Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH SỬ DỤNG (Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.85 MB, 120 trang )

 

B tài li u bao g m các chuyên sau:
1 - Thì t ng lai g n (Near future tense)
2 - Thì t ng lai ti p di n (Continuous future tense)
3 - Thì t ng lai hoàn thành (Future perfect tense)
4 - Thì t ng lai hoàn thành ti p di n (Future perfect continuous tense)
5 - Thì t ng lai n (Simple future tense)
6 - Phân bi t thì t ng lai n và t ng lai g n
7 - Thì quá kh hoàn thành (Past perfect tense)
8 - Thì quá kh hoàn thành ti p di n (Past perfect continuous tense
9 - Thì hi n t i hoàn thành (Present perfect tense)
10 - Thì hi n t i hoàn thành ti p di n (Present perfect continuous)
11 - Thì quá kh ti p di n (Past continuous tense)
12 - Thì quá kh
n (Simple past tense)
13 - Thì hi n t i n (Simple present tense)
14 - Thì hi n t i ti p di n (Present continuous)
15 - 274 câu t lu n v các thì trong ti ng Anh hay (có áp án)
16 - Bài t p t ng h p v các thì trong ti ng Anh hay có áp án
(Exercises on tenses)




































































































































1



THÌ TƢƠNG LAI GẦN
(Near future tense)
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƢƠNG LAI GẦN
1. Khẳng định:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ
is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”
V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:
- S = I + am = I’m
- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
Ví dụ:
- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối
nay.)
- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)
2. Phủ định:

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!


1


- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham
dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ
không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ
không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)
3. Câu hỏi:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời:

Yes, S + is/am/ are.
No, S + is/am/are.

Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này
à?)
Yes, I am./ No, I’m not.
- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu
ấy tối nay phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
4. Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:


S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2


Ví dụ:
- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƢƠNG LAI GẦN
1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tƣơng lai.
Ví dụ:
- He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
- We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một
chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)
2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ:
- Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời
sắp mưa đấy.)
- Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn
bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƢƠNG LAI GẦN
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay
những dẫn chứng cụ thể.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:
- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket.
(Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3


Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ
thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.
IV- BÀI TẬP THÌ TƢƠNG LAI GẦN
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.
2. We (go) camping this weekend.
3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.
4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.
5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.
6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
7. My mother (go) out because she is making up her face.
8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4


V- ĐÁP ÁN
1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.
- is going to come (Cô ấy sẽ tới nhà của ông bà ở quê vào tuần tới.)

2. We (go) camping this weekend.
- are going camping (Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào cuối tuần này.)
3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.
- am going to have (Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai bởi vì nó quá dài.)
4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.
- is going to buy (Cô ấy sẽ mua một ngôi nhà vào tháng tới bởi vì cô ấy đã có đủ tiền.)
5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.
- are going to visit (Ông bà của tôi sẽ tới nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa mới
thông báo với chúng tôi.)
6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
- are going to play (15 phút nữa bố tôi sẽ chơi tennis bởi vì ông ấy vừa mới mặc quần áo
thể thao.)
7. My mother (go) out because she is making up her face.
- is going out (Mẹ tôi sẽ đi ra ngoài bởi vì bà ấy đang trang điểm.)
8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.
- are going to sell (Họ sẽ bán ngôi nhà cũ bởi vì họ vừa mới mua một ngôi nhà mới.)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

5


THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN
(Continuous future tense)
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:

S + will + be + V-ing
Trong đó:


S (subject): Chủ ngữ
Will: trợ động từ
Be: động từ “to be” ở dạng nguyên thể
V-ing: Động từ thêm đuôi –ing

Ví dụ:
- I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn
ở Nha Trang lúc 1h ngày mai.)
- She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ấy sẽ đang làm việc
tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)
2. Phủ định:

S + will + not + be + V-ing
Câu phủ định của thì tương lai tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” vào sau “will”.
CHÚ Ý:
- will not = won’t
Ví dụ:
- We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng
ngày mai.)
- The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn
trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1


3. Câu hỏi:

Will + S + be + V-ing ?
Trả lời:


Yes, S + will
No, S + won’t

Câu hỏi trong thì tương lai tiếp diễn ta chỉ việc đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc
9h sáng thứ Hai tuần tới phải không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will she be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc
nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)
Yes, she will./ No, she won’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN.
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác
định trong tƣơng lai.
Ví dụ:
- At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h
ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)
Ta thấy “vào lúc 12h ngày mai” là một thời điểm xác định trong tương lai, và tại thời
điểm đó một hành động hay một sự việc sẽ đang diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai
tiếp diễn.
- We will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Chúng tôi sẽ đang leo
núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.)
“Tại thời điểm này thứ 7 tuần tới” là một mốc thời gian xác định trong tương lai, và tại
thời điểm đó một hành động hay một sự việc sẽ diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp
diễn.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2



2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự
việc khác xen vào trong tƣơng lai.
- Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào
chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- When you come tomorrow, they will be playing tennis.
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “tôi đến” và “họ đang chơi quần vợt”.
Trong khi việc “chơi quần vợt” đang diễn ra thì có sự việc xen vào là “tôi đến”. Như vậy,
sự việc đang diễn ra ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại
đơn.
- She will be waiting for me when I arrive tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến
vào ngày mai.)
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “tôi đến” và “cô ấy đợi tôi”. Trong khi
việc “cô ấy đợi tôi” đang diễn ra thì có sự việc xen vào là “tôi đến”. Vậy sự việc đang
diễn ra ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Ví dụ:
- At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày
mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
- At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi
sẽ đang nấu bữa trưa.)
IV- CÁC QUY TẮC KHI THÊM ĐUÔI –ING
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như
sau:

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!


3


1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
write – writing

Ví dụ:

type – typing

come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trƣớc là MỘT
NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
stop – stopping

Ví dụ:

get – getting

put – putting

- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning


travel – travelling

prefer – preferring

permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

lie – lying

die – dying

V- BÀI TẬP THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in
Vietnam.
2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
3. My parents (visit) Europe at this time next week
4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.
5. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
6. She (play) with her son at 7 o’clock tonight.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4


7. He (work) at this moment tomorrow.
8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning.

VI- ĐÁP ÁN
1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in
Vietnam.
- will be travelling (Họ đang ở khách sạn ở Luân Đôn. Vào thời điểm này ngày mai họ
sẽ đang đi du lịch ở Việt Nam.)
2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
- come – will be swimming (Khi họ đến ngày mai, chúng tôi sẽ đang bơi trên biển.)
3. My parents (visit) Europe at this time next week
- will be visiting (Bố mẹ tôi sẽ đang thăm viếng Châu Âu vào thời điểm này tuần tới.)
4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.
- will be sitting (Daisy sẽ đang ngồi trên máy bay vào lúc 9h sáng ngày mai.)
5. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
- will be watching (Vào lúc 8h tối hôm nay các bạn tôi và tôi đang xem một bộ phim nổi
tiếng tại rạp chiếu phim.)
6. She (play) with her son at 7 o’clock tonight.
- will be playing (Cô ấy sẽ đang chơi với con trai của cô ấy vào lúc 7h tối nay.)
7. He (work) at this moment tomorrow.
- will be working (Anh ấy sẽ đang làm việc vào thời điểm này ngày mai.)
8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning.
- will be making (Họ sẽ đang thuyết trình vào thời điểm này sáng ngày mai.)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

5


THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
(Future perfect tense)
I- CẤU TRÚC THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Khẳng định:


S + will + have + VpII
Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ
Will/ have: trợ động từ
VpII: Động từ phân từ II

Ví dụ:
- I will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo
của tôi vào cuối tháng này.)
- She will have typed 20 pages by 3 o’clock this afternoon. (Cho tới 3h chiều nay thì cô
ấy sẽ đánh máy được 20 trang.)
2. Phủ định:

S + will + not + have + VpII
Câu phủ định trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc thêm “not” vào ngay sau “will”
Ví dụ:
- I will not have stopped my work before the time you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn
chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)
- My father will not have come home by 9 pm this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà
vào lúc 9h tối nay.)
3. Câu hỏi:

Will + S + have + VpII ?
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1



Trả lời:

Yes, S + will
No, S + won’t

Câu hỏi trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi
đúng không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation? (Trước kỳ
nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)
Yes, they will./ No, they won’t.
II- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trƣớc một thời điểm trong
tƣơng lai.
Ví dụ:
- I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. (Cho đến trước 9h tối
nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được
hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trƣớc một hành động hay
sự việc khác trong tƣơng lai.
- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự
việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã
chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!


2


Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”. Việc
“chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai
hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
Trong câu có các cụm từ sau:
- by + thời gian trong tương lai
- by the end of + thời gian trong tương lai
- by the time …
- before + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này
thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
IV- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ HAI
1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ: wach – watched

stop – stopped

* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du:

watch – watched

turn – turned


want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ:

type – typed

smile – smiled

agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm > ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:

stop – stopped

NGOẠI LỆ: commit – committed

shop – shopped

tap – tapped

travel – travelled

prefer - preferred

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3



+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:

play – played

stay - stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ:

study – studied

cry – cried

2. Động từ bất quy tắc.
Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc
trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. o/bang-dong-tu-bat-quy-tacirregular-verbs-a184.html)
Ví dụ: go – gone

see – seen

buy - bought

V- BÀI TẬP THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. By the time you arrive, I (write) the essay.
2. By this time tomorrow they (visit) Paris.

3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
7. By 2020, the number of schools in our country (double).
8. These machines (work) very well by the time you come back next month.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4


VI- ĐÁP ÁN
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. By the time you arrive, I (stop) writing the essay.
- will have stopped (Cho tới khi bạn tới thì tôi đã ngừng viết bài luận rồi.)
2. By this time tomorrow they (visit) Paris.
- will have visited (Cho tới thời điểm này ngày mai họ sẽ tới thăm Paris rồi.)
3. By the time he intends to get to the airport tomorrow, the plane (take) off.
- will have taken (Cho tới thời điểm anh định tới sân bay ngày mai thì máy bay đã cất
cánh mất rồi.)
4. By the year 2020 many people (lose) their jobs.
- will have losen (Cho tới năm 2020 nhiều người sẽ mất việc.)
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
- will have gone (Tôi biết rằng cho tới thời điểm họ tới nhà tôi tối nay thì tôi đã đi dạo
rồi.)
6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
- will have repaired. (Tôi hi vọng rằng cho tới khi chúng tôi trở về vào mùa hè tới thì họ
sẽ hoàn thành việc xây dựng con đường rồi.)
7. By 2020, the number of schools in our country (double).

- will have doubled (Cho tới nẳm 2020, số trường học trong nước chúng ta sẽ gấp đôi.)
8. These machines (work) very well by the time you come back next month.
- will have worked (Cho tới khi bạn trở về vào tháng tới những chiếc máy kia sẽ hoạt
động rất tốt rồi.)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

5


THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
(Future perfect continuous)
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:

S + will + have + been +V-ing
Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ
will/ have: trợ động từ
been: dạng phân từ hai của động từ “to be”
V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”

Ví dụ:
- We will have been living in this house for 10 years by next month.
- They will have been getting married for 2 years by the end of this year.
2. Phủ định:

S + will not/ won’t + have + been + V-ing
Chú ý: will not = won’t

Câu phủ định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” ngay sau
“will”.
Ví dụ:
- We won’t have been living in that house for 10 years by next month.
- I won’t have been travelling to New York for 2 years by the end of October.
3. Câu hỏi:

Will + S + have + been + V-ing?
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!1


Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t
Câu hỏi của thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc đảo will lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
Yes, I will./ No, I won’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời
điểm cho trƣớc trong tƣơng lai.
Ví dụ:
- I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
Ta thấy việc học tiếng Anh bắt đầu trong quá khứ (trước thời điểm nói) kéo dài liên tục
đến cuối tháng tới là được 10 năm. Vậy ta sẽ sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
để diễn đạt.
III- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như
sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:


write – writing

type – typing

come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trƣớc là MỘT
NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

stop – stopping

get – getting

put – putting

- CHÚ Ý:
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!2


Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning

travel – travelling

prefer – preferring


permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

lie – lying

die - dying

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Trong câu có các cụm từ:
* For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tƣơng lai
Ví dụ:
- for 2 years by the end of this month (được 2 năm cho tới cuối tháng này)
- for 3 hours by the time she arrives (được 2 tiếng đồng hồ cho tới lúc cô ấy đến)
- for 2 days before the time my parents comes back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố
mẹ tôi quay về vào ngày mai)
V- BÀI TẬP THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
2. Your sister (get) pregnant for 7 months?
3. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
4. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!3



V- ĐÁP ÁN
1. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
-> will have been writing
2. Your sister (get) pregnant for 7 months?
-> will your sister have been getting
3. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
-> will have been doing
4. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
-> will have been working
5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.
-> will have been cooking

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!4


THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN
(Simple future tense)
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN
1. Khẳng định:

S + will + V(nguyên thể)
Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ
Will: trợ động từ
V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

Ví dụ:
- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn
trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
CHÚ Ý:
- will not = won’t
Ví dụ:
- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1


Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN
1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu
thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác
cũng đi siêu thị.
- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để
lấy tài liệu mà tôi để quên.)
Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.
2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ:
- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để
diễn đạt.
- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công
việc tốt.)
3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2


Ví dụ:
- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê
được không?)
Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại
và tƣơng lai.
Ví dụ:
- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để
diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi
sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I
để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3


- probably: có lẽ
IV- BÀI TẬP THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. They (do) it for you tomorrow.
2. My father (call) you in 5 minutes.
4. We believe that she (recover) from her illness soon.
5. I promise I (return) school on time.
6. If it rains, he (stay) at home.
7. You (take) me to the zoo this weekend?
8. I think he (not come) back his hometown.
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

…………………………………………………………………………
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
…………………………………………………………………………
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4


V- ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. They (do) it for you tomorrow.
- will do (Họ sẽ làm việc đó cho bạn vào ngày mai.)
2. My father (call) you in 5 minutes.
- will call (Bố tôi sẽ gọi cho bạn trong 5 phút nữa.)
4. We believe that she (recover) from her illness soon.
- will recover (Chúng rồi tin rằng cô ấy sẽ sớm hồi phục khỏi bệnh tật.)
5. I promise I (return) school on time.
- will return (Tôi hứa sẽ trở về trường đúng giờ.)
6. If it rains, he (stay) at home.
- will stay (Nếu trời mưa, anh ấy sẽ ở nhà.)
7. You (take) me to the zoo this weekend?
- Will you take (Bạn sẽ đưa tớ đến sở thú cuối tuần này chứ?)
8. I think he (not come) back his hometown.

- won’t come (Tôi nghĩ rằng anh ta sẽ không quay trở lại quê của anh ta.)
Bài 2:
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
- She hopes that Mary will come to the party tonight. (Cô ấy hi vọng rằng Mary sẽ tới
bữa tiệc tối nay.)
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
- I will finish my report in two days. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong 2 ngày nữa.)
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

5


×