Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
1
LỜI ÓI ĐẦU
Ngành dầu khí Việt Nam ngày càng phát triển, sản lượng khai thác dầu thô và
khí đồng hành ngày càng tăng. Dầu thô và khí đồng hành chủ yếu được khai thác tại
phần thềm lục địa phía Nam Việt Nam. Việc thu gom, vận chuyển và tàng trữ luôn đối
mặt với những nguy cơ mất an toàn rất lớn đòi hỏi cần có hệ thống tự động hóa chính
xác và hoạt động hiệu quả, giảm nguy hiểm cho người lao động.
Với mục đích áp dụng lý thuyết và thực tế sản xuất trong hệ thống tự động hóa
của quá trình thu gom, vận chuyển dầu khí, với sự giúp đỡ của các cán bộ trong công ty
Dầu Khí Sông Hồng và Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro. Em đã kết thúc đợt thực
tập sản xuất, thực tập tốt nghiệp, thu thập tài liệu và hoàn thành đồ án dưới sự hướng
dẫn trực tiếp của thầy Nguyễn Văn Giáp
Đồ án mang tên ‘‘ghiên cứu máy nén khí G75 phục vụ cho hệ thống điều
khiển trên giàn MSP 3. Chuyên đề Sử dụng phần mềm Solidworks để thiết kế, mô
phỏng các chi tiết cơ khí của máy nén Ga 75 và các chi tiết cơ khí dầu khí.”
Đồ án tốt nghiệp là công trình nghiên cứu khoa học được xây dựng dựa trên quá
trình học tập, nghiên cứu tại truờng kết hợp với thực tế sản. Với mức độ tài liệu và thời
gian nghiên cứu hoàn thành đồ án cũng như kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên
sẽ không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý bổ sung của
các thầy cô, các nhà chuyên môn và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo Bộ môn Thiết bị dầu khí và Công trình- Khoa dầu khí, các bạn cùng lớp và đặc
biệt là thầy Nguyễn Văn Giáp đã giúp đỡ, hướng dẫn tạo điều kiện cho em hoàn thành
đồ án này. Nhân đây em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các cán bộ nhân viên thuộc
công ty Dầu Khí Sông Hồng và Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đã giúp đỡ trong
việc hướng dẫn thực tập và thu thập tài liệu để hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
2
CHƯƠG 1. TỔG QUA VỀ HỆ THỐG KHÍ É TRÊ GIÀ.
1.1. Mục đích, yêu cầu đối với hệ thống khí nén trên các giàn khoan-khai thác
Dầu khí trên biển.
1.1.1. Lịch sử
Khí nén đã có nhiều ứng dụng từ rất xa xưa, ngay từ trước Công Nguyên. Tuy
nhiên , do sự phát triển của khoa học kỹ thuật trước đây không đồng bộ, nhất là sự kết
hợp các kiến thức về cơ học, vật lý, vật liệu ... không có hoặc còn thiếu, cho nên phạm
vi ứng dụng của khí nén còn rất hạn chế.
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, cùng với năng
lượng điện, vai trò năng lượng bằng khí nén ngày càng trở nên quan trọng. Tất cả
những cơ sở sản xuất lớn, thậm chí cả trong nhiều lĩnh vực thông dụng của cuộc sống
hàng ngày cũng không thể thiếu được nguồn năng lượng khí nén. Việc sử dụng năng
lượng bằng khí nén đóng một vai trò cốt yếu ở những lĩnh vực mà khi sử dụng năng
lượng điện sẽ nguy hiểm; sử dụng năng lượng bằng khí nén ở những dụng cụ nhỏ
nhưng truyền động với vận tốc lớn ; sử dụng năng lượng bằng khí nén ở những thiết bị
như búa hơi, dụng cụ dập, tán đinh, và nhiều nhất là dụng cụ, đồ gá kẹp chặt trong các
máy…
Trong ngành công nghiệp Dầu khí, vai trò của năng lượng khí nén càng trở nên
đặc biệt quan trọng, nhất là đối với các giàn khoan-khai thác Dầu khí trên biển. Sở dĩ
như vậy là do các quá trình sản xuất, các công đoạn công nghệ trong công nghiệp Dầu
khí đc bit nguy him, luôn tim Nn nhng nguy cơ cháy, n, phun trào… có th gây
ra tai nn cht ngưi, phá hy thit b, công trình, thm chí là nhng thm ha môi
trưng nghiêm trng cho c mt khu vc rng ln. Vi nhng c tính ưu vit ca
năng lưng khí nén, như :
1. An toàn vi môi trưng c hi, môi trưng nguy him khí, d cháy n.
2. D cung cp, d s dng.
3. Phm vi ng dng rng rãi.
Bi vy, chúng là ngun năng lưng không th thiu trên các công trình Du
khí. N ăng lưng khí nén ưc s dng cho các thit b công c, thit b ng lc,… và
c bit là trong các h thng t ng iu khin và o lưng.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
3
1.1.2. Mục đích, yêu cầu đối với hệ thống khí nén trên các giàn khoan-khai thác
Dầu khí trên biển.
N hư ã nói phn trên, hin nay, trên các công trình bin ca Xí nghip Liên
doanh “Vietsovpetro” ang tn ti hai h thng khí nén cao áp và thp áp, nhm mc
ích cung cp ngun năng lưng (khí nén) cho các thit b và h thng chính, như sau:
- Các thit b o lưng , như : các ct mc cht lng cho các bình, b công
ngh…
Hình 1.1: H thng ch báo các thông s ca bình áp lc s dng khí nén.
- Các h thng iu khin, t ng hóa , như : các trm iu khin van dp
ging (ACS, TOE ..) ; h thng iu khin lưu lưng (các van MIM ) ; các rơle trong
h thng bo v; iu khin óng/m các van cu, các thit b chn khác …
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
4
Hình 1.2: Van iu khin bng khí nén.
- Các thit b dn ng bng khí nén , như : h thng khi ng cho các ng
cơ Diezel công sut ln; các ng cơ kiu Roto; các máy bơm, máy mài, máy khoan;
thit b tháo/lp bulông, thit b phun sơn…
- H thng vn chuyn ximăng, phc v cho quá trình công ngh khoan.
- Các mc ích khác, như : làm sch các b mt gia công, sa cha; làm v sinh
công nghip; hoc s dng khí nén thc hin mt quy trình công ngh nào ó, như
gi dòng trong khai thác ; khuy trn dung dch khoan hoc ximăng trong quá trình
khoan…
Khí nén ưc to ra t nhng máy nén khí cha ng nhiu tp cht bNn, Nm
có th nhng mc khác nhau. Cht bNn bao gm: bi , Nm ca không khí ưc
hút vào, nhng phn t nh cht cn bã ca du bôi trơn và truyn ng cơ khí. Hơn
na, trong quá trình nén khí nhit khí nén tăng lên có th gây ra quá trình ôxy hóa
mt s phn t k trên. N hư vy khí nén bao gm cht bNn ó ưc ti i trong nhng
ưng ng dn khí s gây nên s ăn mòn, g trong ng và trong các phn t ca h
thng iu khin. Cho nên khí nén ưc s dng trong k thut phi s lý. Mc s
lý khí nén tùy thuc vào phương pháp s lý, t ó xác nh cht lưng ca khí nén
tương ưng cho tng trưng hp c th.
Tùy theo mc ích s dng, các yêu cu v cht lưng ca khí nén có th có ôi
chút khác bit. Tuy nhiên, tu trung li vn bao gm các vn cơ bn sau ây:
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
5
- Đảm bảo độ sạch. iu này m bo không làm kt hoc tc nghn các phin
lc, các zicler hoc các chi tit, phn t có chính xác cao ca thit b, nht là trong
các thit b kim tra, o lưng và các h thng iu khin, t ng hóa. ánh giá
sch, ngưi ta ưa ra các tiêu chuNn v ln ca các tp cht. Theo các tiêu chuNn
ca Hi ng các xí nghip châu Âu PN EUROP (European Committee of
Manufacturers of Compressors, Vacuumpumps and Pneumatic tools) ra, ln ca
các tp cht trong khí nén không ưc vưt quá 70 µm.
- Đảm bảo độ khô. Yêu cu này rt quan trng, nht là khi khí nén ưc s dng
trong h thng vn chuyn các vt liu ri, như h thng vn chuyn ximăng. Trong
các h thng này, 99,9 % lưng hơi Nm ( gm hơi nưc, du bôi trơn.v.v…, gi chung
là condensate ) phi ưc loi b. Mt khác, m bo khô ca khí nén làm hn ch
s to thành các phase lng, là tác nhân to nên ăn mòn in hóa trong dòng lưu thông
ca khí nén.
- Đảm bảo khoảng nhiệt độ làm việc thích hợp. Thông thưng, khong nhit
làm vic thích hp nht ca khí nén không ưc chênh lch quá 3 ÷ 5
0
C so vi
nhit môi trưng làm vic ca h thng và thit b. S chênh lch quá ln s gây
nên s giãn n nhit khác nhau trong các h thng, thit b, các cm chi tit, to ra s
nt v, bin dng, hư hng…
- Đảm bảo khoảng áp suất làm việc thích hợp. Mi h thng hoc thit b u
có nhng yêu cu v khong áp sut khí nén làm vic khác nhau. gii quyt vn
này, ngưi ta thưng s dng các b van gim áp (hoc tăng áp) phù hp.
- Đảm bảo độ nhớt động thích hợp. i vi tng h thng, nht là vi h thng
iu khin t ng hoc truyn ng khí nén, và thit b, s có nhng yêu cu c th v
nht ng hc cn thit ca khí nén, gim ma sát, s ăn mòn và r sét ca chúng.
gii quyt vn này, ngưi ta thưng s dng du bôi trơn,b sung vào dòng khí
nén thông qua các b van tra du, hot ng theo nguyên lý tra du Venturi.
Trong nhng yêu cu v cht lưng khí ã nêu trên, quan trng nht là vic đảm
bảo độ sạch, và độ khô ca khí nén.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
6
1.2. Các loại máy đã được sử dụng tại Xí nghiệp LD Vietsovpetro.
Bng 1.1: Thng kê các loi máy nén khí s dng trên giàn MSP3.
Tên gi Dn ng Lưu lưng Mc dích s dng
4BY – 1-5/9
(BM-15)
Gm 2 máy,
1 dn ng
bng ng
cơ diesel 1
bng ng
cơ in
P = 6 ÷ 8
kg/cm
2
Cung cp khí nén áp sut
thp (6 ÷ 8 kg/cm
2
) cho các
thit b t ng hóa & o
lưng , và các thit b phc
v cho công ngh khoan,
như Roto tháo lp cn
khoan, phanh ti khoan,
óng/ngt các ly hp khí nén
ca các bơm dung dch M-
8.
2-9/10
(BM-7B)
Gm 4 máy
dn ng
bng ng
cơ in
P = 6 ÷ 8
kg/cm
2
Cung cp khí nén khô, sch,
áp sut thp (6 ÷ 8 kg/cm
2
)
cho h thng vn chuyn
ximăng, phc v cho quá
trình công ngh khoan.
-70/25
(BM-7A)
Gm 2 máy
dn ng
bng ng
cơ in
P = 30 ÷ 50
kg/cm
2
Cung cp khí nén áp sut
cao (30 ÷ 50 kg/cm
2
) cho h
thng khi ng ng cơ
Diezel 8 25/34-3 ca
trm phát in chính (BM-
7A) ca giàn.
B-0,6/8
(BM-6)
Có 3 máy Q = 0,6
m
3
/phút
ã ưc thay th bng trm
Ingersoll-Rand T 30/7100
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
7
Ingersoll-Rand T
30/7100
(BM-6)
Có 3 máy
dn ng
bng ng
cơ in
P = 6 ÷ 8
kg/cm
2
Q = 1,42
m
3
/phút
Cung cp khí nén cho các
thit b o lưng, h thng
iu khin t ng các van
“MIM”, các trm iu khin
(ACS, TOE ..) óng/m các
van dp ging, dn ng cho
các bơm hóa phNm,v.v…
ca h thng công ngh khai
thác Du khí.
4B1-5/9
(BM-7A)
Q ≈ 5 m
3
/phút Cung cp khí nén cho các
thit b, dng c dn ng
bng khí nén (máy mài, máy
khoan, máy bn r, các máy
bơm thy lc cao áp…) và
ch yu là làm nhim v ép
nưc k thut phc v sinh
hot trên giàn.
Kp-2T Q ≈ 1,5 ÷ 1,8
lit/phút
Cung cp khí nén cho h
thng iu khin óng/m
các van cu các blok công
ngh (BM-1;2) và h thng
khi ng cho các ng cơ
Diezel ca các máy bơm
dung dch và máy bơm trám
ximăng, nén khí cho các
bình iu hòa lưu lưng ca
các máy bơm piston. N gun
khí nén cao áp này còn ưc
s dng trong công tác kim
tra, kim nh các van an
toàn, vn hành các b gá
chuyên dng.v.v…
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
8
1.3. Trạm máy nén khí Ga 75, hiệu quả và tồn tại.
Trong thi gian gn ây, trên các giàn c nh ca Xí nghip Liên doanh
“Vietsovpetro”, ngưi ta ã ưa vào lp t và s dng các trm nén khí hin i, như
GA-75 (ca hãng Atlas-Copco), hoc SSR MH-75 (ca hãng Ingersoll-Rand). Các trm
này có th cung cp khí nén trong di áp sut làm vic t 6 ÷ 13 kg/cm
2
và lưu lưng
tương i ln (Q ≈ 11,61 ÷ 13,59 m
3
/phút, i vi trm SSR MH-75; Q ≈ 11,8
m
3
/phút, i vi trm GA-75). Chúng ưc trang b thêm h thng x lý làm sch và
sy khô khí khá hoàn ho nên cht lưng khí nén rt tt, m bo lưu lưng và cht
lưng có th s dng cho h thng vn chuyn ximăng, phc v cho quá trình công
ngh khoan; ép nưc k thut cung cp cho sinh hot và các h thng làm mát; cũng
như cho các thit b o lưng, h thng iu khin t ng , các thit b ưc dn ng
bng khí nén khác… Vì vy, vi mt trm nén khí có 2 máy loi này ( GA-75 ca hãng
Atlas-Copco, hoc SSR MH-75 ca hãng Ingersoll-Rand ) ưc lp t BM-7A, có
th thay th cho toàn b các cm, trm máy nén khí áp sut thp khác (như 2-9/10;
B-0,6/8; B-0,6/13; 4B1-5/9; Ingersoll-Rand T 30/7100… ) trưc ó, trên giàn.
Hình 1.3: Hình nh thc t trm máy nén khí Ga75 ti giàn MSP3.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
9
CHƯƠG 2. CẤU TẠO, GUYÊ LÝ LÀM VIỆC CỦA TRẠM MÁY É
KHÍ GA75.
2.1. Sơ đồ hệ thống cung cấp khí nén trên giàn MSP 3.
Hình 2.1: Sơ phân phi khí nén trên giàn MSP 3.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
10
Trong sơ trên:
- Các ngun khí nén: GA 75, 4BY, T30, KP2T … hot ng ưu tiên theo th t.
- Các b phn tiêu th khí nén: Control Room, phòng cơ khí, các Sutdown
valve, các bình công ngh, h thng ánh la cho Fakel, giêngs nưc …
2.2. Cấu tạo máy nén khí GA75
2.2.1. Giới thiệu chung:
GA là trm máy nén khí dng trc vít, mt cp , tác dng ơn, có du bôi trơn
và ưc dn ng bng ng cơ in. GA-55, GA-75 và GA-90C là dng ưc làm
mát bng không khí. GA-55W, GA-75W và GA-90CW ưc làm mát bng nưc.
Loại trạm máy nén khí GA-FF (Full-feature):
Là trm máy nén khí GA vi y các tính năng k thut-GA-FF (Full-
feature). Chúng ưc trang b thit b làm khô khí , cùng lp t chung trong khoang
thân v. Thit b làm khô khí này tách Nm t khí nén bng cách làm lnh chúng n
gn im sương hơi Nm (du, nưc…) ngưng t ri x thông qua cơ cu x
condensate t ng.
Bố trí chung:
Trm máy nén khí GA ưc lp t trong khoang thân v cách âm và cách
nhit chc chn. Máy nén khí ưc iu khin bi b iu khin kiu Elektronikon ®
ca hãng Atlas Copco. B iu khin in t này ưc lp vào cánh ca mt trưc. B
iu khin Elektronikon ® giúp làm gim s tiêu hao năng lưng in, nó cho phép
ngưi iu khin d dàng lp trình và theo dõi, kim soát s vn hành ca máy nén khí.
Trên bng iu khin, mt trưc, có: nút khi ng; nút tt, và nút dng khNn cp.
Khoang in có cha b khi ng motor ưc t phía sau bng iu khin này.
Trm máy nén khí còn ưc trang b thêm mt h thng x condensate (cht
lng ngưng t trong quá trình làm mát khí nén) t ng.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
11
Hình 2.2: Mt trưc ca máy GA -75 FF.
E 1 - Module iu khin ; 6 - Phin lc khí
S 3 - N út dng khNn cp ; 7 - N út bt l rót du bôi trơn.
1 - Qut làm mát ; 8 - Bình gom khí nén.
2 - ng cơ qut ; 9 - Cơ cu hin th mc du bôi trơn.
3 - Bung in ; 10 - Các phin lc du bôi trơn.
4 - ng cơ in dn ng ; 11 - B phn làm lnh khí nén.
5 - B phn tách du (OSD)
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
12
2.2.2. Cấu tạo-các bộ phận cơ bản của trạm máy nén khí GA-75FF.
Trong các hình v, mi chi tit ưc ánh s hiu d qun lý trong quá trình
ch to, lp t.
2.2.2.1 Động cơ điện dẫn động.
Hình 2.3: ng cơ in ca u nén.
Máy nén khí ưc dn ng bng ng cơ in xoay chiu 3 pha in áp
380÷400 V, công sut 75kw. ng cơ ưc bt cht vi khung sàn nh bu lông thông
qua m cao su chng rung và các vành m chng t tháo. Trên trc ng cơ và hp
truyn ng 6020 máy nén khí có lp mt bích khp ni kiu vành răng 4045 &
3025 và ưc c nh bi then và vít. Chúng liên kt, truyn ng vi nhau thông
qua b khp ni mm (Flex.coupling) 4040. Mt bích np u ng cơ in có 8 l
lp bulông liên kt vi phn mt bích np u thân v hp truyn ng 6020 ca
máy nén khí.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
13
2.2.2.2. Đầu nén –Air compressor element.
Hình 2.4: Hot ng ca u nén.
1. ưng khí vào. 5. Rơ le nhit.
2. ưng du hi. 6. Tn nhit.
3. Hn hp du khí. 7. B lc du.
4. Bình tách du khí.
u nén khí có 2 trc vít ưc lp trong thân máy, trc ch ng nhn truyn
ng t ng cơ in qua b khp ni mm thông qua trc ch ng có bánh răng.
2.2.2.3. Phin lọc khí đầu vào và van nạp-ngắt tải.
Phin lc khí gm có lõi lc bng giy lp trong v nha , v nha ưc chia
làm hai na lp vi nhau bng móc khóa d dàng tháo lp khi thay lõi phin lc.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
14
Hinh 2.5: Phin lc và van ngt ti.
1. Phin lc khí.
2. Van ưng vào.
3. Van np ti.
4. Van ngt ti..
2.2.2.4. Bình gom-tách dầu bôi trơn – Air receiver/oil separator.
Hính 2.6: Bình gom tách du bôi trơn.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
15
1- Các phin lc du bôi trơn.
2- Phin lc khí
3- Bu lông gi phin lc khí.
4- Bu lông gi bình gom khí nén
5- N út x du.
6- Cơ cu hin th mc du bôi trơn
7- Bình gom tách du bôi trơn
8- Van an toàn.
2.2.2.5. Các phin lọc dầu bôi trơn.
Hình 2.7: Bình gom –tách ( A ) và các phin lc du bôi trơn ( B ).
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
16
Hình 2.8: Phin lc du.
1. Van mt chiu.
2. Phn t lc.
3. Van an toàn.
2.2.2.6. Các phin lọc-tách condensate và hệ thống xả condensate tự động.
Trên ưng khí nén i ra ca b Air-Dryer có lp mt bình tách condensate
1020, vi 2 ưng x condensate (loi mm-plastic tube)
1075 -ưng x
condensate bng tay- và
1095-ưng x condensate t ng - ưc ni vi thit b
x condensate kiu in t (Ewd 330-230V)
1075.
Trên các trm máy nén khí GA-75, ngoài h thng tách và x condensate t
ng lp cùng vi b Air-Dryer ID-230, trên các ưng vn chuyn khí nén ni t các
máy nén khí n bình cha hoc t bình cha n các thit b tiêu th , ngưi ta còn
lp t trên mi nhánh 2 phin lc condensate (trưc và sau) loi DD/PD 400 làm
sch nt nhng phn t cht lng (condensate) ngưng t còn sót li trong thành phn
ca khí nén.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
17
- H thng tách và x condensate t ng:
Hình 2.9: H thng x condensate thông dng chuNn.
2.2.2.7. Hệ thống điện :
Gm hp ngun có 2 aptomat riêng bit cho mi máy, ưc lp t trên khung
giá , trên cùng sàn công tác vi 2 máy nén khí, và bung in - Start cubiccle – nm
panel phía trên, bên phi ca mt sau trm máy nén khí GA-75 FF. Hp ngun ca
trm máy nén khí ưc cp in t lưi in 3 phase- 380V/ 50 Hz trên giàn thông
qua các ưng cáp dn.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
18
2.3. guyên ký làm việc
2.3.1. Lý thuyết cơ bản về máy nén khí dạng trục vít.
Khí nén ưc to ra t các máy nén khí mà ó năng lưng cơ hc ca các
ng cơ (in hoc diezel…) ưc chuyn hóa thành áp năng (hoc ng năng) và
nhit năng. Các máy nén khí này hot ng da trên hai nguyên lý cơ bn:
- guyên lý thể tích : không khí môi trưng ưc hút vào khoang nén và ó, th
tích ca khoang này thay i (gim xung). N hư vy, theo nh lut Boyle-Mariotte, áp
sut trong khoang nén tăng lên. Các máy nén khí hot ng da trên nguyên lý này bao
gm các MN K kiu piston, kiu bánh răng, kiu cánh gt, kiu trc vít…
- guyên lý động năng : không khí môi trưng ưc hút vào khoang nén, và ó,
áp sut khí nén ưc to ra do ng năng ca các cánh dn. N guyên tc hot ng theo
kiu này có kh năng to ra nhng máy nén khí có lưu lưng và công sut ln. Các
máy nén khí hot ng da trên nguyên lý này là các máy nén khí kiu tuabin, bao gm
máy nén khí ly tâm, máy nén khí chiu trc..
Sau ây, phc v cho tài, chúng ta ch i vào nghiên cu lý thuyt cơ bn
v các máy nén khí dng trc vit.
2.3.1.1. guyên lý hoạt động.
Máy nén khí kiu trc vít hot ng theo nguyên lý thay i th tích.
Cu to ca máy nén trc vít gm hai (hoc có th nhiu hon) trc vít vi nhiu
mi răng ăn khp và quay ngưc chiu nhau. Mt trc dn, nhn truyn ng t ng
cơ và truyn cho trc b dn qua các cp bánh răng nghiêng. Không khí ưc hút t
u này ưc nén và Ny sang u kia ca cp trc. Khe h gia hai trc vít (phn ăn
khp) và gia nh răng vi xilanh vào khong t 0,1 – 0,4 mm. Vì vy khi làm vic
không có ma sát, tui th cao, êm. Các trc vít có chính xác cao, khó ch to và sa
cha. Trong máy nén trc vít không có van hút và van Ny như máy nén pittông.S
vòng quay ca trc vít t 3000 vg / ph tr lên, thm chí n 15000 vg / ph.
Khi các trc vít quay ưc mt vòng ,th tích khong trng gia các răng s
thay i.
N hư vy s to ra quá trình hút (th tích khong trng tăng lên), quá trình nén
(khong trng nh li) và cui cùng là quá trình Ny (hình 2.24). Vi các loi máy nén
khí có vn tc quay ca các trc vít ln hàng ngàn vòng phút, các quá trình hút/nén có
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
19
th ưc coi là liên tc. Vì vy, máy nén khí kiu trc vít thưng có kt cu nh, gn
nhưng lưu lưng và công sut khá ln.
Hình 2.10 : N guyên lý hot ng ca máy nén khí kiu trc vít.
1. Bung hút. L. Chiu dài trc.
2. Bung Ny. D. ưng kính trc.
Phn chính ca máy nén khí kiu trc vít gm 2 trc : trc chính và trc ph
(hình 2.10). S răng (s u mi) ca trc xác nh th tích làm vic (hút, nén), khi trc
quay 1 vòng. S răng càng ln, th tích hút, nén ca 1 vòng quay s nh. s răng (s
u mi ca trc chính và trc ph không bng nhau s cho hiu sut tt hơn.Trong
hình 2.11 trc chính (2) có 4 u mi (4 răng), trc ph (1) có 5 u mi (5 răng).
Hình 2.11: Quá trinh ăn khp.
1. Trc ph.
2. Trc chính.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
20
2.3.1.2. Các thông số cơ bản của máy nén trục vít.
- Lưu lưng ca máy nén khí trc vít :
i vi máy nén trc vít, lưu lưng Q
v
ca chúng ưc tính như sau:
Q
v =
q
0
. λ .
1
60
n
[ m
3
/ s ]
Trong ó:
q
0
[m
3
/vòng] Lưu lưng/ vòng
λ [-] Hiu sut
n
1
[vòng/phút] S vòng quay trc chính
Hiu sut λ ph thuc vào s vòng quay n , ví d :
n λ
4500 0,8
5000 0,82
6000 0,86
Hình 2.12: Tit din trc.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
21
Lưu lưng q
0
xác nh như sau (hình 2.26)
q
0
= ( A
1
+ A
2
) . L . Z
1
.
lo
lo
th
V
V
Trong ó:
L [m] Chiu dài trc vít
A
1
[m
2
] Din tích trc chính, xem hình 2.12
A
2
[m
2
] Din tích trc ph, xem hình 2.12
Z [ - ] S u mi (s răng) trc chính
lo
lo
th
V
V
Là t s ca th tích khe h thc t và th tích khe h theo lý thuyt.
S ph thuc gia t s và góc xon ϕ ca trc vít, ưc biu din hình 2.14
Hình 2.13: Quá trình hút, nén và Ny ca máy nén kiu trc vít.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
22
Hình 2.14: S ph thuc góc xon ϕ và t s th tích khe h thc t và khe h
theo lý thuyt.
Mun thay i lưu lưng ca máy nén trc vít ngưi ta thưng dùng bin pháp
óng bt (hoc óng hn) ca hút hoc x vòng hơi nén t phía Ny v phía hút. Cách
th nht kinh t hơn, nên hu ht các máy nén khí trc vít u ng dng.
- Công suất của máy nén trục vít :
Công sut ca các máy nén khí trc vit ưc tính tương t như máy nén rôto
cánh trưt, theo công thc sau:
N
( )
1/
2
1 1
1
( ) 1
1
k k
Pk
PQ
k P
−
= −
−
(W)
Trong ó :
- k : là ch s on nhit
- P
1
; P
2
: là áp sut u hút và u nén ( N /m
2
)
- Q
1
: là năng sut hút ca máy ( m
3
/s )
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
23
2.3.1.3. Sơ đồ hệ thống máy nén khí kiểu trục vít.
Máy nén khí trc vít phc v cho công ngh thc phNm, ví d công nghip ch
bin thc phNm, công nghip hóa cht, ngưi ta thưng dùng loi máy nén khí không
có du bôi trơn, hoc dùng các loi du bôi trơn có gc t thc vt. i vi công
nghip nng, nht là trong lĩnh vc iu khin thì ngưi ta thưng dùng máy nén khí có
du bôi trơn chng s ăn mòn h thng ng dn và phn t iu khin.
Hình 2.15 là sơ h thng máy nén kiu trc vít có h thng du bôi trơn. c
im ca loi máy này là tn tht cơ hc ln hơn so vi loi máy nén không bôi trơn vì
có s tip xúc ca trc vít chính và trc vít ph.
Tuy nhiên, so vi máy nén khí không có du bôi trơn, máy nén khí có h thng
du bôi trơn có nhng ưu im sau:
- Kh năng làm kín tt hơn, do ó gim ưc tn tht công sut, lưu lưng.
- N hit sinh ra trong quá trình nén s ưc du bôi trơn hp th. iu ó cho phép
tăng t s nén trong mt cp mà không làm tăng quá nhiu nhit ca khí nén .
- Khong cách trc ngn, vì ch cn truyn ng cho trc chính, trong khi ó loi
máy nén khí không có du bôi trơn thì trc chính và trc ph tách ri nhau, cho nên
cn phi truyn ng cho c 2 trc.
Theo sơ chung ca h thng máy nén khí kiu trc vít có du bôi trơn ưc
th hin trên hình 2.15, nguyên lý làm vic ca chúng như sau :
Không khí ưc hút vào máy nén khí. Sau khi nén, khí nén cùng du bôi trơn
to thành 1 hn hp vào bình lc. Trong bình lc, khí nén thoát ra theo ưng ng dn
phía trên và du bôi trơn mang nhit (ưc to ra trong quá trình nén) s theo ưng
ng phía dưi bình lc. Khí nén s ưc chuyn n h thng iu khin sau khi i qua
b phn làm mát bng qut gió. Du bôi trơn mang nhit s ưc làm ngui bng ng
dn qua qut gió hoc ã t ưc nhit làm mát theo yêu cu qua rơle nhit quay
tr v bình cha du bôi trơn.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
24
Hình 2.15: Sơ h thng máy nén khí kiu trc vít có h thng du bôi trơn.
1. ưng khí vào. 5. B tách du.
2. u nén.. 6. ưng khí ra.
3. Hn hp du khí. 7. H thng làm mát.
4. Bình cha du.
Các trm máy nén khí trc vít kiu MH-75 (Hãng Ingersoll-Rand), Ga-22, GA-
30, GA-75 ( Hãng Atlas Copco) hin ang s dng trên các giàn khoan-khai thác Du
khí ca Xí nghip Liên doanh “Vietsovpetro” u là dng máy nén khí kiu trc vít có
h thng du bôi trơn, hot ng theo nguyên lý như ã nêu trên.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Thân gọc Mẫn
Lớp: Thiết bị dầu khí - K51
25
2.3.2. guyên lý trạm máy nén khí GA-75 FF.
2.3.2.1. Sơ đồ nguyên lý trạm.
Hình 2.16: Sơ nguyên lý trm GA-75FF.