năng lƣợng tỏa ra còn phụ thuộc vào lứa tuổi và
công việc nặng hay nhẹ ngƣời ấy làm.
Sự cân bằng nhiệt của cơ thể đạt đƣợc khi toàn bộ lƣợng nhiệt con ngƣời sản sinh ra
đều đƣợc thải ra môi trƣờng xuung quanh. Nếu nhƣ lƣợng nhiệt ấy không thải hết, cơ thể
con ngƣời bị nung nóng, nhiệt độ con ngƣời tăng, và con ngƣời cảm thấy khó chịu. Tăng
hay giảm nhiệt độ thân cơ thể, thậm chí 1
o
C so với thân nhiệt bình thƣờng (36,5

o
C) cũng
làm cảm giác nhiệt của con ngƣời thay đổi rõ rệt.
Khi nhiệt độ không khí tăng cao hay hạ thấp, mặc dù cơ thể vãn giữ đƣợc cân bằng
nhiệt, nhƣng cảm giác ôn hòa của cơ thể bị phá vỡ, đó là sự thay đổi của phƣơng thức. Sự
tỏa nhiệt của cơ thể con ngƣời ra môi trƣờng xung quanh có thể thực hiện bằng các
phƣơng thức khác nhau: dẫn nhiệt, đối lƣu, bức xạ và bốc hơi mồ hôi.
Vì vậy môi trƣờng không khí luôn có sự tác động đến con ngƣời trong đời sống kể
cả trong sản xuất
Ảnh hƣởng của không khí đối với con ngƣời:
o Tác dụng của các chất khí có hại đối với cơ thể con ngƣời phụ thuộc vào
mức độ độc hại, nồng độ của nó trong không khí và thời gian mà con ngƣời
tiếp xúc với các chất khí ấy.
o Mỗi một loại khí có tác dụng sinh lý khác nhau đối với cơ thể. Dƣới đây là
một số chất khí và hơi có hại thƣờng gặp nhất trong sản xuất công nghiệp.
o Dựa theo tính chất tác dụng đối với cơ thể con ngƣời của các chất khí và hơi
có hại, ngƣời ta chia làm 4 nhóm sau đây:
 Các chất gây ngạt thở: oxyt cacbon CO, khí cacbonic CO
2
, khí mê-tan,
ê-tan, v.v…
 Các chất gây run, giật và ngất: Cl, HCl, HF, SO
2
, H
2
S, v.v…
 Các chất gây mê: ét-xăng, benzene, CS
2
, Anilin, v.v…
 Các chất ngộ độc: phốt pho, thủy ngân, thạch tín, v.v…

Ảnh hƣởng của không khí đối với sản xuất:
o Trong điều kiện sản xuất, nhiệt độ (t) và độ ẩm tƣơng đối ( ) của không khí
trong phân xƣởng hay tại vùng làm việc thƣờng không đáp ứng đƣợc yêu
cầu trao đổi nhiệt bình thƣờng giữa cơ thể với môi trƣờng xung quanh. Điều
Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -6-
này làm ảnh hƣởng tới sự trao đổi nhiệt của cơ thể, tức sức khỏe của ngƣời
công nhân, nó có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình sản xuất. Chất lƣợng
sản phẩm ở phần lớn các loại nhà máy phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ và
độ ẩm không khí.
o Khi chọn các thông số vi khí hậu của môi trƣờng không khí trong
phân xƣởng sản xuất, cần phải căn cứ số liệu thực nghiệm đã đƣợc tiến hành
và kiểm tra trong điề kiện sản xuất.
1.2. Thông gió
1.2.1. Khái niệm
Thông gió là một lĩnh vực khoa học kỹ thuật rất rộng, bao gồm từ kiến trúc,
xây dựng, nhiệt kỹ thuật, thủy khí động học, vệ sinh và an toàn lao động, công nghệ,
chế tạo cơ khí v.v… có nhiệm vụ đảm bảo cho môi trƣờng không khí bên trong các
công trình kiến trcus dân dụng và công nghiệp đƣợc trong sạch, không bị ô nhiễm bởi
bụi và khí độc hại, mát mẻ về mùa đông, ấm áp dễ chịu về mùa lạnh, bảo vệ đƣợc sức
khỏe cho ngƣời lao động.
1.2.2. Mục đích thông gió
Sức khỏe con ngƣời phụ thuộc rất nhiều vào chất lƣợng môi trƣờng không khí.
Chất lƣợng môi trƣờng không khí cũng ảnh hƣởng trực tiết đến điều kiện lao động,
năng suất và chất lƣợng sản phẩm.
Thông gió nhằm bảo đmả bên trong công trình kiến trúc thành phần và trạng
thái không khí thích hợp với yêu cầu vệ sinh: yếu tố khí hậu (bao gồm nhiệt độ
t, độ ẩm , vận tốc chuyển động v của không khí, nhiệt dộ bề mặt trong phòng

t
bm
) và độ trong sạch của môi trƣờng không khí.
Ngoài yêu cầu vệ sinh, thông gió còn bảo đảm các yêu cầu nảy sinh từ đặc
điểm công nghệ sản xuất, điều kiện bảo quản và nâng cao chất lƣợng sản phẩm,
bảo trì thiết bị và kết cấu nhà xƣởng.
1.2.3. Tiêu chuẩn về thông gió của Việt Nam
Áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 5687-1992 (Thông gió, điều tiết không khí,
sƣởi ấm- Tiêu chuẩn thiết kế)-Xem phụ lục
2. TÍNH TOÁN LƢU LƢỢNG THÔNG GIÓ
Xác định lƣu lƣợng không khí cần thổi vào phòng nhằm điều chỉnh nồng độ
chất khí độc hại để không vƣợt quá giới hạn cho phép. Các yếu tố độc hại là:
khí có hại, hơi nƣớc, bụi và nhiệt thừa.
Phƣơng trình vi phân của sự trao đổi không khí:
, m
3
/h
Trong đó: - y
c
: nồng

độ cho phép của chất khí có hại (g/m
3
)
- y
o
: nồng độ chất khí độc hại ngoài trời (g/m
3
)
- G: cƣờng độ nguồn thải khí độc có hại (g/h)

- L: lƣợng khí đƣợc hút ra để thử nghiệm (m
3
/h)
2.1. Lƣu lƣợng thông gió khử khí - hơi nƣớc độc
Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -7-

Trong đó:
- L: lƣu lƣợng trao đổi không khí khử khí – hơi độc (m
3
/h)
- G
đ
: lƣợng khí – hơi độc tỏa vào phòng (g/h)
- C
cp
: nồng độ cho phép của khí – hơi độc có trong không khí vùng
làm việc (g/m
3
hoặc l/m
3
)
- C
o
: nồng độ cho phép của khí – hơi độc có trong không khí vào
(g/m
3
hoặc l/m

3
)
2.2. Lƣu lƣợng thông gió khử bụi

Trong đó:
- L: lƣu lƣợng trao đổi không khí khử bụi (m
3
/h)
- G
b
: lƣợng bụi tỏa vào phòng (g/h)
- C
cp
: nồng độ cho phép của bụi có trong không khí vùng làm việc
(g/m
3
)
- C
o
: nồng độ cho phép của bụi độc có trong không khí vào (g/m
3

hoặc l/m
3
)

2.3. Lƣu lƣợng thông gió khử đồng thời nhiệt thửa và ẩm thừa

Trong đó:
- G: lƣu lƣợng trao đổi không khí khử đồng thời nhiệt thửa và ẩm

thừa (kg/h)
- : lƣợng nhiệt thừa, kể cả phần nhiệt ẩn, tức lƣợng nhiệt có
trong hơi nƣớc (kJ/h)
- I
R
: nhiệt dung (entanpi) của không khí ra (kJ/h)
- I
v
: nhiệt dung (entanpi) của không khí vào (kJ/h)
- I
vlv
: nhiệt dung (entanpi) của không khí vùng làm việc (kJ/h)

2.4. Bội số trao đổi không khí
Khi thông gió theo yêu cầu điều kiện vệ sinh nói chung mà không vì một mục
đích cụ thể nào đó thì ngƣời ta tính lƣu lƣợng thông gió dựa vào bội số trao đổi không
khí (bôi số tuần hoàn).
Bội số trao đổi không khí là tỉ số thể tích không khí thổi (vào phòng) hay hút (ra
khỏi phòng) trong đơn vị thời gian là 1 giờ và thể tích bên trong của phòng. Kí hiệu m
t

đối với bội số thổi và m
h
đối với bội số hút

Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -8-
Trong đó:

- m
t(h)
: bội số trao đổi không khí thổi (hay hút), (l/h hoặc h
-1
)
-
Lt(h)
: lƣu lƣợng trao đổi không khí thổi (hay hút), (m
3
/h)
- V
p
: thể tích bên trong của phòng (m
3
)
Đối với một số công trình và hạng mục công trình, diện tích sử dụng, thể tích xây
dựng… đều tiêu chuẩn hóa, do đó cƣờng độ tỏa các yếu tố độc hại cũng nhƣ bội số
trao đổi không khí để khử chúng cũng có thể đƣợc tiêu chuẩn hóa. Vì vậy bội số trao
đổi không khí đƣợc quy định tùy theo yêu cầu vệ sinh và đặc điểm, công năng của
từng loại nhà.
Tùy theo biện pháp thông gió áp suất âm hay dƣơng, hay hệ thống cân bằng mà
bôi số trao đổi không khí chỉ có một trị số m
h
hoặc m
t
hoặc cả 2 với m
h
lớn hơn hay
nhỏ hơn m
t

, hay bằng nhau.
3. PHÂN LOẠI THÔNG GIÓ
3.1 Phân loại hệ thống thông gió theo thời gian hoạt động
3.1.1 Thông gió định kì
a.Khái niệm
Thông gió định kì là loại thông gió hoạt động theo thời gian nhất định
b.Ứng dụng
Thông gió định kì đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp sau:
Yếu tố độc hại tỏa ít, cần lƣu lƣợng trao đổi không khí không lớn và thiết bị đơn giản
Yếu tố có hại tỏa định kì ,cần thay đổi không khí trong thời gian nồng độ độc hại vƣợt
quá giới hạn cho phép
 Thông gió sự cố là trƣờng hợp đặc biết của thông gió định kì : Khi công trình xảy ra
sự cố, cần thay đổi nhanh chống không khí, dùng thông gió áp suất âm với lƣu lƣợng trao
đổi không khí không lớn.
Khi xảy ra sự cố , chỉ thải không khí tại những xƣởng có áp suất âm để độc hại không
lan tỏa ra các xƣởng bên cạnh.
Thiết bị phát hiện và xử lí sự cố thƣờng tự động nhƣ các role kích thích nồng độ độc
hại
3.1.2 Thông gió thường xuyên
Thông gió thƣờng xuyên là loại thông gió hoạt động trong suốt thời gian công trình làm
việc
Tùy theo yêu cầu, điều kiện , đặc tính của nhà công nghiệp mà tổ chức thông gió thƣờng
xuyên hợp lí
3.2 Phân loại hệ thống thông gió theo sơ đồ tổ chức
3.2.1 Thông gió chung
a. Khái niệm
Thông gió chung là hệ thống thông gió mà yếu tố có hại nhờ các dòng không khí có thể
phân bố trong toàn bộ thể tích phòng. Nhiệm vụ của không khí thổi là hòa trộn và pha
loãng độc hại để nồng độ của chúng đạt tiêu chuẩn cho phép
b. Tổ chức hệ thống

Tùy trƣờng hợp cụ thể mà có thể tổ chức:
Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -9-
Thổi phân tán hoặc tập trung
Hút phân tán hoặc tập trung
Thổi, hút tập trung
c. Ứng dụng
Thƣờng đƣợc áp dụng đối với công trình dân dụng và công cộng: trƣờng học, bệnh viện,
nhà hát
Đối với nhà công nghiệp, thông gió chung thƣờng sử dụng bổ sung cho thông gió cục bộ
3.2.2 Thông gió cục bộ
 Thông gió hút cục bộ
a. Khái niệm
Hút yếu tố có hại ngay từ nguồn phát sinh ra chúng
b. Cấu tạo
Bộ phận chủ yếu là chụp hút, có các loại sau:
Chụp hút kín
Chụp hút nửa kín
Chụp hút hở
c. Ứng dụng
Hạn chế đƣợc tối đa lƣợng độc hại tỏa vào phòng
Khử nhiệt, khí, hơi độc, bụi tri6t5 để
Triệt tiêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí trong sản xuất
Đối với nhà công nghiệp, hút cục bộ đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp vị trí các nguồn tỏa
cố định
 Thông gió thổi cục bộ
a. Khái niệm
Thổi không khí thành luồng có các thông số xác định trực tiếp vào ngƣời

b.Các dạng thổi cục bộ
Hoa sen không khí
Có thể tạo đƣợc môi trƣờng không khí trong phạm vi của luồng không khí tách hẳn không
khí trog phòng
Áp dụng trong nhà công nghiệp, rất hiệu quả đối với phân xƣởng nóng
 Ốc đảo không khí:
Là không gian đƣợc giới hạn bởi sàn bên dƣới và tƣờng xung quanh với không khí đƣợc
làm mát nằm giữa môi trƣờng không khí có nhiệt độ cao.
Ốc đảo không khí còn gọi là hoa sen không khí kiểu luổng rơi
 Rèm không khí:
Là luồng không khí thổi từ khe mỏng ,dài nhằm tạo vách ngăn bằng không khí hoặc nhằm
thay đổi chiều hƣớng chuyển động của dòng không khí
Rèm không khí còn gọi là màn chắn không khí
3.3 Phân loại thông gió theo nguyên nhân gây ra sự trao đổi không khí
3.3.1 Thông gió cưỡng bức
a. Khái niệm
Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -10-
Thông gió cơ khí còn gọi là thông gió nhân tạo hay thông gió cƣỡng bức, đó là sự trao đổi
không khí đƣợc thực hiện nhờ động lực của máy quạt
b. Phân loại
Tùy theo tính chất làm việc mà ngƣời ta phân biệt thành hệ thống thổi và hệ thống hút
Hệ thống thổi: Là hệ thống lấy không khí sạch ở bên ngoài,sau khi xử lí thổi vào phòng
để bảo đảm không khí trong phòng có các yếu tố khí hậu và độ trong sạch cần thiết
Hệ thống hút: Là hệ thống thu không khí đã bị ô nhiễm trong phòng và thải ra ngoài
Khi chỉ có hệ thống thổi, ta có thông gió cơ khí áp suất dƣơng
Khi chỉ có hệ thống hút, ta có thông gió cơ khí áp suất âm
Khi có cả hệ thống thổi và hút:

=
Lh
Li

L
i
: Lƣu lƣợng thổi
L
h
: Lƣu lƣợng hút(m
3
/h)
o Khi =1, ta có hệ thống cân bằng
o Khi <1, ta có thông gió áp suất âm
o Khi >1, ta có thông gió áp suất dƣơng
3.3.2 Thông gió tự nhiên
a. Khái niệm
Thông gió tự nhiên là sự trao đổi không khí nhờ sự chênh lệch áp suất giữa bên trong và
bên ngoài phòng gây ra bởi sự chênh lệch nhiệt độ hay do gió
b. Phân loại
Hiện tƣợng rò gió: Hiện tƣợng không khí vào và qua những khe hở của phòng kín, trao
đổi không khí một cách vô tổ chức vì ta không thể điều chỉnh đƣợc lƣu lƣợng không khí
vào và ra cũng nhƣ chiều hƣớng của dòng không khí
Hiện tƣợng thông thoáng: Trao đổi không khí thực hện qua các lỗ cửa( cửa sổ, cửa
đi,…), có thể tạo ra đƣợc sụ trao đổi không khí một cách tức thời và nhanh chóng
Thông gió tự nhiên có tổ chức: Trao đổi khí thực hiện một cách liên tục và ta có thể
điều chỉnh, khống chế đƣợc lƣu lƣợng không khí vào và ra
c. Ứng dụng
Hiện tƣợng thông thoáng đƣợc áp dụng đối với nhà ở tầng thấp có cấu tạo đơn giản
Thông gió tự nhiên đƣợc áp dụng cho nhà công nghiệp, đặc biệt đối với phân xƣởng nóng

bằng hệ thống cửa sổ và cửa mái
3.4 Thông gió phối hợp và hệ thống điều hòa không khí
3.4.1 Thông gió phối hợp
Áp dụng nhiều loại thông gió với nhau, nhƣ kết hợp thông gió ự nhiên với cơ khí, thổi cơ
khí kết hợp tự nhiên
3.4.2 Hệ thống điều hòa không khí
Hệ thống thông gió không những đảm bảo trong phòng lƣu lƣợng trao đổi không khí nhất
định mà còn đảm bảo các yếu tố vi khí hậu ổn định.
Hệ thống có đầy đủ tất cả các phƣơng tiện để khống chế trạng thái không khí trong phòng
cố định theo ý muốn. Đó là các thiết bị sấy nóng, làm lạnh, làm ẩm, làm khô, lọc bụi,…
Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -11-
3.4.3 Thông gió có tuần hoàn

Thông gió có tuần hoàn hay thông gió có gió hồi là thông gió có một phần không khí
tuần hoàn, không khí thổi không chỉ hoàn toàn là không khí ngoài mà một phần có thể lấy
trong phòng
Thông gió có tuần hoàn đƣợc áp dụng với mục đích tiếc kiệm năng lƣợng


CHƢƠNG 2: THÔNG GIÓ TRONG XƢỞNG CÔNG NGHIỆP
1.NGUYÊN TẮC CĂN BẢN BỐ TRÍ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
Trong nhà công nghiệp, thƣờng kết hợp thông gió tự nhiên với thông gió cơ khí,
thông gió cục bộ kết hợp với thông gió chung
Hệ thống thông gió cho nhà công nghiệp có những đặc trƣng chuyên môn riêng về
thiết bị và cách bố trí sắp xếp
-Số lƣợng thiết bị thông gió phụ thuộc vào đặc trƣng của quá trình công nghệ sản xuất ,
năng suất của nhà máy và giá trị kinh tế của nó

-Khi thiết kế hệ thống thông gió cần phải thấy trƣớc sự làm việc độc lập của một số hệ
thống thông gió cho những loại phòng chức năng khác xa nhau
-Có thể bố trí thiết bị thông gió bên trong hay bên ngoài hoặc trên tƣờng , mái nhà nơi sản
xuất. Nhƣng mọi trƣờng hợp cần bảo đảm không gian để ngƣời ta dễ dàng phục vụ các
thiết bị và tránh sự ngƣng động nƣớc trên chúng.
-Bên trong nhà xƣởng các thiết bị thông gió đƣợc lắp đặt trong phòng thông gió, đôi khi
có thể đặt trực tiếp trong phòng phục vụ.
-Khi thiết kế hệ thống thông gió luôn chú ý giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn khí
Thiết bị thổi: bán kính hoạt động (kí hiệu r) phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của không
khí (kí hiệu v) trong đƣờng ống dẫn
v = 6÷10(m/s) : r=30 ÷ 40m
v <6(m/s) : r=60 ÷ 70m
Thiết bị hút: bán kính hoạt động thƣờng từ 30 ÷ 40m, trong phân xƣởng lớn từ 100 ÷
120m
-Khi thiết kế hệ thống hút cục bộ, nếu khí thải ở các vị trí có tính chất độc hại gần giống
nhau thì nên nối chung về cùng một hệ thống hút, nhƣng không quá 10-12 vị trí hút cục
bộ
-Khi trong không khí thải có chất độc hại thì bán kính của hệ thống hoạt động của hệ
thống tiếp nhận bằng 25÷30m
-Đối với hệ thống vận chuyển khí nén thì bán kính hoạt động từ 80 ÷100m
-Những thiết bị thộng gió hút không khí có những chất dễ gây cháy, nổ thì cần thiết lắp
ráp thêm bộ phận phòng ngừa
2. THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
2.1 Hệ thống hút
Hệ thống hút thƣờng gồm các bộ phận sau:
-Miệng hút có lƣới chớp hoặc lƣới ô vuông
Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -12-

-Hệ thống đƣờng ống dẫn: dẫn không khí từ miệng hút đến máy quạt, rồi từ máy quạt đến
bộ phận thải không khí
-Buồng hút: đặt máy quạt cùng động cơ điện
-Hệ thống lọc không khí trƣớc khi thải ra khí quyển
-Chụp thải :bộ phận thải không khí ra ngoài khí trời
-Các bộ phận điều chỉnh lƣu lƣợng nhƣ van tiết lƣu, lá chắn

2.2 Hệ thống thổi
Hệ thống thổi thƣờng gồm các bộ phận sau:
-Bộ phân thu không khí: gồm cửa lấy không khí ngoài và mƣơng hay ống dẫn, qua đó
không khí đi vào hệ thống thông gió
-Buồng thổi: đặt máy quạt cùng động cơ điện và các thiết bị xử lí không khí nhƣ lọc bụi
và khí, sấy nóng, làm lạnh, làm ẩm,…
-Hệ thống đƣờng ống dẫn: không khí theo đƣờng ống (hút) đến máy quạt, rồi từ máy quạt
theo hệ thống đƣờng ống (đẩy) đến các phòng đƣợc thông gió
-Miệng thổi: là bộ phận phân phối không khí , kết hợp với lƣới chắn, lá diều chỉnh, qua đó
không khí thổi vào phòng
-Các bộ phận điều chỉnh lƣu lƣợng không khí : van tiết lƣu , lá chắn, lá hƣớng dòng đặt
2.3 Đặc điểm cấu tạo của các thiết bị chính
2.3.1 Miệng thổi, miệng hút không khí
a. Yêu cầu
Miệng thổi,hút phải đáp ứng các yêu cầu sau:
-Vận tốc không khí thoát ra từ miệng thổi hay đi vào miệng hút cần nằm trong giới hạn
hợp lí để không gây ồn và gây cảm giác khó chịu
-Hình dạng kích thƣớc và vị trí lắp đặt thích hợp để có sức cản thủy lực nhỏ nhất
-Có thể điều chỉnh đƣợc lƣu lƣợng và chiều hƣớng luồng không tại bộ phận thu không khí
và các ống nhánh khí

b. Đặc điểm
Miệng thổi

-Hƣớng của luồng có thể dọc trục miệng thổi hoặc dƣới góc nào đó so với trục miệng thổi
-Độ khuếch tán: luồng compac, luồng rẻ quạt, luồng trung gian
-Các loại miệng thổi :
Miệng thổi đứng
Miệng thổi ngang
Miệng thổi xiên
Miệng thổi xiên theo 1 hoặc 2 phía
Miệng thổi Baturin với các lá hƣớng dòng

Miệng hút
o Miệng hút chung
- Lắp đặt trong các hệ thống hút chung cơ khí
-Các loại miệng hút thông dụng trong công nghiệp:
Thông gió & Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió trong xƣởng may


Nhóm 24 -13-
 Miệng hút đứng đặt trên cao
 Miệng hút ngang 1 và 2 phía
o Miệng hút cục bộ
-Chỉ áp dụng đối với nhà công nghiệp,thƣờng gọi là chụp hút
-Các loại chụp hút:
Chụp kín
Chụp nửa kín
Chụp hở

2.3.2 Đường ống dẫn khí
a. Yêu cầu
-Bề mặt nhẵn đảm bảo sức cản ma sát bé, ít bám bụi, dễ làm sạch ống
-Độ dẫn nhiệt bé, ít thẩm thấu hơi nƣớc, chịu lửa tốt

-Hình dạng hợp lí của tiết diện đƣờng ống là hình dạng ƣớng với diện tích tiết diện ngang
nhất định có chu vi bé nhất
b. Đặc điểm
 Vật liệu và kích thƣớc ống
-Vật liệu làm ống phụ thuộc vào tính chất của môi trƣờng vận chuyển trong ống
-Chiều dài ống phụ thuộc vào tính chất môi trƣờng và kích thƣớc ống
-Kích thƣớc tiết diện ngang: có nhiều dạng tùy vào môi trƣờng sử dụng để lựa chọn phù
hợp
-Các loại ống thông dụng:
Ống thép
Ống nhựa
Ống hộp kim tian và ống thép không gỉ
Ống mềm kim loại
 Chế tạo ống và nối ống
 Chế tạo ống
-Đƣờng ống bằng kim loại đƣợc chế tạo từ các kim loại bằng phuơng pháp ghép mí và
hàn
-Đƣờng ống bằng nhựa cần đảm bảo về độ kín và độ bền, đoạn ống thẳng không đƣợc
võng và gãy, nung ở nhiệt độ 120-140
o
C, thời gian tùy thuộc vào chiều dài tấm nhựa
 Nối ống
-Phƣơng pháp nối ống: các đoạn ống thẳng nối trực tiếp với nhau
-Vật liệu nối ống: tùy thuộc vào từng loại ống mà ta có các vật liệu sau:
Bích
Đai kẹp
Vòng lót
Miệng loe
Đai ôm
-Phụ tùng nối ống: dùng để chuyển hƣớng đƣờng ống(ngoặt ,cút),để nối nhánh phụ với

tuyến chính(chạc ba),…

×