Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Vai trò và mối quan hệ giữa hai nguồn vốn trong nước và nước ngoài trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.15 KB, 47 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

L I NĨI

U


L t gi nh ng trang s vàng son c a tồn dân t c Vi t Nam, nhân dân
c Vi t Nam đã đi qua th k XX v i nh ng chi n cơng hi n

OBO
OK S
.CO
M

Vi t Nam, đ t n

hách và nh ng th ng l i có ý ngh a l ch s và th i đ i - M t th k c a đ u tranh
gian nan, oanh li t dành l i đ c l p t do, th ng nh t t qu c và b

c vào xây

d ng Ch ngh a xã h i. Chúng ta t hào v dân t c ta - M t dân t c anh hùng,
thơng minh và sáng t o, t hào v
vinh. B

ng ta -

c sang th k XXI, Cách m ng n


ng c ng s n Vi t Nam quang

c ta v a b

c sang th i c v n h i

l n, v a ph i đ i m t v i nh ng nguy c thách th c khơng th xem th
Cùng v i nh ng th ng l i đã giành đ

c t tr

ng.

c trong cơng cu c xây d ng và

b o v t qu c, nh ng thành t u to l n và r t quan tr ng c a th i kì đ i m i đã
làm cho th và l c c a n
n

c ta l n m nh lên nhi u. T ng ngày t ng gi , đ t

c ta chuy n mình trong xu th phát ti n và h i nh p. Bên c nh nh ng c h i

l n v c s v t ch t k thu t c a n n kinh t , ti m n ng l n v lao đ ng, tài
ngun, tình hình chính tr và xã h i c b n n đ nh, nhân dân có ph m ch t t t
đ p, mơi tr

ng hồ bình, s h p tác liên k t qu c t và xu th tích c c trên th

gi i t o đi u ki n phát tri n. Nh ng h n bao gi i h t còn c n có m t c ch

qu n lí phù h p, nh ng quan h kinh t có hi u qu .
phát tri n n n kinh t th tr

ng d

c bi t đ t trong giai đo n

i ch đ ch ngh a, đ t o đ ng l c c ng

nh gi i pháp cho s phát tri n n đ nh đòi h i s đồn k t c a tồn

ng, tồn

dân ta trong m i ho t đ ng phát huy s c m nh tồn dân t c, t n d ng m i ngu n
c, đ ng th i s d ng có hi u qu các ngu n l c t bên ngồi đ

KIL

l c trong n

cơng nghi p hố hi n đ i hố đ t n
ng và Nhà n

c. M t trong nh ng ph

c ta nh n đ nh và th y đ

ng h

ng mà


c t m quan tr ng quy t đ nh nh m

đáp ng nhu c u cơng nghi p hố hi n đ i hố đ t n

c đó chính là nhu c u v

v n đ u t ph t tri n. Trong đó chúng ta có th th y đ

c vai trò và m i quan h

gi a hai ngu n v n trong n
c ng nh

c và n

c ngồi - nghiên c u v th c tr ng vai trò

m i quan h gi a hai ngu n v n này đ t đó tìm ra nh ng gi i pháp



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nh m phỏt huy cú hi u qu nh t cỏc ngu n v n u t v i t ng tr
tri n kinh t Vi t Nam. T ú chỳng ta cú
kinh t t n

ng v phỏt

c cỏi nhỡn bao quỏt v tỡnh hỡnh


c, nh m y m nh tỡnh hỡnh phỏt tri n kinh t xó h i, nõng cao
c m nh xó h i cụng b ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

i s ng nhõn dõn, th c hi n m c tiờu dõn giu n

v n minh. Qua nghiờn c u ti: Vai trũ v m i quan h gi a hai ngu n v n
trong n

c v n

c ngoi trong vi c thỳc y t ng tr

ng v phỏt tri n

kinh t , l y th c ti n Vi t Nam ch ng minh. Chỳng em xin trỡnh by
nh ng n i dung chớnh sau:
Ch

ng I: Nh ng v n lớ lu n chung;

Ch

ng II: Th c tr ng vai trũ v m i quan h gi a hai ngu n v n


Vi t Nam;
Ch

ng III: M t s ki n ngh v gi i phỏp ch y u nh m t ng c

ng

m i quan h gi a hai ngu n v n.

Thụng qua ti ny, ngoi nh ng ki n th c lớ lu n, chỳng em cũn cú
nh ng nh h

ng rừ rng c ng nh s tỡm hi u chi ti t khi ti p xỳc v i th c

ti n. Tuy nhiờn do th i gian nghiờn c u cú h n, chỳng em khụng th trỏnh kh i
nh ng thi u xút trong cỏch nhỡn t ng th . Kớnh mong th y giỏo v cỏc b n nh n
xột úng gúp ý ki n chỳng em hon thi n ti ny.
Chỳng em xin chõn thnh c m n.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CH

LÝ LU N CHUNG

KIL
OBO

OKS
.CO
M

NH NG V N

NG I

I. KHÁI NI M, PHÂN LO I VÀ B N CH T C A NGU N V N

UT

(NV T)

1. Khái ni m:

1.1 V n đ u t :

Là ngu n l c tích lu đ

c cu xã h i, c s s n x t kinh doanh

d ch v , ti t ki m c a dân, huy đ ng t n

c ngồi đ

c bi u hi n d

i


các d ng ti n t các lo i ho c hàng hố h u hình, hàng hố vơ hình và
hàng hố đ c bi t khác.
1.2 Ngu n v n đ u t

Là các kênh t p trung và phân ph i cho v n đ u t phát tri n đáp
ng nhu c u chung c a nhà n

c và xã h i.

2. Phân lo i NV T

2.1 Ngu n v n trong n

c

 Ngu n v n nhà n

c.

Ngu n v n đ u t nhà n
n

c bao g m ngu n v n c a ngân sách nhà

c, ngu n v n tín d ng đ u t phát tri n c a nhà n

đ u t phát tri n c a doanh nghi p nhà n

c.


i v i ngu n v n ngân sách nhà n
c a ngân sách Nhà n

c cho đ u t .

c và ngu n v n

c:

ây chính là ngu n chi

ó là m t ngu n v n đ u t quan



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tr ng trong chi n l
v n ny th

ng

c phỏt tri n kinh t - xó h i c a m i qu c gia. Ngu n
c s d ng cho cỏc d ỏn k t c u kinh t - xó h i, qu c

phũng, an ninh, h tr cho cỏc d ỏn c a doanh nghi p u t vo l nh
c, chi cho cỏc cụng tỏc l p v th c hi n

KIL
OBO
OKS

.CO
M

v c c n s tham gia c a Nh n

cỏc quy ho ch t ng th phỏt tri n kinh t - xó h i vựng, lónh th , quy
ho ch xõy d ng ụ th v nụng thụn.

V n tớn d ng u t phỏt tri n c a Nh n

c: Cựng v i quỏ trỡnh

i m i v m c a, tớn d ng u t phỏt tri n c a Nh n
úng vai trũ ỏng k trong chi n l

c ngy cng

c phỏt tri n kinh t - xó h i. Ngu n

v n tớn d ng u t phỏt tri n c a Nh n

c cú tỏc d ng tớch c c trong

vi c gi m ỏng k vi c bao c p v n tr c ti p c a Nh n

c. V i c ch

tớn d ng, cỏc n v s d ng ngu n v n ny ph i m b o nguyờn t c
hon tr v n vay. Ch u t l ng


i vay v n ph i tớnh k hi u qu u

t , s d ng v n ti t ki m h n. V n tớn d ng u t phỏt tri n c a Nh
n

c l m t hỡnh th c quỏ chuy n t hỡnh th c c p phỏt ngõn sỏch

sang ph
ti p.

ng th c tớn d ng i v i cỏc d ỏn cú kh n ng thu h i v n tr c

Ngu n v n u t t doanh nghi p Nh n

c:

c xỏc nh l

thnh ph n ch o trong n n kinh t , cỏc doanh nghi p Nh n
n m gi

m t kh i l

cv n

ng v n khỏ l n. M c dự v n cũn m t s h n ch

nh ng ỏnh giỏ m t cỏch cụng b ng thỡ khu v c thỡ khu v c kinh t Nh
n


c v i s tham gia c a cỏc doanh nghi p Nh n

c v n úng m t vai

trũ ch o trong n n kinh t nhi u thnh ph n.V i ch tr
i m i doanh nghi p Nh n
ny ngy cng

ng ti p t c

c, hi u qu ho t ng c a khu v c kinh t

c kh ng nh, tớch lu c a cỏc doanh nghi p Nh n

c

ngy cng gia t ng v úng gúp ỏng k vo t ng quy mụ v n u t c a
ton xó h i.

Ngu n v n t khu v c t nhõn.

Ngu n v n t khu v c t nhõn bao g m ph n ti t ki m c a dõn c ,
ph n tớch lu c a cỏc doanh nghi p dõn doanh, cỏc h p tỏc xó. Theo ỏnh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
giá s b , khu v c kinh t ngồi Nhà n
ti m n ng r t l n mà cu đ


cv ns h um tl

ng v n

c huy đ ng tri t đ .

Cùng v i s phát tri n kinh t c a đ t n

c, m t b ph n khơng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nh trong dân c có ti m n ng v v n do có ngu n thu nh p gia t ng hay
do tích lu tryu n th ng. Nhìn t ng quan ngu n v n ti m n ng trong dân
c khơng ph i là nh , t n t i d

i d ng vàng, ngo i t , ti n m t … ngu n

v n này x p x b ng 80% t ng ngu n v n huy đ ng c a tồn b h th ng
ngân hàng. V n c a dân c ph thu c vào thu nh p và chi tiêu c a các h
gia đình. Quy mơ c a các ngu n ti t ki m này ph thu c vào:
 Trình đ phát tri n c a đ t n
tri n th p th

c ( nh ng n


c có trình đ phát

ng có quy mơ và t l ti t ki m th p).

 T p qn tiêu dùng c a dân c .

 Chính sách đ ng viên c a Nhà n

c thơng qua chính sách thu

thu nh p và các kho n đóng góp v i xã h i.

Th tr

ng v n.
Th tr

ng v n có ý ngh a quan tr ng trong s nghi p phát tri n

kinh t c a các n

c có n n kinh t th tr

ng. Nó là kênh b sung các

ngu n v n trung và dài h n cho các ch đ u t - bao g m c Nhà n
các lo i hình doanh nghi p. Th tr

ng v n mà c t lõi là th tr


c và

ng ch ng

khốn nh m t trung tâm thu gom m i ngu n v n ti t ki m c a t ng h
dân c , thu hút m i ngu n v n nhàn d i c a các doanh nghi p, các t
ch c tài chính, chính ph trung

ng và chính quy n đ a ph

thành m t ngu n v n kh ng l cho n n kinh t .
th mà khơng m t ph
2.2 Ngu n v n n

ây đ

ng th c huy đ ng nào có th làm đ

ng t o

c coi là m t l i
c.

c ngồi.

Có th xem xét ngu n v n đ u t nu c ngồi trên ph m vi r ng h n
đó là dòng l u chuy n v n qu c t (international capital flows). V th c
ch t, các dòng l u chuy n v n qu c t là bi u th q trình chuy n giao
ngu n l c tài chính gi a các qu c gia trên th gi i. Trong các dòng l u




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chuy n v n qu c t , dũng t cỏc n
phỏt tri n th

ng

c cỏc n

c phỏt tri n vo cỏc n

c ang

c th gi i th ba c bi t quan tõm. Dũng

v n ny di n ra v i nhi u hỡnh th c. M i hỡnh th c cú c i m, m c tiờu

KIL
OBO
OKS
.CO
M

v i u ki n th c hi n riờng, khụng hon ton gi ng nhau. Theo tớnh ch t
l u chuy n v n, cú th phõn lo i cỏc ngu n v n n
sau:

c ngũai chớnh nh


- Ti tr phỏt tri n v n chớnh th c (ODF - official development
finance). Ngu n ny bao g m: Vi n tr phỏt tri n chớnh th c (ODA offical development assistance) v cỏc hỡnh th c vi n tr khỏc. Trong ú,
ODA chi m t tr ng ch y u trong ngu n ODF;
- Ngu n tớn d ng t cỏc ngõn hng th
u t tr c ti p n

-

ng m i;

c ngoi;

- Ngu n huy ng qua th tr

ng v n qu c t .

Ngu n v n ODA.

õy l ngu n v n phỏt tri n do cỏc t ch c qu c t v cỏc chớnh
ph n

c ngoi cung c p v i m c tiờu tr giỳp cỏc n

c ang phỏt tri n.

So v i cỏc hỡnh th c ti tr khỏc, ODA mang tớnh u ói cao h n b t c
ngu n v n ODF no khỏc. Ngoi cỏc i u ki n u ói v lói su t, th i h n
cho vay t

ng i l n, bao gi trong ODA c ng cú y u t khụng hon l i


(cũn g i l thnh t h tr ) t ớt nh t 25%.
M c dự cú tớnh u ói cao, song s
di kốm cỏc i u ki n v rng bu c t

u ói cho lo i v n ny th

ng

ng i kh t khe (tớnh hi u qu c a

d ỏn, th t c chuy n giao v n v th tr

ng). Vỡ v y, nh n

c

lo i ti tr h p d n ny v i thi t thũi ớt nh t, c n ph i xem xột d ỏn trong
i u ki n ti chớnh t ng th . N u khụng vi c ti p nh n vi n tr cú th tr
thnh gỏnh n ng n n n lõu di cho n n kinh t .

i u ny cú hm ý r ng,

ngoi nh ng y u t thu c v n i dung d ỏn ti tr , cũn c n cú ngh thu t
tho thu n v a cú th nh n v n, v a b o t n

c nh ng m c tiờu cú

tớnh nguyờn t c.
Ngu n v n tớn d ng t cỏc ngõn hng th


ng m i.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
i u ki n u đ i dành cho lo i v n này khơng d dàng nh đ i v i
ngu n v n ODA. Tuy nhiên, bù l i nó có u đi m rõ ràng là khơng có g n
v i các ràng bu c v chính tr , xã h i. M c dù v y, th t c vay đ i v i
ng là t

ng đ i kh t khe, th i gian tr n nghiêm

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ngu n v n này th

ng t, m c lãi su t cao là nh ng tr ng i khơng nh đ i v i các n
nghèo.

Do đ

c đánh giá là m c lãi su t t

ng đ i cao c ng nh s th n


tr ng trong kinh doanh ngân hàng (tính r i ro
tr

ng th gi i và xu h

ngân hàng th
đ

n

c đi vay, c a th

ng lãi su t qu c t ), ngu n v n tín d ng c a các

ng m i th

xu t kh u và th

c

ng đ

c s d ng ch y u đ đáp ng nhu c u

ng là ng n h n. M t b ph n c a ngu n v n này có th

c dùng đ đ u t phát tri n. T tr ng c a nó có th gia t ng n u tri n

v ng t ng tr
kh u c a n


ng c a n n kinh t là lâu dài, đ c bi t là t ng tr

ng xu t

c đi vay là sáng s a.

Ngu n v n đ u t tr c ti p n
Ngu n đ u t tr c ti p n

c ngồi (FDI)

c ngồi có đ c đi m c b n khác ngu n

v nn

c ngồi khác là vi c ti p nh n ngu n v n này khơng phát sinh n

cho n

c ti p nh n. Thay vì nh n lãi su t trên v n đ u t , nhà đ u t s

nh n đ
qu .

c ph n l i nhu n thích đáng khi d án đ u t ho t đ ng có hi u
u t tr c ti p n

doanh vào n


c ngồi mang theo tồn b tài ngun kinh

c nh n v n nên có th thúc đ y phát tri n ngành ngh m i,

đ c bi t là nh ng ngành đòi h i cao v trình đ k thu t, cơng ngh hay
c n nhi u v n. Vì th ngu n v n này có tác d ng c c k to l n đ i v i
q trình cơng nghi p hố, chuy n d ch c c u kinh t và t c đ t ng
tr

ng nhanh
 Th tr

các n

ng v n qu c t .

V i xu h
tr

c nh n đ u t .

ng tồn c u hố, m i liên k t ngày càng t ng c a các th

ng v n qu c gia vào h th ng tài chính qu c t đã t o nên v đa d ng

v các ngu n v n cho m i qu c gia và làm t ng kh i l
chuy n trên ph m vi tồn c u. Ngay t i nhi u n

ng v n l u


c đang phát tri n, dòng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
v n u t qua th tr

ng ch ng khoỏn c ng gia t ng m nh m . M c dự

vo n a cu i nh ng n m 1990, cú s xu t hi n c a m t s cu c kh ng
ho ng ti chớnh nh ng n cu i n m 1999 kh i l
ut d
t USD.

ng m i n i v n ỏng k . Riờng n m 1999, dũng v n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

khoỏn t i cỏc th tr

ng giao d ch ch ng

i d ng c phi u vo Chõu ỏ ó t ng g p 3 l n n m 1998, t 15

3. B n ch t c a ngu n v n u t


Xột v b n ch t, ngu n hỡnh thnh v n u t chớnh l ph n ti t ki m hay
tớch lu m n n kinh t cú th huy ng
xó h i.

i u ny

c a vo quỏ trỡnh tỏi s n xu t

c c kinh t h c c i n, kinh t chớnh tr h c Mỏc - Lờnin

v kinh t h c hi n i ch ng minh.

Trong tỏc ph m C a c i c a dõn t c (1776), Adam Smith, m t
i di n i n hỡnh c a tr

ng phỏi kinh t h c c i n ó cho r ng: Ti t

ki m l nguyờn nhõn tr c ti p gia t ng v n. Lao ng t o ra s n ph m
tớch lu cho quỏ trỡnh ti t ki m. Nh ng dự cú t o ra bao nhiờu ch ng
n a, nh ng khụng cú ti t ki m thỡ v n khụng bao gi t ng lờn.
Sang th k XIX, khi nghiờn c u v cõn i kinh t , v cỏc m i
quan h gi a cỏc khu v c c a n n s n xu t xó h i, v cỏc v n tr c ti p
liờn quan n tớch lu , C. Mỏc ó ch ng minh r ng: Trong m t n n kinh
t hai khu v c, khu v c I s n xu t t li u s n xu t v khu v c II s n xu t
t li u tiờu dựng. C c u t ng giỏ tr c a t ng khu v c u bao g m (c + v
+ m) trong ú c l ph n tiờu hao v t ch t, (v + m) l ph n giỏ tr m i t o
ra. Khi ú, i u ki n m b o tỏi s n xu t m r ng khụng ng ng thỡ
n n s n xu t xó h i ph i m b o (v + m) c a khu v c I l n h n tiờu hao
v t ch t (c) c a khu v c II. T c l:
(v + m)I > cII

Hay núi cỏch khỏc:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(c + v + m)I > cII + cI
i u ny cú ngh a r ng, t li u s n xu t

c t o ra

khu v c I

khụng ch b i hon tiờu hao v t ch t c a ton b n n kinh t (c a c hai

KIL
OBO
OKS
.CO
M

khu v c) m cũn ph i d th a u t lm t ng quy mụ t li u s n xu t
trong quỏ trỡnh s n xu t ti p theo.

i v i khu v c II, yờu c u ph i m b o:
(c+v+m)II < (v+m)I + (v+m)2

Cú ngh a l ton b giỏ tr m i c a c hai khu v c ph i l n h n giỏ
tr s n ph m s n xu t ra c a khu v c II. Ch khi i u ki n ny

c tho


món, n n kinh t m i cú th dnh m t ph n tỏi s n xu t m r ng. T
ú quy mụ v n u t c ng s gia t ng.

Nh v y m b o gia t ng ngu n l c cho s n xu t, gia t ng quy
mụ u t , m t m t ph i t ng c

ng s n xu t t li u s n xu t

ng th i ph i s d ng ti t ki m t li u s n xu t
khỏc ph i t ng c

ng s n xu t t li u tiờu dựng

ti t ki m t li u tiờu dựng

khu v c I,

c hai khu v c. M t

khu v c II, th c hnh

c hai khu v c.

V i phõn tớch nh trờn, chỳng ta th y r ng theo quan i m c a
C.Mỏc, con

ng c b n v quan tr ng v lõu di tỏi s n xu t m

r ng l phỏt tri n s n xu t v th c hnh ti t ki m c


trong s n xu t v

tiờu dựng. Hay núi cỏch khỏc, ngu n l c cho u t tỏi s n xu t m r ng
ch cú th
t .

c ỏp ng do s gia t ng s n xu t v tớch lu c a n n kinh

Quan i m v b n ch t c a ngu n v n u t l i ti p t c

c cỏc

nh kinh t h c hi n i ch ng minh. Trong tỏc ph m n i ti ng Lý
thuy t t ng quan v vi c lm, lói su t v ti n t c a mỡnh, Jonh
Maynard Keynes ó ch ng minh
nh p m khụng

c r ng:

u t chớnh b ng ph n thu

c chuy n vo tiờu dựng.

ng th i ụng c ng ch ra

r ng, ti t ki m chớnh l ph n dụi ra c a thu nh p so v i tiờu dựng.
T c l:
Thu nh p = Tiờu dựng +


ut



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ti t ki m = Thu nh p – Tiêu dùng
Nh v y:
u t = Ti t ki m
(S)

KIL
OBO
OKS
.CO
M

(I)

Theo Keynes, s cân b ng gi a ti t ki m và đ u t xu t phát t tính
song ph
ng

ng c a các giao d ch gi a m t bên là nhà s n xu t và bên kia là

i tiêu dùng. Thu nh p chính là m c chênh l ch gi a doanh thu t bán

hàng hố ho c cung ng d ch v và t ng chi phí. Nh ng tồn b s n ph m
s n xu t ra ph i đ

c bán cho ng


i tiêu dùng ho c cho các nhà s n xu t

khác. M t khác đ u t hi n hành chính b ng ph n t ng thêm n ng l c s n
xu t m i trong k . Vì v y, xét v t ng th ph n dơi ra c a thu nh p so v i
tiêu dùng mà ng

i ta g i là ti t ki m khơng th khác v í ph n gia t ng

n ng l c s n xu t mà ng

i ta g i là đ u t .

Tuy nhiên, đi u ki n cân b ng trên ch đ t đ

c trong n n kinh t

đóng. Trong đó, ph n ti t ki m c a n n kinh t bao g m ti t ki m c a khu
v c t nhân và ti t ki m c a chính ph .
đ ut

i m c n l u ý là ti t ki m và

xem xét trên góc đ tồn b n n kinh t khơng nh t thi t đ

c ti n

hành b i cùng m t cá nhân hay doanh nghi p nào. Có th có cá nhân,
doanh nghi p t i m t th i đi m nào đó có tích lu nh ng khơng tr c ti p
tham gia đ u t . Trong khi đó, có m t s cá nhân, doanh nghi p l i th c

hi n đ u t khi ch a ho c tích lu ch a đ y đ . Khi đó th tr

ng v n s

tham gia gi i quy t v n đ b ng vi c đi u ti t ngu n v n t ngu n d th a
ho c t m th i d th a sang cho ng

i có nhu c u s d ng. Ví d , nhà đ u

t có th phát hành c phi u, trái phi u (trên c s m t s đi u ki n nh t
đ nh, theo quy trình nh t đ nh) đ huy đ ng v n th c hi n m t d án nào
đó t các doanh nghi p và các h gia đình - ng

i có v n d th a.

Trong n n kinh t m , đ ng th c đ u t b ng ti t ki m c a n n kinh
t khơng ph i bao gi c ng đ

c thi t l p. Ph n tích lu c a n n kinh t

có th l n h n nhu c u đ u t t i n
chuy n sang cho n

c s t i, khi đó v n có th đ

c khác đ th c hi n đ u t . Ng

c l i, v n tích lu

c




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c a n n kinh t cú th nh h n nhu c u u t , khi ú n n kinh t ph i
huy ng ti t ki m t n

c ngoi. Trong tr

gi a ti t ki m v u t

ng h p ny, m c chờnh l ch

c th hi n trờn ti kho n vóng lai.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

CA = S I

Trong ú: CA l ti kho n vóng lai (current account)

Nh v y, trong n n kinh t m n u nh nhu c u u t l n h n tớch
lu n i b n n kinh t v ti kho n vóng lai b thõm h t thỡ cú th
ng v n u t t n

c ngoi. Khi ú u t n


huy

c ngoi ho c vay n cú

th tr thnh m t trong nh ng ngu n v n u t quan tr ng c a n n kinh
t . N u tớch lu c a n n kinh t l n h n nhu c u u t trong n

c trong

i u ki n th ng d ti kho n vóng lai thỡ qu c gia ú cú th u t v n ra
n

c ngoi ho c cho n

d ng v n c a n n kinh t .

c ngoi vay v n nh m nõng cao hi u qu s



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
II. VAI TRÒ C A NGU N V N

TRONG VI C THÚC

1. Khái ni m t ng tr

 T ng tr


Y

NG VÀ PHÁT TRI N KINH T

KIL
OBO
OKS
.CO
M

T NG TR

UT

ng và phát tri n

ng kinh t th

ng đ

gia t ng) v quy mô s n l

c quan ni m là s t ng thêm (hay

ng c a n n kinh t trong m t th i k

nh t đ nh

 Phát tri n kinh t có th hi u là m t quá trình l n lên (hay t ng ti n)
v m i m t c a n n kinh t trong m t th i k nh t đ nh. Trong đó

bao g m c s t ng thêm v quy mô s n l

ng (t ng tr

ng) và s

ti n b v c c u kinh t - xã h i.

2. Vai trò c a v n đ u t t i t ng tr
t

V n là đi u ki n hàng đ u c a t ng tr
Riêng đ i v i các n

c kém phát tri n, đ đ t đ

đ nh, c n ph i có m t kh i l

ng v n r t l n.

ng và phát tri n kinh

ng và phát tri n
c t c đ t ng tr

ng cao và n

i u này càng đ

c kh ng đ nh


ch c ch n khi nghiên c u vai trò c a v n đ u t v i t ng tr
c am iđ tn

m i qu c gia.

ng và phát tri n

c.

3.1 Vai trò c a v n trong n

c

Theo kinh nghi m phát tri n thì đây là ngu n v n c b n, có vai trò quy t
đ nh chi ph i m i ho t đ ng đ u t phát tri n trong n
tri n các n

c và trênph

c . Trong l ch s phát

ng di n lý lu n chung, b t k n

c nào c ng ph i s



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
d ng l c l


ng n i b là chính . S chi vi n b sung t bên ngồi ch là t m

th i, ch b ng cách s d ng ngu n v n đ u t trong n
c vai trò c a nó và th c hi n đ

qu c gia.

c các m c tiêu quan tr ng đ ra c a

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cao đ

c có hi u qu m i nâng

3.1.1. V n đ u t t ngân sách nhà n

c (NSNN)

u t t NSNN là m t b ph n quan tr ng trong tồn b kh i l
t

Nó có v trí r t quan tr ng trong vi c t o ra mơi tr

ng đ u


ng đ u t thu n l i

nh m đ y m nh đ u t c a m i thành ph n kinh t theo đ nh h

ng chung c a

k ho ch, chính sách và pháp lu t đ ng th i tr c ti p t o ra n ng l c s n xu t
c a m t s l nh v c quan tr ng nh t c a n n kinh t , đ m b o theo đúng đ nh
h

ng c a chi n l

c và quy ho ch phát tri n kinh t xã h i .

V i vai trò là cơng c thúc đ y t ng tr
v n t NSNN đã đ

ng, n đ nh đi u đi u ti t v mơ,

c nh n th c và v n d ng khác nhau tu thu c quan ni m

c a m i qu c gia. Trong th c t đi u hành chính sách tài khố, Nhà n

c có th

quy t đ nh t ng, gi m thu , quy mơ thu chi ngân sách nh m tác đ ng vào n n
kinh t . T t c nh ng đi u đó th hi n vai trò quan tr ng c a NSNN v i t cách
là cơng c tài chính v mơ s c bén nh t h u hi u nh t, là cơng c bù đ p nh ng
khi m khuy t c a th tr

thái …

ng, đ m b o cơng b ng xã h i, b o v mơi tr

ng sinh

3.1.2 V n đ u t t các doanh nghi p

ây là ngu n v n có s phát tri n và đ i thay khá m nh khi n n kinh t
có s chuy n bi n. Các doanh nghi p ln là l c l
d ng ti n b khoa h c cơng ngh , nêu g

ng đi đ u trong vi c ng

ng v n ng su t, ch t l

ng, hi u qu

kinh t xã h i và ch p hành pháp lu t. Nên ngu n v n xu t phát t nó có vai trò
h u hi u h tr cho s đ nh h

ng đi u ti t v mơ n n kinh t .

3.1.3 V n đ u t c a nhân dân



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngu n v n ti t ki m c a dõn c ph thu c r t l n vo thu nh p v chi tiờu
c a cỏc h gia ỡnh.


õy l m t l

ng v n l n. Nh cú l

ng v n ny m ó

gúp ph n gi i quy t tỡnh tr ng thi u v n trong cỏc doanh nghi p, nú c ng gi i
c m t ph n l n cụng n vi c lm cho lao d ng nhn r i trong khu v c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

quy t

nụng thụn t ú thỳc y quỏ trỡnh t ng tr
dõn.

Nh v y v n u t trong n
tr

ng kinh t , nõng cao i s ng nhõn

c l ngu n c b n m b o cho s t ng

ng kinh t m t cỏch liờn t c, a t n


c n s ph n vinh m t cỏch ch c

ch n v lõu b n. Tuy nhiờn trong b i c nh n n kinh t cũn kộm phỏt tri n, kh
n ng tớch lu th p thỡ vi c t ng c

ng huy ng cỏc ngu n v n n

c ngoi

b sung cú ý ngh a r t quan tr ng.
3.2 Vai trũ c a v n n

c ngoi

N u nh v n trong n
y u thỡ v n n

c l ngu n cú tớnh ch t quy t nh, cú vai trũ ch

c ngoi l ngu n b sung quan tr ng trong nh ng b

u t o ra cỳ hớch cho s phỏt tri n.
c b n sau:

i u ny

c i ban

c th nghi m trờn cỏc vai trũ


M t l: B sung ngu n v n cho u t khi m tớch lu n i b n n kinh t
cũn th p.
ng

i v i cỏc n

c nghốo v kộm phỏt tri n, ngu n v n trong n

c huy

c ch ỏp ng h n 50% t ng s v n yờu c u. Vỡ th g n 50% s v n

cũn l i ph i

c huy ng t bờn ngoi. ú l lý do chỳng ta ph i tớch c c thu

hỳt v n u t t n
u t tr c ti p n
Hai l:

c ngoi ( bao g m v n h tr phỏt tri n chớnh th c - ODA,

c ngoi - FDI)

m b o trỡnh cụng ngh cao phự h p v i xu th phỏt tri n

chung trờn ton th gi i.
cung c p cú ch t l

i u ny giỳp y nhanh s phỏt tri n c a cỏc d ch v


ng v cho phộp s n xu t cỏc s n ph m ỏp ng tiờu chu n

qu c t - l c s t o nờn s b t phỏ trong kh n ng c nh tranh c a doanh
nghi p trong n

c trờn th tr

ng qu c t .



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ba l: Con

ng ng n nh t a n n kinh t n

c ta h i nh p vo n n

kinh t th gi i v khu v c, c ng nh b o m cỏc ngh a v vay v tr n nh
vo vi c t ng c

ng

c n ng l c xu t kh u.

KIL
OBO
OKS
.CO

M

B n l: Cú vai trũ tớch c c trong vi c nõng caụ ch t l

ng ngu n nhõn l c

v chuy n giao cụng ngh .

i sõu tỡm hi u ta cú th nh n rừ vai trũ c th c a t ng lo i v n n
ngoi.

c

3.2.1 V n h tr phỏt tri n chớnh th c(ODA)
õy l ngu n v n u t n

c ngoi tuy khụng quan tr ng nh ngu n

FDI song c ng ó gúp ph n gi i quy t nhi u v n .Ch y u l cựng v i FDI b
sung cho v n u t phỏt tri n.

Ngoi ra ODA cũn cú vai trũ quan tr ng trong vi c giỳp cỏc n

c nghốo

ti p thu nh ng thnh t u khoa h c,cụng ngh hi n i v phỏt tri n ngu n nhõn
l c.

V cu i cựng ODA giỳp cỏc n


c ang phỏt tri n i u ch nh c c u kinh

t v t o i u ki n m r ng u t phỏt tri n trong n

c

cỏc n

c ang v

ch m phỏt tri n.

3.2.2 V n u t tr c ti p n

c ngoi (FDI)

õy l ngu n v n quan tr ng nh t trong s cỏc ngu n huy ng t n

c

ngoi. Khụng ch cú vai trũ tớch c c trong vi c phỏt tri n kinh t xó h i, m bi u
hi n c th thụng qua ba tiờu chớ:

- Kớch thớch cụng ty khỏc tham gia u t

- Gúp ph n thu hỳt vi n tr phỏt tri n chớnh th c
- Gia t ng t c t ng tr
trong n

c.


ng kinh t , do ú t ng thờm t l huy ng v n

Ngoi ra FDI cũn gúp ph n quan tr ng vo vi c i m i v nõng cao trỡnh
cụng ngh trong s n xu t, nõng cao s c c nh tranh v t ng tr

ng kinh t .

FDI cũn cú vai trũ tớch c c trong vi c gúp ph n gi i quy t vi c lm v
quan tr ng h n c l o t o v nõng cao ch t l

ng ngu n nhõn l c. S l

ng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lao đ ng có vi c làm và chun mơn cao
c b n mà FDI đã làm đ

trong n

c ngày càng t ng, và đi u

c đó là khơng ch nâng cao tay ngh mà còn thay đ i

t duy và phong cách lao đ ng theo ki u cơng nghi p hi n đ i, là l c l

ng ti p


KIL
OBO
OKS
.CO
M

thu chuy n giao cơng ngh và kinh nghi m qu n lý ti n b .

T đó mà hi u qu làm vi c và n ng su t lao đ ng c ng t ng nên th hi n
qua th tr

ng qu c t đ ch p nh n s n ph m c a các n

Chính vì v y mà FDI còn có vai trò m r ng th tr
ngồi.

c kém phát tri n này.

ng trong n

c và n

c

Cu i cùng, vai trò c a FDI th hi n qua vi c lành m nh hố các th ch
kinh t - tài chính và c ch qu n lý kinh t v mơ.
ta ph i đ ng tr

có th thu hút FDI, chúng


c u c u c p thi t c i t o và hồn thi n h th ng chính sách,

pháp lu t nh m xây d ng mơi tr

ng đ u t h p d n. Có nh th chúng ta m i

l t vào t m ng m c a các nhà đ u t n

c ngồi.

III. M I QUAN H GI A HAI NGU N V N
Trong giai đo n đ u phát tri n kinh t c a m t n

c đang phát tri n do

m c thu nh p th p nên kh n ng tiêu dùng và tích lu là r t khiêm t n. Nh ng
giai đo n này l i c n m t kho n v n l n đ đ u t nh m hồn ch nh h th ng c
s h t ng, xây d ng các cơng trình làm n n t ng cho s phát tri n kinh t lâu
dài. Trong giai đo n này th

ng t n t i kho ng cách l n gi a đ u t v i ti t

ki m, c n ngu n bù đ p. H n n a trong giai đo n này do n n cơng nghi p c a
đ tn

c ch a phát tri n nên hàng xu t kh u n u có ch đa ph n là hàng s ch

nơng s n, ngun li u thơ… có giá tr gia t ng th p. Ng


c l i v phía nh p

kh u do nhu c u phát tri n đòi h i ph i nh p kh u hàng cao c p máy móc thi t
b k thu t cơng ngh … có giá tr gia t ng cao.

i u đó d n đ n cán cân th

m i, cán cân thanh tốn ln n m trong tình tr ng thâm h t.
kh n này, nhi u n

c đã tìm đ n ngu n v n đ u t n

gi i quy t khó

c ngồi nh m tài tr cho

nh ng thi u h t đó.
M t khác v i các n

c đang phát tri n th

ng

ng r i vào vòng lu n qu n



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thu nh p bỡnh quõn th p Ti t ki m,



u t th p


T ng tr

ng ch m

KIL
OBO
OKS
.CO
M

N ng su t th p

t o ra s c t cỏnh cho n n kinh t ph i tỡm cỏch t o ra m c s n
l

ng, m c thu nh p ngy cng gia t ng mu n v y c n ph i cú v n u t v k

thu t tiờn ti n. V trong lỳc n n kinh t cũn ang trong tr ng thỏi t m b o
m t cỏch khú kh n s sinh t n c a mỡnh, khụng th trụng i hon ton vo con


ng th t l ng bu c b ng tớch lu n i b . M khụng phỏt tri n nhanh thỡ

n

c ú luụn r i vo tỡnh tr ng r


t u i do t t h u phỏt tri n. V n u t n

ngoi lỳc ny l c s t o cụng n vi c lm cho s lao ng th

c

ng l d

th a, th c hi n phõn cụng lao ng m i nh m m c tiờu nõng cao n ng su t lao
ng.

õy l tỏc ng kộp c a v n u t n

ng th i lm gia t ng thu nh p cho ng
n

c ngoi v a t o cụng n vi c lm

i lao ng v t n

c. V n u t

c ngoi khuy n khớch nh p cỏc cụng ngh tiờn ti n l c s lm gia t ng

n ng su t lao ng xó h i, gia t ng s n l

ng lm n n kinh t t ng tr

c s ú lm gia t ng tớch lu n i b n n kinh t : Ngõn sỏch Nh n

thu thờm thu l phớ t khu v c cú v n u t n

ng. Trờn
c t ng do

c ngoi, tớch lu dõn c t ng

do thu nh p t ng. Nh v y n u s d ng t t thỡ v n u t n

c ngoi v ng n

h n l ỏp ng v n u t phỏt tri n, v di h n gúp ph n gia t ng ngu n v n
tớch lu trong n

c.

Song khụng ph i l lỳc no ngu n v n n

c ngoi c ng em l i hi u qu

nh mong mu n, m nú c ng luụn ti m n nguy c lm gia t ng n n
v gia t ng s ph thu c vo n n kinh t n
no s d ng hi u qu v n u t n
n

c ngoi. Vỡ v y, v n l lm th

c ngoi? M thụng th

ng v n u t


c ngoi phỏt huy tỏc d ng c n cú m t t l v n i ng trong n

Ngh a l mu n ti p nh n

cv nn

c ngoi thỡ trong n

b s n m t s c s nh t nh to i u ki n cho v n n
qu . Theo kinh nghi m c a m t s n
trỡnh phỏt tri n t l ny th

c ngoi

c thớch h p.

c c ng ph i chu n

c ngoi ho t ng hi u

c nhúm NICS thỡ giai o n u c a quỏ

ng th p 1/1.5 ngh a l m t ng v n n

c ngoi c n



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.5 đ ng v n trong n

c.

giai đo n sau khi các ch

v ngành cơng gnhi p ch bi n có hàm l
t ng lên 1/2.5. Ngồi ra v n đ u t trong n
n

ng v n và k thu t cao thì t l này
c còn đóng vai trò đ nh h

c ngồi ch y vào các ngành, các l nh v c c n thi t.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

dòng đ u t n

ng trình đ u t nghiêng
ng cho

u t trong

c trên c s đ u t ban đ u t o ra nh ng c s h t ng c n b n, đ u ra, đ u


vào…song l i thi u máy móc thi t b và cơng ngh hi n đ i đ t o ra s n ph m
đ t ch t l

ng cao, mang tính c nh tranh so v i qu c t đ ph c v cho nhu c u

xu t kh u.V i c s h t ng s n có đó thì đ u t n

c ngồi tr nên an tồn và ít

tính r i ro h n, b i vì b n ch t c a dòng đ u t n

c ngồi là tìm ki m n i có t

su t l i nhu n cao h n, đem l i nhi u l i nhu n h n s làm đ u t

n

c ngồi

t p trung nhi u h n.

Nh v y v n trong n
nhau. Nh

ng và Nhà n

cơng nghi p hố v n n
cho b

c nh y v t s n l


m c tiêu t ng tr

c và v n n

c ngồi có m i quan h m t thi t v i

c ta đã xác đ nh trong giai đo n đ u c a q trình

c ngồi có th đóng vai trò xung l c t o s c đ t phá
ng, c ng nh nh ng c s v ng ch c cho vi c đ t

ng nhanh lâu b n. Song v lâu dài nó khơng th đóng vai trò

quy t đ nh so v i ngu n l c riêng có c a đ t n

c.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CH
TH C TR NG V N

NG II

UT

TRONG N


C NGỒI

VI T NAM

KIL
OBO
OKS
.CO
M

VÀ M I QUAN H GI A CHÚNG

C, N

Trong h n m t ch c n m tr l i đây v i vi c chuy n sang h th ng th
tr

ng m c a n n kinh t th tr

ng, n n kinh t n

c ta đã thu đ

c nhi u

thành t u đáng khích l .T ch kh ng ho ng thi u tr m tr ng, ngày nay đ i
s ng nhân dân đã đ

c nâng lên m t b


tồn cho đ u t v i t c đ tang tr
đ nh.



c ,đ

ng cao trong m t th i kì dài, n n chính tr

c k t qu đó là nh ch tr

ng đúng đ n c a

trong vi c kh i thơng ngu n l c trong n
đ u t trong n
tr

c và n

c đánh giá là m t qu c gia an
ng và nhà n

c t n d ng ngu n l c n

n
c ta

c ngồi.V n


c ngồi đã góp ph n quan tr ng t o nên t c đ t ng

ng và s phát tri n kinh t n

c ta.Tìm hiê v th c tr ng hai ngu n v n

trong th i gian qua s cho chúng ta cách nhìn đúng đ n h n v vai trò c a hai
ngu n v n c ng nh m i quan h gi a chúng.T đó ta có th đ a ra các bi n
pháp v huy đ ng và s d ng hai ngu n l c này cho s phát tri n kinh t n

c ta

trong th i gian t i.

B ng 1: C c u các ngu n v n đ u t phát tri n
N m

1995
1996
1997
1998
1999
2000

T l

T ng s

V T/GDP %


%

27.1

Khu v c trong n

T ng s

KTNN

c

Khu

Ngồi QD

v c có
V TNN

T l V T
trong n
n

c ngồi

100

69.6

42


27.6

30.4

2.29

100

74

49.1

24.9

26

2.85

100

72

49.4

22.6

28

2.57


100

79.3

55.5

23.4

20.7

3.83

19.7

100

82.7

58.7

24

17.3

4.78

32.9

100


81.3

57.5

23.8

18.7

4.35

28.3

c/



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2001

34

100

81.6

58.1

23.5


18.4

4.43

2002

34.3

100

81.5

56.2

25.3

18.5

4.41

35.9

100

83.5

56.5

26.7


16.5

5.06

c 2003

KIL
OBO
OKS
.CO
M

T ng h p Th i bỏo kinh t Vi t Nam

I.TH C TR NG V NGU N V N TRONG N

khụng l thu c n

c ngoi v kinh t

C

ng luụn xỏc nh nhi m v v

gi i phỏp quan tr ng phỏt tri n kinh t xó h i l huy ng t i a ngu n l c
phỏt tri n kinh t xó h i nh t l n i l c, ngu n l c trong dõn v t ng s c thu hỳt
ut n
n

c ngoi, s d ng cú hi u qu v n u t c bi t l v n u t c a


c ngoi, t ng c

ng qu n lý s d ng t ai, cao k lu t ti chớnh, y

m nh thi ua s n xu t, th c hnh ti t ki m, ph n u gi m b i chi.Th c t cho
th y t l v n u t khu v c trong n

c luụn chi m kho ng trờn 70% so v i

t ng v n u t ton xó h i v hi n nay cú xu h

1.V n u t

V i ch tr

t khu v c nh n

ng ngy cng t ng.

c

ng phỏt tri n n n kinh t th tr

ngh a thỡ u t t khu v c nh n

ng nh h

ng xó h i ch


c luụn chi m t l cao trong t ng v n u t

phỏt tri n ton xó h i, t l ny t kho ng 50% v hi n nay cú xu h

ng ngy

cng t ng. Giai o n 1996-2000 t tr ng v n u t phỏt tri n khu v c kinh t
nh n

c chi m 54.6% so v i t g v n u t phỏt tri n ton xó h i.

n giai

o n 2001-2003 l 56.87%, riờng v n u t th c hi n c a khu v c nh n
n m 2003
v c nh n

c tớnh chi m 56.52% t ng v n u t phỏt tri n.V n u t t khu
c bao g m cỏc thnh ph n: Ngõn sỏch nh n

phỏt tri n c a nh n
n

c.

c

c,v n tớn d ng u t

c, ngu n v n u t phỏt tri n c a doanh nghi p nh




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.1 Ngân sách nhà n

c (NSNN)

NSNN có vai trò là cơng c thúc đ y t ng tr
tồn b kh i l

c.

ut t

NSNN là m t b ph n quan tr ng trong

KIL
OBO
OKS
.CO
M

kinh t v mơ c a nhà n

ng, n đ nh và đi u khi n

ng đ u t , nó t o ra mơi tr

ng đ u t thu n l i nh m đ y m nh


đ u t c a m i thành ph n kinh t theo đ nh h
sách và pháp lu t.

ng chung c a k ho ch, chính

ng th i NSNN c ng góp ph n tr c ti p t o ra n ng l c s n

xu t c a m t s l nh v c quan tr ng nh t c a n n kinh t , đ m b o theo đúng
đ nh h

ng và quy ho ch phát tri n kinh t xã h i. Hi n nay chi cho đ u t phát

tri n ln chi m kho ng 30%. N m 1994 chi c a NSNN cho đ u t là kho ng 1
t USD trong khi GDP là 15.5 t USD nh v y t l đ u t t ngân sách đ t
kho ng 6% GDP.Trong giai đo n 1996-2000 đ phù h p v i s phát tri n kinh
t NSNN b

cđ uđ

c c c u l i theo h

ng tích c c và có hi u qu h n.Vi c

c i cách thu giai đo n 2, cùng v i tri n khai lu t ngân sách đã góp ph n thúc
đ y s n xu t kinh doanh phát tri n, t ng ngu n thu cho ngân sách. T ng thu
ngân sách t ng bình qn hàng n m trên 7% cao h n m c bình qn t ng GDP
c a giai đo n này. Chi cho đ u t phát tri n t ng lên bình qn kho ng 25%
GDP trong t ng chi NSNN. Trong giai đo n này t ng ngu n v n đ u t thu c
NSNN bình qn 5 n m chi m 21.5% t ng v n đ u t xã h i, t c là kho ng 8 t

USD.

n n m 2000 t l chi NSNN là 24.7% so v i GDP trong đó chi cho đ u

t phát tri n là 6.7%.T L chi đ u t phát tri n t ng d n qua các n m : N m
2000 là 8.4% n m 2002 là 8.2% và n m 2003

c đ t 7.7%.

Chi phí đ u t phát tri n c a NSNN cho các ngàmh kinh t thì t p trung
ch y u

l nh v c cơng nghi p và giao thơng v n t i, b u chính vi n thơng

chi m kho ng 35.3%, l nh v c nơng nghi p và nơng thơn kho ng 22.5%, cho
các l nh v c còn l i bao g m khoa h c cơng ngh , giáo d c đào t o, y t , v n
hố, th d c th thao chi m kho ng 36.7%. Nh v y nh t ng đ u t , s cơng
trình đ

c đ a vào s d ng và n ng l c c a h u h t các ngành đ u t ng. Gía tr

tài s n c đ nh đ n cu i n m 2000 t ng kho ng 30% so v i 1995.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
u t cho cỏc ch
l n:

ng trỡnh m c tiờu qu c gia


u t cho xoỏ úi gi m nghốo ,ch

ng bo v dõn t c v i

ng v Nh n

c ngõn sỏch c p r t

ng trỡnh 135 ó t o

c ni m tin c a

c; d ỏn tr ng 5 tri u ha r ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Tuy nhiờn, v n t ra v i v n u t phỏt tri n cú ngu n g c t

NSNN

l vi c th c hi n v n trong tỡnh tr ng phõn tỏn dn tr i, thi u t p trung, s l
cỏc d ỏn ngy cng gia t ng.Theo s li u c a B K ho ch v
2003 cỏc b v a ph

ng


u t thỡ n m

ng ó b trớ 10600 cụng trỡnh t ng 2500 cụng trỡnh so

v i n m 2000. Trong ú cỏc cụng trỡnh do a ph
ỏn l theo ý ki n ch quan c a ngnh a ph

ng b trớ t ng 47%, nhi u d

ng.Vi c u t dn tr i nh th l i

di n ra trong i u ki n ngu n ngõn sỏch cũn nhi u h n h p khi n nhi u cụng
trỡnh xõy d ng d dang n m ch v n gõy lóng phớ ngu n l c, tỡnh hỡnh n ng
v n trong u t xõy d ng khỏ cao. Theo s li u cho n gi a n m 2003,
t ng h p t

c

cỏc b ,ngnh 53/61 t nh, thnh ph thỡ s n ny lờn t i 11000 t

ng. Giao thụng v n t i, nụng nghi p v phỏt tri n nụng thụn l nh ng b cú
kh i l

ng n ng l n.

Nh ng ỏng ng i nh t l v n ch t l
th c s



ng cỏc cụng trỡnh xõy d ng ch a

c m b o. Khụng ớt cụng trỡnh m i bn giao, a vo s d ng ch a

c bao lõu ó nhanh chong xu ng c p v h h ng Vi c sai ph m d n n

nh ng t n th t v ch t l

ng khụng ch t phớa cỏc n v thi cụng m ngay t

cỏc n v t v n thi t k , cỏc c quan th m tra th m nh kinh t
Vi c th t thoỏt v lóng phớ trong u t xõy d ng c b n l m t v n
nh c nh i c n

c t p trung gi i quy t vỡ ch t l

ng cỏc cụng trỡnh tỏc ng

n th i gian s d ng t o ra trỡnh v c s h t ng cho n n kinh t . Do ú,
ũi h i ph i cú gi i phỏp thi t th c s dung cú hi u qu v n u t t ngu n
ngõn sỏch ny.

1.2. V n u t c a cỏc doanh nghi p nh n

c(DNNN)

Theo s li u th ng kờ thỡ n m 2000 cú kho ng 5700 DNNN, nh ng h u
h t nh bộ v quy mụ: V n bỡnh quõn d

i 5 t chi m 66% trong ú DNNNc a


cỏc t nh, thnh ph cú v n 1 t chi m 30%, nhi u t nh l 60%.

n n m 2001 s



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
DNNN gi m còn 5355 và n m 2001 là 5364 doanh nghi p.
tr

ng

c

DNNN.Tr

c u l i h

y là do ch

th ng DNNN th c hi n chuy n đ i hình th c

c đây, v n cho DNNN ch y u đ

c c p t ngân sách thì nay th c
c đây, đa s các doanh

KIL
OBO

OKS
.CO
M

hi n c ph n hố đ đa d ng hố các ngu n v n.Tr

nghi p đ u trong tình tr ng làm n thua l , kho ng h n 20% gây nên gánh n ng
ho NSNN.Trong ba n m 1997-1999 NSNN c p g n 8000 t đ ng tr c ti p cho
các DNNN, 1464.4 t đ bù l nh m làm gi m gánh n ng tài chính. Ngồi ra, t
n m 1996 chính ph còn mi n, gi m thu là 2288 t đ ng, xố n 1088.5 t ,
khoanh n 3392 t , dãn n 540 t và ti p t c cung c p 8685 t tín d ng u đãi
cho DNNN.Theo ch tr

ng m i, th c hi n c ph n hố các DNNN còn kh

n ng s n xu t, gi i th nh ng doanh nghi p làm n thua l keo dài.Tính đ n h t
11-2000 đã c ph n hố và chuy n đ i s h u cho 520 doanh nghi p, v i t ng
v n là 2000 t chi m 1.6% t ng s v n đ u t c a Nhà n

c vào khu v c

DNNN.Sau khi c ph n hố thì các doanh nghi p này đ u làm n có lãi v i
doanh thu t ng g p 2 l n, n p NSNN t ng 2.5 l n, t c đ t ng tr

ng v n là 2.5

l n. V i 300 DNNN c l n (trong đó có 90 doanh nghi p thu c các t ng cơng ty
90-91 đóng góp trên 80% t ng thu NSNN c a khu v c DNNN. V n đ u t
các doanh nghi p Nhà n


c có đ

c a

c t hai ngu n là ngân sách c p và l i nhu n

đ l i. Hi n nay còn thêm huy đ ng t ngu n c ph n hố. Tính đ n th i di m
31/12/2002 t ng s v n doanh nghi p Nhà n

c là 895,2 nghìn t đ ng chi m

62.1% so v i t ng v n c a các doanh nghi p t ng 9,5% m t n m. óng góp c a
doanh nghi p Nhà n
30,6%. Song

c vào GDP t ng lên n m1995 là 30,4% thì đ n 2001 là

khu v c này v n còn nhi u t n t i, doanh nghi p Nhà n

vai trò ngày càng l n- ch là s c ng
tr

cv i

i c n tr thay vì là s c kéo đ i v i t ng

ng. Chính ph đ r t nhi u v n đ u t vào khu v c này nh m v c d y, đ a

khu v c này th c hi n đ


c vai trò là đ u tàu t ng tr

ng là n i n m gi v n

l n, khoa h c cơng ngh ti n b song s doanh nghi p b thua l v n chi m
17,5% n m 2000 và 16,7% n m 2001, 14,7% n m 2002 m c l bình qn a
m t doanh nghi p là 4 t d n đ n th t thốt ngu n l c ho c m t s doanh
nghi p có lãi song b p bênh, lãi có đ

c là do đ

c b o h và đ i x

u đãi:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh cỏcnh mỏy

ng, xi m ng m t khỏc trong khi Nh n

c v i nh ng n

l c nh m c i cỏch nh ng doanh nghi p hi n cú v lm cho nú hi u qu h n thỡ
nh ng doanh nghi p Nh n

c m i thnh l p l i ch vỡ lớ do cú nh ng d ỏn v

nh n

tr

KIL
OBO
OKS
.CO
M

c s h t ng v thay th nh p kh u. M t s c quan thnh l p ra doanh nghi p
c v i t cỏch l ch s h u, khụng ti n hnh b t c nghiờn c u th

ng no cho s n ph m c a mỡnh. Do ú nhi u doanh nghi p Nh n

thnh l p b m c n , s n ph m khụng bỏn
ra nhi u doanh nghi p Nh n

cv a

c v d th a cụng su t. Ngoi

c n m trong di n b chuy n th tỡm cỏch ụm m

thờm ch c n ng cụng ớch

c gi l i trong tay Nh n

c. V i nh ng b t c p

trờn khu v c ny c n ph i cú nh ng c i cỏch m nh m v tớch c c h n.


1. Ngu n v n t khu v c t

nhõn

Khu v c t nhõn Vi t nam, c b ph n doanh nghi p cú ng ký v b
ph n h gia ỡnh phi chớnh th c chi m 40% GDP v 90% s vi c lm n m 1998
khu v c ny cú v n u t phỏt tri n khỏ v cú xu h
Ch tr

ng c a

ng v Nh n

ng ngy cng gia t ng.

c ta trong nh ng n m qua v trong th i gian

t i l ti p t c huy ng m i ngu n l c cho phỏt tri n kinh t c bi t l ngu n
v n trong dõn. Nh n

c ó ban hnh lu t doanh nghi p v n nay sau 4 n m

th c hi n ta ó huy ng
kinh t ngoi Nh n


c trờn 10 t USD. Theo ỏnh giỏ s b khu v c

cv ns h um tl


ng v n ti m n ng r t l n m ch a

c huy ng tri t ngu n v n t khu v c t nhõn bao g m ph n ti t ki m

c a dõn c v ph n tớch lu c a cỏch doanh nghi p dõn doanh.
2.1 Ti t ki m c a khu v c dõn c

Cựng v i s phỏt tri n c a kinh t t n

c m t b ph n khụng nh trong

dan c cú ti m n ng v v n do cú ngu n thu nh p gia t ng ho c do tớch lu
truy n th ng. Nhỡn t ng quan ngu n v n ti m n ng trong dõn c khụng ph i l
nh t n t i d

i d ng vng ngo i t ti n m t. Nguụng v n ny x p x b ng 80%

t ng ngu n v n huy ng c a ton b h th ng ngõn hng.

i u ny ó

c th



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hi n b ng th c t , ngu n v n huy ng t ti t ki m c a dõn c chi m 80% t ng
ngu n v n huy gn c a ton b h th ng ngõn hng. Qua m t s t phỏt hnh
cụng trỏi ó huy ng m t l


ng v n r t l n t dõn c , ch m t th i gian ng n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nh ng s ti n huy ng ó lờn n hng ngn t ng. V i kho ng 15 tri u h
gia ỡnh ng gúp kho ng 1/3 GDP, giai o n 1996 2000 ti t ki m c a khu
v c dõn c chi m 15% GDP v xu h

ng ngy cng t ng

B ng2 : T l ti t ki m dõn c / GDP (%)
1999

2000

2001

2002

Ti tki m/GDP

22%

29,6%

31,2%


32,1%

T l t ngGDP

4,8%

6,79%

6,89%

7,04%

2003

7,24%

Th i bỏo kinh t Vi t Nam

Khu v c ny cũn úng gúp m t ngu n thu ngo i t khỏ t l
chuy n v c a ng

i i xu t kh u lao ng v thõn nhõn

thỏng u n m 1999 l

n

ng ki u h i


c ngoi. Trong 9

ng ki u h i chuy n vo Vi t Nam t 585 tri u USD c

n m 1999 t kho ng 1,2 t USD. Ngu n v n ti t ki m c a dõn c gúp ph n
quan tr ng vo v n u t phỏt tri n chi m kho ng 25% ngy cng quan tr ng
nh t l trong giai o n hi n nay khi xu h

ng u t n

c ngoi ang gi m sỳt

thỡ õy l ngu n bự p quan tr ng. Tuy nhiờn do h th ng ngõn hng Vi t Nam
cũn ho t ng ch a hi u qu nờn m c dự thu hỳt

c ti t ki m dõn c song

ch a y , hai l vi c s d ng v n ti t ki m ny ch a t hi u qu cỏc ngõn
hng hi n nay cũn d n cho vay trong khi khu v c t nhõn c n v n l i khụng

2.2

c vay. õy l b t c p c n gi i quy t khai thụng ngu n l c t

s c dõn.

u t c a khu v c dõn doanh
Ch tr

ng c a


ng v Nh n

c ta trong nh ng n m qua v trong th i

gian t i l ti p t c huy ng m i ngu n l c cho phỏt tri n kinh t c bi t l
ngu n v n trong dõn. N m 1999 Nh n

c ban hnh lu t doanh nghi p v n


×