Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CÔNG NGHỆ sản XUẤT hóa CHẤT SILICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.22 KB, 5 trang )

S

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
HÓA CHẤT SILICA




CÔNG NGHệ SảN XUấT HóA CHấT SILICA
Đây là quy trình sản xuất của Nhà máy sản xuất hoá chất Silica - Công ty TNHH Ngọc
Linh ti Phờng Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. Địa điểm thực hiện dự án
nằm cạnh khu công nghiệp Sài Đồng B nên tận dụng đợc thuận lợi về giao thông, đờng
điện, đờng nớc đã đợc quy hoạch, sẵn có của Khu công nghiệp.
1. Công nghệ sản xuất

Sản phẩm sẽ đợc sản xuất theo công nghệ hiện đại, bí quyết kỹ thuật do nhóm
chuyên gia của Công ty nghiên cứu.
Công nghệ sản xuất ra sản phẩm Silica do Công ty Ngọc Linh Chủ đầu t tự
nghiên cứu. Các máy móc chính trong dây chuyền công nghệ đợc nhập khẩu từ nớc ngoài,
máy móc và thiết bị còn lại đợc mua tại các nhà cung cấp trong nớc có uy tín trong ngành
sản xuất Silica. Với quy trình sản xuất và dây truyền thiết bị này Công ty cho nhận rằng các
sản phẩm sẽ đáp ứng các yêu cầu về mặt chất lợng và giá thành cũng nh mạng lới kinh
doanh bán hàng, phục vụ tốt cho nhu cầu nguyên liệu sản xuất của một số ngành công
nghiệp liên quan trong nớc.
Sơ đồ dây chuyền công nghệ, quy trình sản xuất của Dự án nh sau:

Khu nấu cát
Bể chứa cát
khi nấu chảy
Bồn nấu
nguyên liệu


Bể
ủ phản ứng
Lọc khung bản
Hệ thống
sấy nguyên liệu
KCS
Nồi hơi
Bể chứa phụ gia
+ Axit loãng

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Thuyết minh quy trình sản xuất:
2

2


Nguyên liệu chính để sản xuất là cát trắng đợc đa từ bãi chứa cát về khu nấu cát.
Cát sau khi nấu chảy đợc đa về bồn nấu nguyên liệu. Tại đây, nguyên liệu nấu chảy tiếp
tục đợc đun nóng bằng hệ thống nồi hơi, hoà trộn thêm phụ gia và axít H 2SO4 loãng nhờ
hệ thống bơm, máy khuấy. Hỗn hợp sản phẩm đợc đa sang bể ủ để tạo phản ứng. Tại đây
hỗn hợp đợc khuấy trộn đều một lần nữa và ủ trong 24 giờ. Sau đó, hỗn hợp từ bể ủ đợc đa
sang hệ thống lọc khung bản và rửa. Sản phẩm sau khi rửa có dạng bột ẩm ớt sẽ đợc đa
vào hệ thống sấy khô, và đợc đa sang bộ phận kiểm tra chất lợng (KCS). Sản phẩm đạt tiêu
chuẩn chất lợng đợc đa sang hệ thống đóng bao theo trọng lợng 25 kg/bao và nhập kho
thành phẩm.
Với qui trình công nghệ sản xuất này cho thấy mức độ tiêu thụ nớc phục vụ sản
xuất là không nhiều, chủ yếu là nớc cấp cho nồi hơi, rửa sản phẩm và sinh hoạt cho cán
bộ, công nhân viên. Hệ thống nớc sản xuất có thể tận dụng tuần hoàn để tái sản xuất và
phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên trong Nhà máy. Do đó, mức độ xả

thải ra nguồn nớc tiếp nhận là hạn chế. Tuy nhiên, tiếng ồn, bụi vô cơ, hơi hoá chất trong
công đoạn lọc khung bản và sấy sản phẩm là những thông số môi trờng đáng quan tâm.
Các thông số gây ô nhiễm môi trờng nh kim loại nặng, hơi hoá chất, bụi là tơng đối
lớn,chúng phát sinh trong quá trình rửa, trung hoà môi trờng, làm khô và đóng gói sản
phẩm. Bằng cách tiến hành các biện pháp giảm thiểu nh thu gom hơi khí, lọc bụi, cải tiến
hệ thống thông gió lọc độc là hoàn toàn có thể giảm thiểu đợc trớc khi thải ra môi trờng
nếu có hệ thống xử lý đi kèm. Các thông số xả thải và mức độ ô nhiễm của Nhà máy khi
đi vào sản xuất đợc dự đoán ở các phần sau.
2. Các loại máy móc, thiết bị của dự án

Dự án đợc thực hiện trên cơ sở dây chuyền thiết bị công nghệ do bộ phận kỹ thuật
của Công ty tự nghiên cứu thiết kế. Phần động cơ, hệ thống điều khiển tự động và một số
thiết bị máy móc đợc nhập khẩu từ các nhà cung cấp Nhật Bản, Hàn Quốc, còn các thiết bị
còn lại đợc mua tại các nhà cung cấp thiết bị, máy móc có uy tín tại Việt Nam dựa trên
nguyên tắc đảm bảo tính hiện đại, đồng bộ, dễ nâng cấp, đạt hiệu quả cao khi vận hành,
phù hợp với các quy định bảo vệ môi trờng. Dự kiến, tổng giá trị máy móc thiết bị phục vụ
cho Dự án là 15 tỷ đồng và đợc chia ra từng giai đoạn, từng hạng mục riêng lẻ. Một số thiết
bị, máy móc chính của Nhà máy đợc nêu ra trong bảng dới đây:
Các loại máy móc, thiết bị của dự án
3

3


Tên thiết bị, máy móc
Bể chứa Inox
Hệ thống nồi hơi

Thông số kỹ thuật


Xuất xứ

Số lợng

10 m3

Việt Nam

05

1 tấn/ h

Nhật

03

Việt Nam

02

Việt Nam

02

Việt Nam

36

Bể chứa phụ gia + axit loãng
Bồn nấu nguyên liệu

Bồn ủ tạo phản ứng

Thời gian 90 phút/ mẻ
2 lớp cách nhiệt bằng
Inox, 10 m3/ cái

Bộ lọc khung bản

0,67 x 0,67 m

Việt Nam

100

Hệ thống sấy khô

60đ/ ngày

Việt Nam

02

Việt Nam

05

Hệ thống cân đóng bao tự động
3. Các loại nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trong dự án

Các nguyên vật liệu chủ yếu phục vụ cho quá trình sản xuất của Dự án sẽ căn cứ

vào kế hoạch sản xuất và tiêu thụ để có kế hoạch thu mua, nhập kho phù hợp. Luôn đảm
bảo các nguyên vật liệu có sẵn đầy đủ, kịp thời để đảm bảo cho việc sản xuất diễn ra liên tục.
Nguyên vật liệu chính phục vụ cho sản xuất của Dự án là cát trắng, sẽ đợc mua
trong nớc từ nguồn cung cấp chính là tỉnh Quảng Bình (cách xa Nhà máy khoảng 500-550
km đờng bộ). Ngoài ra, nguyên liệu phụ trong việc sản xuất là H 2SO4, Na2CO3 và các chất
xúc tác có thể mua trực tiếp từ các nhà cung cấp quanh khu vực Hà Nội nh Nhà máy Hoá
chất Đức Giang.
Nguyên vật liệu chính và phụ đợc mua, vận chuyển chủ yếu bằng ôtô tải về kho của
nhà máy đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất trong thời gian đầu. Trong quá trình hoạt động, Dự
án sẽ dựa trên kế hoạch sản xuất hàng năm để chuẩn bị nguyên liệu nhập kho đáp ứng nhu
cầu sản xuất theo kế hoạch và tiếp tục tìm kiếm thị trờng các nguồn cung cấp nguyên liệu
khác nhằm đảm bảo tốt hơn cho kế hoạch sản xuất và kinh doanh của Dự án.
Điểm đáng chú ý trong quá trình mua bán, vận chuyển, niêm cất và sử dụng các
nguyên liệu hoá chất độc hại nh axít, kiềm, chất ôxi hoá, sô đa,.. Công ty đã tính toán đến
mức độ nguy hiểm và có nhiều biện pháp hạn chế, phòng chống cháy nổ nh: khu vực kho
chứa hoá chất và nguyên liệu để cách xa khu sản xuất, có hệ thống thông thoáng khí, hệ
thống chữa cháy tự động, dụng cụ bảo hộ lao động cho cán bộ, công nhân viên,

4

4


Địa điểm thực hiện dự án nằm cạnh khu công nghiệp Sài Đồng B nên tận dụng đợc
thuận lợi về đờng điện, đờng nớc đã đợc quy hoạch, sẵn có. Công ty sử dụng nguồn nớc
cấp thành phố làm nớc cấp sinh hoạt và sản xuất. Nớc sau khi sử dụng phục vụ sản xuất và
sinh hoạt của cán bộ, nhân viên đợc xử lý đạt tiêu chuẩn môi trờng nhờ hệ thống xử lý và
đợc xả vào hệ thống xả thải của Khu công nghiệp Sài Đồng B.
Dựa vào số liệu bản dự án và thuyết minh kỹ thuật dây chuyền công nghệ sản xuất
hoá chất Silica ta biêt đợc định mức tiêu hao các nguyên vật liệu để sản xuất nh sau:


Định mức khối lợng nguyên vật liệu chính để sản xuất 1 tấn sản phẩm và
sản xuất theo kê hoạch các năm tiếp theo
Khối lợng để

Từ giữa năm

Từ năm 2009

sx 1 tấn

2008

về sau

Cát trắng

1.200 kg

26400 tấn

42000 tấn

H2SO4 (30%)

600 kg

13200 tấn

21000 tấn


Na2CO3

300 kg

6600 tấn

10500 tấn

Xúc tác 1 (KMnO4)

50 kg

1100 tấn

1750 tấn

Xúc tác 2 (H2O2)

60 kg

1320 tấn

2100 tấn

Than

34,32 kg

755,04 tấn


1201,2 tấn

Nớc

1,5 m3

33000 m3

52500 m3

Nguyên liệu

Nguồn: Dự án Nhà máy sản xuất hoá chất- Công ty TNHH Ngọc Linh
Trên cơ sở định mức nguyên liệu cần thiết cho việc sản xuất 01 tấn sản phẩm silica này
cho phép chúng ta tính toán đợc định mức nguyên liệu tiêu hao và dự trữ phục vụ sản xuất trong
giai đoạn đầu (năm 2008 sản xuất khoảng 22.000 tấn) và những năm tiếp theo ( sản xuất khoảng
35.000 tấn) thành phẩm. Hơn nữa, hầu hết các nguyên liệu cần thiết đều sẵn có trên thị tr ờng
trong nớc và có thể vận chuyển dễ dàng bằng đờng bộ và đờng sông. Có thể nói đây cũng là điểm
rất thuận lợi cho việc xây dựng và đa vào hoạt động nhà máy sản xuất hoá chất Silica.

5

5



×