Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Lập dự án DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƯ RCĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 38 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

ĐỊA ĐIỂM

:

CHỦ ĐẦU TƢ :

Gia Lai - Tháng 1 năm 2007


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)

NGUYỄN VĂN MAI


GIA LAI - Tháng 1 năm 2007


MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN................................................. 1
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ .............................................................................................. 1
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ........................................................................................ 1
I.3. Cơ sở pháp lý ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN .................... 3
II.1. Môi trƣờng thực hiện dự án........................................................................................ 3
II.2. Chính sách về hỗ trợ nông lâm kết hợp ................................................................... 4
II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tƣ ................................................................................. 6
CHƢƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ DỰ ÁN .................................................................. 7
III.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................. 7
III.1.1. Các nguyên tắc chọn địa điểm đầu tƣ dự án ....................................................... 7
III.1.2. Địa điểm lựa chọn để đầu tƣ dự án ...................................................................... 7
III.2. Địa hình ...................................................................................................................... 7
III.3. Khí hậu – Thủy văn .................................................................................................. 7
III.4. Hiện trạng hạ tầng cơ sở .......................................................................................... 7
III.5. Nhận xét chung .......................................................................................................... 7
CHƢƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ........................................ 8
IV.1. Quy mô đầu tƣ dự án ................................................................................................ 8
IV.2. Hạng mục công trình ................................................................................................ 8
IV.3. Máy móc thiết bị ........................................................................................................ 8
IV.5. Thời gian thực hiện dự án ........................................................................................ 9
V.1. Trồng cây lâm nghiệp ............................................................................................. 10
V.1.1. Keo lá tràm ............................................................................................................ 10
CHƢƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẲNG................................................. 16
VI.1.Giải pháp thiết kế mặt bằng .................................................................................... 16
VI.1.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án ............................................................. 16

VI.1.2. Giải pháp kết cấu ................................................................................................. 16
VI.1.3. Giải pháp kỹ thuật ............................................................................................... 16
VI.1.5. Kết luận ................................................................................................................. 17
CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ........................................................... 18
VII.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ .................................................................................... 18
VII.2. Bảng tổng mức đầu tƣ ........................................................................................... 19
CHƢƠNG VIII:NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................. 22
VIII.1. Nguồn vốn đầu tƣ của dự án ............................................................................... 22
VIII.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ ................................................... 22
VIII.1.2. Tiến độ sử dụng vốn .......................................................................................... 22
VIII.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án .............................................................................. 22
VIII.1.4. Phƣơng án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay .............................................. 23
VIII.2. Tính toán chi phí của dự án ................................................................................ 25
VIII.2.1. Chi phí nhân công ............................................................................................. 25
VIII.2.2. Chi phí hoạt động .............................................................................................. 26
CHƢƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH .................................................... 29


IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ................................................................. 29
IX.2. Doanh thu từ dự án ................................................................................................. 29
IX.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ................................................................................ 29
IX.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ......................................................................... 33
CHƢƠNG XI: KẾT LUẬN ............................................................................................. 34


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ
 Chủ đầu tƣ

:
 Mã số thuế
:
 Đại diện pháp luật
:
 Địa chỉ trụ sở
 Vốn điều lệ
:

Chức vụ

: Tổng giám đốc

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án
: Trồng rừng Chƣ RCăm
 Địa điểm đầu tƣ
: Xã Chƣ RCăm – huyện K’Rông Pa – Gia Lai
 Diện tích
: 991.57 ha
 Dự án thuộc ngành
: Lâm nghiệp
 Thành phần dự án
:
+ Thành phần chính : Trồng rừng bao gồm 960 ha keo lá tràm
+ Thành phần phụ
: Diện tích còn lại dùng để xây dựng công trình phục vụ dự án.
 Mục tiêu đầu tƣ
: Xây dựng trang trại trồng rừng keo lá tràm .
 Mục đích đầu tƣ

:
- Căn cứ đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế- xã hội và chủ trƣơng phát triển kinh tếxã hội của tỉnh Gia Lai cũng nhƣ nguồn lực của Công ty, mục tiêu sản xuất kinh doanh tại
vùng dự án của Công ty đƣợc xác định: “ Áp dụng tiến bộ kỹ thuật thuộc lĩnh vực lâm
nghiệp, phát huy tối đa tiềm năng đất đai và những nhân tố thuận lợi về điều kiện kinh tế xã
hội của vùng dự án, phấn đấu xây dựng hệ thống rừng trồng Công nghiệp có năng suất cao
góp phần tích cực trong việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái và có khả năng cung cấp lâu dài,
liên tục về nguyên liệu cho sản xuất giấy.
- Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng sống tại địa phƣơng;
- Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;
 Hình thức đầu tƣ
: Đầu tƣ xây dựng mới
 Hình thức quản lý
: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tƣ thành lập.
 Tổng mức đầu tƣ
: 62,529,037,000 đồng (sáu mươi hai tỉ năm trăm hai mươi chín
triệu ba mươi bảy nghìn đồng
Vốn chủ đầu tƣ
: 44% tổng đầu tƣ tƣơng ứng với số tiền 27,529,037,000 đồng
(Ba mươi lăm tỉ đồng).
Vốn vay
: 56% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng số tiền cần vay là
35,000,000,000 đồng (Ba mươi lăm tỉ đồng).
Thời gian thực hiện : Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và dự tính quý I năm 2008
dự án sẽ đi vào hoạt động.
I.3. Cơ sở pháp lý
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh


1


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 3/12/2004
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình;
 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
luật Đất đai;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;

 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
 Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và
phát triển rừng;
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
 Thông tƣ số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ NN&PTNT v/v
hƣớng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tƣ xây dựng công trình lâm sinh;
 Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn việc lập
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
 Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
 Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn việc lập
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

2


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
 Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
 Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo

vệ môi trƣờng;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tƣ và xây dựng công trình;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ
xây dựng công trình;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
v/v ban hành quy chế quản lý đầu tƣ xây dựng công trình dân sinh;
 Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự
toán công trình.

CHƢƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU
TƢ DỰ ÁN
II.1. Môi trƣờng thực hiện dự án
K’Rông Pa là một huyện của Việt Nam nằm trong tỉnh Gia Lai. Huyện lỵ là thị
trấn Phú Túc. K’Rông Pa nằm ở phía đông nam của tỉnh Gia Lai, giáp với huyện Ea H'leo và
thị xã Ayun Pa ở phía tây; Ia Pa ở phía bắc; huyện Đồng Xuân, Phú Yên ở phía đông bắc;
huyện Sơn Hòa, Phú Yên ở phía đông; huyện Sông Hinh, Phú Yên ở phía đông nam;
huyện Ea Kar, Đak Lak ở phía nam; huyện K’Rông Năng, Đak Lak ở phía tây nam. Toàn
huyện rộng 1.623,6 km² và có 56.400 ngƣời (năm 2004). Trong huyện có 14 đơn vị hành
chính cấp xã.
Là vùng đất có khí hậu tƣơng đối khắc nghiệt, quanh năm nắng gió, lƣợng mƣa thấp
nhất tỉnh nhƣng bù lại quỹ đất (phía tây của huyện) còn khá dồi dào nhất là đất để sản xuất
nông lâm nghiệp. Những năm gần đây đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ nhiều công trình thủy lợi nhƣ
hồ Đá Bạc, hồ Sông Lòng Sông, hồ Phan Dũng…
Là vùng đất có nhiệt độ cao, nắng nóng quanh năm. Đây là điều kiện thuận lợi cho
cây trồng vùng nhiệt đới phát triển tố. Khung nhiệt độ nằm trong khoảng 8.5-39.7 độ C chƣa
vƣợt quá mức giới hạn về yêu cầu sinh thái của các loại cây hiện có trong vùng. K’Rông Pa
là vừng tiểu khí hậu cá biệt manh tính nhiệt đới khô nóng. Nền nhiệt độ không tốt, nhiệt độ

rất đều rất cao, lƣợng bốc hơi lớn, do vậy, yêu cầu lƣợng nƣớc tƣới cho cây trồng thƣờng cao
hơn so với các vùng khác 1,2-1,3 lần.Trong vùng có 2 con sông lớn chảy qua là sông Ba và
sông K’Rông Năng. Lòng sông nằm thấp hơn mặt đất tự nhiên vùng thung lũng, chênh lệch
đấy sông so với mặt ruộng, trung bình là 15m. Do vậy, việc khai thác nguồn nƣớc các sông
này rất khó khăn, chủ yếu bằng động lực.
Ngoài ra, trong vùng còn có các sông, suối khác và nhiều hợp thủy phân dòng theo
chiều ngang của huyên. Trên toàn địa bàn có 22 con sông , suối các loại nhƣng chỉ có 7
nhánh là có ý nghĩa về mặt thủy lợi.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

3


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
Những điều kiện trên đã góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng
nói chung, kinh tế nông lâm nghiệp nói riêng.

Hình: Vùng thực hiện dự án
Mặc dù Chính phủ đã ban hành những chính sách nhằm phát triển nông lâm kết hợp
nhƣng với huyện K’Rông Pa, những chính sách này chƣa thực sự đi vào cuộc sống bởi nơi
đây rất khó khăn, giao thông chƣa thuận lợi, khí hậu khó lƣờng, dân trí thấp, địa hình canh
tác phức tạp... do đó cần phải có những cơ chế chính sách, giải pháp kỹ thuật mang tính đặc
thù nhƣ:
- Phải có chính sách khuyến khích trồng rừng tạo ra môi trƣờng tốt giữ nƣớc chống
xói mòn, hạn hán bởi Bình Thuận hiện nay rất nhiều đất trống đồi trọc.
- Cải thiện giống cây trồng để tăng năng suất sản phẩm đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu
dùng, hƣớng đến xuất khẩu.
- Đất đai rộng, phù hợp với nhiều loại cây nhƣ keo rất thích hợp cho sự phát triển
trang trại nhƣ trồng rừng ,cần phải có chủ trƣơng định hƣớng cụ thể.
- Phải có những tổ chức đứng ra nắm bắt, điều tiết thị trƣờng nông sản, bảo vệ quyền

lợi của ngƣời dân khi có tranh chấp xảy ra.
- Để nông lâm kết hợp phát triển cũng cần phải có những định hƣớng phù hợp, nhiều
nơi chuyển đổi đất rừng sang trồng cây khác nhƣ cao su...do đó phá vỡ môi trƣờng sinh thái,
ảnh hƣởng đến cơ cấu cây trồng, ảnh hƣởng sản phẩm của mô hình nông lâm kết hợp.
Tóm lại, huyện K’Rông Pa hội tụ những điều kiện về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội để dự án trồng rừng đƣợc hình thành và phát triển.
II.2. Chính sách về hỗ trợ nông lâm kết hợp
+ Chính sách về đất đai
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

4


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
- Nghị định 163/1999/NĐ-CP, ngày 16/11/1999 của Chính phủ về giao đất, cho thuê
đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích
lâm nghiệp.
- Thông tƣ liên tịch số 62/2000/TTLT/BNN-TCĐC, ngày 6/6/2000 về hƣớng dẫn việc
giao đất, cho thuê đất và cấp chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.
- Nghị định số 01-CP ngày 4/1/1995 của Chính phủ về giao khoán đất sử dụng vào
mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn trồng thủy sản trong các doanh nghiệp
nhà nƣớc.
- Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11/1/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên,
cũng có những quy định khuyến khích làm nông lâm kết hợp. Ví dụ: đƣợc tận dụng tối đa
20% diện tích đất chƣa có rừng đƣợc giao để sản xuất nông nghiệp và ngƣ nghiệp (Điều 30)
- Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của Thủ tƣớng Chính phủ về Mục tiêu,
nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng. Trong quyết định
này, hàng loạt các chính sách đƣợc đề ra, nhờ đó đã có tác động thúc đẩy sản xuất nông lâm
kết hợp. Ví dụ nhƣ: chính sách về đất đai, chính sách về đầu tƣ và tín dụng, chính sách
hƣởng lợi và tiêu thụ sản phẩm, chính sách thuế, chính sách về khoa học và công nghệ.

- Thông tƣ liên tịch số 28/1999/TTg-LT, ngày 3/2/1999 của Bộ NN-PTNT, Bộ KHĐT
và Bộ Tài chính về hƣớng dẫn việc thực hiện Quyết định 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của
Thủ tƣớng Chính phủ.
+ Chính sách về khoa học công nghệ
Chính sách về khoa học công nghệ trong nông lâm kết hợp, tại Điều 9 của Quyết định
661/QĐ-TTg đã nêu rõ: Bộ NN-PTNT phối hợp với Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng,
tập trung chỉ đạo việc nghiên cứu tuyển chọn, lai tạo, nhập nội các giống cây rừng có khả
năng thích nghi tốt, đạt hiệu quả cao và kỹ thuật trồng rừng thâm canh, các biện pháp bảo vệ
và phòng chống cháy rừng ...để phổ biến nhanh ra diện rộng.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã ban hành quy trình, quy phạm hƣớng dẫn
kỹ thuật trong đó đề cập đến các biện pháp kỹ thuật áp dụng hệ thống nông lâm kết hợp
trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh và làm giàu rừng.
Viện khoa học Lâm nghiệp đã có nhiều nghiên cứu và rất thành công trong việc xây
dựng các mô hình nông lâm kết hợp trong các vùng sinh thái trên phạm vi cả nƣớc. Những
kết quả nghiên cứu khoa học cùng với các mô hình này đã giúp cho nông dân áp dụng trên
diện tích đất đƣợc giao của các hộ và các trang trại đem lại hiệu quả sử dụng đất cao cả về
kinh tế và môi trƣờng sinh thái.
+ Chính sách về khuyến nông lâm đối với nông lâm kết hợp
Chính sách về khuyến lâm để hỗ trợ phát triển nông lâm kết hợp của Chính phủ đƣợc
phản ánh trong:
- Nghị định 13/CP ngày 2/3/1993 về quy định công tác khuyến nông. Theo đó ngày
2/8/1993 đã ban hành Thông tƣ liên bộ số 01/LBTT về hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
13/CP. Sau khi có nghị định 13/CP, công tác khuyến nông lâm ở Việt Nam đã có những
bƣớc phát triển rất nhanh chóng.
- Hệ thống tổ chức khuyến nông lâm đã đƣợc thiết lập từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
Ngoài các hoạt động khuyến nông của Chính phủ, nhiều tổ chức quốc tế, các tổ chức phi
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

5



DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
chính phủ trong và ngoài nƣớc đã thực hiện nhiều chƣơng trình khuyến nông khuyến lâm
trên phạm vi cả nƣớc.
II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tƣ
Sau khi nghiên cứu và nắm vững các yếu tố kinh tế, kỹ thuật cũng nhƣ các cơ chế
chính sách của Chính phủ nói chung và tỉnh Gia Lai nói riêng trong lĩnh vực nông lâm
nghiệp, Công ty Cổ Phần Việt Á chúng tôi quyết định đầu tƣ xây dựng dự án Trồng rừng kết
hợp chăn nuôi tại khu vực xã Chƣ RCăm, huyện K’Rông Pa tỉnh Gia Lai một nơi hội tụ đầy
đủ các điều kiện về tự nhiên và kinh tế xã hội để phát triển nông lâm nghiệp một cách bền
vững, lâu dài đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng và hƣớng đến thị trƣờng xuất khẩu;
Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong tỉnh và khu
vực ƣa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá tri ̣tổ ng sản phẩ m lâm nghiệp, tăng thu
nhâ ̣p, tạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng và nhất là góp phần cải thiện môi trƣờng sinh
thái chúng tôi tin rằng dự án Trồng rừng Chư CRăm tại xã Chƣ RCăm, huyện K’Rông Pa
tỉnh Gia Lai là sự đầu tƣ cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

6


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ DỰ ÁN
III.1. Vị trí địa lý
III.1.1. Các nguyên tắc chọn địa điểm đầu tƣ dự án
Việc lựa chọn địa điểm đầu tƣ dự án phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Phải phù hợp với mục tiêu và nội dung quy hoạch tổng thể, lâu dài của tỉnh.
- Phải đảm bảo yêu cầu kỹ nhằm đem lại hiệu quả cao.

- Phải đáp ứng các yêu cầu và điều kiện để bảo vệ vệ sinh môi trƣờng.
III.1.2. Địa điểm lựa chọn để đầu tƣ dự án
Dự án “Trồng rừng Chƣ RCăm” đƣợc xây dựng tại: Khu vực xã Chƣ RCăm, huyện
K’Rông Pa tỉnh Gia Lai trên tổng diện tích 991.57 ha.
III.2. Địa hình
Khu vực đầu tƣ dự án tƣơng đối bằng phẳng, nằm trong 3 thung lũng nằm trên đất
tỉnh Gia Lai. Địa bàn huyện hầu nhƣ bị các dãy núi cao bao bọc 4 phía, do vậy ở đây rất
khuất gió, tốc dộ gió trung bình 2-3 m/s. Sự che chắn này làm cho lƣợng mƣa ở đây rất thấp
và khí hậu ngày và đêm đều rất nóng.
III.3. Khí hậu – Thủy văn
K’Rông Pa là vừng tiểu khí hậu cá biệt manh tính nhiệt đới khô nóng. Nền nhiệt độ
không tốt, nhiệt độ rất đều rất cao, lƣợng bốc hơi lớn, do vậy, yêu cầu lƣợng nƣớc tƣới cho
cây trồng thƣờng cao hơn so với các vùng khác 1,2-1,3 lần.Trong vùng có 2 con sông lớn
chảy qua là sông Ba và sông K’Rông Năng. Lòng sông nằm thấp hơn mặt đất tự nhiên vùng
thung lũng, chênh lệch đấy sông so với mặt ruộng, trung bình là 15m
III.4. Hiện trạng hạ tầng cơ sở
- Đƣờng giao thông: đang đầu tƣ xây dựng
- Hệ thống điện: chƣa có. Sử dụng máy phát điện dự phòng công suất 120KVA
- Nguồn nƣớc: hệ thống cung cấp nƣớc phục vụ nƣớc sinh hoạt và nƣớc tƣới phục vụ
trồng trọt, chăn nuôi chủ yếu dựa vào ngầm và suối trong khu vực dự án.
- Theo kết quả kiểm kê rừng của Phân viện điều tra quy hoạch rừng II cung cấp cho
tỉnh Bình Thuận thì hiện trạng vùng dự án chủ yếu là đất nông nghiệp và đất trống có cây bụi
rải rác nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng.
- Theo kết quả kiểm tra, khảo sát thực địa của đoàn công tác gồm các Sở, Ban, Ngành
của tỉnh thì hiện trạng của khu vực này chủ yếu là đất bằng, phần lớn là đồng cỏ tự nhiên,
rừng trạng thái R1, R2.
III.5. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ nhận thấy rằng khu đất đầu tƣ dự án rất thuận lợi
để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng là những yếu tố làm nên sự
thành công của một dự án đầu tƣ vào lĩnh vực trồng rừng.


--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

7


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
IV.1. Quy mô đầu tƣ dự án
Dự án “Trồng rừng Chƣ CRăm” đƣợc đầu tƣ trên tổng diện tích 991.57 ha. Trong đó
bao gồm:
+ Trồng rừng: Trồng cây công nghiệp gồm cây keo lá tràm, nhằm phủ xanh đất trống,
đồi trọc, nhanh chóng tạo lập đƣợc các đai rừng phòng hộ, làm hàng rào ngăn lửa phân phối
hợp lý để chặn đứng nạn xói mòn đất nhất là vào mùa mƣa, đẩy nhanh tốc độ phục hồi độ
phì của đất, tạo ra thảm xanh cải tạo tiểu khí hậu trong vùng. Cây keo lá tràm sẽ đƣợc tập
trung trồng tại những khu đất cao, khô cằn tại vùng dự án vừa phù hợp với điều kiện sinh
thái của cây.
IV.2. Hạng mục công trình
STT
I
I.2
1
2
4

I.2

Hạng mục


Số lƣợng

Tổng Chi phí xây dựng + lắp đặt
Chi phí xây dựng chung
Đƣờng chính (5080 x 10)
Cổng (cổng chính, cổng phụ)
Khu vực quản lý kinh doanh
+ Văn phòng làm việc
+ Nhà bảo vệ
+ Nhà công nhân
+ Nhà ăn
+ Nơi đậu xe
Xây dựng trồng rừng
+ Đƣờng băng cản lửa

Đơn vị

50,800
2
1,840
460
16
750
614

1

m2
cái
m2

m2
m2
m2
m2

đƣờng

Đơn giá

Thành tiền
trƣớc thuế

50,000

11,726,745
11,571,745
5,454,545
50,000

3,300
3,000
3,300
3,300

1,518,000
48,000
2,475,000
2,026,200

155,000


155,000
155,000

IV.3. Máy móc thiết bị
STT
II

Hạng mục
Chi phí trang thiết bị máy
móc
Máy móc thiết bị phòng chống
cháy rừng
+ Máy bơm
+ Máy cắt thực bì
+ Máy cắt cành cao
(HUSQVARNA 327P5X,
công suất 0.9 KW)
+ Máy cƣa động cơ xăng

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

Số
Đơn
lƣợng vị

Đơn
giá

Giá trị

trƣớc
thuế

VAT

Giá trị
sau
thuế

247,602 24,760 272,362

4
4

cái
cái

3,200
9,620

11,636
34,982

1,164
3,498

12,800
38,480

4


cái

14,200

51,636

5,164

56,800

4

cái

5,900

21,455

2,145

23,600
8


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
(HITACHI CS33EB)
+ Máy định vị GPS
+ Bình phun nƣớc chữa cháy và
hóa chất đeo vai

Dụng cụ PCCC rừng
+ Bồn nƣớc di động
+ Vòi chữa cháy
+ Bình chữa cháy đeo vai
+ Kẻng, chuông báo động
+ Dao phát rừng
+ Bảng tuyên truyền nội quy
cấm lửa
+ Địa bàn cầm tay
Trang bị PCCC rừng
+ Trang phục PCCCR
+ Ống nhòm chuyên dụng
+ Nhà bạt di động 2m x 2m
+ Đèn pin chuyên dụng
+ Xẻng gấp
+ Loa chỉ huy

1

cái

9,320

8,473

847

9,320

4


bộ

4,500

16,364

1,636

18,000

15
20
15
15
25

bình
cuộn
bình
cái
cái

2,800
430
870
76
80

38,182

7,818
11,864
1,036
1,818

3,818
782
1,186
104
182

42,000
8,600
13,050
1,140
2,000

30

bảng

120

3,273

327

3,600

15


cái

70

955

95

1,050

10
5
4
14
15
4

bộ
cái
nhà
cái
cái
cái

520
3,880
3,400
63
88

380

4,727
17,636
12,364
802
1,200
1,382

473
1,764
1,236
80
120
138

5,200
19,400
13,600
882
1,320
1,520

IV.5. Thời gian thực hiện dự án
Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và dự tính quý I năm 2008 dự án sẽ đi vào
hoạt động

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

9



DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
V.1. Trồng cây lâm nghiệp
V.1.1. Keo lá tràm
 Đặc điểm, giá trị kinh tế
Cây gỗ cao tới 25 - 30m, cành nhỏ, tự tỉa cành tốt, dễ trồng bằng hạt, sống lâu, cố
định đạm. Có thể sinh trƣởng trên nhiều loại đất, kể cả đất nghèo kiệt, thoát nƣớc kém.
Cây mọc nhanh, tốc độ sinh trƣởng cao trong vài năm đầu. Song trên một nơi nếu trồng
nhiều chu kì liên tục có thể dẫn tới nghèo Kali và Mg trong đất. Gỗ làm trụ mỏ, bột giấy
(giấy gói), ván dăm, thân cành làm củi tốt do nhiệt lƣợng của than cao. Trong lâm sinh
dùng làm cây trồng phòng hộ, cải tạo môi trƣờng, nâng cao độ phì đất.
 Kỹ thuật tạo cây con
1. Vƣờn ƣơm.
- Ƣu tiên phát triển các vƣờn ƣơm nhỏ phân tán gần khu vực trồng rừng (không xa
quá 4km).
- Gần nguồn nƣớc sạch đủ tƣới quanh năm. Tránh dùng nƣớc ao tù, nƣớc đọng.
- Mặt bằng vƣờn ƣơm tƣơng đối bằng phẳng (không dốc quá 5o), cao ráo thoát nƣớc
tránh úng ngập. Có diện tích đủ lớn để dãn bầu hoặc phân loại cây con.
- Tránh đặt vƣờn ƣơm nơi thung lũng hẹp thiếu ánh sáng hoặc đỉnh đồi có gió lùa.
- Đất vƣờn ƣơm có thành phần cơ giới thịt nhẹ hay pha cát, không dùng đất đã qua
canh tác cây nông nghiệp nhiều năm bị bạc mầu hoặc đã bị nhiễm sâu bệnh.
2. Giống
2.1. Thu mua hạt giống.
Dự án chỉ cho phép dùng hạt giống từ các nguồn giống đƣợc nhà nƣớc công nhận.
Giống đƣợc thu hái từ các vƣờn giống hoặc lâm phần chuyển hoá. Hạt giống các loại keo
thƣờng đƣợc cung ứng từ các tỉnh phía Nam, cho nên khi mua về từ các cơ sở sản xuất giống
phải có lí lịch ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

Một số thông số cơ bản:
· Tỷ lệ chế biến: 3 - 4kg quả/1kg hạt.
· Số lƣợng hạt/1kg: 45.000 - 50.000 hạt.
· Hàm lƣợng nƣớc sau chế biến: 7 - 8%.
· Tỷ lệ nảy mầm: Trên 90%.
2.2. Bảo quản hạt giống.
Hạt mua về nên tiến hành gieo ƣơm ngay để đạt chất lƣợng gieo ƣơm cao. Trƣờng
hợp cần bảo quản, có thể áp dụng phƣơng pháp bảp quản khô:
- Sau khi hạt đã phơi khô, độ ẩm của hạt đƣa vào bảo quản từ 7 - 8%.
- Hạt đựng trong chum vại hoặc lọ thuỷ tinh có nút kín, sau đó đƣợc cất trữ nơi thoáng
mát.
- Kiểu bảo quản này tỷ lệ nảy mầm có thể suy giảm từ 20 - 30%.
3. Tạo bầu.
3.1.Vỏ bầu.
- Loại vỏ bầu PE mầu trắng đục hoặc đen, bảo đảm độ bền, dai để khi đóng bầu hoặc
quá trình tạo cây trong vƣờn cũng nhƣ khi vận chuyển không bị hƣ hỏng.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

10


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
- Kích thƣớc bầu: 7x11cm. Bầu không đáy và đục lỗ xung quanh. Không dùng bầu có
đáy hoặc cắt góc đáy.
3.2.Thành phần hỗn hợp ruột bầu.
- Phân chuồng ủ hoai: 10%.
- Supe lân Lâm thao: 2%.
- Đất tầng A dƣới tán rừng : 88%.
Yêu cầu phân chuồng:
· Phân phải qua ủ hoai

· Phân khô.
Yêu cầu phân Lân:
· NPK: Hàm lƣợng P2O5 dễ tiêu đạt tỷ lệ 14%
Yêu cầu đất rừng tầng A:
· Có hàm lƣợng mùn 3%
· Độ pH(KCL): 5.0 - 6.0 .
· Thành phần cơ giới: thịt nhẹ, pha cát (sét vật lí 20-30%). Tuyệt đối không đƣợc gieo
"Chay", không có phân chuồng hoặc dùng đất tầng B sau đó bón thúc phân vô cơ (đạm lá).
3.3. Kỹ thuật pha trộn đất ruột bầu.
- Đất tập kết tại vƣờn ƣơm, đƣợc đập nhỏ và sàng có đƣờng kính 4cm loại bỏ rễ cây,
sỏi đá, đất sét, rồi vun thành đống cao 15 - 20cm. Sau đó phun ẩm và dùng vải mƣa, giấy
bóng ủ 4 - 5 ngày ngoài nắng.
- Phân chuồng qua ủ hoai và phân Lân nếu vón cục cũng phải đập nhỏ và sàng.
- Các thành phần kể trên đƣợc định lƣợng(đong bằng thúng, sảo...) theo tỷ lệ đã quy
định và trộn đều trƣớc khi đóng bầu.
- Để có độ kết dính khi đóng bầu, đất đƣợc tƣới nƣớc ẩm, nhƣng tránh quá ƣớt kết
vón.
3.4. Xếp bầu trên luống và kỹ thuật đảo bầu.
- Luống để xếp bầu đƣợc trang cho phẳng, đất nhỏ mịn, sạch cỏ. Luống có quy cách:
Chiều rộng 1m, chiều dài 10 - 20m và cao 15 - 20cm. Rãnh luống: 40 - 50cm.
- Xếp bầu theo hàng, cứ 2 hàng để cách 1 hàng. Mật độ bầu trên luống khoảng
280bầu/m2.
- Từ tháng thứ 2 phải tiến hành thăm bầu. Khi rễ cọc phát triển ra ngoài đáy bầu phải
tiến hành cắt phần rễ thò ra ngoài bầu và đảo bầu kết hợp phân loại cây để tiện chăm sóc (ít
nhất phải đảo bầu 2 lần).
- Chỉ tiến hành đảo bầu vào những ngày dâm mát hoặc có mƣa nhỏ.
4. Xử lý hạt giống.
- Diệt khuẩn bằng cách ngâm hạt trong dung dịch thuốc tím KMnO4 nồng độ 0,1%
(1gam thuốc tím pha cho 1 lít nƣớc) thời gian ngâm: 30 phút.
- Sau đó vớt ra tiếp tục ngâm trong nƣớc sôi 100oC để nguội dần trong 8 giờ.

- Vớt hạt ra ủ trong túi vải bông, mỗi túi ủ không quá 3 kg hạt để nơi khô ráo ấm áp.
- Hàng ngày tiến hành ủ chua bằng nƣớc sạch, cho đến khi hạt nứt nanh 30% đem
gieo (tránh để nanh quá dài khi gieo có thể bị gẫy mầm).
- Trong suốt thời gian ủ hạt phải giữ nhiệt độ 30 - 40oC.
5. Thời vụ gieo.
· Gieo hạt để trồng cây vụ Xuân:Tháng 10 - 12.
· Gieo hạt để trồng cây vụ Thu: Tháng 3 - 4.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

11


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
6. Gieo hạt và cấy cây.
+ Gieo hạt nứt nanh trực tiếp vào bầu:
- Tạo 1 lỗ sâu 0.3 - 0.5cm giữa bầu và gieo 1 - 2 hạt đã nứt nanh, sau đó phủ lớp đất
mỏng từ 3 - 5mm
- Dùng rơm rạ đã qua khử trùng bằng cách ngâm trong nƣớc vôi phủ trên mặt luống.
- Thƣờng xuyên tƣới nƣớc giữ độ ẩm cho đất.
- Khi cây mầm đội mũ, cần dỡ bỏ rơm rạ và tạo dàn che tránh nắng.
+ Cấy cây mầm vào bầu:
- Để tiết kiệm hạt và tạo độ đồng đều, gieo hạt trên luống, sau đó cấy cây mầm vào
bầu.
- Hạt gieo theo hàng hoặc gieo vãi. Số hạt gieo: 1kg/15 - 20m2.
- Gieo gieo xong phủ lớp đất mịn dày không quá 4mm, sau đó phủ rơm rạ trên mặt
luống. Rơm rạ để phủ cần đƣợc khử trùng bằng nƣớc vôi.
- Thƣờng xuyên giữ độ ẩm trong đất. Tƣới 6 lít nƣớc cho 1m2
- Cấy cây mầm khi chƣa có lá thật (còn lá kép lông chim) thƣờng đạt tỷ lệ sống cao
nhất.
- Chỉ tiến hành cấy cây khi trời râm mát hoặc mƣa nhẹ, tránh những ngày nắng gắt,

gió mùa Đông Bắc. Trƣớc hôm cấy cần tƣới đất ƣớt đều: Cứ 1m2 tƣới 4 - 6 lít nƣớc.
- Cây cấy sau khi nhổ cần nhúng luôn vào bát nƣớc để tránh khô rễ mầm. Cấy đến đâu
nhổ đến đấy. Loại bỏ những cây xấu.
- Dùng que nhọn chọc 1 lỗ sâu 1- 2 cm ở giữa bầu, đặt cây mầm sao cho cổ rễ ngang
mặt bầu và dùng que ép chặt đất rễ mầm. Trƣờng hợp rễ cây mầm quá dài có thể cắt bớt,
nhƣng tránh gây dập nát.
- Cấy xong cắm ràng ràng che bóng nhẹ và tƣới nƣớc cho cây.
7. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh.
7.1.Tƣới cây.
- Thƣờng xuyên giữ đất ẩm sau khi gieo hoặc cấy cây nếu trời không mƣa.
- Trong tháng đầu nếu trời không mƣa, tƣới mỗi ngày ít nhất 1-2 lần vào buổi sáng
sớm hoặc buổi chiều 2 - 4lít/1m2. Tƣới liên tục trong 20 ngày đầu, sau đó dỡ vật liệu che
bóng và chỉ tƣới khi đất khô.
- Ở giai đoạn sau tuỳ theo thời tiết mà điều chỉnh lịch tƣới cho phù hợp: Cách 10 - 15
ngày tƣới 1 lần.
- Trƣớc khi xuất vƣờn 15 - 20 ngày tuyệt đối không đƣợc bón thúc và hạn chế tƣới
nƣớc để hãm cây.
7.2. Cấy dặm.
- Sau khi cấy cây 5 - 10 ngày, cây nào chết cần tiến hành cấy dặm ngay. Nơi cây dặm
chết nhiều, nên xếp riêng những bầu cấy dặm ra một chỗ để tiện chăm sóc.
- Chỉ cấy dặm vào những ngày râm mát và che nắng, tƣới đủ ẩm cho cây.
7.3. Nhổ cỏ phá váng.
- Luôn làm cỏ sạch trên mặt luống. Thời gian đầu cứ sau 10 - 15 ngày cần làm cỏ, kết
hợp phá váng 1 lần.
- Dùng que vót nhọn xới nhẹ phá lớp váng tạo trên mặt bầu, tránh không làm hƣ tổn
đến bộ rễ cây.
7.4. Bón thúc.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

12



DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
- Có thể bón thúc để thúc đẩy sinh trƣởng của cây con, trong trƣờng hợp dinh dƣỡng
ruột bầu không bảo đảm hoặc vào những giai đoạn thời tiết không thuận lợi nhƣ rét đậm,
sƣơng muối Cứ 15 - 20 ngày thúc 1 lần.
- Dùng loại phân hỗn hợp N:P:K = 25:58:17 với nồng độ 2 - 3% tƣới 2 lít/m2. Hoặc
dùng phân Supe Lân Lâm thao khi cây có biểu hiện tím lá: 2kg bón cho 1000 bầu chia làm 6
lần (Mỗi lần bón 0,170kg/1000bầu. Hoà phân với nồng độ 0,5% (1kg phân/200 lít nƣớc).
Tƣới dung dịch nƣớc phân bằng bình hƣơng sen. Sau khi tƣới phân phải tƣới rửa bằng nƣớc
lã.
- Không tƣới thúc vào những ngày nắng gắt, vào lúc buổi trƣa nắng. Tốt nhất nên bón
vào những ngày râm mát hoặc mƣa phùn.
7.5. Phòng trừ sâu bệnh.
(1). Bệnh thối cổ rễ.
- Thƣờng xuyên kiểm tra tình hình sâu bệnh, nếu phát hiện bệnh lở cổ rễ dùng Benlát
0,5%. Liều lƣợng: 1 lít/24m2. Cứ 7 - 10 ngày phun 1 lần.
- Khi bệnh xuất hiện có triệu chứng: Cổ rễ cây bị thối nhũn làm cây con bị chết. Bệnh
thƣờng xuất hiện ở cây con 1 tháng tuổi.
(2). Bệnh nấm mốc trắng.
Ngoài thuốc Benlát, có thể dùng hỗn hợp lƣu huỳnh vôi nồng độ 3 - 5 ppm phun 1
Lít/24m2 định kì 10 - 15 ngày/lần.
(3). Bệnh lí thiếu dinh dƣỡng khoáng.
- Trong vƣờn xuất hiện một số cây thậm chí một đám cây có các biểu hiện thiếu dinh
dƣỡng khoáng chất, cây còi cọc, tím lá, bạc lá hoặc vàng còi, cây không có màu xanh lục.
- Cách điều trị: Ngoài việc bón thúc, phun phòng bệnh theo chế độ kể trên cần tăng
cƣờng Supe Lân Lâm thao nồng độ 0,2% với liều lƣợng 2,5 lít/m2 cứ 4 - 5 ngày 1 lần kéo
dài 1 - 2 tuần cho đến khi cây khỏi bệnh.
(4). Sâu hại.
Khi xuất hiện sâu hại, ngoài việc thƣờng xuyên kiểm tra và bắt sâu vào sáng sớm, có

thể dùng 0,05 lít Fenitrotion pha với 10 lít nƣớc phun liều lƣợng 1 lít /10m2.
8. Tiêu chuẩn cây xuất vƣờn.
· Tuổi cây: 3 - 5 tháng tuổi.
· Đƣờng kính cổ rễ: 0,25 - 0,30 cm.
· Chiều cao bình quân: 25 - 30 cm.
· Cây đã hoá gỗ hoàn toàn.
· Cây không bị nhiễm bệnh.
· Bộ rễ phát triển tốt và có nấm cộng sinh.
· Cây không bị cụt ngọn, không nhiều thân.
 Trồng rừng
- Phƣơng thức trồng.
(1). Trồng làm cây phù trợ cây bản địa lá rộng, chịu bóng
- Trồng hỗn giao theo hàng với cây bản địa lá rộng nhƣ: Trám trắng, Dẻ đỏ...
- Bố trí trồng cây Keo lá tràm xen giữa các hàng cây lá rộng
(2). Trồng làm cây "đến trƣớc" để sau đó trồng cây bản địa
- Trồng trên diện rộng hoặc hỗn giao với Thông theo đám, sau 2-3 năm trồng cây bản
địa lá rộng dƣới tán.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

13


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
- Trong các đám hỗn giao Keo với Thông bố trí theo hàng nhƣ trồng Thông.
- Cự li mật độ trồng ban đầu.
(1). Đối với trồng làm cây phù trợ cây bản địa lá rộng.
- Cây Keo lá tràm: Cự li 3x2m. Mật độ 1.660cây/ha
- Cây bản địa lá rộng: theo quy định của Dự án đối với từng loài cây
(2). Đối với trồng làm cây đến trƣớc
- Cây Keo lá tràm: Cự li 3x2m. Mật độ 1.660cây/ha

- Cây bản địa lá rộng trồng dƣới tán sau 2-3 năm: theo quy định của Dự án đối với
từng loài cây.
- Thời vụ trồng.
· Vụ Xuân: Từ 10.2 đến 30.3.
· Vụ Thu: Từ tháng 7 – 9
- Xử lí thực bì.
- Nơi thực bì thƣa thớt, đất trống trảng cỏ: Không cần xử lí thực bì.
- Nơi có thực bì rậm rạp nhiều tế guột: Xử lí thực bì cục bộ theo băng chừa băng chặt
song song với đƣờng đồng mức. Băng chặt rộng 2m, băng chừa rộng 1m. Cự ly giữa các
hàng: 3m
- Trong băng chặt: Phát dọn hết cỏ dại cây bụi, với loài cây có khả năng tái sính phải
cuốc lật gốc ra ngoài băng chừa.
- Công việc xử lí thực bì phải hoàn thành trƣớc khi trồng rừng 1 - 2 tháng.
- Cuốc hố.
- Quy cách hố: 40x40x40cm.
- Hố bố trí so le hình nanh sấu giữa các hàng.
- Khi cuốc để riêng phần đất tốt: đất đen tới xốp ra một bên.
- Thời gian cuốc hố phải hoàn thành trƣớc lúc trồng rừng từ 1 - 2 tháng.
- Lấp hố kết hợp bón phân.
- Lấp hố bằng đất tốt khi cuốc lên để riêng và đất xung quanh cùng với cỏ rác, thảm
khô mục lấp phần đáy hố.
- Phân bón lót N:P:K = 5:10:3 trộn đều với phân vi sinh hữu cơ theo tỷ lệ 1:1. Mỗi
cây bón 60g.
- Vun đất theo hình mui rùa.
- Trồng cây.
- Trồng cây vào những ngày có mƣa nhỏ hoặc râm mát. Tránh trồng vào những lúc
trƣa nóng hoặc có gió mùa Đông bắc.
- Trình tự trồng từ đỉnh xuống chân đồi.
- Khi trồng nhất thiết phải rạch vỏ bầu. Dùng dao lam hay kéo sắc rạch bầu, tránh hƣ
hại bầu.

- Dùng cuốc hoặc xẻng bới 1 lỗ giữa hố sâu bằng chiều cao của bầu cây trồng. Đặt
cây sao cho cổ rễ ngang mặt hố, rồi vun đất xung quanh cho kín. Có thể dùng tay hoặc chân
dẫm chặt xung quang gốc cây, tránh nhẵm vào bầu làm vỡ bầu.
 Chăm sóc và bảo vệ rừng
Sau khi trồng rừng cần chăm sóc và bảo vệ liên tục trong 8 năm cho đến khi khép tán,
đặc biệt 4 năm đầu nhằm bảo đảm tỷ lệ sống cao và cây sinh trƣởng tốt.
1. Chăm sóc rừng mới trồng.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

14


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
1.1.Chăm sóc năm đầu.
- 2 lần với cây trồng vụ xuân và 1 lần với cây trồng vụ thu.
- Lần 1 ngay sau khi trồng rừng 1 - 2 tháng (tháng 5,6)
- Lần 2 vào các tháng:11, 12.
- Trồng dặm những cây chết
- Phát dọn dây leo, cây bụi cỏ dại trong rạch trồng cây.
- Xới đất xung quanh hố với đƣờng kính rộng 40 - 50cm.
- Bảo vệ không cho gia súc phá cây. Phát hiện những cây bị nhiễm nấm cắt bỏ phần lá
bị bệnh, những cây bị nặng nhổ đem đốt tránh lây lan.
- Phòng chống cháy rừng bằng thi công các đƣờng băng cản lửa.
Trƣờng hợp không tiến hành bón thúc trƣớc khi trồng cây vì lí do nào đó thì tiến hành
bón phân vào thời điểm xới đất, vun gốc lần chăm sóc đầu tiên. Liều lƣợng nhƣ quy định
trên và bón cách gốc 5 - 10cm. Quy định hƣớng bón để dễ kiểm tra.
1.2.Năm thứ 2.
- 2 lần vào các thời điểm đầu và cuối mùa mƣa.
- Phát dọn dây leo, cỏ dại, cây bụi trong rạch trồng cây.
- Trồng dặm những cây chết.

- Xới đất xung quanh gốc đƣờng kính rộng 50cm, sâu 3 - 4cm, vun gốc kết hợp bón
thúc vào lần chăm sóc đầu.
- Bón phân N:P:K=5:10:3 kết hợp trộn đều với phân vi sinh hữu cơ tỷ lệ 1:1. Liều
Lƣợng phân bón: 100g/cây.
- Bảo vệ kết hợp chăm sóc những cây tái sinh mục đích mới xuất hiện.
- Bảo vệ không cho gia súc phá và phòng chống cháy rừng: Duy tu các đƣờng băng
cản lửa.
1.3. Năm thứ 3.
- 2 lần vào các thời điểm đầu và cuối mùa mƣa.
- Phát dọn dây leo, cỏ dại, cây bụi trong rạch trồng cây.
- Trồng dặm những cây chết.
- Xới đất xung quanh gốc cây với đƣờng kính rộng 60cm, sâu 3 - 4cm, vun gốc.
- Bảo vệ kết hợp chăm sóc cây tái sinh mục đích.
- Bảo vệ không cho gia súc phá và phòng chống cháy rừng: Duy tu các đƣờng băng
cản lửa.
1.4. Năm thứ 4.
- 1 lần vào các thời điểm đầu mùa mƣa.
- Phát dọn dây leo, cỏ dại, cây bụi chèn ép cây trồng.
- Bảo vệ kết hợp chăm sóc cây tái sinh mục đích.
- Bảo vệ không cho gia súc phá và phòng chống cháy rừng: Duy tu các đƣờng băng
cản lửa.
- Trong phƣơng thức trồng làm cây phù trợ đối với cây trám trắng, thì tỉa cành hoặc
điều chỉnh mật độ sớm để không ảnh hƣởng đến nhu cầu ánh sáng của cây trồng chính.
2. Chăm sóc nuôi dƣỡng rừng non.
- Trong giai đoạn này chủ yếu bảo vệ không để cháy rừng.
- Nơi có thực bì rậm rạp, cần phát luỗng thực bì trƣớc mùa hanh khô.
- Điều chỉnh khoảng không, loại bỏ cây bụi, tái sinh phi mục đích chèn ép cây trồng.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

15



DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
- Tỉa cành: những cành khô, những cành thấp không có khả năng quang hợp và những
cành chèn ép cây trồng chính.
- Tỉa thƣa Keo khi xuất hiện sự chèn ép đến cây trồng chính.

CHƢƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẲNG
VI.1.Giải pháp thiết kế mặt bằng
VI.1.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án

STT
I
I.2
1
2
4

I.2

Hạng mục
Tổng Chi phí xây dựng + lắp đặt
Chi phí xây dựng chung
Đƣờng chính (5080 x 10)
Cổng (cổng chính, cổng phụ)
Khu vực quản lý kinh doanh
+ Văn phòng làm việc
+ Nhà bảo vệ
+ Nhà công nhân
+ Nhà ăn

+ Nơi đậu xe
Xây dựng trồng rừng
+ Đƣờng băng cản lửa

Số lƣợng

Đơn vị

50,800
2
1,840
460
16
750
614

m2
cái
m2
m2
m2
m2
m2

1

đƣờng

VI.1.2. Giải pháp kết cấu
Các khối nhà trại, nhà kho, khu văn phòng làm việc đƣợc bố cục tạo nên quần thể

không gian kiến trúc hài hòa, đảm bảo vấn đề an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và
thông thoáng tự nhiên cho công trình.
+ Róng ngăn và cửa ra vào:
Chiều cao róng ngăn là 100 cm, chiều dài bằng 2/3 chỗ nằm.
+ Hệ thống làm mát:
Sử dụng hệ thống làm mát nhằm ngăn bức xạ mặt trời trực tiếp lên cơ thể bò, làm mát
trực tiếp thông qua hệ thống thông gió.
Văn phòng nhà ở đƣợc thiết kế đảm bảo sự sạch sẽ, vệ sinh và thoáng mát.
VI.1.3. Giải pháp kỹ thuật
 Hệ thống điện:
Hệ thống chiếu sáng bên trong đƣợc kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng
tự nhiên.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài đƣợc bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an
ninh cho công trình còn tạo đƣợc nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình đƣợc
bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

16


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
thống điện đƣợc lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ
thống điện đƣợc tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu
chuẩn ngành.
 Hệ thống cấp thoát nƣớc:
Hệ thống cấp thoát nƣớc đƣợc thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nƣớc:
+ Nƣớc sinh hoạt.
+ Nƣớc cho hệ thống chữa cháy.
Việc tính toán cấp thoát nƣớc đƣợc tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nƣớc cho công trình
công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.

 Hệ thống Phòng cháy chữa cháy
Công trình đƣợc lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm
bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy đƣợc lắp đặt ở những nơi dễ thao
tác và thƣờng xuyên có ngƣời qua lại.
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết
bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.
Việc tính toán thiết kế PCCC đƣợc tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây
dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
 Hệ thống thông tin liên lạc
Toàn bộ công trình đƣợc bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối
ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) đƣợc đấu nối đến từng phòng.
VI.1.5. Kết luận
Với giải pháp bố trí mặt bằng, giải pháp mặt đứng, kết cấu bao che và các giải pháp
kỹ thuật nhƣ trên, phƣơng án thiết kế thoả mãn đƣợc các yêu cầu sau:
Mặt bằng bố trí hợp lý, các khu chức năng đƣợc phân khu rõ ràng, đảm bảo đƣợc an ninh
công cộng. Hệ thống kỹ thuật an toàn phù hợp với yêu cầu sử dụng trong tình hình hiện tại
và tƣơng lai.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

17


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM

CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
VII.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ̣ án
“Trồng rừng Chƣ RCăm”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu
quả đầu tƣ của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc
thiết bị; Chi phí trồng rừng và bón phân trong năm đầu; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ
vấn đầu tƣ xây dựng và các khoản chi phí khác; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời
gian xây dựng).
 Chi phí xây dựng và lắp đặt
Nhằm mục đích trồng rừng dự án xây dựng các công trình phụ trợ cho việc trồng
rừng.
Chi phí xây dựng bao gồm : Chi phí san lấp mặt bằng và nhổ gốc cây, chi phí xây
dựng hàng rào ( phí xây dựng, cọc bê tông, lƣới B40, cổng chính, cổng phụ…); và khu vực
quản lý kinh doanh ( văn phòng làm việc, nhà bảo vệ, nhà công nhân, nhà để xe, tiểu công
viên cây cảnh cho công nhân).
Bảng các hạng mục xây dựng lắp đặt
ĐVT: 1000VNĐ
STT
I
I.2
1
2
4

I.2

Hạng mục
Tổng Chi phí xây dựng + lắp đặt
Chi phí xây dựng chung
Đƣờng chính (5080 x 10)
Cổng (cổng chính, cổng phụ)
Khu vực quản lý kinh doanh
+ Văn phòng làm việc
+ Nhà bảo vệ

+ Nhà công nhân
+ Nhà ăn
+ Nơi đậu xe
Xây dựng trồng rừng
+ Đƣờng băng cản lửa

Số lƣợng

50,800
2
1,840
460
16
750
614

1

Đơn vị

m2
cái
m2
m2
m2
m2
m2

đƣờng


Đơn giá

Thành tiền
trƣớc thuế

50,000

11,726,745
11,571,745
5,454,545
50,000

3,300
3,000
3,300
3,300

1,518,000
48,000
2,475,000
2,026,200

155,000

155,000
155,000

 Chi phí máy móc thiết bị
Bảng các máy móc thiết bị đầu tƣ
ĐVT : 1000VNĐ

Giá trị
Giá trị
Số
Đơn Đơn
STT
Hạng mục
trƣớc
VAT
sau
lƣợng vị
giá
thuế
thuế
II
Chi phí trang thiết bị máy móc
247,602 24,760 272,362
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

18


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
Máy móc thiết bị phòng chống
cháy rừng
+ Máy bơm
+ Máy cắt thực bì
+ Máy cắt cành cao
(HUSQVARNA 327P5X,
công suất 0.9 KW)
+ Máy cƣa động cơ xăng

(HITACHI CS33EB)
+ Máy định vị GPS
+ Bình phun nƣớc chữa cháy và
hóa chất đeo vai
Dụng cụ PCCC rừng
+ Bồn nƣớc di động
+ Vòi chữa cháy
+ Bình chữa cháy đeo vai
+ Kẻng, chuông báo động
+ Dao phát rừng
+ Bảng tuyên truyền nội quy cấm
lửa
+ Địa bàn cầm tay
Trang bị PCCC rừng
+ Trang phục PCCCR
+ Ống nhòm chuyên dụng
+ Nhà bạt di động 2m x 2m
+ Đèn pin chuyên dụng
+ Xẻng gấp
+ Loa chỉ huy

4
4

cái
cái

3,200
9,620


11,636
34,982

1,164
3,498

12,800
38,480

4

cái

14,200

51,636

5,164

56,800

4

cái

5,900

21,455

2,145


23,600

1

cái

9,320

8,473

847

9,320

4

bộ

4,500

16,364

1,636

18,000

15
20
15

15
25

bình
cuộn
bình
cái
cái

2,800
430
870
76
80

38,182
7,818
11,864
1,036
1,818

3,818
782
1,186
104
182

42,000
8,600
13,050

1,140
2,000

30

bảng

120

3,273

327

3,600

15

cái

70

955

95

1,050

10
5
4

14
15
4

bộ
cái
nhà
cái
cái
cái

520
3,880
3,400
63
88
380

4,727
17,636
12,364
802
1,200
1,382

473
1,764
1,236
80
120

138

5,200
19,400
13,600
882
1,320
1,520

 Chi phí trồng rừng và mua giống
Chi phí này bao gồm chi phí trồng keo lá tràm.
ĐVT: 1,000 đồng
Hạng mục

Số lƣợng

Chi phí trồng keo lá tràm
+ Chi phí năm đầu
+ Chi phí 5 năm tiếp theo

960
960
960

Giá trị
Giá trị
Đơn vị
trƣớc
VAT
sau thuế

thuế
ha
36,218,880 3,621,888 39,840,768
ha
17,828 17,114,880 1,711,488 18,826,368
ha
3,980 19,104,000 1,910,400 21,014,400
Đơn
giá

VII.2. Bảng tổng mức đầu tƣ
 Chi phí quản lý dự án
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

19


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
Chi phí quản lý dự án là nguồn kinh phí cần thiết cho chủ đầu tƣ để quản lý việc thực
hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đến thực hiện, nghiệm thu, bàn giao
và đƣa vào khai thác sử dụng. Định mức chi phí quản lý dự án đƣợc xác định. Tỷ lệ chi phí
quản lý dự án là 2,495% của chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trƣớc và
thuế giá trị gia tăng.
 Chi phí quản lý dự án = (Gxl+Gtb) x 2.495% = 295,510,000 VNĐ (III)
GXL: Chi phí xây lắp
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng bao gồm: Khảo sát hiện trƣờng, thiết kế kỹ thuật, lập
dự toán, thẩm tra hiện trƣờng dự án, thẩm tra thiết kế, dự toán, lập hồ sơ thầu, giám sát thi
công, đo đạc nghiệm thu hoàn công.

 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = (Gxl+Gtb)x 9.682% = 1,146,706 VNĐ
 Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết
bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:
Chi phí bảo hiểm công trình;
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;
 Chi phí khác =90,214,000 VNĐ (V)
 Chi phí trồng rừng
Chi phí trồng keo lá tràm và trồng rừng là 39,840,768,000 VNĐ
 Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí
tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí đầu tƣ bò giống và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số
05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý chi
phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”.
 Chi phí dự phòng
Gdp = (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk+Gg)*10%= 5,321,731,000 VNĐ

Lãi vay trong thời gian xây dựng
Ngoài ra còn có chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng năm 2007
HẠNG MỤC
Chi phí xây dựng
Chi phí máy móc trồng rừng
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Chi phí khác
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

Thành tiền
trƣớc thuế

10,519,769
247,602
295,510
1,042,460
82,013

VAT
1,051,977
24,760
26,865
104,246
8,201

Thành tiền
sau thuế
11,571,745
272,362
295,510
1,146,706
90,214
20


DỰ ÁN TRỒNG RỪNG CHƢ RCĂM
Chi phí trồng keo lá tràm
CHI PHÍ DỰ PHÒNG=ΣGcp*10%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU

Lãi vay trong thời gian xây dựng
TỔNG CỘNG


--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

39,840,768

39,840,768

5,200,126

121,605

5,321,731

57,201,383

1,337,654

58,539,037

3,990,000
61,191,383

3,990,000
1,337,654

62,529,037

21



×