Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án môn Chính tả lớp 4 (Cả năm và rất chi tiết).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.68 KB, 65 trang )

Chính tả ( Nghe - Viết )

Dế Mèn Bênh Vực kẻ Yếu .
( Từ một hôm ………đến vẫn khóc )
I/ Mục đích yêu cầu :
1/ Nghe - viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn Bênh Vực Bạn
Yếu .
2/ Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có phụ âm đầu (l/n) hoặc vần( an/ ang ) dễ
lẫn.
IIChuẩn bị:
- Ba tờ phiếu khổ to hoặc bảng quay viết sẳn nội dung BT2a hoặc 2b ( khi làm bài trên bảng
quay , HS quay lưng bảng về phía lớp, không để các bạn khác nhìn thấy).
- Vở bài tập( VBT ) Tiếng Việt 4 , tập một ( nếu có ) .
III / Các Hoạt Động Dạy - Học
GV

HS


1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Gv kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3/ Bài mới :
A/Giới thiệu bài: -Trong tiết học hôm nay , các em sẽ được thầy
đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài : Dế Mèn Bênh Vực Kẻ
Yếu .
-GV ghi tựa bài trên bảng lớp .
B/Hướng dẫn HS nghe viết:
-GV đọc mẫu lần 1.Chú ý phát âm rõ ràng.
GV cho HS đọc thầm lại đoạn văn.
-Trong bài có những từ nào được viết hoa ? ( Nhà Trò) .Vì sao ta


phải viết hoa ?( danh từ riêng)
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn ?
( Em đừng sợ . Hãy trờ về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể
cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu ).
-GV gọi HS nêu các từ khó có trong bài .
( cỏ xước, tỉ tê ,tảng đá cuội , cánh bướm , chùn chùn …)
-GV ghi bảng lớp kết hợp giải nghĩa từ : cỏ xước ,tỉ tê , tảng đá cuội
,ngắn chùn chùn….
Gv cho HS phân tích –Nhận xét
GV cho HS viết bảng con
-GV nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống
dòng ,chữ đầu nhớ viết hoa ,viết lùi vào 1 ô li .Chú ý ngồi viết đúng
tư thế .
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết .Mỗi câu đọc 2 lượt
cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 4.

HS để đồ dùng học
tập lên bàn

- GV đọc lại bài sau khi HS đã viết xong.
-GV đọc lại từng câu hoặc cụm từ . Chú ý nhấn giọng ở các từ khó
cho HS ý sữa lỗi .
- GV kiểm tra lỗi chính tả bằng cách đọc số lỗi .
( 1 lỗi, 2 lỗi , 3 lỗi………)
-GV nhận xét tuyên dương.
C /Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- GV gọi HS đọc đề BT .
- Bài tập: Điền vào chỗ trống :
a / l hay n ?

Không thể ….ẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác . Chị có
một thân hình …ở nang rất cân đối . Hai cánh tay béo …ẳn chắc
…ịch . Đôi .. ông mày không tỉa bao giờ , mọc ..oà xoà tự nhiên ,…
àm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi .
( Câu a: lẫn , nở nang , béo lẳn , chắc nịch , lông mày , loà
xoà , làm cho )
b/ an hay ang ?
-Mấy chú ng…. con d.... hàng ng…..lạch bạch đi kiếm mồi.

-HS dò lại bài bằng
bút mực
-HS sữa lỗi nhóm đôi
bằng bút chì , gạch
chân lỗi sai , viết lại
từ đúng ra lề , ghi
tổng số lỗi .
- HS tuần tự giơ tay
theo số lỗi GV nêu .

- HS nêu lại đề bài.
- HS chú ý theo dõi
trong SGK.
- HS nêu
-HS trả lời
-HS trả lời
- HS nêu

- HS viết bảng con từ
khó .
- HS chú ý lắng nghe

-HS viết bài vào vở .

-HS đọc đề , xác định
y/c của đề
- 2HS – cả lớp làm làm
vào vở .


Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu gi…m….lạnh đang bay ng….trời .
(- Mấy chú ngan con dàn hàng ngang………
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời .)
- GV hướng dẫn HS làm vào vở .
- GV gọi HS sữa BT trên bảng lớp .
- GV nhận xét ,chấm một số vở chính tả .
4 / Củng cố dặn dò :
-GV phổ biến trò chơi câu đố :Chia lớp làm hai nhóm, đại diện
nhóm bốc thăm câu đố ,thảo luận nhóm,nhóm nào nêu được kết quả
sớm ,đúng ,đội đó thắng .
a/ Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n .
Muốn tìm Nam Bắc Đông Tây .
Nhìn mặt tôi , sẽ biết ngay hướng nào .
( Câu a : Cái la bàn ).
b/ Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang .
Hoa gì trắng xoá núi đồi
Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân ?
( Câu b : Hoa ban).
Gv nhắc các Hs viết sai các từ về nhà tập viết lại các từ viết sai ,
mỗi từ một dòng vào vở rèn chữ.Học thuộc lòng câu đố trên .


- Cả lớp nhận
xét bổ sung
nếu có .Cả
lớp chú ý theo
dõi.

-Đại diện nhóm bốc
thăm câu đố.
- Đọc câu
đố của nhóm ,
thảo luận
nhóm.
-Đại diện
nhóm trả lời .

Chính tả ( Nghe - Viết )
Mười năm cõng bạn đi học.
I/ Mục đích yêu cầu :
1/ Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
2 / Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm , vần dễ lẫn : s / x , ăng / ăn .
II /Chuẩn bị:
- Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết sẳn nội dung BT2 , để phần giấy trắng ở dưới để HS làm
tiếp BT 3 ( ghi lời giải câu đố )
III / Các Hoạt Động Dạy - Học :


GV
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ : GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết

bảng lớp , cả lớp viết vào bảng con những tiếng có âm đầu l
/n ,hoặc vần an /ang .
GV nhận xét.
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài: -Trong tiết học hôm nay , các em sẽ được
thầy đọc và viết đúng chính tả đoạn văn Mười năm cõng
bạn đi học
-GV ghi tựa bài trên bảng lớp .
B/Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu lần 1.Chú ý phát âm rõ ràng.
Gv cho Hs đọc thầm đoạn văn.
- Trong bài có những từ nào được viết hoa ? ( Vinh
Quang , Chiêm Hoá ,Tuyên Quang , Đoàn Trường, Sinh
,Hanh)
Vì sao ta phải viết hoa ?( Vì đây là danh từ riêng) .
- Em cho biết câu chuyên cảm động về em Đoàn Trường
Sinh là gì ?(10 năm cõng bạn đến trường).
- GV gọi HS nêu các từ khó có trong bài .
( khúc khuỷu ,gập ghềnh , liệt ……)
- GV ghi bảng lớp .
Gv cho Hs phân tích các từ- Nhận xét – Phân biệt
Gv cho Hs viết bảng con
- GV nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm
xuống dòng ,chữ đầu nhớ viết hoa ,viết lùi vào 1 ô li .Chú ý
ngồi viết đúng tư thế .
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết .Mỗi câu đọc 2
lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 4.
-GV đọc lại bài sau khi HS viết xong .
-GV đọc lại từng câu hoặc cụm từ . Chú ý nhấn giọng ở các
từ khó cho HS ý sữa lỗi .

- GV kiểm tra lỗi chính tả bằng cách đọc số lỗi .
( 1 lỗi, 2 lỗi , 3 lỗi………)
-GV nhận xét tuyên dương.

HS
-2Hs – cả lớp viết bảng con
Nhận xét

- HS nêu lại đề bài.
- HS chú ý theo dõi trong
SGK.
- HS dọc thầm lại đoạn văn .
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS nêu
- HS viết bảng con từ khó .
-Hs nghe
-HS viết bài vào vở .
- HS dò lại bài bằng bút mực.
HS sữa lỗi nhóm đôi bằng bút
chì , gạch chân lỗi sai , viết lại
từ đúng ra lề , ghi tổng số
lỗi .
- HS tuần tự giơ tay theo số
lỗi GV n êu


C /Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
-GV gọi HS đọc đề BT2a / 27.
- GV gắn 3 tờ phiếu BT lên bảng ,gọi 3 HS làm trên bảng

.
- BT : Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn :
Tìm chỗ ngồi
Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua
hàng ghế ra ngoài . Lát ( sau / xau ), bà trở lại hỏi ông ngồi
đầu hàng ghế ( rằng / rằn ) :
- Thưa ông ! Phải ( chăng / chăn ) lúc ra ngoài tôi vô ý
giẫm vào chân ông ?
- Vâng , nhưng ( sin / xin ) bà đừng ( băng khoăng / băn
khoăn ), tôi không (sao /xao ) !
- Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để ( sem / xem ) tôi c ó tìm
đúng hàng ghế của mình không .
(Lời giải đúng : Lát sau - rằng - phải chăng – xin bà – băn
khoăn – không sao ! , để xem)
- GV nhận xét , chốt ý cho HS hiểu tính chất khội hài và
châm biếm của truyện vui , chấm một số vở .
4 / Củng cố dặn dò :
-GV phổ biến trò chơi câu đố :Chia lớp làm hai nhóm, đại
diện nhóm bốc thăm câu đố ,thảo luận nhóm,nhóm nào nêu
được kết quả sớm ,đúng ,đội đó thắng .
a/ Để nguyên - tên một loài chim.
Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời .
( là chữ gì ? )
( Dòng 1 chữ sáo .
- Dòng 2 chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao ).
b/ Để nguyên - vằng vặc trời đêm
Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường .
( là chữ gì ?)
(- Dòng 1 chữ trăng .
- Dòng 2 chữ trăng thêm dấu sắc thành chữ trắng) .

Gv nhắc các Hs viết sai các từ về nhà tập viết lại các từ viết
sai , mỗi từ một dòng vào vở rèn chữ.Học thuộc lòng câu
đố trên .
GV nhận xét tiết học .
Tuyên dương- Nhắc nhở

-2Hs đọc
- HS đọc thầm , suy
nghĩ , làm vào vở BT
- 3 HS xung phong làm
bảng lớp ,sau đó đọc kết quả
đã điền để hoàn chỉnh âm
đầu .

-Cả lớp nhận xét ( về chính tả ,
phát âm ) bài làm trên bảng ,
bổ sung nếu có .Cả lớp chú ý
theo dõi.

- HS chú nghe .

- HS theo dõi .
Hs nghe


Chính tả ( Nghe - Viết )

Cháu Nghe Câu Chuyện Của Bà.
I/ Mục đích yêu cầu :
1/ Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng , đẹp

các dòng thơ lục bát
và các khổ thơ .
2 / Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( trích , dấu hỏi , dấu ngã ).
II /Chuẩn bị:
- Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 a
III / Các Hoạt Động Dạy - Học :


GV

1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả
lớp viết vào bvảng con những tiếng có các từ ngữ bắt đầu
bằng s / x hoặc có vần ăn / ăng.
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài:
-Trong tiết học hôm nay , các em sẽ được thầy đọc và viết
đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà .Sau đó
sẽ luyện viết các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn .
-GV ghi tựa bài trên bảng lớp .
B/Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu lần 1.
-Gv gọi HS đọc bài thơ.
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
( Bài thơ nói lên tình yêu thương của hai bà cháu dành cho
một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà) .
- GV gọi HS nêu các từ khó có trong bài .
- GV ghi bảng lớp kết hợp phân tích tiếng :
- ( MB ) Trước # chước – sau # sao – làm # nàm
- ( MN ) mỏi # mõi - gặp # gập -về # dề -lạc # lạt

- GV cho HS viết bảng con từ vừa phân tích
- GV nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm
xuống dòng ,chữ đầu nhớ viết hoa ,viết lùi vào 1 ô li .Chú ý
ngồi viết đúng tư thế .
GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết .Mỗi câu đọc 2
lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 4.
- GV đọc lại bài sau khi HS đã viết xong.
-GV đọc lại từng câu hoặc cụm từ . Chú ý nhấn
giọng ở các từ khó cho HS ý sữa lỗi .
- GV kiểm tra lỗi chính tả bằng cách đọc số lỗi .
( 1 lỗi, 2 lỗi , 3 lỗi………)
-GV nhận xét tuyên dương.

HS

-2HS- cả lớp viết bảng con

- HS nêu lại đề bài.
- HS chú ý theo dõi trong
SGK.
- 1 HS đọc lại bài thơ .Cả
lớp chú ý nghe .
HS nêu viết sai chính tả :
( MB ) ,(MN)
- HS viết bảng con :
- HS chú ý lắng nghe
-HS viết bài vào vở .
- HS dò lại bài bằng bút
mực.
- HS sữa lỗi nhóm đôi bằng

bút chì , gạch chân lỗi sai ,
viết lại từ đúng ra lề , ghi
tổng số lỗi .


C /Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- GV gọi HS đọc đề BT .
- GV gắn 3 tờ phiếu BT lên bảng ,gọi 3 HS làm trên bảng .
- BT :Điền vào chỗ trống tr hay ch ?
Như …e mọc thẳng, con người không …..ịu khuất phục
. Người xưa đã có câu : “ …úc dẫu …áy , đốt ngay vẫn
thẳng “ . …e là thẳng thắn , bất khuất ! Ta kháng chiến , …e
lại là đồng ….í …iến đấu của ta …e vốn cùng ta làm ăn , lại
vì ta mà cùng đánh giặc.
Theo Thép Mới
(Lời giải đúng : Tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – Tre
– tre – đồng chí - chiến đấu – Tre) .
- GV nhận xét , chốt ý cho HS biết đoạn văn ca ngợi cây tre
thẳng thắn , bất khuất , là bạn của con người .
- Chấm 1 số bài chính tả .
4 / Củng cố dặn dò :
GV nhắc HS về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con
vật bắt đầu bằng chữ tr / ch . Mẫu : trăn / châu chấu ...Hoặc
5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc ngã .Mẫu :
chổi / võng .
GV nhận xét tiết học .
Tuyên dương- Nhắc nhở

- HS tuần tự giơ tay theo số
lỗi

-2 Hs đọc đề

- HS đọc thầm , suy
nghĩ , làm vào vở
BT
- 3 HS xung phong làm
bảng lớp ,sau đó đọc kết
quả đã điền để hoàn chỉnh
âm đầu .
- HS nhận xét bài bảng lớp .
- HS nộp vở chính tả
.

- HS chú ý nghe .


Chính tả ( Nhớ - viết )

Truyện cổ nước mình .
( Từ đầu ……đến nhận mặt ông cha của mình )
I / Mục đích yêu cầu :
1 / Nhớ viết đúng chính tả và trình bày đúng 7 câu thơ lục bát trong bài Truyên cổ nước
mình ( từ đầu ….đến nhận mặt ông cha cùa mình ) trong thời gian khoảng 2 phút .
2 / Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r , d hay gi ( hoặc : BT phân biệt các
tiếng có vần ân hay âng .
II /Chuẩn bị :
Hai tờ phiếu ghi sẳn nội dung bài tập 2 a /sgk 38 .
III / Các hoạt động dạy học :
GV


HS

1 / Ổn định tổ chức :
2 / Kiểm tra bài cũ :
HS chú ý nghe – Thi đua
- GV gọi 2 nhóm , mỗi nhóm cử 5 em tham gia trò chơi tiếp
Nhận xét
sức : Viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr / ch
( MB ) , tên các đồ đạc trong nhà có thanh hỏi / thanh ngã
( MN ) .
- GV động viên các nhóm tham gia trò chơi thi tiếp sức và
đánh giá kết quả của các đội chơi .
Gv nhận xét –Tuyên dương
3 / Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Các em đã được học thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình
. Hôm nay các em sẽ viết bài chính tả ấy .Yêu cầu của bài là
các em phải nhớ lại 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước
mình để viết đúng chính tả , trình bày đúng thể loại thơ lục
bát , chú ý các hiện tượng chính tả dễ lẫn có trong bài thơ : các
từ có âm đầu r / d /gi
( hoặc có vần ân / âng ) .
-Truyện cổ nước mình .
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ?
B / Hướng dẫn HS nhớ viết :
- Nhớ lại 14 dòng đầu của
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài viết .
- GV cho HS nhẩm lại bài thơ từ đầu …đến nhận mặt ông cha bài thơ để viết đúng chính
tả , trình bày đúng thể loại
của mình .

thơ lục bát .
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?( Vì truyện cổ của
- HS tự nhẩm lại bài thơ.
nước mình rất nhân hậu , ý nghĩa rất sâu xa) .
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ .
- 1 HS đọc thuộc lòng bài
thơ , cả lớp đọc thầm để
C / HS tự nhớ đoạn thơ và viết chính tả :
- GV yêu cầu HS gấp SGK , tự nhớ đoạn thơ và viết bài chính ghi
tả .
nhớ đoạn thơ
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát .những
chữ cần viết hoa , những chữ dễ viết sai .
- HS gấp sách và viết bài
- GV theo dõi , bao quát lớp , chú ý những HS yếu ( không


thuộc bài , viết chữ xấu , viết sai chính tả ) để kịp thời nhắc
nhở , uốn nắn , hướng dẫn thêm cho các em .
- GV gọi 2 HS đọc lại bài thơ trước khi cả lớp viết bài .
D / Hướng dẫn HS sữa lỗi :
-Sau khi HS viết bài xong GV hướng dẫn HS tự sữa lỗi theo
nhóm đôi .
- GV đọc lại từng câu , chậm và chỉ dẫn các chữ dễ viết sai cho
cả lớp soát lỗi , sữa chữa hoặc bổ sung từng câu .
- GV chấm chữa 1 số bài viết của HS .
E / Hướng dẫn HS làm BT chính tà :
- GV gọi HS đọc đề BT2 a /38 .
- GV gắn hai tờ phiếu trên bảng lớp .
Bài tập yêu cầu làm gì?

2a / Điền vào ô trống tiếng có âm đầu là r / d / gi ?
- Nhạc của trúc , nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ
một buổi trưa nào , nồm nam cơn ……thổi , khóm tre làng
rung lên man mác khúc nhạc đồng quê .
- Diều bay , diều lá tre bay lưng trời . Sáo tre , sáo trúc bay
lưng trời . …..đưa tiếng sáo ,….nâng cánh ………
(…Nhớ một buổi trưa nào , nồm nam cơn gió thổi …..
….Gió đưa tiếng sáo , gió nâng cánh diều )
- GV gọi 2 HS làm bảng lớp – cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
4 / Củng cố dặn dò :
- GV biểu dương những HS có tiến bộ về ( thuộc bài , viết
nhanh , viết đúng chính tả , viết đẹp …)
Gv nhắc các Hs viết sai các từ về nhà tập viết lại các từ viết sai
, mỗi từ một dòng vào vở rèn chữ.
GV nhận xét tiết học .
Tuyên dương- Nhắc nhở

vào vở chính tả .

- HS chú ý nghe và sữa
sai .
- HS sữa lỗi nhóm đôi
bằng bút chì , gạch chân
lỗi sai , viết lại từ đúng ra
lề , ghi tổng số lỗi .
-HS nộp vở chính tả .
- 2 HS đọc đề
HS trả lời


- 2 HS- cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm trên
bảng lớp .
- HS chú ý nghe .


Chính tả ( Nghe - Viết )
Những hạt thóc giống .
(từ Lúc ấy ….đến ông vua hiền minh )
I/ Mục đích yêu cầu :
1/ Nghe - viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài nh ững hạt thóc giống.
2/ Làm đúng các bài tập (BT ) phân biệt những tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ,
en /eng
II / Đồ Dùng Dạy Học:
- Ba tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung bài tập 2a/ b
- Vở bài tập TV 4 , tập 1 (nếu có ).
III / Các Hoạt Động Dạy - Học :


GV

HS


1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con các t ừ
ngữ đã được viết ở BT 2 tiết chính tả trước .
- GV nhận xét đánh giá .
3/ Bài mới :

A/Giới thiệu bài: -Trong tiết học hôm nay , các em sẽ được
thầy đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài Những hạt
thóc giống.Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có
âm đầu hoặc vần dễ lẫn :
l/n , en / eng .
-GV ghi tựa bài trên bảng lớp .
B/Hướng dẫn HS nghe viết:
-GV đọc mẫu lần 1.Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho
HS chú ý đến những hiện tượng CT cần viết đúng : (luộc kĩ ,
dõng dạc , truyền ngôi…)
- Theo em , vì sao ngưòi trung thực là người đáng quý ?
(- Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật , không vì lợi ích
của mình mà nói dối , làm hỏng việc chung ).
GV gọi HS nêu các từ khó có trong bài .
(- Đầy ắp , luộc kĩ , dõng dạc , truyền ngôi )
-GV ghi bảng lớp kết hợp giải nghĩa từ ,phân tích từ :
- Đầy ắp : Đầy đến mức không có thể dồn chứa hoặc chất
thêm được nữa .
- Luộc kĩ :
- Dõng dạc : Mạnh mẽ , rõ ràng và chững chạc .
- Truyền (ngôi ) # chuyền ( banh )
-GV nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống
dòng ,chữ đầu nhớ viết hoa ,viết lùi vào 1 ô li .Lời nói trực tiếp
cùa các nhân vạt phải viết sau dấu hai chấm , xuống dòng ,
gạch đầu dòng .Chú ý ngồi viết đúng tư thế .
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết .Mỗi câu đọc 2
lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 4.
- GV đọc lại bài sau khi HS đã viết xong.
lớp để sữa lổi .


HS viết

- HS nêu lại đề bài.
- HS chú ý theo dõi trong
SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết chú ý những
từ ngữ mình dễ viết sai ,
cách trình bày .
- HS trả lời và nêu lại các
từ khó trên bảng
HS giải nghĩa từ
- HS viết bảng con từ
khó .
- HS chú ý lắng nghe
-HS viết bài vào vở .
- HS dò lại bài bằng bút
mực, bổ sung chữ viết
thiếu , viết sai lỗi ( nếu có
).


-GV đọc lại từng câu hoặc cụm từ . Chú ý nhấn giọng ở các từ
khó cho HS ý sữa lỗi
- GV kiểm tra lỗi chính tả bằng cách đọc số lỗi
( 1 lỗi, 2 lỗi , 3 lỗi………)
-GV nhận xét tuyên dương.
C /Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- GV gọi HS đọc đề BT .
- Bài tập2 : Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn

văn dưới đây . Biết rằng :
a / Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n
Hưng vẫn hí hoáy tự tìm ……giải cho bài toán mặc dù em có
thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh . Ba tiếng trống
báo hiệu hết giờ , Hưng ……bài cho cô giáo . Em buồn , vì bài
kiểm tra lần ……có thể …..em mất danh hiệu HS tiên tiến
mà……nay em vẫn giữ vững . Nhưng em thấy …..thanh thản vì
đã trung thực, tự trọng khi …..bài .
( - Câu a : lời giải đúng : Lời giải - nộp bài - lần này –
làm em – lâu nay – lòng thanh thản – làm bài )
- b/ Những chữ bị bỏ trống có vần en / eng .
Ngày hội , người người ……chân. Lan …… qua đám đông để về
nhà . Tiếng xe điện ……keng . Lan lên xe , thấy ngay một chiếc
ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo ….ấm
,choàng khăn nhung màu……. Cụ già không hề hay biết . Lan
nhặt ví đưa cho cụ . Cụ mừng rỡ cầm ví ,…….em ngoan .
(- Câu b : Lời giải đúng : chen chân – len qua – leng
keng – áo len – màu đen – khen em ).
GV nhận xét ghi điểm .
4 / Củng cố dặn dò :

-HS sữa lỗi nhóm đôi
bằng bút chì , gạch chân
lỗi sai , viết lại từ đúng
ra lề , ghi tổng số lỗi .
- HS tuần tự giơ tay theo
số lỗi GV nêu .
-HS đọc đề , xác
định yêu cầu .
-


-

HS làm vào
vở
2 HS lên
bảng làm
BT a,b trên
bảng phụ .
Cả lớp nhận
xét bổ sung
nếu có .Cả
lớp chú ý
theo dõi.


Chính tả ( Nghe - Viết )
Người Viết truyện Thật Thà .
I/ Mục đích yêu cầu :
1/ Nghe - viết đúng chính tả , trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà .
2/ Biết tự phát hiện lỗi v à sửa lỗi trong bài chính tả .
3 / Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các phụ âm đầu s / x hoặc thanh hỏi /
thanh ngã .
II / Đồ Dùng Dạy Học:
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng sau phát cho HS sửa lỗi (BT 2) , giúp GV nhận xét ( trực
quan ) trước lớp - BT 2
Viết sai
Viết đúng
………………..
………………………

- Một số tờ phiếu khổ to viết sẳn nội dung BT/ 3a phát cho các nhóm thi tìm từ láy .
III / Các Hoạt Động Dạy - Học :
GV

HS


1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết
bảng con các t ừ ngữ đã được viết ở BT 2 tiết chính tả trước .
- Một HS đọc thuộc lòng câu đố ở BT/3a, viết lên bảng lời giải đ ó .
- Cả lớp nhận xét , GV nhận xét đánh giá .
3/ Bài mới :
A/Giới thiệu bài: -Trong tiết học hôm nay , các em sẽ được thầy
đọc và viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết
truyện thật thà .
Tìm và vi ết đúng các từ láy có tiếng có chứa âm đầu s / x hoặc
thanh hỏi / ngã .
-GV ghi tựa bài trên bảng lớp .
B/Hướng dẫn HS nghe viết:
-GV đọc mẫu lần 1: Người viết truyện thật thà .
-Em hãy cho biết tên người viết truyện thật thà được tác giả nêu
trong truyện là ai ?
(- Là nhà văn Pháp nổi tiếng Ban - dắc)
- Vì sao ông lại có tên người viết truyện thật thà ?
(- Vì ông có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác , nhưng trong
cuộc sống lại là người rất thật thà)
- GV gọi HS nêu các từ khó có trong bài .
(- sắp lên xe , tưởng tượng , truyện ngắn , chuyện khác , sẽ , thẹn ,
xem . )

-GV nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống
dòng ,chữ đầu nhớ viết hoa ,viết lùi vào 1 ô li .Lời nói trực tiếp cùa
các nhân vạt phải viết sau dấu hai chấm , xuống dòng , gạch đầu
dòng .Chú ý ngồi viết đúng tư thế .
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết .Mỗi câu đọc 2 lượt
cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 4.
- GV đọc lại bài sau khi HS đã viết xong.
- GV quay bảng phụ bài viết sẳn của GV trên bảng

-HS viết
-HS đọc
- HS nêu lại đề bài.
- HS chú ý theo dõi
trong SGK.
- 1 HS đọc lại
truyện , cả lớp lắng
nghe , suy nghĩ về
nội dung mẫu
truyện .
- HS đọc thầm lại
truyện & trả lời
- HS trả lời và nêu lại
các từ khó trên bảng :
- HS viết bảng con từ
khó .
- HS chú ý lắng nghe
-HS viết bài vào vở .1
HS viết bảng phụ .
- HS dò lại bài bằng
bút mực, bổ sung chữ

viết
thiếu , viết sai lỗi
( nếu có ).


ớp để sữa lổi
-GV đọc lại từng câu hoặc cụm từ . Chú ý nhấn
giọng ở các từ khó cho HS ý sữa lỗi
- GV kiểm tra lỗi chính tả bằng cách đọc số lỗi
.
( 1 lỗi, 2 lỗi , 3 lỗi………)
-GV nhận xét tuyên dương.
C /Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- GV gọi HS đọc đề BT2/ 56 .
- Bài tập2 : Tập phát hiện và sửa lỗi trong bài
chính tả của em . Ghi các lỗi và cách sửa lỗi
vào sổ tay chính tả :
- Mẫu : + Lỗi nhầm lẫn s / x
Người viết truyện thật thà
Viết sai
Viết đúng
Xắp lên xe
Sắp lên xe
+ Lỗi nhầm lẫn dấu hỏi / dấu ngã :
Viết sai
Viết đúng
tưỡng tượng
tưởng tượng

* GV cho HS ghi tất cả những lỗi viết sai có

trong bài
GV nhận xét ghi điểm .
4 / Củng cố -dặn dò :
-GV phổ biến trò chơi:Chia lớp làm 4 nhóm,
,nhóm nào tìm được nhiều từ láy sớm ,đúng
,đội đó thắng .
- T ìm c ác t ừ l áy :
a/ + Có tiếng chứa âm S : suôn sẻ
+ Có tiếng chứa âm X : xôn xao
b/ + Có tiếng chứa Thanh hỏi : nhanh nhảu
+ Có tiếng chứa Thanh ngã : mãi mãi
-GV nhận xét tiết học .Yêu cầu HS nhớ những
hiện
tượng chính tả trong bài để không viết sai .
Chuẩn bị bài: Gà trống và Cáo

-HS sữa lỗi nhóm đôi bằng bút chì , gạch
chân lỗisai , viết lại từ đúng ra lề , ghi
tổng số lỗi .
- HS tuần tự giơ tay theo số lỗi GV nêu .
- HS đọc đề , xác định yêu cầu .
- HS làm vào vở .
- 4 HS lên bảng làm trên bảng
phụ .
- Cả lớp nhận xét bổ sung nếu có
.Cả lớp chú ý theo dõi.
- 1HS Đọc to câu hỏi, thảo luận
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bảng
lớp:

Âm s
suôn sẻ

Âm x
xôn xao

………….

………….

Thanh hỏi
Nhanh
nhảu
……………

Thanh ngã
mãi mãi
………….

- Cả lớp nhận xét , bổ sung nếu có
- HS chú ý nghe .

Chính tả ( Nhớ - viết )
Gà Trống Và Cáo
( từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn …
đến hết )
I / Mục đích yêu cầu :
1 / Nhớ - viết đúng chính tả và trình
bày đúng một đoạn trong bài thơ Gà
Trống và Cáo

2 / Tìm đúng , viết đúng chính tả
những tiếng bắt đầu bằng tr / ch
( hoặc có vần ươn / ương) để điền vào
chỗ
trống ; hợp với nghĩa đã cho .
II / Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ phiếu ghi sẳn nội dung bài
tập 2 /sgk 67.
- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò
chơi viết từ tìm được khi làm BT 3 /
sgk 68
III / Các hoạt động dạy học :


GV
1 / Ổn định tổ chức :
2 / Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS sữa BT 3 , cả lớp làm
vàovở nháp .
- GV nhận xét ghi điểm .
3 / Bài mới :
A / Giới thiệu bài :
- Các em đã được học thuộc lòng bài thơ Gà
Trống và Cáo. Hôm nay các em sẽ viết đúng
một đoạn trong bài ấy .
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ?
B / Hướng dẫn HS nhớ viết :
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài viết .
- GV cho 1HS đọc lại bài thơ từ đầu …đến
chạy ngay tức thì .

- Cáo đã làm gì để dụ gà xuống đất ?
(- Cáo đòi kết bạn với gà& dụ gà xuống đất)
-HS đọc thầm tìm từ khó viết
(- Từ cần viết hoa : Gà Trống , Cáo .
- HS nêu từ khó :Nhác , đon đả ,vắt vẻo , lõi
đời)
- Đon đã : cử chỉ nhanh nhảu ,thái độ vồn vã
khi tiếp xúc với ai .
-Gọi 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ
C / HS tự nhớ đoạn thơ và viết chính tả :
- GV yêu cầu HS gấp SGK , tự nhớ đoạn thơ và
viết bài chính tả .
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn thơ lục
bát .những chữ cần viết hoa , những chữ dễ viết
sai .
- GV theo dõi , bao quát lớp , chú ý những HS
yếu ( không thuộc bài , viết chữ xấu , viết sai
chính tả ) để kịp thời nhắc nhở , uốn nắn ,
hướng dẫn thêm cho các em .
- GV gọi 2 HS đọc lại bài thơ trước khi cả lớp
viết bài .
D / Hướng dẫn HS sữa lỗi :
-Sau khi HS viết bài xong GV hướng dẫn HS tự
sữa lỗi theo nhóm đôi .
- GV đọc lại từng câu , chậm và chỉ dẫn các chữ
dễ viết sai cho cả lớp soát lỗi , sữa chữa hoặc bổ
sung từng câu .
- Đối với HS yếu GV dành thời gian cho HS tự
nhẩm lại đoạn thơ và bổ sung cho đầy đủ bài
viết của mình.

- GV chấm chữa 1 số bài viết của HS .


E / Hướng dẫn HS làm BT chính tà :
Bài tập 2 /67 :GV chia lớp thành nhóm 4.
* Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các
đoạn văn dưới đây. Biết rằng :
- Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc
ch :
Con người là một sinh vật có .....tuệ vượt
trên mọi loài , có phẩm...........kì diệu là biết ước
mơ . Chính vì vậy , họ khám phá được những
bí mật nằm sâu ......lòng đất, ........ ngự đại
dương , .....phục được khoảng không vũ ......bao
la . Họ là những ....nhân xứng đáng của thế giới
này .
(* Đáp án đúng :
- trí tuệ - phẩm chất – trong lòng đất - chế ngự chinh phục – vũ trụ -chủ nhân .)
- GV nhận xét chốt ý nội dung : Ca ngợi con
người là tinh hoa của trái đất
4 / Củng cố dặn dò :
GV cho HS chơi trò chơi Bài tập 3 /68 : Tìm
các từ Điền các tiếng chí hoặc trí vào trong dấu
ngoặc đơn nghĩa đúng của câu hỏi .
a / Chứa tiếng chí hoặc trí có nghĩa như sau :
1- Ý muốn bến bỉ theo đuổi đến cùng một mục
đích tốt đẹp .(……)
2 - Khả năng suy nghĩ và hiểu biết. (…….)
(1- ý chí ; 2 – trí tuệ .)
5/ Dặn dò:

Về nhà xem trước bài: Trung thu độc lập
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS
có tiến bộ về mặt ( thuộc bài , viết nhanh , viết
đúng chính tả , viết đẹp …)

Chính tả ( Nghe - Viết )
Trung Thu Độc Lập
( Từ Ngày mai , các em có
quyền ........đến nông trường to lớn ,
vui tươi . )

I/ Mục đích yêu cầu :
1/ Nghe - viết đúng chính tả , trình bày
đúng một đoạn trong bài Trung Thu Độc
lập
2/ Tìm đúng , viết đúng chính tả những
tiếng bắt đầu bằng r / d / gi ( hoặc có vần


iên / yên / iêng ) để điền vào chỗ trống ,
hợp với nghĩa đã cho .h
II / Đồ Dùng Dạy Học:
- Ba tờ phiếu khổ to viết sẳn nội dung
BT2a hoặc 2b .
- Vở bài tập( VBT ) Tiếng Việt 4 , tập một
( nếu có ) .
III / Các Hoạt Động Dạy - Học :
GV
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :

Cho học sinh sửa bài tập 2/67
GV kiểm tra VBT
GV nhận xét
3/ Bài mới :
A/Giới thiệu bài: -Trong tiết học hôm nay , các em sẽ
được thầy đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài
Trung Thu Độc Lập.Sau đó sẽ làm các bài tập phân
biệt những tiếng có âm dầu ( r / d/ gi ) hoặc vần (iên /
yên / iêng ) các em dễ đọc sai, viết sai .
-GV ghi tựa bài trên bảng lớp .
B/Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu lần 1.Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều
kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng CT cần viết
đúng .
- Cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ước
của anh chiến sĩ năm xưa ?
(Những ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực
: nhà máy thuỷ điện , những con tàu lớn ......)
- GV gọi HS nêu các từ khó có trong bài .
- GV ghi bảng lớp kết hợp phân tích
Tiếng (mười) lăm (MN) , (mười) nhăm (MB) : chú ý
âm l / nh .
- Tiếng thác ( nước) # ( ngọn ) tháp .
- Tiếng phát ( điện ) # phác ( hoạ ).
- Tiếng bát ngát chú ý vần át : rộng mênh mông ...
- Tiếng ( nông ) trường # trườn ( bò ) .
-GV nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi
chấm xuống dòng ,chữ đầu nhớ viết hoa ,viết lùi vào 1
ô li .Chú ý ngồi viết đúng tư thế .
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết

- GV đọc lại bài sau khi HS đã viết xong.
-GV quay bảng phụ bài viết sẳn của HS trên bảng lớp
để sữa lổi .
-GV đọc lại từng câu hoặc cụm từ . Chú ý nhấn giọng
ở các từ khó cho HS ý sữa lỗi .
- GV kiểm tra lỗi chính tả bằng cách đọc số lỗi


( 1 lỗi, 2 lỗi , 3 lỗi………)
-GV nhận xét tuyên dương . Chấm một số vở chính
C /Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- GV gọi HS đọc đề BT .
- Bài tập: Em chọn những tiếng nào điền vào ô
trống ?
Những tiếng bắt đầu bằng r / d hay gi :
Đánh dấu mạn thuyền
Xưa có người đi thuyền , kiếm ...... bên hông ,
chẳng may làm kiếm........xuống nước . Anh ta liền
đánh ..........vào mạn thuyền chỗ kiếm .......... Người
trên thuyền thấy lạ bèn hỏi :
- Bác làm .......lạ thế ?
- Tôi đánh .....chỗ kiếm .......Khi nào thuyền cập b
cứ theo chỗ đã đánh .........mà mò , thế nào cũng tìm
thấy kiếm.
(Truyện cười dân gian)
(* Đáp án :
- kiếm giắt - kiếm rơi xuống nước – đánh dấu kiếm rơi – làm gì – đánh dấu - kiếm rơi – đã
đánh dấu .)
- GV hướng dẫn HS làm vào vở .
- GV gọi HS sữa BT trên bảng lớp .

- GV nhận xét , chốt ý nội dung :Anh chàng ngốc
đánh rơi kiếm dưới sông tương chỉ cần đánh dấu m
thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm , không biết
thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền
chẳng có ý nghĩa gì .
4 / Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS có tiế
bộ về mặt ( thuộc bài , viết nhanh , viết đúng chính
viết đẹp …)
Về nhà chuẩn bị bài: Thợ rèn
Nhận xét tiết học

CHÍNH TẢ (nghe – viết)

THỢ RÈN
Phân biệt r/d/gi, iên/yên/iêng
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng


bài thơ: “Thợ rèn.”
2- Làm đúng các bài tập chính tả : Phân biệt
các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai :
L/n, uôn/uông.
CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to
khoẻ đang quai búatrên cái đe có một thanh
sắt nung đỏ ( nếu có)
- Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a
hoặc 2b.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:
Gv đọc cho học sinh viết:
điện thoại, yên ổn, khiêng vác.
đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu.
- Gv nhận xét + cho điểm.
Bài mới: Giới thiệu – ghi tựa:
Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết
đúng bài thơ “Thợ rèn”. Sau đó chúng ta sẽ luyện
tập để viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu (l/n
có vần (uôn/uông).
- Gv ghi tựa.
a/ Hướng dẫn chính tả:
- Gv đọc toàn bài chính tả “Thợ rèn” một lượt. Chú
ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho hs chú ý đến
tiếng có âm đầu (l/n) và (tr/ch).
-Hãy đọc những từ ngữ được chú thích sgk/86.
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ
rèn?
- Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú ý
những từ ngữ dễ viết sai (thợ rèn, quệt, bụi, quai)
- Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai vàobảng
con. Gv đưa bảng mẫu.
- Gv nhắc hs : ghi tên bài vào giữa dòng. Xuống
dòng- đầu dòng viết hoa và lùi vào 1 ô vở.
- Gv đọc mẫu lần 2.
b/ GV cho hs viết chính tả:
- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết. Mỗi
câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho hs viết .
- Gv đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.

c/ Chấm chữa bài
- Em nào không mắc lỗi, sai từ 1- 5 lỗi, dưới 5lỗi
- Gv chấm từ 5 đến 7 bài.
- Gv nhận xét chung về bài viết của hs.
*Luyện tập:
BT2 : Điền vào chỗ trống :
a/ Điền l hoặc n
-Bài yêu cầu làm gì?
- Gv dán bảng 3 – 4 tờ phiếu.
- Cả lớp và Gv nhận xét về chính tả ( đúng/sai), tốc
độ làm bài (nhanh/ chậm),
viết … Kết luận nhóm thắng cuộc.


- Gv và cả lớp tuyên dương nhóm.
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
b/ Điền uôn hay uông
Thực hiện tương tự như câu a
- Uống nước nhớ nguồn
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
- Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
- Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Chúng ta được học viết đúng âm nào, thanh nào?
- Về nhà các em xem trước chính tả nghe – viết:

Lời hứa, xem quy tắc viết hoa tên riêng.
- Gv nhận xét tiết học.

CHÍNH TẢ (nghe – viết)
LỜI HỨA
Quy tắc viết hoa tên riêng
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng
bài: “Lời hứa.”
2- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên
riêng.
CHUẨN BỊ:
- Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện
những bộ phận đặt trong ngoặc kép ( những
câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống
dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng ( để
thấy cách viết ấy không hợp lí)– xem phần trả
lời câu hỏi ý d ở dưới – ( bài nghe-viết).
- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 +
4,5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho
4 – 5 hs.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài mới: Giới thiệu – ghi tựa:
-Trong tiết ôn tập thứ hai, các em sẽ luyện nghe
- viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện
ngắn “Lời hứa”. kể về phẩm chất đáng quý ( tự
trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé. Tiết học


còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên

riêng.
- Gv ghi tựa
a/ Hướng dẫn chính tả:
- Gv đọc toàn bài chính tả “Lời hứa” một lượt.
- Trung sĩ có nghĩa là gì ?
- Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú ý
cách trình bày dấu câu trong đoạn hội
thoại,những từ ngữ dễ viết sai (bỗng, bụi, ngẩng
đầu, giao)
- Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào
bảng con. Gv đưa bảng mẫu.
- Gv nhắc hs : ghi tên bài vào giữa dòng. Xuống
dòng- đầu dòng viết hoavà lùi vào 1 ô vở.
- Gv đọc mẫu lần 2.
b/ GV cho hs viết chính tả:
- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết. Mỗi
câu (bộ phận câu) đọc 2- 3
- Gv đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
c/ Chấm chữa bài:
Em nào không mắc lỗi, sai từ 1- 5 lỗi, dưới 5lỗi.
Gv chấm từ 5 đến 7 bài.
- Gv nhận xét chung về bài viết của hs.
BT2 : Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”, trả lời
các câu hỏi :
a/Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi
đánh trận giả ?
b/ Vì sao trời đã tối em không về ?
c/ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
d/ Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc
kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu

dòng không ? Vì sao ?
- Gv dán bảng tờ phiếu đã chuyển hình thức thể
hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy
rõ tính không hợp lí của cách viết ấy:
( Nhân vật tôi hỏi):
- Sao lại là lính gác ?
( em bé trả lời ):
- Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo :
- Cậu là trung sĩ.
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo :
- Cậu hãy hứa là lính gác cho đến khi có người
đến thay.
Em trả lời :
- Xin hứa.
BT 3 : Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng
Gv nhắc Hs :
+ Xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết
LTVC tuần 7 ( tr 68, SGK), tuần 8( tr.78, SGK)
để làm bài cho đúng.
+ Phần quy tắc cần ghi vắn tắt.


GV phát phiếu riêng cho một vài HS.
Gv dán tờ phiếu đã viết sẵn lời giải đúng cho
vài Hs đọc.
Quy tắc viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm
nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
- Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán
Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
Chuẩn bị : Tiết 3 kiểm tra lấy điểm tập đọc
HTL. Luyện đọc các bài tập đọc là truyện
thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.( Xem phần
nội dung, nhân vật, giọng đọc.)
- GV nhận xét tiếy học.

CHÍNH TA (nhớ – viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
( Bốn khổ đầu bài thơ)

Phân biệt s/x, dấu hỏi/dấu ngã
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày
đúng 4 khổ thơ đầu củabài thơ: “Nếu
chúng mình có phép lạ.”
2- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu
hoặc dấu thanh dễ lẫn : s/x, dấu hỏi/dấu
ngã.
CHUẨN BỊ:
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội
dung BT2a, hoặc 2b, BT3.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ
YẾU:

Bài cũ:

- Kiểm tra hs : Gv đọc cho hs viết bảng con các
tiếng hs viết sai trong bài kiểm tra giữa học kì I.
- Gv nhận xét .
Bài mới: Giới thiệu – ghi tựa:
- Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nhớ – viế
khổ đầu của bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”.
Sau đó chúng ta sẽ luyện tập để viết đúng chính tả
tiếng có âm đầu (s/x), có thanh (hỏi/ngã).- Gv ghi t
a/ Hướng dẫn chính tả:
- HS đọc toàn bài chính tả “Nếu chúng mình có phé
lạ ” mộy lượt. Chú ý phát âm rõràng.
- Đoạn thơ giới thiệu ước mơ gì của các bạn nhỏ?
- Các em đọc thầm lại đoạn trích cần viết, chú ý các
trình bày bài thơ, những từ ngữ dễ viết sai (phép,


×