Tải bản đầy đủ (.doc) (216 trang)

Giáo án môn Tập đọc lớp 4 (Cả năm và rất chi tiết).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.21 KB, 216 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày:
Tuần: 1
Môn: Tập đọc

BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá
bỏ áp bức, bất công.
2.Kó năng:
HS đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ & câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ & tính cách của từng
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
3. Thái độ:
- Yêu mến mọi người, mọi vật xung quanh.
- Luôn có tấm lòng nghóa hiệp, bao dung.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Khởi động:
 Mở đầu:
- GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu - HS nêu
tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI.
- GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm
nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú - HS lắng nghe
với các bài đọc trong sách:
+ Thương người như thể thương thân: nói
về lòng nhân ái.
+ Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực,
lòng tự trọng.
+ Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước
của con người.
+ Có chí thì nên: nói về nghò lực của con
người.
+ Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ
em.
 Bài mới:
- HS nêu: chủ điểm đầu tiên:
 Giới thiệu chủ điểm & bài đọc
- GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ Thương người như thể thương thân
điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ với tranh minh hoạ chủ điểm thể

ĐDDH

SGK



8 phút

8 phút

điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những
gì?
- GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu
lưu kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói
về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm
1941. Đến nay, truyện này đã được tái bản
nhiều lần & được dòch ra nhiều thứ tiếng
trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều
rất thích truyện này.
- Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là
một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trò
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc

 Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3
lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không
phù hợp

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn
bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh
Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện,
với lời lẽ & tính cách từng nhân vật (lời
Nhà Trò – giọng kể lể đáng thương; lời
Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò – giọng
mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình,
thái độ kiên quyết)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 1
- Dế Mèn gặp chò Nhà Trò trong hoàn

hiện những con người yêu thương,
giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, Truyện
khó khăn
Dế Mèn
- HS theo dõi
phiêu
lưu kí

- HS nêu:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu
chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo

(hình dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời
Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động
nghóa hiệp của Dế Mèn)

- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe

 HS đọc thầm đoạn 1
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ

Tranh
minh
hoạ


cảnh như thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý
 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 2
- Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò
rất yếu ớt?
- GV nhận xét & chốt ý


 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 3
- Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp, đe doạ
như thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý

 Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 4
- Những lời nói & cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghóa hiệp của Dế Mèn?

8 phút

- GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu
một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho
biết vì sao em thích hình ảnh đó?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả
lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc
đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với
giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu:
+ Cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà
Trò, giọng đọc thể hiện được cái nhìn ái
ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò.

+ Cần đọc lời kể lể của Nhà Trò với giọng
đáng thương.
+ Cần đọc lời nói của Dế Mèn với giọng
mạnh mẽ, thể hiện sự bất bình, thái độ

xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại
gần thì thấy chò Nhà Trò ngồi gục
đầu bên tảng đá cuội.
 HS đọc thầm đoạn 2
- Thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu,
bự những phấn như mới lột. Cánh
chò mỏng, ngắn chùn chùn, quá
yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu,
chò kiếm bữa cũng chẳng đủ nên
lâm vào cảnh nghèo túng.
 HS đọc thầm đoạn 3
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay
lương ăn của bọn nhện. Sau đó
chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò
ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không
trả được nợ. Bọn nhện đã đánh
Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng
chăng tơ chặn đường, đe bắt chò ăn
thòt.
 HS đọc thầm đoạn 4
- Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ.
Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa
độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp
kẻ yếu. (Lời nói dứt khoát, mạnh
mẽ làm Nhà Trò yên tâm)

- Cử chỉ & hành động của Dế
Mèn: phản ứng mạnh mẽ “xoè cả
hai càng ra”; hành động bảo vệ che
chở “dắt Nhà Trò đi”
- HS tự nêu ý kiến của cá nhân

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp


3 phút
1 phút

kiên quyết của nhân vật.
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm
đói kém… cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
 Củng cố
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
 Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bò bài: Mẹ ốm

- Thảo luận thầy – trò để tìm ra
cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Bảng
văn theo cặp
phụ
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- HS nêu

Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................


Ngày:
Môn: Tập đọc

Tuần: 1

BÀI: MẸ ỐM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bò ốm.
2.Kó năng:
HS đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ & câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng nhòp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
3. Thái độ:
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
- Vật thật: một cơi trầu.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút


8 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau
đọc bài
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ
ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây
là một bài thơ thể hiện tình cảm của
làng xóm đối với một người bò ốm,
nhưng đậm đà, sâu nặng hơn vẫn là
tình cảm của người con với mẹ.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV yêu cầu HS luyện
đọc
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý kết hợp
sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS. Chú
ý nghỉ hơi đúng ở một số chỗ để câu
thơ thể hiện được đúng nghóa

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ĐDDH

- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi

- HS nhận xét

Tranh
minh
hoạ

- Lượt đọc thứ 1:
+ HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
+ HS sửa lỗi phát âm & cách ngắt nghỉ


hơi ở những câu sau:
Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn / khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa.
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc hương.
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối - Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
bài đọc

8 phút

- GV giải nghóa thêm 1 số từ: Truyện
Kiều: là truyện thơ nổi tiếng của đại
thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận
của một người con gái tài sắc vẹn toàn

tên là Thuý Kiều.
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại
toàn bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm cả
bài
Với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Chuyển giọng linh hoạt: từ trầm, buồn
khi đọc khổ thơ 1, 2 (mẹ ốm); đến lo
lắng ở khổ 3 (mẹ sốt cao, xóm làng tới
thăm); vui hơn khi mẹ đã khoẻ, em
diễn trò cho mẹ xem (khổ thơ 4, 5);
thiết tha ở khổ thơ 6, 7 (lòng biết ơn
của bạn nhỏ đối với mẹ)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc
thành tiếng, đọc thầm 2 khổ thơ đầu
- Em hiểu những câu thơ sau muốn
nói điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
…………
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa
- GV nhận xét & chốt ý
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3
- Sự quan tâm chăm sóc của làng
xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể
hiện qua những câu thơ nào?
- GV nhận xét & chốt ý



Bước 3: GV yêu cầu HS đọc

SGK
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe

 HS đọc 2 khổ thơ đầu
- Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn
nhỏ bò ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi
trầu vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều
gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng
vườn trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm
không làm lụng được.

 HS đọc khổ thơ 3
- Cô bác xóm làng đến thăm – Người
cho trứng, người cho cam – Anh y só đã
mang thuốc vào.


8 phút

3 phút

1 phút

thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi:
 HS đọc thầm toàn bài thơ
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc - Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa

lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ từ những ngày xưa / Lặn trong đời mẹ
đối với mẹ?
đến giờ chưa tan – Cả đời đi gió đi
sương / Bây giờ mẹ lại lần giường tập
đi – Vì con, mẹ khổ đủ điều / Quanh
đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
- Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi: Con
mong mẹ khoẻ dần dần…
- GV nhận xét & chốt ý
- Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi
việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì
/ Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca…
- Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý
nghóa to lớn đối với mình: Mẹ là đất
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn nước, tháng ngày của con.
cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc
từng khổ thơ
- GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau từng
khổ thơ trong bài
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
đọc & thể hiện đúng nội dung các khổ cho phù hợp
thơ hợp với diễn biến tâm trạng của
Bảng
đứa con khi mẹ ốm.
phụ
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách
đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ

cần đọc diễn cảm (Sáng nay trời đổ - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
mưa rào… Một mình con sắm cả ba vai đọc phù hợp
chèo)
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cặp
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV theo dõi, uốn nắn
- Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ. GV - HS luyện đọc diễn cảm trước lớp
tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ & thi
khổ, cả bài thơ.
đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
 Củng cố
- Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ?
- Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự
hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bò ốm.
 Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn, chuẩn bò bài: Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu (tt)


Caùc ghi nhaän, löu yù:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................



..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................


Ngày:
Môn: Tập đọc

Tuần: 2

BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chò Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
2.Kó năng:
HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng,
tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói & suy nghó
của nhân vật Dế Mèn (một người nghóa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)
3. Thái độ:
- Luôn có tấm lòng nghóa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
- Bảng phụ phân tích sẵn câu 3
Phân tích

Kết luận

Bọn nhện giàu có, béo múp


><

Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.

Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh

><

Đánh đập một cô gái yếu ớt.

Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?

(Đe doạ)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

1 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ:
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghóa
truyện
- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài
tập đọc

- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Trong bài đọc lần trước, các em đã
biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn & Nhà Trò.
Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ĐDDH

- HS đọc bài & nêu ý nghóa câu
chuyện
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS nhận xét

Tranh
minh


8 phút

8 phút

hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó
hoạ
của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà
Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ
cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành
động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài - HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận đòa
tập đọc
mai phục của bọn nhện)
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế
Mèn ra oai với bọn nhện)
SGK
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục
của câu chuyện)
 Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3
lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ - Lượt đọc thứ 1:
phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
béo múp béo míp…. ; nhắc nhở các em nghỉ các đoạn trong bài tập đọc
hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng + HS nhận xét cách đọc của bạn
các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc - Lượt đọc thứ 2:
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài + HS đọc thầm phần chú giải
đọc
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn - 1, 2 HS đọc lại toàn bài
bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
- HS nghe
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm

đoạn 1
- Trận đòa mai phục của bọn nhện đáng
sợ như thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một
kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự
bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật.
 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 2
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?

 HS đọc thầm đoạn 1
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang
đường, bố trí nhện gộc canh gác,
tất cả nhà nhện núp kín trong các
hang đá với dáng vẻ hung dữ.
 HS đọc thầm đoạn 2

- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi,
lời lẽ rất oai, giọng thách thức của
một kẻ mạnh
Bảng
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ phụ
- GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai
nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) bằng hành động tỏ rõ sức mạnh
“quay phắt lưng, phóng càng đạp
phanh phách”


 HS đọc thầm đoạn 3

 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 3
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện - Dế Mèn vừa phân tích vừa đe
nhận ra lẽ phải?
doạ bọn nhện
- GV treo bảng phụ
- HS theo dõi bảng phụ để thấy sự
so sánh của Dế Mèn
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran,
nào?
cuống cuồng chạy dọc, chạy
- GV nhận xét & chốt ý
ngang, phá hết các dây tơ chăng lối
8 phút

3 phút

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả
lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc
đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với
giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu:
+ Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở
những câu văn miêu tả với những câu văn
thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc

với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép
như lời lên án & mệnh lệnh.
+ Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho
phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn
tả trận đòa mai phục của bọn nhện – đọc
chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả
sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm –
nhanh hơn; đoạn kết – hả hê)
+ Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ,
cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt,
phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống
cuồng, quang hẳn.
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá……… phá
hết các vòng vây đi không?)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
 Củng cố
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để
trao đổi, thảo luận

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách

đọc cho phù hợp

- Thảo luận thầy – trò để tìm ra
cách đọc phù hợp
Bảng
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn phụ
văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- HS nêu


1 phút

- GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi
nhận những phẩm chất đáng ca ngợi
những mỗi danh hiệu đều có nét nghóa
riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế
Mèn chính là danh hiệu hiệp só, bởi vì Dế
Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết
& hào hiệp để chống lại áp bức, bất công;
che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
 Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bò bài: Truyện cổ nước
mình


Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................


..........................................................................................................................................................................


Ngày:
Môn: Tập đọc


Tuần: 2

BÀI: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghóa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện
vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
2.Kó năng:
HS đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhòp của từng câu thơ
lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm đọc & gìn giữ kho tàng truyện cổ của đất nước.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
- Sưu tầm các tranh minh hoạ về các truyện cổ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

1 phút

8 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:

 Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài
- Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu , em nhớ nhất những hình
ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
GV đưa cho HS xem các tranh đã sưu
tầm được về các câu truyện cổ
GV giới thiệu tranh minh hoạ
Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các
em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những
truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay
của đất nước, của cha ông.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia bài thơ
thành 5 đoạn

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ĐDDH

- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS nêu ý riêng của mình
- HS nhận xét

- HS xem tranh


- HS nêu:
+ Đoạn 1: Từ đầu ……… phật tiên độ
trì

Tranh
minh
họa


 Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3
lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý nhắc nhở HS
cách phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc
phải phù hợp. Bài thơ cần đọc với giọng
chậm rãi, ngắt nhòp đúng với nội dung
từng dòng thơ
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau:
+ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa : (bắt
nguồn từ câu tục ngữ: Mỡ gà (màu vàng)
thì gió, mỡ chó (màu trắng) thì mưa) đã
trải qua biết bao thời gian, bao nhiêu nắng
mưa
+ nhận mặt : truyện giúp ta nhận ra bản
sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp
của ông cha như công bằng, nhân hậu,
thông minh…
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn

bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
8 phút

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

+ Đoạn 2: Tiếp theo ……… rặng dừa
nghiêng soi
+ Đoạn 3: Tiếp theo ………… ông cha
của mình
+ Đoạn 4:Tiếp theo ………… chẳng ra
việc gì
+ Đoạn 5: Phần còn lại

- Lượt đọc thứ 1:
SGK
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải

- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe

- HS nêu
Dự kiến:
+ Vì truyện cổ nước mình rất nhân
hậu, ý nghóa rất sâu xa.

+ Vì truyện cổ giúp ta nhận ra
những phẩm chất quý báu của cha
ông.
+ Vì truyện cổ truyền cho đời sau
nhiều lời răn dạy quý báu của ông
cha ta.
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những - Tấm Cám (Truyện thể hiện sự
truyện cổ nào? Nêu ý nghóa của những công bằng); Đẽo cày giữa đường
truyện đó?
(khuyên người ta phải có chủ kiến
của riêng mìnhm không nên thấy ai
nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng
làm nên công chuyện gì)
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể - HS nêu


8 phút

3 phút
1 phút

hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế - Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện
nào?
cổ chính là những lời răn dạy của
cha ông đối với đời sau. Qua những
câu chuyện cổ, ông cha dạy con
cháu cần sống nhân hậu, độ lượng,
công bằng, chăm chỉ…
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm

 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn thơ
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài thơ
trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
các em. GV khen ngợi những em đọc thể đọc cho phù hợp
hiện đúng nội dung bài, giọng tự hào, trầm
Bảng
lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả,
phụ
gợi cảm.
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1
đoạn thơ
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần - Thảo luận thầy – trò để tìm ra
đọc diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tôi cách đọc phù hợp
………… có rặng dừa nghiêng soi)
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS văn theo cặp
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn - HS đọc trước lớp
giọng)
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- GV sửa lỗi cho các em
(đoạn, bài) trước lớp
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn, cả bài thơ.
 Củng cố
- Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ?
- HS nêu

 Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bò bài: Thư thăm bạn

Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................


Ngày:
Môn: Tập đọc

Tuần: 3

BÀI: THƯ THĂM BẠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu & phần kết thúc bức thư.
2.Kó năng:
Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bò trận lũ lụt
cướp mất cha.

3. Thái độ:
- Luôn yêu thương, thông cảm & sẻ chia với những người gặp hoạn nạn, khó khăn.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

1 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: T
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
tập đọc
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói
gì?
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư
thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân
thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với
một bạn bò trận lũ lụt cướp mất ba. Trong
tai hoạ, con người phải yêu thương, chia
sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các

em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức
thư này.
GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ĐDDH

- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét

Tranh
minh
hoạ +
tranh
- HS quan sát tranh minh hoạ để sưu tầm
thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết
thư, cảnh người dân đang quyên
góp, ủng hộ đồng bào bò lũ lụt.


8 phút

8 phút

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc


 Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3
lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV khen HS đọc đúng
(chú ý sửa cách đọc của các em: đọc bức
thư nội dung chia buồn với giọng quá to,
lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn
bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc với giọng trầm buồn, chân thành.
Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói
về sự mất mát (Mình rất xúc động…… gửi
bức thư này chia buồn với bạn) ; cao giọng
hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng
chắc là Hồng cũng tự hào…… vượt qua nỗi
đau này)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 1 (6 dòng đầu)
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước
không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì?
- GV nhận xét & chốt ý
 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần

còn lại
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất
thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng?

- GV nhận xét & chốt ý

- HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu ………… chia buồn
với bạn
+ Đoạn 2: tiếp theo ………… những
người bạn mới như mình
+ Đoạn 3: phần còn lại
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn

- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe

 HS đọc thầm đoạn 1
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi
đọc báo Thiếu niên Tiền phong
- Lương viết thư để chia buồn với
Hồng
 HS đọc thầm phần còn lại

- HS nêu: Hôm nay, đọc báo ………
khi ba Hồng ra đi mãi mãi
- HS nêu:
+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng
niềm tự hào về người cha dũng
cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào
…… nước lũ
+ Lương khuyến khích Hồng noi
gương cha vượt qua nỗi đau: Mình
tin rằng theo gương ba …… nỗi đau
này

SGK


+ Lương làm cho Hồng yên tâm:
Bên cạnh Hồng còn có má, có cô
bác và có cả những người bạn mới
như mình
 HS đọc thầm lại những dòng
 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm
lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư mở đầu & kết thúc bức thư
- Em hãy nêu tác dụng của những dòng - Những dòng mở đầu: nêu rõ đòa
mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu điểm, thời gian viết thư, lời chào
cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc
cái gì?)
hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa
- GV nhận xét & chốt ý
hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết

thư
6 phút

5 phút

1 phút

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Hoà Bình ……… chia buồn
với bạn)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
 Củng cố
- Bức thư cho em biết điều gì về tình
cảm của bạn Lương với bạn Hồng?

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách

đọc cho phù hợp
Bảng
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra phụ
cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
- Dự kiến: Lương rất giàu tình
cảm. Khi đọc báo, biết hoàn cảnh
của Hồng, Lương đã chủ động viết
thư hỏi thăm, giúp bạn số tiền bỏ
ống để bày tỏ sự thông cảm với
bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn

- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ
những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? - HS phát biểu
 Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bò bài: Người ăn xin

Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................


Ngày:

Môn: Tập đọc

Tuần: 3

BÀI: NGƯỜI ĂN XIN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót
trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ
2.Kó năng:
HS đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng
của các nhân vật qua các cử chỉ & lời nói
3. Thái độ:
- Luôn có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia & giúp đỡ với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

1 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: Thư thăm bạn
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc

bài
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu
& kết thúc bức thư
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hôm nay, các em sẽ đọc truyện
Người ăn xin của nhà văn Nga Tuốc-giênhép. Câu chuyện này cho các em thấy
tấm lòng nhân hậu đáng quý của một cậu
bé qua đường với một ông lão ăn xin. Có
điều lạ là: ông lão ăn xin trong truyện này
không xin được gì cả mà vẫn cảm ơn cậu
bé. Cậu bé cũng cảm thấy mình nhận
được một điều gì đó từ ông lão. Các em
hãy đọc & tìm hiểu để hiểu ý nghóa sâu xa
của câu chuyện
GV đưa tranh minh hoạ cho HS quan sát

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ĐDDH

- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét

- HS quan sát tranh minh hoạ

Tranh
minh

hoạ


8 phút

8 phút

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc

 Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3
lượt)
- Lượt đọc thứ 1:
+ GV chú ý nhắc HS nghỉ hơi dài sau dấu
ba chấm (chấm lửng): Đôi môi tái nhợt, áo
quần tả tơi thảm hại … để thể hiện sự
ngậm ngùi, xót thương.
+ Đọc đúng những câu có dấu chấm cảm
Chao ôi ! Cảnh nghèo đói …… biết nhường
nào ! (đọc như một lời than)
Cháu ơi, cảm ơn cháu ! ……… đã cho lão
rồi (lời cảm ơn chân thành, xúc động)
+ Đọc phân biệt lời nhân vật: lời cậu bé
đọc với giọng xót thương ông lão; lời ông
lão xúc động trước tình cảm chân thành
của cậu bé
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài

đọc. GV giải nghóa thêm các từ:
+ lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ
được.
+ khẳn đặc: bò mất giọng, nói gần như
không ra tiếng
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn
bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc
phân biệt lời nhân vật
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 1
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương
như thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý

- HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu ………… xin cứu
giúp
+ Đoạn 2: tiếp theo ……… không có
gì cho ông cả
+ Đoạn 3: phần còn lại

- Lượt đọc thứ 1:
SGK
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn


- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải

- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe

 HS đọc thầm đoạn 1

- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt
đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi
môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình
dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn
thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
 HS đọc thầm đoạn 2
đoạn 2
HS nêu:
- Hành động & lời nói ân cần của cậu bé - Hành động: Rất muốn cho ông
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão lão một thứ gì đó nên cố gắng lục
ăn xin như thế nào?
tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy


- GV nhận xét & chốt ý

 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn còn lại
- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng
ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho
lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão

cái gì?

8 phút

3 phút

bàn tay ông lão.
- Lời nói: Xin ông lão đừng giận.
 HS đọc thầm đoạn 3

- Dự kiến: Ông lão đã nhận được
tình thương, sự thông cảm & tôn
trọng của cậu bé qua hành động cố
gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi
chân thành, qua cái nắm tay rất
chặt.
- Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng - Dự kiến: cậu bé nhận được từ
cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo ông lão lòng biết ơn – sự đồng
em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu bé
xin?
- GV bình luận thêm: Cậu bé không có gì
cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng nhân
hậu. Ông lão không nhận được vật gì,
nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con
người, hai thân phận, hai hoàn cảnh khác
xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận
được từ nhau những điều tốt đẹp. Đó chính
là ý nghóa sâu sắc của truyện này.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng

đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
trong bài
các đoạn trong bài
- GV hướng dẫn để các em tìm giọng đọc - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
& thể hiện giọng đọc phù hợp nội dung đọc cho phù hợp
từng đoạn:
+ Đoạn kể & tả hình dáng của ông lão ăn
xin đọc với giọng chậm rãi, thương cảm.
+ Đọc phân biệt lời ông lão với lời cậu bé.
Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm.
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1
đoạn văn
Bảng
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần - Thảo luận thầy – trò để tìm ra phụ
đọc diễn cảm (Tôi chẳng biết làm cách cách đọc phù hợp
nào…… nhận được chút gì của ông lão)
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS văn theo cặp
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn - HS đọc trước lớp
giọng)
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- GV sửa lỗi cho các em
(đoạn, bài, phân vai) trước lớp
 Củng cố
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- HS phát biểu tự do (Dự kiến:
Khuyên chúng ta phải có tấm lòng
nhân hậu / Hãy giúp đỡ người gặp
khó khăn hoạn nạn / Quà tặng



không nhất thiết phải là đồ vật cụ
thể / Tình cảm chân thành & sự
thông cảm cũng là món quà quý…)
1 phút

 Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, tập kể lại câu chuyện trên. Chuẩn
bò bài: Một người chính trực

Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................


..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Ngày:
Môn: Tập đọc

Tuần: 4

BÀI: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô
Hiến Thành – một vò quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
2.Kó năng:
HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các
nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
3. Thái độ:
- Yêu mến những người chính trực.

- Luôn trung thực, ngay thẳng.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
1 phút
5 phút

1 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Khởi động:
 Bài cũ: Người ăn xin
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài
- GV yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi 3, 4
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc
thẳng
+ GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chủ
điểm & cho biết tranh vẽ gì? Có ý nghóa
gì?
- GV giới thiệu truyện đọc mở đầu chủ
điểm: Trong lòch sự dân tộc ta, có nhiều
tấm gương đáng khâm phục về sự chính
trực, ngay thẳng. Câu chuyện Một người

chính trực các em được học hôm nay sẽ

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ĐDDH

- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét

- HS xem tranh minh hoạ & nêu:
Măng non là biểu tượng của thiếu Tranh
nhi, của đội viên Thiếu niên Tiền minh
phong, cũng là tượng trưng cho tính hoạ
trung thực, vì bao giờ măng cũng
mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ
măng non của đất nước vì vậy cần
trở thành những con người trung


×