Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án môn Lịch sử lớp 4 (Cả năm và rất chi tiết).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.02 KB, 62 trang )

Lịch sử
Bài :1
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ.
I.Mục tiêu :
- HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta .
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc
.
-HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử , địa lí và yêu thích môn
học này, yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc .
II.Chuẩn bị:
-Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
-Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định:
2.KTBC: Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.
3.Bài mới:
Giới thiệu: Ghi tựa.
*Hoạt động cả lớp:
-GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư
dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung
sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có
dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.
*Hoạt động nhóm:GV phát tranh cho mỗi
nhóm.
-Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
-Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng
cao.
-Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
-Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
-GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất
nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có


chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”
4.Củng cố :
*Hoạt động cả lớp:
-Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay
ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng
nước, giữ nước.
-Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của
ông cha ta?
-GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các
gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng,
Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi
… đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được
những điều đó các em thêm yêu con người
VN và tổ quốc VN.
5.Dặn dò:

-HS lặp lại.
-HS trình bày và xác định trên bản
đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.

-HS các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

-1  4 HS kể sự kiện lịch sử.
-HS khác nhận xét, bổ sung.

-Cả lớp lắng nghe.

-HS cả lớp.



-Đọc ghi nhớ chung.
-Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần
quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
-Xem tiếp bài “Bản đồ”

Lịch sử:Bài : 2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu:
-HS biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
-Xác định được 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây theo qui ước trên bản đồ.
-Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ.
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chánh VN.


III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Bản đồ là gì?
-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên
bản đồ?
3.Bài mới:
-Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ.
*Thực hành theo nhóm :
-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội
dung gì?
+Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối
tượng địa lý.

+Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
-HS các nhóm làm bài tập (SGK)
+Nhóm I : bài a (2 ý)
+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
+Nhóm III : bài b – ý 3.
*GV nhận xét đưa ra kết luận :
+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào,
Campuchia.
+Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
+Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
+Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo …
4.Củng cố : Cả lớp
-Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
-Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
-Chỉ vị trí TP em đang ở.
-Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
-GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ
(SGK/16)
5.Tổng kết –dặn dò :
-HS đọc ghi nhớ.
-Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.

-HS trả lời.
-HS chỉ đường biên giới đất liền
của VN với các nước láng giềng
trên bản đồ.

-HS các nhóm lần lượt trả lời.
-HS khác nhận xét.


-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
hoàn chỉnh câu trả lời đúng.

-HS chú ý lắng nghe.

-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS


LỊCH SỬ:

NƯỚC VĂN LANG

I.Mục tiêu :
-HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra
đời khoảng 700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .
- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .
-Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt .
-Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà
HS được biết .
II.Chuẩn bị :
-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của HS .
Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định:HS hát .
2.KTBC :

-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.

-HS chuẩn bị sách vở.


3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược
đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước
Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ;
xác định thời điểm ra đời trên trục thời
gian .
-GV hỏi :
+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
có tên là gì ?
+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời
gian nào ?
+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra
đời của nước Văn Lang.
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu
vực nào?
+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của
nước Văn Lang.
-GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*Hoạt động theo cặp:: (phát phiếu học

tập )
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa
điền nội dung )

H

-HS lắng nghe.

-HS quan sát và xác định địa
phận và kinh đô của nước Văn
Lang ; xác định thời điểm ra đời
của nước Văn Lang trên trục thời
gian .
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .
-Ở khu vực sông Hồng ,sông
Mã,sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ.

-HS có nhiệm vụ đọc SGK và
điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua,
Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô
tì sao cho phù hợp như trên
bảng.

Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc
tướng
Lạc dân


Nô tì

-GV hỏi :
+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?

-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc
tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì.
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp
vua cai quản đất nước.

+Người đứng đầu trong nhà nước Văn
Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ -Dân thướng gọi là lạc dân.
gì?


-Là nô tì, họ là người hầu hạ các
gia đình người giàu PK.
+Người dân thường trong xã hội văn lang
gọi là gì?
+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn
Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?
-GV kết luận.
*Hoạt động theo nhóm:
-GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống
phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của
người Lạc Việt .


Sản xuất

Ăn,
uống
Cơm,
xôi
Bánh
chưn
g,
bánh
dày
Uống
rượu
-Làm
mắm

Mặc và
trang
điểm
Phụ nữ
dùng
nhiều
đồ
trang
sức,
búi tóc
hoặc
cạo
trọc
đầu.




Lễ
hội
Nhà
-Vui
sàn
chơi
nhảy
Quây múa
quần Đua
thành thuy
làng
ền
-Đấu
vật

-Lúa
-Khoai
-Câyăn
quả
-Ươm tơ,
dệt vải
-Đúc
đồng: giáo
mác, mũi
tên,
rìu,
lưỡi cày

-Nặn đồ
đất
-Đóng
thuyền
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh
hình để điền nội dung vào các cột cho hợp
lý như bảng thống kê.
-Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả
bằng lời của mình về đời sống của người
Lạc Việt.
-GV nhận xét và bổ sung.
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu
chuyện cổ tích nói về các phong tục của
người Lạc Việt mà em biết.
-Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ
nào của người Lạc Việt ?
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.

-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ , kênh
hình điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay,
gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt
vải, biết đúc đồng làm vũ khí,
công cụ sản xuất và đồ trang sức

-Một số HS đại diện nhóm trả lời.

-Cả lớp bổ sung.

-3 HS đọc.
-2 HS mô tả.

-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”,
“Mai An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…

-3 HS đọc.
-Vài HS mô tả.


-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số
nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
-GV nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước
Âu Lạc”.
-Nhận xét tiết học.

Lịch sử:

NƯỚC ÂU LẠC

I.Mục tiêu :
-HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
-Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
-Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.

-Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự
xâm lược của Triệu Đà.
II.Chuẩn bị :
-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Hình trong SGK phóng to.
-Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
GV
1.Ổn định:cho HS hát
2.KTBC : Nước Văn Lang .
-Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ?
Ở khu vực nào ?
-Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của
người Lạc Việt ?
-Em biết những tục lệ nào của người Lạc
Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
-GV nhận xét – Đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân
-GV phát PBTcho HS
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập
sau: em hãy điền dấu x vào ô  những điểm
giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt
và người Âu Việt.

HS
-HS hát
-3 HS trả lời

-HS khác nhận xét, bổ sung

-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô
 trong PBT để chỉ những điểm
giống nhau giữa cuộc sống của
người Lạc Việt và người Âu Việt .


 Sống cùng trên một địa bàn .
 Đều biết chế tạo đồ đồng .
 Đều biết rèn sắt .
 Đều trống lúa và chăn nuôi .
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
-GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của
người Âu Việt và người Lạc Việt có những
điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với
nhau .
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo lược đồ lên bảng
-Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi
đóng đô của nước Âu Lạc .
-GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi
đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu
Lạc”.

-cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .
-HS khác nhận xét .

-HS xác định .


-Nước Văn Lang đóng đô ở Phong
châulà vùng rừng núi, nước Au Lạc
đóng đô ở vùng đồng bằng.
-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng
-Người Au Lạc đã đạt được những thành tựu rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt,
gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, chế tạo nỏ thần.
làm vũ khí? )
-Cả lớp thảo luận và báo cáo kết
-GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa quả so sánh .
(qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi
tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về
quốc phòng của người dân Âu Lạc .
*Hoạt động nhóm :
-HS đọc.
-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm
207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu
Đà của nhân dân Âu Lạc .
-Các nhóm thảo luận và đại điện
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận : báo cáo kết quả .
-Vì người Au Lạc đoàn kết một lòng
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà chống giặc ngoại xâm lại có tướng
lại bị thất bại ?
chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ
kiên cố.
+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi -Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và
vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….
-GV nhận xét và kết luận .
-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung

4.Củng cố :
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
-3 HS dọc .
-GV hỏi :
-Vài HS trả lời .
+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh -HS khác nhận xét và bổ sung .
nào?
+Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là
gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-GV tổng kết và GDTT.
-Về nhà học bài,tìm đọc bài về truyền thuyết -HS cả lớp .


Trọng Thuỷ Mị Châu
Chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của
PKPB
-Nhận xét tiết học .



Lịch sử:

NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC

I.Mục tiêu :Học xong bài này HS biết :
-Từ năm 179 TCN đến năm 938 ,nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ .
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PKPB đối với nhân
dân ta .

-Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh
đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc .
II.Chuẩn bị :
PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
GV
1.Ổn định:
2.KTBC :
Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
nào ? ........
Vì sao nước ÂuLạc lại rơi vào tay Triệu
Đà ?
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu
Đà…của người Hán”
-Hỏi:Sau khi thôn tính được nước ta ,các
triều đại PK PB đã thi hành những chính
sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân
ta ?
-GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .
-GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội
dung) so sánh tình hình nước ta trước và
sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ :
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền,
văn hoá .Nhận xét , kết luận .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc

SGKvà điền các thông tin về các cuộc khởi
nghĩa .
-GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các
cuộc khởi nghĩa để trống ) :

HS
-3 HS trả lời
-HS khác nhận xét bổ sung .

-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-1 HS đọc.
-HS điền nội dung vào các ô
trống như ở bảng trong PBT .
Sau đó HS báo cáo kết quả làm
việc của mình trước lớp .
-HS khác nxét , bổ sung .


Thời gian
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905
Năm 931
Năm 938


Các cuộc k .nghĩa
Kn hai Bà Trưng .
Kn Bà Triệu .
Kn Lý Bí .
Kn Triệu .Q.Phục .
Kn Mai .T .Loan .
Kn Phùng Hưng .
Kn Khúc. T. Dụ .
Kn Dương.Đ. Nghệ
C thắng B. Đằng .

-HS các nhóm thảo luận và điền
vào .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ
sung.

-GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc
kn.
-HS đọc ghi nhớ .
-Cho HS các nhóm nxét, bổ sung .
-HS trả lời câu hỏi .
-GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn -HS khác nhận xét .
PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm , các
cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ
ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở
ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta . -HS cả lớp .
4.Củng cố :

-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong khung .
-Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã
bốc lột, đàn áp nhân dân ta như thế nào ?
-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa
hai Bà Trưng “

Lịch sử: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I.Mục tiêu :
-HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .
-Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .
-Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các
triều đại PKPB đô hộ .
II.Chuẩn bị :
-Hình trong SGK phóng to .
-Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
-PHT của HS .


III.Hoạt động trên lớp :
GV
1.Ổn định:
2.KTBC :
-Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ
nước ta?
-Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?
-Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào
bảng.

-GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : ghi tựa
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ
thứ I…trả thù nhà”.
-Trước khi thảo luận GV giải thích khái
niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ
nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
chúng đặt là quận Giao Chỉ .
+Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận
thời nhà Hán đô hộ nước ta.
-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
Khi tìm nguyên nhân của cuộc kn hai Bà
Trưng, có 2 ý kiến :
+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược,
đặc biệt là Thái Thú Tô Định .
+Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc
bị Tô Định giết hại .
Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
-GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các
nhóm báo cáo kết quả làm việc :việc Thi
Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ
ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu
nước , căm thù giặc của hai Bà .
*Hoạt động cá nhân :
Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân ,
GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho
HS : Cuộc kn hai Bà Trưng diễn ra trên

phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ
phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn .
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại
diễn biến chính của cuộc kn trên lược đồ .
-GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK ,

HS
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung .

-HS đọc ,cả lớp theo dõi.

-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả:vì ách áp bức hà khắc của
nhà Hán ,vì lòng yêu nước căm thù
giặc ,vì thù nhà đã tạo nên sức
mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
.

-HS dựa vào lược đồ và nội dung
của bài để trình bày lại diễn biến
chính của cuộc khởi nghĩa .
-HS lên chỉ vào lược đồ và trình
bày .



hỏi:Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả
như thế nào?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghĩa gì ?
-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước
của nhân dân ta?
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi
đến thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK
nước ngoài đô hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta
giành được độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ
nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được
truyền thống bất khuất chống giặc ngoại
xâm .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài học .
-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc kn của
Hai Bà Trưng ?
-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa
gì ?
-GV nhận xét , kết luận .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài và xem trước bài :”Chiến
thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
“.

Lịch sử:

-HS trả lời.


-HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .

-HS cả lớp .

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938)

I.Mục tiêu :
-HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.
-Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng .
-Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc .
II.Chuẩn bị :
-Hình trong SGK phóng to .
-Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
GV

HS

1.Ổn định:
2.KTBC :Khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa -4 HS hỏi đáp với nhau .
trong hoàn cảnh nào ?
-HS khác nhận xét , bổ sung .
-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế
nào?



-GV nhận xét .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cá nhân :
-Yêu cầu HS đọc SGK
-GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống
những thông tin đúng về Ngô Quyền :
 Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
 Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
 Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân Nam Hán .
 Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc
để giới thiệu một số nét về con người Ngô
Quyền.
-GV nhận xét và bổ sung .
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh
nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các
câu hỏi sau :
+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì ?
+Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+Kết quả trận đánh ra sao ?
-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm

việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.
-GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang
xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân
ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ,
nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm
lược (năm 938) .
*Hoạt động nhóm :
-GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :
+Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô
Quyền đã làm gì ?
+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến
kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền
xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước
được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB
đô hộ .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài học trong SGK .
-GV giáo dục tư tưởng .

-HS điền dấu x vào trong PHT
của mình .

-Vài HS nêu.

-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .

-3 HS thuật .


-HS các nhóm thảo luận và trả
lời.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .
-HS đọc .
-HS lắng nghe .


5.Tổng kết - Dặn dò:
-HS cả lớp .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về
chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .
-Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.

Lịch sử:

ÔN TẬP

I.Mục tiêu :
-HS biết : từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử :Buổi đầu dựng nước và
giữ nước;Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập .
-Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên
trục và băng thời gian .
II.Chuẩn bị :
-Băng và hình vẽ trục thời gian .
-Một số tranh ảnh , bản đồ .
III.Hoạt động trên lớp :
GV
1.Ổn định:

2.KTBC :
-Em hãy nêu vài nét về con người Ngô
Quyền .
-Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
-Kết quả trận đánh ra sao ?
-GV nhận xét , đánh giá.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
-GV treo băng thời gian (theo SGK) lên
bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu
cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi
giai đoạn.

HS
-3 HS trả lời , cả lớp theo dõi ,
nhận xét .

-HS đọc.
-HS các nhóm thảo luận và đại
diện lên điền hoặc báo cáo kết quả
-Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .


-GV hỏi :chúng ta đã học những giai đoạn
LS nào của LS dân tộc, nêu những thời
gian của từng giai đoạn.

-GV nhận xét , kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo trục thời gian (theo SGK) lên
bảng hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu HS
ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có
trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 năm
TCN ,938.
-GV tổ chức cho các em lên ghi bảng
hoặc báo cáo kết quả .
-GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cá nhân :
-GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo
yêu cầu mục 3 trong SGK :
Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết
ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội
dung sau :
+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn
Lang (sản xuất ,ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội )
+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong
hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả
của cuộc kn?
+Trình bày diễn biến và nêu kết quả của
chiến thắng Bạch Đằng .
-GV nhận xét và kết luận .
4.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 sứ quân”.

-HS lên chỉ băng thời gian và trả

lời.

-HS nhớ lại các sự kiện LS và lên
điền vào bảng .
- HS khác nhận xét và bổ sung cho
hoàn chỉnh .

-HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời
theo yêu cầu .
*Nhóm 1:kể về đời sống người Lạc
Việt dưới thời Văn Lang.
*Nhóm 2:kể về khởi nghĩa Hai Bà
trưng.
*Nhóm 3:kể về chiến thắng Bạch
Đằng.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét , bổ sung.
-HS cả lớp .



Lịch sử:

ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN

I.Mục tiêu :
- HS biết sau khi Ngô Quyền mất ,đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc , nền kinh
tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên .
-Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước , lập nên nhà Đinh .
II.Chuẩn bị :

-Hình trong SGK phóng to .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
GV
1.Ổn định:
2.KTBC : Ôn tập .
-KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào
và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân
tộc ?
-Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào và
có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?
GV nhận xét .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để
giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi
đầu độc lập .
*Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
-Sau khi Ngô Quyền mất ,tình hình nước ta
như thế nào ?

HS
-4HS trả lời .
-Cả lơp theo dõi và nhận xét.

-HS đọc.
-HS trả lời :(triều đình lục đục
tranh nhau ngai vàng ,đất nước

bị chia cắt thành 12 vùng , dân
chúng đổ máu vô ích , ruộng
đồng bị tàn phá , quân thù lăm
le bờ cõi ).

-GV nhận xét kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-HS trả lời .
-GV đặt câu hỏi :
+Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
thống nhất:ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư ,
Gia Viễn, Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận
nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .
+Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
-GV cho Hs thảo luận và thống nhất :Lớn -HS trả lời.
lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực
lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân
.năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn
+Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm


gì ?
GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến -HS trả lời.
thống nhất: ĐBL lên ngôi vua ,lấy niên hiệu là -HS thảo luận và thống nhất.
Đinh Tiên Hoàn,đóng đô ở Hoa Lư , đặt tên
nước là Đại Cồ Việt , niên hiệu Thái Bình .
GV giải thích các từ :
+Hoàng :là Hoàng đế ,ngầm nói vua nước
ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .

+Đại Cồ Việt :nước Việt lớn .
+Thái Bình :yên ổn , không có loạn lạc và
chiến tranh .
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh
tình hình đất nước trước và sau khi được
thống nhất theo mẫu :
-Các nhóm thảo luận và lập
thành bảng .
Thời gian Trước
khi Sau khi thống
-Đại diện các nhóm thông báo
Các mặt
thống nhất
nhất
kết quả làm việc của nhóm
-Đất nước -Bị chia thành -Đất nước quy
trước lớp .
12 vùng.
về một mối
-Các nhóm khác nhận xét và bổ
-Triều đình -Lục đục.
-Được tổ chức
sung cho hoàn chỉnh .
-Đời sống -Làng
mạc,
của nhân đồng ruộng bị
dân
tàn phá, dân
nghèo khổ, đổ

máu vô ích.

lại quy củ
-Đồng ruộng trở
lại xanh tươi,
ngược
xuôi
buôn bán, khắp
nơi chùa tháp
được xây dựng

-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
- HS đọc .
-GV cho HS đọc bài học trong SGK .
-Hỏi: nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa -HS trả lời .
Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ -HS cả lớp .
nhất”.
-Nhận xét tiết học .


Lịch sử:
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNGXÂM
LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)

I.Mục tiêu :
-HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với

lòng dân
-Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược .
-Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
II.Chuẩn bị :
-Hình trong SGK phóng to .
-PHT của HS
III.Hoạt động trên lớp :
GV
1.Ổn định:
2.KTBC :
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp :
-GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979
….sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
-GV đặt vấn đề :
+Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh
nào?
+Lê hoàn được tôn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ không ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
thống nhất :ý kiến thứ 2 đúng vì :khi lên
ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ ;nhà Tống
đem quân sang xâm lược nước ta; Lê
Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội
; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ
tung hô “vạn tuế”.

*Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu
hỏi :
+Quân Tống xâm lược nước ta vào năm
nào?
+Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?
+Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và
đóng quân ở đâu để đón giặc ?
-Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng không ?
-Kết quả của cuộc kháng chiến như thế

HS
-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .

-1 HS đọc .

-HS cả lớp thảo luận và thống nhất
ý kiến thứ 2.

-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung
.

-HS cả lớp thảo luận và trả lời câu
hỏi.
-HS khác nhận xét ,bổ sung .



nào?
-Sau khi HS thảo luận xong ,GV yêu cầu
HS các nhóm đại diện nhóm lên bảng thuật
lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân
Tống của nhân dân ta trên lược đồ .
-GV nhận xét ,kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
“Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân
dân ta ?”.
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
thống nhất :Nền độc lập của nước nhà -HS đọc bài học .
được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin -HS trả lời .
tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
4.Củng cố :
-Cho 2 HS đọc bài học .
-Cuộc kháng chiến chống quân Tống
mang lại kết quả gì ?
-GV nhận xét .
-HS cả lớp chuẩn bị .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý
dời đô ra Thăng Long”.
-Nhận xét tiết học .

Lịch sử:


NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I.Mục tiêu :
-HS biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý .Lý Thái Tổ là ông vua của nhà Lý
.Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà
Nội ) .Sau đó ,Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt .
-Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh .
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ hành chính Việt Nam .


-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
GV

HS

1.Ổn định:
2.KTBC :
-Tình hình nước ta khi quân Tống xâm
lược ?
-Diễn biến của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược .
-Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó .
-GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
*GV giới thiệu :Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý.
Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226.

Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu
nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào?
việc dời từ Hoa Lư ra Đại La , sau đổi thành
Thăng Long diễn ra thế nào? Vài nét về kinh
thành Thăng Long thời Lý
GV giới thiệu :năm 1005, vua Lê Đại Hành
mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi , tính tình bạo
ngược .Lý Công Uẩn là viên quan có tài ,có
đức . Khi Lê Long Đĩnh mất ,Lý Công Uẩn
được tôn lên làm vua .Nhà Lý bắt đầu từ đây
.
*Hoạt động cá nhân:
-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc
Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của
kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh
chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm
1010…..màu mỡ này”,để lập bảng so sánh
theo mẫu sau :

Vùng đất
Nội dung
Hoa Lư
so sánh
-Vị trí
-Không

-4 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .


-HS lắng nghe.

-HS lên bảng xác định .

-HS lập bảng so sánh .

Đại La
phải -Trung tâm

-HS trả lời :cho con cháu đời
sau xây dựng cuộc sống ấm


-Địa thế

trung tâm
đất nước
-Rừng
núi -Đất rộng,
hiểm trở, chật bằng
hẹp
phẳng, màu
mỡ

-GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ
suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô
từ Hoa Lư ra Đại La ?”.
-GV:Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên
Đại La thành Thăng Long . Sau đó ,Lý

Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt .
-GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại
Việt”. *Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho
HS .
-GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được
xây dựng như thế nào ?
-GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận
:Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện ,
đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập
nên phố, nên phường .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc phần bài học .
-Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm
quyền?
-Ai là người quyết định dời đô ra Thăng
Long ?
-Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Chùa thời Lý”.
-Nhận xét tiết học .

no .

-HS đọc PHT.
-HS các nhóm thảo luận và đại
diện nhóm trả lời câu hỏi .
-Các nhóm khác bổ sung .
-2 HS đọc bài học .
-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận

xét,bổ sung .

-HS cả lớp .

LÞch sư:
Bài :10

CHÙA THỜI LÝ

I.Mục tiêu :
-HS biết :đến thời Lý ,đạo phật phát triển thịnh đạt nhất .
-Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi .
-Chùa là công trình kiến trúc đẹp .
II.Chuẩn bị :
-Ảnh chụp phóng to chùa Dâu ,chùa Một Cột ,tượng phật A- di –đà.
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :


GV
1.Ổn định:
-GV cho HS hát .
2.KTBC :Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát ảnh
tượng phật A-di-đà, ảnh một số ngôi chùa và
giới thiệu bài.
b.Phát triển bài :
*GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước

ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo
đạo Phật . (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào
nước ta từ thời PKPB đô hộ . Đạo Phật có
nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống
của dân ta ) .
*Hoạt động cả lớp :
-GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất
thịnh đạt.”
-GV đặt câu hỏi :Vì sao nói : “Đến thời
Lý,đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?”

-GV nhận xét kết luận :đạo Phật có nguồn
gốc từ An Độ, đạo phật du nhập vào nước ta
từ thời PKPB đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật
có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối
sống của nhân dân ta nên sớm được nhân
dân tiếp nhận và tin theo.
*Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS
-GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò , tác
dụng của chùa dưới thời nhà Lý . Qua đọc
SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân , HS
điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng :
+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 
+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật 
+Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã 
+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ 
-GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động cá nhân :
-GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng
Phật A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định


HS
-Cả lớp hát .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.

-HS đọc.
-Dựa vào nội dung SGK ,HS
thảo luận và đi đến thống
nhất :Nhiều vua đã từng theo
đạo Phật .nhân dân theo đạo
Phật rất đông .Kinh thành
Thăng Long và các làng xã có
rất nhiều chùa .

-HS các nhóm thảo luận và
điền dấu X vào ô trống.
-Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho hoàn chỉnh.


×