Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

Nghiên cứu công nghệ sản xuất "chất bảo quản sinh học bacterioxin" bằng phương pháp vi sinh có ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.82 MB, 196 trang )




BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ CÔNG THƯƠNG


NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ














BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

Tên

Đề

tài:



NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẤT BẢO QUẢN SINH HỌC
BACTERIOXIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH CÓ ỨNG DỤNG TRONG
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM





SỐ:

04/2008/HĐ-NĐT









quan

chủ

trì

đề

tài:


VIỆN

CÔNG

NGHIỆP

THỰC

PHẨM
Chủ

nhiệm

đề

tài

:

TS.

NGUYỄN

LA

ANH















8722






Nội



2010




BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ CÔNG THƯƠNG



NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ










BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI


Tên

Đề

tài:


NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẤT BẢO QUẢN SINH HỌC
BACTERIOXIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH CÓ ỨNG DỤNG TRONG
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM






SỐ:

04/2008/HĐ-NĐT







Chủ nhiệm đề tài: Cơ quan chủ trì đề tài







TS.

Nguyễn

La

Anh



Bộ Khoa học và Công nghệ

(


tên

đóng

dấu

trước

gửi

lưu

trữ)

















Nội



2010

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU…………………………………………….……………………………….1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN…………………………………………………… 3

1.1. Giới thiệu về bacterioxin và vi khuẩn lactic……………………………… ………3

1.1.1. Giới thiệu về bacterioxin……………………………………………………3

1.1.2. Vi khuẩn lactic sinh tổng hợp bacterioxin…………………………….…….5

1.2. Giới thiệu về nisin………………………………………………………… … ….7

1.2.1. Vi sinh vật sinh tổng hợp nisin………………………………………….… 7

1.2.2. Cấu trúc phân tử của nisin………………………………………………… 9

1.2.3. Tính chất của nisin… ………………………………………… … ……10

1.2.4. Cơ chế tác dụng của nisin……………………………… 11


1.2.5. Sinh tổng hợp và điều hòa phiên mã…………………… 14

1.2.6. Sự liên hệ giữa các tính trạng lên men sucrose, sinh tổng hợp nisin và kháng
nisin……………………………………………… ……………………….16
1.2.7. Sự ổn định tính trạng Suc-Nis…………………………………………… 17

1.2.8. Sự sắp xếp lại plasmid của Lactococcus trong quá trình ít dinh dưỡng kéo
dài………………………………………………………………… …… 18
1.3. Ứng dụng bacterioxin và nisin………………………………………… … ….…21

1.4. Công nghệ sản xuất sản xuất nisin…………………………………… …… ….26

1.4.1. Công nghệ lên men……………………………… ………………………26

1.4.2. Công nghệ lên men kết hợp hấp phụ nisin…………………….………… 28

1.4.3. Công nghệ thu hồi ………………………………………….……….…28

1.5. Giới thiệu một số công nghệ tinh chế và thu nhận protein ……….…………….32

1.5.1. Chiết pha rắn ………………………………………………… …………32

1.5.2. Phương pháp lọc tiếp tuyến - cắt phân đoạn ……………….……….……35

1.5.3. Phương pháp sấy phun………………………………………….…………39

1.5.4. Phương pháp sấy phun xung đốt………………………………… ………42

CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 45


2.1. Nguyên vật liệu…………………………………………………… …………….45

2.1.1. Các chủng vi sinh vật………………………… …………………………45

2.1.2. Môi trường………………………………………… …………………….45

2.1.3. Các nguyên vật liệu hấp phụ ………………………….………………….46

2.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………… 47
2.2.1. Phân lập vi sinh vật……………………………………………………… 47

2.2.2. Phương pháp bảo quản giống……………………….…………………… 47

2.2.3. Phân loại bằng hình thái tế bào và khuẩn lạc………………….………… 47

2.2.4. Phương pháp xác định kiểu hình axit lactic……………………………….48

2.2.5. Phương pháp xác định meso- DAP trong thành tế bào…………………….48

2.2.6. Phương pháp xác định kiểu hình lên men của vi khuẩn lactic…… …… 48

2.2.7. Phương pháp xác định khả năng lên men các loại đường…………………48

2.2.8. Kiểm tra tính nhạy cảm với kháng sinh clindamycin…………… ………48

2.2.9. Kiểm tra tính nhậy cảm của bacterioxin với protease……………….…….49

2.2.10. Kiểm tra tính bền nhiệt của bacterioxin……………………………….… 49

2.2.11. Ảnh hưởng của pH đến hoạt tính bacterioxin……………………… … 49


2.2.12. Phương pháp tách DNA tổng số……………………………………… ….50

2.2.13. Phương pháp đinh tên bằng đọc trình tự đoạn gen V1-V3 16S r.DNA… 50

2.2.14. Phương pháp tách plasmid……………………………………………… 51

2.2.15. Phương pháp PCR để tách dòng gen nis………………………………… 51

2.2.16. Tinh sạch sản phẩm DNA gen nis…………………….………………… 52

2.2.17. Xác định trình tự gene nis bằng phương pháp đọc trình tự trực tiếp…… 52

2.2.18. Xác định trình tự gene nis thông qua AT cloning…………………………53

2.2.19. Phương pháp xác định kích thước phân tử bacterioxin……………………53

2.2.20. Phương pháp Điện di Tricine –SDS – PAGE…………………………… 54

2.2.21. Phương pháp đọc trình tự amino acid từ N- terminus…………………… 54

2.2.22. Xác định hoạt tính bacterioxin bằng phương pháp khuếch tán đĩa thạch….55

2.2.23. Xác định hoạt tính nisin bằng phương pháp khuếch tán đĩa thạch …… 55

2.2.24. Xác định hoạt tính nisin bằng phương pháp HPLC……………………….56

2.2.25. Phương pháp xác định sinh khối………………………………………… 57

2.2.26. Phương pháp xác định đường tổng……………………………………… 57


2.2.27. Phương pháp xác định đạm………………………………… ……………57

2.2.28. Phương pháp lên men………………………………………………….… 57

2.2.29. Phương pháp hấp phụ-phản hấp phụ bằng tế bào chủng sản xuất …… 58

2.2.30. Phương pháp kết tủa bằng amonium sulphate………………… ……… 58

2.2.31. Phương pháp thu hồi bằng vật liệu hấp phụ …………………….……….59

2.2.32. Các phương pháp tinh sạch nisin……………………………………… 60

2.2.33. Các thiết bị cần cho công đoạn thu nhận sản phẩm …………………… 60

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN…………………………………………… 61
3.1. Phân lập, sưu tập, trao đổi, lưu giữ bảo quản các chủng giống có hoạt tính sinh
bacterioxin…………………………………………….……………………… 61
3.2. Nghiên cứu khảo sát, tuyển chọn các chủng giống có đặc tính sinh
bacterioxin……………………….………………………… ……………….….63
3.2.1. Sự nhạy cảm của bacterioxin với enzym proteinase … …… ….……… 64

3.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ bền của bacterioxin… 65

3.3. Nghiên cứu định tên chủng giống………………………………… …………….65

3.3.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái sinh lý, sinh hoá………………………….65

3.3.2. Nghiên cứu đọc trình tự đoạn gen 16SrDNA…………………….……… 68


3.3.3. Khảo sát tính nhạy cảm với kháng sinh clindamycin… 69

3.4. Nghiên cứu đặc điểm bacterioxin………………………………… ……….…….70

3.4.1. Khảo sát sự có mặt gen mã hóa nisin ở các chủng vi khuẩn ……….…….70

3.4.2. Đọc trình tự đoạn gen mã hóa nisin ………………………….………….71

3.4.2.1. Đặc điểm gen nis của chủng Lactococcus lactis subsp. lactis DSM

20729…………………………… ………………………………… 71

3.4.2.2. Trình thự gen nis của chủng Lactococcus garvieae BV20…………….72

3.4.2.3. Trình thự gen nis của chủng Lactococcus garvieae Tn63………….….73

3.4.2.4. Trình thự gen nis của chủng Lactococcus lactis subsp. lactis PĐ14… 74

3.4.3. Nghiên cứu đọc trình tự amino axit từ N-terminus…………….………….78

3.5. Ổn định hoạt tính chủng giống……………………………………….……………80

3.5.1. Sàng lọc phân lập chủng giống sinh tổng hợp nisin cao……….………….80

3.5.2. Xác định vị trí gen mã hóa nisin……………….………………………… 83

3.5.3. Nguyên nhân gây đến sự giảm hoạt tính…………….…………………….86

3.5.4. Ảnh hưởng quá trình hoạt hóa đến hoạt lực chủng giống…… …….……94


3.5.5. Quy trình biện pháp duy trì hoạt tính chủng ………………….………….96

3.6. Nghiên cứu công nghệ sinh tổng hợp bacterioxin (nisin)……………… ……… 98

3.6.1. Nghiên cứu thành phần môi trường………………………………….…….98

3.6.2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men……………… 105

3.6.3. Nghiên cứu quá trình lên men theo mẻ………………………………… 107

3.6.4. Nghiên cứu quá trình lên men tiếp dần nồng độ………………… …… 110

3.6.5. Nghiên cứu quá trình lên men kết hợp hấp phụ bacterioxin…………… 114

3.6.5.1. Nghiên cứu quá trình lên men theo mẻ kết hợp với hấp phụ…… ……115

3.6.5.2. Nghiên cứu quá trình lên men tiếp dần nồng độ kết hợp với hấp phụ…118

3.7. Tiến hành lên men quy mô thực nghiệm……………………… ….…………….122
3.8. Nghiên cứu công nghệ thu hồi sản phẩm………………………………….…… 124

3.8.1. Nghiên cứu các biện pháp tách sản phẩm khỏi dịch canh trường ……124

3.8.1.1. Thu hồi nisin bằng phương pháp hấp phụ - phản hấp phụ tế bào…… 124

3.8.1.2. Thu hồi nisin bằng phương pháp kết tủa bằng amonium sulphate…… 125

3.8.1.3. Thu hồi nisin bằng phương pháp sử dụng vật liệu hấp phụ……………125

3.8.1.3.1. Nghiên cứu thu thu hồi nisin bằng silicone ……………………126


3.8.1.3.2. Nghiên cứu thu thu hồi nisin bằng diatomite……………… 127

3.8.1.3.3. Thu hồi nisin bằng vật liệu hấp phụ là hạt trao đổi cation……….130

3.8.1.3.4. Nghiên cứu thu thu hồi nisin bằng silica gel…………………… 133

3.8.1.3.5. Nghiên cứu thu thu hồi nisin bằng axit silicic……………………136

3.8.1.3.6. Kết luận nghiên cứu thu hồi nisin bằng vật liệu hấp phụ……… 141

3.8.1.4. Kết quả so sánh các phương pháp thu hồi nisin……………………… 142

3.8.2. Nghiên cứu các phương pháp tinh sạch……………………… …………143

3.8.2.1. Lọc và cô đặc dịch phản hấp phụ………………………………………143

3.8.2.2. Tinh sạch bằng SPE……………………………………………………145

3.8.3. Nghiên cứu các phương pháp tạo sản phẩm…………………………… 146

3.8.3.1. Ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến hoạt lực nisin trong dung dịch…….146

3.8.3.2. Ảnh hưởng của pH đến độ bền của nisin………………………………146

3.8.3.3. Tạo sản phẩm bằng phương pháp sấy phun……………………………146

3.9. Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất bacterioxin……………………… … 150

3.10. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, phân tích tính vệ sinh an toàn thực phẩm của sản


phẩm ……………………………………………………………………………153

3.10.1. Tiêu chuẩn cơ sở cho phụ gia thực phẩm - Chế phẩm Firisin T…………153

3.10.2. Tiêu chuẩn cơ sở cho phụ gia thực phẩm - Chế phẩm Firisin P………….154

3.11. Áp dụng sản phẩm tại cơ sở sản xuất………………………………………… 156

3.11.1. Áp dụng sản phẩm tại cơ sở sản xuất nước mắm……………………… 156

3.11.1.1. Khảo sát một số loại nước mắm trên thị trường……………… 156

3.11.1.2. Ảnh hưởng của nồng độ muối đến khả năng ức chế Staphylococcus
aureus và Bacillus cereus của nisin…………… ……… ………157
3.11.1.3. Ảnh hưởng của nồng độ muối đến hoạt lực nisin theo thời gian…159

3.11.1.4. Lựa chọn nồng độ nisin thích hợp cho việc ứng dụng trong quá trình
sản xuất nước mắm……………………………………………….159
3.11.1.5. Ảnh hưởng của nisin đến S. aureus và B. cereus trong giai đoạn lên
men nước mắm……………………………………………………161
3.11.1.6. Ảnh hưởng của nisin đến Staphylococcus aureus CNTP6083


Bacillus cereus CNTP6089 bổ sung trong nước mắm thành
phẩm…162

3.11.1.7. Ứng dụng nisin trong quá trình chế biến nước mắm và trong bảo

quản nước mắm thành phẩm tại cơ sở sản xuất………………… 163


3.11.2. Áp dụng sản phẩm tại cơ sở sản xuất sữa……………………………… 165

3.11.2.1. Xác định kháng khuẩn của nisin đối với chủng kiểm định
Listeria monocytogenes
ATCC13932…………………………………… 165
3.11.2.2. Ảnh hưởng của hàm lượng chất béo trong sữa đến khả năng nisin ức
chế Listeria monocytogenes ATCC13932……………………… 166
3.11.2.3. Ảnh hưởng của chất nhũ tương hóa đến khả năng nisin ức chế

Listeria monocytogenes ATCC13932 trong môi trường sữa…… 167

3.11.2.4. Ảnh hưởng của nisin và polysorbate 80 0,1% đến Listeria
monocytogenes ATCC13932 trong môi trường sữa…………… 169
3.11.2.5. Ứng dụng nisin và polysorbate 80 trong bảo quản sữa tươi trong điều
kiện phòng thí nghiệm……………………………………………170
3.11.2.6. Ứng dụng nisin và polysorbate 80 trong bảo quản sữa tươi tại cơ sở
sản xuất………………………………………………………… 172
CHƯƠNG IV. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC………………………………………… 173

4.1. Hoàn thành các nội dung nghiên cứu với kết quả có độ tin cậy cao ……………173

4.2. Sản phẩm của đề tài được thực hiện đầy đủ và cụ thể như sau………………… 174

4.3. Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường………………………………….175

4.4. Một số hạn chế của đề tài……………………………………………………… 175

KẾT LUẬN……………………………………………………………………… …… 177


KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………… ….179

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………… 180

PHỤ LỤC



Chữ

viết

tắt

Chữ

viết

tắt

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
EDTA

Ethylenediaminetetraacetic

acid

ACN

Acetonitrile

AU

Arbitary

Unit
bp

Base

pair(s)

CFU

Colony

Forming

Unit

CNTP



hiệu

chủng

giống

thuộc


Bộ

sưu

tập

giống,

Viện

Công

nghiệp

thực

phẩm

DAP

Diaminopimelic

acid

DNA

Deoxyribonucleic

acid


DSM



hiệu

chủng

giống

thuộc

Bộ

sưu

tập

Vi

sinh

vật



Tế

bào


của

Đức,
Deutsche

Sammlung

von

Mikroorganismen

und

Zellkulturen

GmbH

EDTA

Ethylenediaminetetraacetic

acid

FAO

Food

and


Agriculture

Organization

HPLC

High-performance

liquid

chromatography

or

high-pressure

liquid
chromatography

IU

International

Unit

JCM

Japanese

Collection


of

Microorganism
kDa

Kilodalton

LAB

Lactic

acid

bacteria



Vi

khuẩn

lactic

MDa

Megadalton

MIC


Minimal

Inhibitory

Concentration

MRS

CT1

Môi

trường

MRS

cải

tiến

số

1

MRS

CT2

Môi


trường

MRS

cải

tiến

số

2

NCBI

National

Centerfor

Biotechnology

Information

NFRI

National

Food

Research


Institute,

Japan

OD

Optical

density

RNA

Ribonucleic

acid

SDC

Sodium

deoxycholate

SDS

Sodium

dodecyl

sulfate


SDS-PAGE:

Sodium

Dodecyl

Sulphate

Polyacrylamide

Gel

Electrophoresis

SPE

Solid

phase

extraction

STG

Sưu

tập

giống


vi

sinh

vật

công

nghiệp,

Viện

Công

nghiệp

thực

phẩm

TCVN

Tiêu

chuẩn

Việt

Nam
TFA


Trifluoroacetic

acid
w/v

Weigh/volume

v/v

Volume/volume

WHO

World

Health

Organisation

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Một số bacterioxin từ vi khuẩn lactic……………… ………… ……………4

Bảng 1.2. Sự đa dạng vi khuẩn lactic sinh tổng hợp bacterioxin… ……………… ……6

Bảng 1.3. So sánh đặc điểm máy sấy phun xung với các dạng sấy phun khác…….……44

Bảng 3.1. Thống kê các chủng vi khuẩn lactic sinh tổng hợp bacterioxin………………61


Bảng 3.2. Một số đặc điểm của chủng LAB mới phân lập………… ………………… 62

Bảng 3.3. Một số đặc điểm các chủng vi khuẩn có hoạt tính kháng khuẩn mạnh …63

Bảng 3.4. Sự nhậy cảm của bacterioxin với enzym proteinase………… …………… 65

Bảng 3.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên độ bền của bacterioxin…………………….……65

Bảng 3.6. Một số đặc điểm sinh trưởng, sinh hóa………………………………….……66

Bảng 3.7. Một số đặc điểm hình thái, sinh trưởng, sinh hóa…………………………….66

Bảng 3.8. Một số khả năng lên men đường…………………….……………………… 67

Bảng 3.9. Sự tính nhảy cảm với clindamycin của các chủng nghiên cứu…………… …70

Bảng 3.10. Sự phát triển của chủng kiểm định khi có mặt bacterioxin với pH khác nhau 76

Bảng 3.11. Phổ kháng khuẩn của bacterioxin từ chủng 0-5 và DSM 20729…………… 76

Bảng 3.12. Tinh chế bacterioxin từ chủng 0-5… ……………………………………… 77

Bảng 3.13. Trình tự 18 amino acids từ đầu N-terminus của bacterioxin từ chủng 0-5……78

Bảng 3.14. Hoạt lực còn lại của các chủng dẫn xuất sau sàng lọc so với thời điểm bắt đầu
bảo quản (%)……………………………………………… ………….…… 87
Bảng 3.15. Khả năng sống sót của các chủng dẫn xuất sau sang lọc kể từ thời điểm bắt đầu
bảo quản……………………………………………………………………….89
Bảng 3.16. So sánh hoạt lực chủng giống bằng các phương pháp hoạt hóa khác nhau… 95


Bảng 3.17. So sánh các phương pháp bảo quản và hoạt hóa các chủng giống dẫn xuất từ

DSM 20729 về khả năng sinh tổng hợp nisin……………………………… 97

Bảng 3.18. Ảnh hưởng hàm lượng sucrose đến sinh trưởng và sinh tổng hợp nisin…….100

Bảng 3.19. Ảnh hưởng của nguồn phospho lên sinh trưởng và sinh tổng hợp nisin…… 101

Bảng 3.20. Ảnh hưởng của tỉ lệ NH
4
H
2
PO
4
…………………………………………… 102

Bảng 3.21. Hàm lượng đạm hòa tan trong các nguyên liệu nguồn nitơ………………….103

Bảng 3.22. Ảnh hưởng của nguồn nitơ hữu cơ khác nhau………………………………103

Bảng 3.23. Ảnh hưởng của tỉ lệ đạm trong sữa gầy…………………………………… 104

Bảng 3.24. Ảnh hưởng của nhiệt độ…………………………………………………… 105

Bảng 3.25. Ảnh hưởng của pH môi trường nuôi cấy…………………………………….106

Bảng 3.26. Ảnh hưởng của tỷ lệ giống………………………………………………… 107
Bảng 3.27. Điều kiện bổ sung cơ chất của các mẫu thí nghiệm khác nhau…………… 111

Bảng 3.28. Động học của quá trình lên men tiếp dần nồng độ…………………….…….111


Bảng 3.29. Hiệu suất thu hồi nisin khi lên men kết hợp với hâp phụ với thời điểm bổ sung
acid silicic khác nhau……………… ………………………………………117
Bảng 3.30. Kết quả thu hồi nisin trong lên men tiếp dần nồng độ 50% cơ chất so với ban
đầu, kết hợp với hấp phụ……………………………………………………119
Bảng 3.31. Điều kiện bổ sung cơ chất với các nồng độ khác nhau …………………120

Bảng 3.32. Kết quả thí nghiệm lên men tiếp dần nồng độ kết hợp thu hồi với nồng độ bổ
sung cơ chất khác nhau………………………………………………… …121
Bảng 3.33. Động học của quá trình lên men theo mẻ quy mô thiết bị lên men………….122

Bảng 3.34. Kết quả thu hồi nisin bằng phương pháp hấp phụ-phản hấp phụ tế bào…… 124

Bảng 3.35. Kết quả thu hồi nisin bằng phương pháp kết tủa bởi amonium sulphate…….125

Bảng 3.36. Ảnh hưởng của tỷ lệ silicone tới khả năng hấp phụ nisin……………………126

Bảng 3.37. Ảnh hưởng của chất phản hấp phụ đến sự phản hấp phụ nisin từ diatomite 128

Bảng 3.38. Kết quả thu hồi nisin khi sử dụng diatomite với các tỷ lệ khác nhau……… 129

Bảng 3.39. Ảnh hưởng của nồng độ SDS tới hiệu quả phản hấp phụ nisin từ diatomite 129

Bảng 3.40. Ảnh hưởng của tỷ lệ hạt trao đổi cation tới khả năng hấp phụ nisin … … 131

Bảng 3.41. Ảnh hưởng của pH dịch canh trường tới khả năng hấp phụ nisin của hạt trao

đổi cation……………………… ………………………………………… 132

Bảng 3.42. Ảnh hưởng của các chất phản hấp phụ đến sự phản hấp phụ nisin từ hạt trao


đổi cation…………………………………… …………………………… 132

Bảng 3.43. Ảnh hưởng của tỷ lệ silica gel tới khả năng hấp phụ nisin………………… 133

Bảng 3.44. Ảnh hưởng pH dịch canh trường tới sự hấp phụ nisin của silica gel……… 134

Bảng 3.45. Ảnh hưởng thành phần dịch phản hấp phụ tới sự phản hấp phụ từ silica gel 135

Bảng 3.46. Xác định thành phần phù hợp của dung dịch NaCl 1M và ethanol………….135

Bảng 3.47. Ảnh hưởng của tỷ lệ axit silicic tới khả năng hấp phụ nisin…………………136

Bảng 3.48. Ảnh hưởng pH dịch canh trường khả năng hấp phụ nisin của axit silicic… 137

Bảng 3.49. Ảnh hưởng của tỷ lệ thể tích dịch phản hấp phụ so với dịch lên men ban đầu

khi sử dụng axit silicic làm chất hấp phụ……………………………………138

Bảng 3.50. Hiệu suất thu hồi nisin với các chất phản hấp phụ………………………… 139

Bảng 3.51. Xác định thành phần tỷ lệ dịch phản hấp phụ đối với axit silicic……………140

Bảng 3.52. Ảnh hưởng của thời gian phản hấp phụ…………………………………… 140

Bảng 3.53. So sánh các phương pháp thu hồi bằng vật liệu hấp phụ…………………….141

Bảng 3.54. Kết quả thu hồi nisin bằng phương pháp hấp phụ bởi axit silicic 6% w/v …141
Bảng 3.55. Các kết quả phân tích dịch thu hồi trong lọc dòng tiếp tuyến cô đặc……… 144


Bảng 3.56. Các kết quả phân tích dịch thu hồi trong SPE………………………………146

Bảng 3.57. Sự bền hoạt tính của nisin ở các pH khác nhau theo thời gian………………147

Bảng 3.58. Khảo sát nhiệt độ đầu vào trong việc tạo sản phẩm sấy phun……………….148

Bảng 3.59. Tinh sạch và thu nhận sản phẩm nisin thô và tinh………………… ………148

Bảng 3.60. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của nisin thô……………………………….153

Bảng 3.61. Các chỉ tiêu vi sinh vật của nisin thô……………………………………… 153

Bảng 3.62. Hàm lượng kim loại nặng của nisin thô…………………………………… 153

Bảng 3.63. Hàm lượng các chất không mong muốn của nisin thô …………………….154

Bảng 3.64. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của nisin tinh………………………………154

Bảng 3.65. Các chỉ tiêu vi sinh vật của nisin tinh……………………………………… 154

Bảng 3.66. Hàm lượng kim loại nặng của nisin tinh…………………………………… 155

Bảng 3.67. Hàm lượng các chất không mong muốn của nisin tinh………………………155

Bảng 3.68. Một số chỉ tiêu hóa học của nước mắm…………………………………… 156

Bảng 3.69. Chỉ số vi sinh của các mẫu nước mắm……………………………………….156

Bảng 3.70. Ảnh hưởng nồng độ muối đến khả năng nisin ức chế S. aureus CNTP6083 157


Bảng 3.71. Ảnh hưởng của nồng độ muối đến khả năng nisin ức chế B. cereus

CNTP6089 ………………………………………………………………….158

Bảng 3.72. Khả năng ức chế B. aureus CNTP6089 và S. aureus CNTP6083 của nisin

ở các nồng độ khác nhau trong điều kiện hàm lượng muối 20% 160

Bảng 3.73. Khả năng nisin ức chế Listeria monocytogenes ATCC13932….……………165

Bảng 3.74. Ảnh hưởng của hàm lượng chất béo trong sữa đến khả năng nisin ức chế

Listeria monocytogenes ATCC13932……………………………………….166

Bảng 3.75. Ảnh hưởng của lecithin đến khả năng nisin ức chế L.monocytogenes ATCC

13932 trong môi trường sữa…………………………… ………………… 168

Bảng 3.76. Ảnh hưởng của Polysorbate 80 đến khả năng nisin ức chế L.monocytogenes

ATCC 13932 trong môi trường sữa…………… ………………………… 168

Bảng 3.77. Ảnh hưởng của nisin và polysorbate80 đến sự ức chế Listeria monocytogenes

ATCC13932 trong môi trường sữa………………………………………… 169

Bảng 3.78. Chỉ tiêu vi sinh trong sữa tươi có bổ sung nisin và polysorbate 80………….171
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Cấu trúc phân tử nisin (Gross và Morell, 1971)………………………………10


Hình 1.2. Mô hình nisin tấn công làm thủng màng tế bào………………………………13

Hình 1.3. Các gen tham gia vào sản xuất nisin Z, điều hòa và đề kháng………… … 15

Hình 1.4. Điện di agarose gel plasmid DNA…………………………………………….17

Hình 1.5. Điện di thành phần plasmid………………………………………………… 18

Hình 1.6. Sơ đồ phương pháp lọc dòng chảy ngang…………………………………….35

Hình 1.7. Dòng tuần hoàn của phương pháp lọc dòng chảy ngang…………………… 36

Hình 1.8. Phân loại các dạng lọc dòng chảy ngang theo kích cỡ lỗ trên vật liệu lọc……38

Hình 1.9. Mô hình, thiết bị và vật liệu trong lọc dòng chảy ngang…………………… 39

Hình 1.10. Sơ đồ hoạt động của máy sấy phun………………………………………… 41

Hình 1.11. Các loại đầu phun của máy sấy phun SDX®…………………………………42

Hình 1.12. Sơ đồ máy sấy phun xung đốt…………………………………………………43

Hình 3.1. Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn lactic sinh tổng hợp bacterioxin………… 63

Hình 3.2. Kiểm tra hoạt lực tính bacterioxin của vi khuẩn lactic bằng phương pháp
khuếch tán đĩa thạch với chủng kiểm định JCM 1149……………………… 64
Hình 3.3. Phát hiện gen mã hóa prenisin………… ……………………………………69

Hình 3.4. Các cấu tử bacterioxin do chủng 0-5 sinh tổng hợp………………………… 77


Hình 3.5. Điện di trên Tricine-SDS-PAGE bacterioxin từ các chủng nghiên cứu…… 78

Hình 3.6. Xác định trình tự amino acids từ N-terminus của chủng 0-5…………………79

Hình 3.7. Tỷ lệ sống sót của tế bào Lactococcus lactis sp. lactis DSM 20729 trên môi
trường MRS- sucrose có bổ sung nisin ở các nồng độ 300-1200IU/ml… …81
Hình 3.8. Tỷ lệ các chủng dẫn xuất từ DSM 20729 dưới áp lực tuyển chọn nisin có hoạt
lực sinh tổng hợp nisin khác nhau…………………………………………….82
Hình 3.9. Kiểu hình plasmid của chủng DSM 20729 thay đổi theo thời gian lên men….84

Hình 3.10. Điện di sản phẩm PCR gen nis với khuôn là các băng DNA cắt ra từ gel trên
hình 3.16 A……………………………………………………………………85
Hình 3.11. Sự thay đổi hoạt lực sinh tổng hợp nisin của các chủng dẫn xuất từ DSM 20729
theo thời gian, được bảo quản bằng phương pháp cấy truyền, tại 40C, trên các
môi trường khác nhau………………………………………… ……………88
Hình 3.12. Kiểu hình plasmid của chủng DSM 20729 ở các điều kiện bảo quản khác
nhau………………………………………………………………………… 90
Hình 3.13. Kiểu hình plasmid của chủng DSM 20729 ở các điều kiện không có dinh
dưỡng với các điều kiện môi trường khác nhau trong 24 giờ…………… ….93

Hình 3.14. Ảnh hưởng môi trường lên men tới sinh tổng hợp nisin…………………… 98

Hình 3.15. Ảnh hưởng của nguồn cacbon đến sự sinh tổng hợp nisin của DSM 20729….99

Hình 3.16. Động học sinh trưởng và sinh tổng hợp nisin của chủng dẫn xuất DSM 20729
hoạt lực mạnh đã qua quy trình ổn định hoạt lực………………….……… 108
Hình 3.17. Động học sinh trưởng và sinh tổng hợp nisin của chủng DSM 20729 gốc….108

Hình 3.18. Sinh tổng hợp nisin trong lên men tiếp dần nồng độ với cơ chất khác nhau 113


Hình 3.19. Khả năng sinh tổng hợp nisin của chủng DSM 20729 đã qua quy trình ổn định
hoạt lực chủng giống trên quy mô bình tam giác và thiết bị lên men……….123
Hình 3.20. So sánh hiệu quả của các phương pháp thu hồi nisin……………………… 143

Hình 3.21. Điện di về các mẫu thu nhận và tinh sạch nisin từ DSM 20729…………… 146

Hình 3.22. Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm nisin từ chủng vi khuẩn Lactococcus
lactis subsp. lactis DSM 20729 ( hay CNTP 6520)…………………… ….150
Hình 3.23. Ảnh hưởng của nồng độ muối đến hoạt lưc của nisin ức chế Bacillus cereus

CNTP6089 và Staphylococcus aureus CNTP6083………………………….158

Hình 3.24. Ảnh hưởng của nồng độ muối đến hoạt lực nisin theo thời gian…………….159

Hình 3.25. Nồng độ nisin và khả năng ức chế Bacillus cereus CNTP6089 và

Staphylococcus aureus CNTP6083 ……………………………………… 160

Hình 3.26. Ảnh hưởng của nisin đến B. cereus CNTP6089 và S. aureus CNTP6083 trong
lên men nước mắm………………………………………………………… 161
Hình 3.27. Ảnh hưởng của nisin đến S.aureus CNTP6083 và B.cereus CNTP6089 bổ sung
trong nước mắm thành phẩm……………………………………………… 162
Hình 3.28. Sơ đồ ứng dụng nisin trong quá trình chế biến và bảo quản nước mắm tại Công
ty Cổ phần Thủy sản Nghệ An………………………………………………164
Hình 3.29. Đường cong chuẩn của nisin ức chế Listeria monocytogenes ATCC13932 166
1


MỞ ĐẦU


Bacterioxin



chất

bảo

quản

thực

phẩm

mới,

nếu

so

sánh

với

chất

bảo

quản

tổng

hợp

hóa

học

truyền

thống.

Nhu

cầu

về

chất

bảo

quản

tự

nhiên

này


đang

tăng
nhiều



xu

hướng

sử

dụng

thực

phẩm

gần

với

thiên

nhiên

trở

nên


phổ

biển.

Việc

sử
dụng

chất

kháng

sinh



nguốn

gốc

hoá

học

trong

công


nghiệp

thực

phẩm,

thức

ăn
chăn

nuôi

hiện

nay

đã

bị

hạn

chế,

thậm

chí




nghiêm

cấm

sử

dụng

do

khó

bị

phân
huỷ,

để

lại



lượng

trong

thực


phẩm,

dẫn

tới

hiện

tượng

nhờn

kháng

sinh

cho người



động

vật,

làm

thay

đổi


hệ

vi

sinh

vật

đường

ruột.

Do

đó

chất

bảo

quản
thực

phẩm



nguồn

gốc


sinh

học

đã

trở

thành

mối

quan

tâm

lớn

của

các

nhà

khoa
học




sản

xuất.

Hiện

nay

các

chất

bảo

quản

này

được

sản

xuất

chủ

yếu

bởi


các
công

ty



Châu

Âu,

Mỹ



gần

đây



Trung

Quốc.


Trên

thế


giới

bacterioxin

được

sản

xuất

bằng

công

nghệ

lên

men

vi

sinh

bởi

vi
khuẩn

lactic




vi

khuẩn

này

được

sử

dụng

rộng

rãi

trong

công

nghiệp

thực

phẩm



được

coi



an

toàn.

Tìm

kiếm

các

dạng

khác

nhau

của

bacterioxin



hướng


nghiên
cứu

được

nhiều

nhà

khoa

học

tham

gia,

nhằm

tìm

ra

các

bacterioxin



đặc


tính mới,

ứng

dụng

cao,

nhằm

cung

cấp

các

thông

tin

trong

việc

giải

thích

mối


liên

hệ
giữa

cấu

trúc



chức

năng

của

bacterioxin



một

vấn

đề

đến


nay

còn

chưa

được
sáng

tỏ

hoàn

toàn.


Bacterioxin

được

nghiên

cứu

nhiều

nhất




nisin

được

sinh

tổng

hợp

bởi
Lactococcus

lactis

subsp.

lactis
.

Việc

các

nhà

khoa

học


phát

hiện

ra

nisin

-

chất

bảo
quản

sinh

học



giá

trị

vào

đầu

thế


kỉ

20

được

xem





ý

nghĩa

rất

lớn.

Ngoài khắc

phục

được

những

nhược


điểm

của

phương

pháp

sử

dụng

hoá

chất,

chất

kháng sinh



nguồn

gốc

hoá

học,


nhiệt

độ,

chiếu

xạ

nisin

còn



nhiều

ưu

điểm

khác như

phạm

vi

ứng

dụng


của

nisin

khá

rộng

bao

gồm

các

sản

phẩm

tươi

sống

như

thịt, cá,

sữa,

rau


quả,

các

thực

phẩm

lên

men,

đồ

hộp

;

nisin

giúp

làm

giảm

thời

gian


và nhiệt

độ

thanh

trùng

của

các

sản

phẩm

dẫn

tới

hiệu

quả

kinh

tế

cao,


đảm

bảo

chất lượng,

giá

trị

dinh

dưỡng,

cảm

quan

vị

sản

phẩm;

nisin

không

ảnh


hưởng

tới

sức khoẻ

con

người,



khả

năng

phân

huỷ

trong



thể

con

người


nhờ

tác

dụng

của

enzym

pancreatin

trong

tuyến

tuỵ



37
0
C

trong

15




30

phút.

2


Trên

thế

giới,

sự

phát

triển

mạnh

mẽ

của

ngành

công


nghệ

sinh

học

cũng

như
công

nghệ

vi

sinh

vật,

việc

nghiên

cứu,

sản

xuất




ứng

dụng

bacterioxin

đã

đạt được

nhiều

thành

công

trong

các

lĩnh

vực

khác

nhau

như


trong

công

nghiệp

thực
phẩm,

nông

nghiệp,

y

học.

Các

hướng

nghiên

cứu

trên

thế


giới

hiện

nay



tìm kiếm

các

bacterioxin

mới,

nghiên

cứu

sản

xuất



ứng

dụng


các

bacterioxin

trong
các

lĩnh

vực

cải

tạo

chủng

giống,

xây

dựng



áp

dụng

các


kỹ

thuật

lên

men

hiệu quả,

nâng

cao

hiệu

suất

thu

hồi,

xây

dựng

các

phương


pháp

đơn

giản,

hiệu

quả

cao.


Tại

Việt

nam,

các

nghiên

cứu

về

bacterioxin




vi

khuẩn

lactic

chỉ

mới

bắt

đầu
trong

những

năm

gần

đây



đạt

được


một

số

kết

quả

ban

đầu.

Với

chủ

trương

của
Nhà

nước



ưu

tiên


phát

triển

công

nghệ

sinh

nhằm

hình

thành



phát

triển

ngành
công

nghiệp

sinh

học


nội

địa

trong

cả

bốn

lĩnh

vực

gồm

nông

nghiệp,

công

nghiệp
chế

biến,

y


dược



bảo

vệ

môi

trường,

sự

quan

tâm

của

các

khoa

học

đến

nghiên cứu


bacterioxin

từ

vi

khuẩn

lactic

với

mục

đích

ứng

dụng

trong

các

lĩnh

vực

khác nhau




hiện

tượng

đáng

khích

lệ.

Để

thực

hiện

được

nhiệm

vụ

này,

việc

hợp


tác quốc

tế

trong

lĩnh

vực

nghiên

cứu,

đặc

biệt

với

các

nước



ngành

công


nghệ

sinh học

phát

triển



rất

cần

thiết.

Giáo

sư,

tiến



Jun

Shima

nguyên




trưởng

nhóm nghiên

cứu

thuộc

Khoa

Vi

sinh

vật

ứng

dụng,

thuộc

Viện

Nghiên

cứu


Thực

phẩm Quốc

gia

(Tsukuba,

Nhật

Bản),

đến

4/2010

ông

giữ

trách

nhiệm

Chủ

nhiệm

Bộ phận


nghiên

cứu

về

lĩnh

vực

các

khoa

học

Vi

sinh,

trường

Đại

học

Tổng

hợp


Kyoto. Ông



chuyên

gia



nhiều

năm

nghiên

cứu

về

các

hoạt

chất

kháng

sinh,


hoạt

chất kháng

khuẩn

từ

vi

sinh

vật,

đã

thực

hiện

nhiều

hợp

tác

nghiên

cứu


với

doanh
nghiệp,

tham

gia

hướng

dẫn

đào

tạo

các

nghiên

cứu

viên

trong



ngoài


nước.

Do đó

chúng

tôi

đã

cùng

hợp

tác

với

GS.TS.

Shima



các

đối

tác


Nhật

Bản

thực

hiện đề

tài

nghị

định

thư



Nghiên

cứu

công

nghệ

sản

xuất


chất

bảo

quản

sinh

học
bacterioxin

bằng

phương

pháp

vi

sinh



ứng

dụng

trong


công

nghiệp

thực

phẩm”
với

các

mục

tiêu

như

sau:

(i)-



được

bộ

chủng

vi


khuẩn

lactic



khả

năng

sinh
một

số

bacterioxin

với

các

đặc

điểm

được

xác


định;

(ii)-



được

quy

trình

công
nghệ

sản

xuất

nisin

bằng

phương

pháp

sinh

tổng


hợp

hiệu

suất

đạt

30%;

(iii)-



kết
quả

ứng

dụng

nisin

trong



sở


sản

xuất

sữa



nước

mắm

.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

1.1.

Giới

thiệu

về

bacterioxin




vi

khuẩn

lactic


1.1.1.

Giới

thiệu

về

bacterioxin


Bacterioxin



một

nhóm

chất

được


tạo

ra

bởi

vi

khuẩn,



bản

chất


polypeptide,



đặc

tính

tiêu

diệt


các

vi

khuẩn



quan

hệ

họ

hàng

với

chủng

sinh

ra


(Cleveland



cs.


2001)
.

Bacterioxin



hoạt

tính

kháng

khuẩn,

được

sản

sinh

ra

bởi
nhiều

nhóm

vi


khuẩn

đa

dạng,



thể

khác

nhau

bởi

phương

thức



phổ

hoạt

động,
phân


tử

lượng,

đặc

điểm

sinh

hóa



nguồn

gốc

gen

(Klaenhammer

1993).


Bacterioxin

được

biết


đến

đầu

tiên



colicin

-

tạo

bởi

một

chủng

vi

khuẩn

Gram
âm

E.


coli



tác

dụng

chống

lại

các

chủng

E.

coli

khác.

Đến

năm

1953

Jacob




các
cộng

sự

đã

gọi

bằng

thuật

ngữ

“Bacterioxin”

để

chỉ

chung

các

protein




khả

năng kháng

khuẩn.


Bacterioxin

được

phát

hiện



cả

vi

khuẩn

Gram

dương




âm,

nhưng

bacterioxin
từ

vi

khuẩn

lactic

nhận

được

sự

quan

tâm

đặc

biệt

bởi

hiệu


quả,

mức

độ

an

toàn



khả
năng

ứng

dụng

làm

chất

bảo

quản

tự


nhiên

trong

công

nghiệp

thực

phẩm.

Bacterioxin
được

ứng

dụng

làm

chất

kháng

khuẩn

trong

chế


biến

thực

phẩm.

Trên

thế

giới
bacterioxin

được

sản

xuất

bằng

công

nghệ

lên

men


vi

sinh

bởi

vi

khuẩn

lactic.


Bacterioxin

từ

vi

khuẩn

lactic

được

xác

định




các

peptide

mang

điện

dương,


kích



nhỏ,

được

tổng

hợp

tại

ribosome






khả

năng

thấm

qua

màng

tế

bào (Klaenhammer

1993,

Jack



cs.

1995).


Bacterioxin

từ


vi

khuẩn

lactic

bao

gồm

các

nhóm

sau

đây

(Klaenhammer

1993):


-

Nhóm

I:


Gồm

các

lanbiotics

hoặc

các

bacterioxin

nhỏ,

kích

thước

phân

tử

lượng
thường

nhỏ

hơn

5Kda,


chịu

nhiệt,



chứa

Lanthionine

hoặc

β
-methyllanthionine

s


một

số

axit

amin

dehydrat

(2,3-didehydroalanine


do

serine

khử

nước);



cấu

tạo

từ một

hoặc

hai

peptide.


-

Nhóm

II:


Bacterioxin

nhỏ,

kích

thước

phân

tử

thường

nhỏ

hơn

10Kda,

chịu nhiệt

không

chứa

Lanthionine

;


bao

gồm

các

nhóm

nhỏ:

(IIa)-

bacterioxin

chống

4


Listeria
;

(IIb)-

bacterioxin

gồm

2


peptide;

(IIc)-

bacterioxin

vòng,

được

kích

hoạt

bởi nhóm

thiol.


-

Nhóm

III:

Bacteriolysin

hoặc

protein




kích

thước

lớn,

không

chịu

nhiệt, thường



tính

thủy

phân

murein.


-

Nhóm


IV:

Bacterioxin



cấu

tạo

phức

giữa

peptide/

protein

với

các

nhóm

khác.


Trong

nhiều


báo

cáo

phân

loại

bacterioxin

đôi

khi

người

ta

gộp

nhóm

III



nhóm IV

vào


cùng

một

nhóm

(De

Vuyst

&

Leroy,

2007).

Sự

đa

dạng

về

bacterioxin

được

thể hiện




bảng

1.1.

Về



chế

hoạt

động,

bacterioxin

thuộc

nhóm

I



II

thường




các peptide

mang

điện

dương





khả

năng

thấm

qua

màng

tế

bào,

gây


thủng

màng

tế bào



làm

thất

thoát

các

ion,

ATP



thành

phần

nội

bào,


dẫn

đến

tiêu

diệt

tế

bào (Klaenhammer

1988,1993;

Jack



cs.

,1995).

Nhóm

lantibiotics



nhóm


được

chú

ý nhất

trong

các

nghiên

cứu

hiện

nay.

Đây



nhóm

gồm

các

bacterioxin




khả

năng phân

tử

nhỏ

hơn

5

kDa,



khả

năng

chịu

nhiệt,

chứa

các


axit

amin

bất

thường (Lanthionine,

β
-methyllanthio
n

Đến

nay

bacterioxin

do

vi

khuẩn

lactic

sinh

ra


được

phát

hiện



đặc

tính

ức

chế một

số

vi

khuẩn

Gram

dương,

trong

đó




các

vi

khuẩn

gây

bệnh,

gây

hỏng

thực

phẩm như

Clostridium

botulinum,

Staphylococcus

aureus,

Listeria


monocytogenes,

Bacillus cereus

Bacterioxin

cũng

được

chứng

minh



tác

dụng

lên

vi

khuẩn

Gram

âm


như

E. coli



Samonella

nhưng

chỉ

khi

màng

ngoài

của

tế

bào

bị

tổn

thương


bởi

các

yếu

tố sau:

sốc

thẩm

thấu,

pH

thấp,

sự



mặt

của

chất

bề


mặt

(EDTA),

chất



tính

chất chelat,

sốc

bởi

xung

điện

trường

hoặc

áp

suất

cao


(Stevens



cs.,

1991).


Bảng

1.1.

Một

số

bacterioxin

từ

vi

khuẩn

lactic


Bacterioxin


Chủng vi sinh vật

Phổ tác
dụng

Kích thước (số
axit amin)
Nhóm I: Lantibiotics
Nisin (A và Z) Lactococcus lactis Rộng 34
Lacticin 481 Lactococcus lactis Rộng 27
Lactocin S Lactococcus sake Rộng 37
5



Bacterioxin

Chủng vi sinh vật

Phổ tác
dụng

Kích thước (số
axit amin)
Carnocin U149 Carnobacterium pisicola Rộng 37-37
Variacin Micrococcus varians Rộng 25
Nhóm II: Phi-lantibiotics , kích thước nhỏ, bền nhiệt
Lactococcin A Lactococcus lactis Hẹp 54
Lactococcin B Lactococcus lactis Hẹp 47

Lactococcin M Lactococcus lactis Hẹp 48

Mesenterocin 52B
Leuconostoc
mesenteroides

Hẹp

32
Curvaticin FS47 Lactobacillus curvatus Trung bình 31
Bacterioxin giống Pediocin
Sakacin A Lactobacillus sake Trung bình 41
Sakacin P Lactobacillus sake Trung bình 41
CarnoBacterioxin A,B Carnobacterium piscicola Trung bình 48; 53
Pediocin AcH/PA-1 Pediococcus acidilactici Trung bình 44
Leucocin A-UAL-187 Leuconostoc gelidum Trung bình 37
Enterocin 1146/A Enterococcus faecium Trung bình 47
Piscicolin 126 Carnobacterium piscicola Trung bình 44

Mesenterocin Y105
Leuconostoc
mesenteroides

Trung bình

37
Nhóm III: Kích thước lớn, kém bền nhiệt
Helveticin J Lactobacillus helveticus Hẹp 333

Bacterioxin


thường

nhạy

cảm

với

ít

nhất

một

enzym

thuỷ

phân

protein

(De

Vuyst


Vandamme,


1994).

Một

số

bacterioxin

không

nhạy

cảm

với

dịch

vị

thường

được

sử
dụng

trong

sản


xuất

phomat.

Một

số

bacterioxin

như

helvetixin

J



plantarixin

B

của
Lactobacillus

helveticus




Lb.

plantarum

không

bị

ảnh

hưởng

bởi

tác

dụng

của

một số

enzym

như

lipase,

amylase


hay

phospholipase

(Desmazeaud,

1996).


1.1.2.

Vi

khuẩn

lactic

sinh

tổng

hợp

bacterioxin


Các

nghiên


cứu

gần

đây

đã

công

bố

những

phát

hiện

mới

về

bacterioxin



các loài

thuộc


chi

Lactococcus
,

Lactobacillus,

Carnobacterium
,

Enterococcus


Pediococcus
.

Các

bacterioxin

được

phát

hiện



brevicin




chủng

Lb.

brevis

(Filipov,

1979;

Benoit



cs.,

1997),

bacterioxin

từ

P.

acidilactici

(Bhunia




cs.,

1988;
Chikindas



cs.,

1993;

Martinez



cs.
,1998),

từ

Lb.

fermenti,

Lb.

buchneri


(Filipov,

1979),

từ

Lb.

pentosus

(Okkers



cs.,

1999),

divercin

từ

Carnobacterium

divergen


(
Metivier




cs.,

1998),

lactoccocin

từ

Lactococcus

lactis

(Martinez



cs.
,1999;

6


Ivanova



cs.,


2000),

mundticin

từ

Enterococcus

mundtii

(Kawamoto



cs.,

2002),
enterocin

từ

Enterococcus

faecium

(Đỗ

Thị

Huyền,


2009)

Những

vi

khuẩn

này
thường



mặt

trong

thực

phẩm

lên

men,

rau

quả


muối

chua



sản

phẩm

từ

sữa

(Diop


cs.,

2007;

Leroy

&

De

Vuyst,

2004;


Ennahar



cs.,

1999).


Tìm

kiếm

các

dạng

khác

nhau

của

bacterioxin



hướng


nghiên

cứu

được

nhiều nhà

khoa

học

tham

gia

theo

đuổi,

nhằm

tìm

ra

các

bacterioxin


mới





đặc

tính

ứng dụng

cao;

nhằm

so

sánh

các

bacterioxin

để

cung

cấp


các

thông

tin

quý

báu

trong

việc giải

thích

mối

liên

hệ

giữa

cấu

trúc




chức

năng

của

bacterioxin



một

vấn

đề

đến

nay còn

chưa

được

sáng

tỏ

(Tagg




cs.,

1976;

Eijsink



cs.,

1998;

Sato



cs.,

2002;
Sakayori



cs.,

2003).

Bacterioxin




hoạt

tính

mạnh

nhất

thường

phát

hiện



vi khuẩn

Lactococcus
,



các

chi


khác

thường

yếu

hơn.

Sự

đa

dạng

vi

khẩn

lactic

sinh bacterioxins

thể

hiện

trên

bảng


1.2.


Vi

khuẩn

lactic

đựơc

coi



an

toàn

(GRAS-

genrally

regarded

as

safe),

do


vậy

đã


nhiều

công

trình

về

xây

dựng

các

công

cụ

gen

để

biểu


hiện/sản

xuất

các

protein
quan

trọng

trong

vi

khuẩn

lactic.

Chẳng

hạn

như

việc

sử

dụng


gen

khởi

động

cấu

trúc
(consitutive

promotor)

của

Lac.

lactis

để

sản

xuất

protein




năng

suất

cao

(de
Vos,1999)



hiện

tại

thông

dụng



hiệu

quả

nhất



hệ


biểu

hiện

được

kiểm

soát

bởi
gen

khởi

động

cảm

ứng

bởi

nisin

(NICE-

nisin


controlled

gen

expression

system) (Kuipers



cs.,

1998;

Zhou



cs.,

2006).


Bảng

1.2.

Sự

đa


dạng

vi

khuẩn

lactic

sinh

tổng

hợp

bacterioxin

Vi khuẩn lactic sinh tổng hợp
bacterioxin
Tên bacterioxin Trích dẫn
Lactobacillus
Lb. plantarum plantaricin A Nissen-Meyer và cs., 1993
Lb. plantarum plantaricin EF Anderssen và cs., 1998
Lb. plantarum plantaricin JK Anderssen và cs., 1998
Lb. plantarum plantaricin S Jimenez-Diaz và cs., 1995
Lb. plantarum LL441 plantaricin C Gonzalez và cs., 1994
Lb. acidophilus acidocin B Leer và cs., 1995
Lb. acidophilus JCM1132 acidocin J1132 Tahara và cs., 1996
Lb. acidophilus TK9201 acidocin A Kanatani và cs., 1995
Lb. heleveticus helveticin J Joerger & Klaenhammer, 1986

Lb. helveticus helveticin V-1829 Vaughan và cs., 1992
7


Vi khuẩn lactic sinh tổng hợp
bacterioxin
Tên bacterioxin Trích dẫn
Lb. sake Lactocin S Mortvedt và cs., 1991
Cintas và cs., 1998
Lb. sake sakacin A Holck và cs., 1992
Guyonnet và cs., 2000
Lb. sake sakacin P Tichaczek và cs., 1992
Guyonnet và cs., 2000
Lb. brevis brevicin Filipov, 1979;
Benoit và cs., 1997
Lb. bavaricus bavaricin A Larsen & Norrung, 1993
Lb. curvatus LTH1174 curvacin A Eijsink và cs., 1998
Lb. johnsonii lactacin F Allison và cs., 1994
Lactococcus
Lac.lactis subsp.lactis Nisin Hurst 1981
Lac.lactis Lacticin 481 Piard và cs., 1992
Lac.lactis lacticin 3147 Ryan và cs., 1996
Lac.lactis lactococcin MMFII Ferchichi và cs., 2001
Lac.lactis lactococcin G Nissen-Meyer và cs., 1992
Lac.lactis



Lac.lactics subsp. cremoris
lactococcin M




Lactostrepsin
Van Belkum và cs., 1991
Martinez và cs.,1999
Ivanova và cs., 2000
Zajdel et al., 1985
Pediococcus
Pediococcus acidilactici pediocin PA-1/AcH Bhunia và cs., 1988;
Henderson và cs., 1992;
Motlagh và cs., 1992
Pediococcus pentosaceous Pediocin Piva & Headon, 1994
Pediococcus acidilactici PAC
1.0
pediocin PA-1 Cintas và cs., 1998
Eijsink và cs., 1998
Chikindas và cs., 1993;
Martinez và cs.,1998
Carnobacterium
Carnobacterium spp. Carnocin Stoffels và cs., 1992
Carnobacterium piscicola Piscicolin Schillinger và cs., 1993
Carnobacterium divergen divercin Metivier và cs., 1998
Enterococcus
E. faecium enterocin Aymerich và cs., 1996;
Đỗ Thị Huyền, 2009
E. mundtii mundticin Kawamoto và cs., 2002
8



1.2.

Giới

thiệu

về

nisin


1.2.1.

Vi

sinh

vật

sinh

tổng

hợp

nisin


Bacterioxin


được

nghiên

cứu

nhiều

nhất



nisin

được

sinh

tổng

hợp

bởi
Lactococcus

lactis

subsp.

lactis.


Lần

đầu

tiên

nisin

được

phát

hiện

năm

1928

từ

hiện
tượng

Streptococcus

lactis

gây


ức

chế

Lactobacillus

bulgaricus

(Rogers



Whittier,

1928).

Tên

nisin

được

Mattick



Hirsch

(1947)


đặt

xuất

phát

từ

ý

nghĩa

“chất

ức

chế
N”

(N

inhibitory

substance)



Lactococcus

lactis


ban

đầu

đươc

phân

vào

nhóm

N
Streptococcus
.


Khi

được

phát

hiện

vào

năm


1928,

theo

hệ

thống

phân

loại

kinh

điển

của
Lancefield

thì

nisin

được

xếp



chất


ức

chế

sinh

học

do

Streptococcus

lactis

sinh

tổng
hợp.

Năm

1985,

theo

khoá

phân


loại

của

Schleifert



cộng

sự,

các

chủng
Streptococcus

lactis

được

phân

thành

2

nhóm




Streptococcus

mesophiles

(ưa

ấm)


Streptococcus

thermophiles

(ưa

nhiệt).

Nhóm

Streptococcus

mesophiles

bao

gồm

2 loài


chủ

yếu



Lactococcus

lactis



Lactococcus

cremoris
.

Trong

đó

chủng

sinh

tổng hợp

nisin

thuộc


loài

Lactococcus

lactis

(Schleifert



cs.,

1985).

Theo

khóa

phân

loại chi

Lactococcus



7

loài




dưới

loài



thể

phân

biệt

được

bằng

các

phản

ứng

sinh lý.

Trong

đó


loài

Lactococcus

garvieae



Lactococcus

lactis

rất

xa

nhau

về

mặt

phả hệ



nhưng

lại


rất

tương

tự

nhau

về

mặt

kiểu

hình.

Sự

phân

biệt



ràng

các

loài


này đựơc

thực

hiện

bởi

các

kỹ

thuật

DNA

homology

(Garvie



cs.,

1981),

phân

tích


trình tự

r.RNA

(Collins



cs.,

1989),

kiểu

hình

rRNA

cắt

hạn

chế

(Rodrigues



cs.


1991), hoặc

các

phương

pháp

khác

như

xác

định

sự

kháng

với

clindamycin

(Collins



cs.,


1989),

phân

tích

protein

bộ

của

tế

bào

(

Elliott



cs.,

1991),

PCR

đặc


hiệu

với

Lac.
garvieae

(Zlotkin



cs.,

1998).

Theo

Elliott



Facklam

(1996),

MIC

clindamycin (µg/ml)


đối

với

Lac.

lactis





0,12

µg/ml



đối

với

Lac.

garvieae






8µg/ml.


Lactoccocus

lactis



vi

khuẩn

Gram

âm

được

sử

dụng

phổ

biến

trong

sản


xuất




pho

mát
.

Lac.

lactis



vi

khuẩn



dạng

hình

cầu

hoặc


chuỗi

ngắn,

đường

kính

tế bào

từ

0,5-1,5µm

tuỳ

thuộc

vào

điều

kiện

sinh

trưởng.

Chúng


bị

ức

chế

trên

môi
trường

chứa

6%

NaCl

hoặc

môi

trường

quá

kiềm

tính


(pH

9,6

trở

lên)





thể

sinh
trưởng

trong

môi

trường

sữa

chứa

0,1%

xanh


metylen.

Chúng

mang

các

đặc

tính chung

của

vi

khuẩn

lactic

đó



không



khả


năng

tạo

bào

tử,

không

di

động





vi khuẩn

Gram

(+).

Trong

điều

kiện


nuôi

cấy

trong

phòng

thí

nghiệm,

Lac.

lactis

sinh
trưởng

trên

môi

trường

thạch

dưới


dạng

khuẩn

lạc

màu

vàng

sáng.

Chúng

thực

hiện qúa

9

trình

lên

men

đồng

hình,


sinh

ra

axít

lactic

L(+).

Tuy

nhiên

trong

vài

trường

hợp chúng

cũng



thể

sinh


axít

lactic

D(-)

khi

nuôi

cấy

trong

điều

kiện

pH

thấp.

Khả

năng tạo

axít

lactic






do

tại

sao

loài

Lac.

lactis



một

trong

những

vi

sinh

vật


đóng

vai

trò quan

trọng

nhất

trong

công

nghiệp

sữa.

Lac.

lactis



loại

vi

khuẩn




vai

trò

quan
trọng

chủ

yếu

trong

công

nghiệp

sữa

như

sản

xuất

nước

sữa


(buttermilk),

sữa

chua, pho

mát.

Khi

Lac.

lactis

được

thêm

vào

sữa,

chúng

sử

dụng

enzym


để

sinh

năng

lượng ATP

từ

đường

lactose.

Axit

lactic

sinh

ra

bởi

tế

bào

vi


khuẩn

làm

đông

sữa



được

sử dụng

để

sản

xuất

pho

mát



sữa

tương


(whey).


Ngoài

ra,

loài

vi

khuẩn

này

cũng

đã

được

ứng

dụng

trong

công


nghệ

sản

xuất

các
loại

rau

muối

chua,

bia,

rượu

vang,

một

số

loại

bánh

mỳ




các

sản

phẩm

thực

phẩm lên

men

khác.

Ngày

nay,

các

nhà

nghiên

cứu

tin


tưởng

rằng

việc

hiểu

biết

về

đặc

tính sinh





di

truyền

của

loài

vi


khuẩn

này

sẽ

cung

cấp

cho

ngành

chế

biến

thực

phẩm cũng

như

dược

phẩm

nguồn


lợi

quý.


1.2.2.

Cấu

trúc

phân

tử

của

nisin


Công

thức

hoàn

chỉnh

của


nisin

A

vào

năm

1971.

Khối

lượng

phân

tử

nisin




3353

Da

gồm


34

axit

amin

trong

đó



một

số

axit

amin

dị

thường

như

sự

khử


nước


serinee



threonine

tạo

axit

amin

dehydroalanine



dehydrobutyrine.

Các

axit

amin
liên

kết


nhau

qua

cầu

nối

lưu

huỳnh

tạo

5

vòng

đặc

trưng

(Gross



Morell,

1971)
.



Nisin

thuộc

nhóm

lantibiotics,

do



chứa

các

gốc

axit

amin

đặc

biệt dehydroalanine,

dehydrobutyrine,


lanthionine



3-methyllanthionine

(Klaenhammer,

1993).

Đến

nay

người

ta

đã

phát

hiện

ra

4

dạng


của

nisin,

đó

là:

nisin

A

(Gross


Morell,

1971),

nisin

Z

(Mulder



cs.
,


1991),

nisin

Q

(Zendo



cs.,

2003)



nisin

F
(Kwaadsteniet



cs.,

2008).

NisA




NisZ

khác

nhau



vị

trí

axit

amin

thứ

27

(NisA

-
histidin;

NisZ

–asparagin).


NisA



NisF

khác

nhau



2

vị

trí

axit

amin

thứ

27

(NisA-
histidin;

NisF-


asparagin)



vị

trí

30

(NisA-

isoleucine



NisF-

valine).

NisQ

khác biệt

hơn

cả,

khác


NisA



4

axit

amin

(ở

vị

trí

thứ

tự

15,

21,

27



30)




khác

nisin

Z

10





3

axit

amin

(ở

vị

trí

thứ

tự


15,

21



30).

Tìm

kiếm

các

dạng

khác

nhau

của bacterioxin



hướng

nghiên

cứu


được

nhiều

nhà

khoa

học

tham

gia

theo

đuổi,

nhằm
tìm

ra

các

bacterioxin




đặc

tính

ứng

dụng

cao;

nhằm

so

sánh

các

bacterioxin

để

cung
cấp

các

thông

tin


quý

báu

trong

việc

giải

thích

mối

liên

hệ

giữa

cấu

trúc



chức

năng

của

bacterioxin



một

vấn

đề

đến

nay

còn

chưa

hoàn

toàn

được

sáng

tỏ


(Tagg



cs.,

1976;

Eijsink



cs.,

1998;

Sato



cs.,

2002;

Sakayori



cs.,


2003).



















Ala-S-Ala : Lanthionine ; Abu-S-Ala: 3-methyllanthionine ;
DHA : dehydroalanine
DHB : Dehydrobutyrine
( β-metyldehydroalanine)


Hình

1.1.


Cấu

trúc

phân

tử

nisin

(Gross



Morell,

1971)


Nisin



cấu

trúc

xoắn

α


tương

tự

colixin,

khoảng

cách

của

cầu

nối

C



S



1,83







góc

C



S



C



103

A¨.

Phân

tử

nisin



gốc


amino



cacboxyl



cuối

nhóm,
năm

vòng

bên

trong

được

tạo

bởi

liên

kết

thioether.


Vòng

đầu

tiên

Ala-S-Ala


lanthionine,

4

vòng

còn

lại



Abu-S-Ala



các

β
-methyllanthionine.


Ngoài

cầu

nối disulfide

giữa

dạng

lanthionine

với

methyllanthionine,

mạch

peptide

còn

nối

với

nhau bằng

–NH



tạo

ra

dạng

polymer

hay

nhiều

monomer

(Hurst,

1981).

Nisin

không

hấp phụ



bước


sóng

260

nm

hay

280

nm

do

trong

cấu

trúc

phân

tử

của



không


chứa

các axit

amin

thơm.

Nisin

thường

xuất

hiện



dạng

dimer



tetramer

với

trọng


lượng phân

tử

khoảng

7000



14000

Da

(Bailey



Hurst,

1971).


1.2.3.

Tính

chất

của


nisin


Nisin

tương

đối

bền

nhiệt.

Độ

bền



khả

năng

hoà

tan

của


nisin

phụ

thuộc

nhiều
vào

pH.

Khi

thanh

trùng



115
0
C

nisin

vẫn

bền




pH

2,

bị

mất

hoạt

tính

40%



pH

5

11




mất

hơn


90%



pH

6,8.

Khi

pH

>7

xảy

ra

hiện

tượng

mất

hoạt

tính

không


thể

khắc
phục

kể

cả



nhiệt

độ

thường

(Hurst,

1981).


Khả

năng

hoà

tan


của

nisin

tốt

nhất



pH

2,

tại

pH

2,5

giảm

xuống

còn

60%,

tại
pH


5,0

giảm

xuỗng

còn

4%



hầu

như

không

tan



pH

trung

tính




kiềm.

Khi

hoà tan

nisin

trong

HCl

pH

2,5

(hoặc

thấp

hơn),

tại

nhiệt

độ

sôi




không

mất

hoạt

tính

và thậm

chí

khi

thanh

trùng

cũng

không

mất

hoạt

tính.


Nisin



độ

hoà

tan

thấp



pH

sinh lý

(Hurst,

1981).


Nồng

độ

muối


cũng

ảnh

hưởng

đến

độ

bền

của

nisin.

Hoạt

tính

nisin

tăng

lên

khi


mặt


NaCl

từ

0%

đến

4%.

Trong

dung

dịch

4



10%

NaCl,

hoạt

tính

nisin


còn

giữ
được

80%

(Phan

Thị

Khánh

Hoa,

2003).

Tính

chất

này

cho

thấy

tiềm


năng

áp

dụng
nisin

trong

bảo

quản

các

sản

phẩm

thực

phẩm



nồng

độ

muối


cao.


Nisin

bị

phá

huỷ

bởi

một

số

protease

như

α
-chymotripsin,

proteinase

K

của

Bacillus

cereus



nisinase

của

Streptococcus

thermophilus
.

Nisin

thường

bị

hạn

chế bởi

một

số

protease


đặc

biệt



protease

của

dạ

dày



của

tuyến

tuỵ.

Nisin

không

tìm thấy

trong


nước

bọt

của

con

người

sau

hơn

10

phút

ăn

thực

phẩm



chứa

nisin.


Đây

là yếu

tố

quan

trọng

giúp

nisin

trở

thành

một

trong

những

chất

bảo

quản


thực

phẩm

an
toàn

đối

với

con

người

được

tin

tưởng

sử

dụng

hiện

nay.



1.2.4.



chế

tác

dụng

của

nisin


Nisin



tác

dụng

ức

chế

vi


khuẩn

gram

dương,

đặc

biệt



các

vi

khuẩn

gây

bệnh,
gây

hỏng

thực

phẩm

như


Clostridium

butiricum



Cl.

Tyrobutiricum,

Staphylococcus
aureus,

Bacillus

cereus
.

(Chinachoti,1997;

Desmazeaud,1996;

Dodd



Gasson,

1994;


Hurst,

1981;

Rauch



De

Vos,

1992).

Đối

với

bào

tử,

nisin



khả

năng


ức

chế
sự

nảy

mầm

của

chúng.

Mặc



không



khả

năng

ức

chế




tiêu

diệt

vi

khuẩn

Gram (-
)

nhưng

khi

kết

hợp

với

EDTA

hoặc

một

vài


nhân

tố

khác

như

nhiệt

độ,

axit

thì nisin



khả

năng

ức

chế

sự

phát


triển

của

vài

loại

vi

khuẩn

này

(Blackburn


cs.,1989;

Stevens



cs.,

1991).


Nisin


được

xem



một

chất

kháng

khuẩn



khả

năng

ức

chế

hoặc

tiêu

diệt


vi
khuẩn

Gram

(+).

Tác

dụng

của

nisin

lên

tế

bào

tại

pha

sinh

trưởng


thường

mạnh

hơn

12


rất

nhiều

so

với

tế

bào

tại

pha

cân

bằng

(Desmazeaud,


1996).

Nguyên

nhân

do

sự

phá
vỡ

các

tổ

chức

cục

bộ

trên

màng

tế


bào

nhạy

cảm

với

nisin,

sau

đó

phá

vỡ

màng

tế bào,

xâm

nhập

vào

tế


bào

chất



làm

chết

tế

bào

vi

sinh

vật

đó

(

Garriga



cs.,


1993; Tagg



cs.,

1976).


Nisin

cũng

như

phần

lớn

các

bacterioxin

khác

không



khả


năng

ức

chế



tiêu
diệt

vi

khuẩn

Gram

(-),

trừ

Salmonella

typhimurium
,

E.

coli


bị

ức

chế

khi



mặt

của
EDTA.

Ngoài

ra

bất

kỳ

sự

ức

chế


nào

của

vi

khuẩn

lactic

đối

với

vi

khuẩn

Gram

(-) đều

do

các

nguyên

nhân


khác

chẳng

hạn

như

pH

thấp,

H
2
O
2
,

cạnh

tranh

về

dinh
dưỡng,

hay

do


tính

kỵ

nước

của

chúng.

Điều

này

được

giải

thích



do

sự

khác

nhau của


thành

tế

bào

của

vi

khuẩn

Gram

(+)



Gram

(-).

Bacterioxin

chỉ

tạo

được


lỗ

thủng trên

thành

tế

bào

Gram

(+)



không

tạo

được

lỗ

thủng

trên

thành


tế

bào

Gram

(-)
(Desmazeaud,1996).


Tác

dụng

của

nisin

lên

vi

sinh

vật

nhạy

cảm


bao

gồm

2

kiểu

hình

(Hình

1.2). Kiểu

tác

dụng

không

đặc

trưng:

nisin

bám

dính


lên

bề

mặt

của

tế

bào

nhạy

cảm


không

cần

phải



bất

kỳ


một

thụ

thể

đặc

biệt

nào

của

vi

khuẩn

Gram

(+)



phá

thủng
màng

tế


bào

làm

thoát

các

thành

phần

nội

bào

dẫn

đến

tiêu

diệt

vi

khuẩn

(Dodd




cs.,

1994;

Gao



cs.,

1991).

Kiểu

hình

thứ

2:

nisin

tương

tác

đặc


hiệu

với

lipid

II

tiền

tố
peptidoglucan

để

phá

thủng

màng

tế

bào

đích

(Wiedemann




cs.,

2001)



sự

tương tắc

đặc

hiệu



sự

tham

gia

của

2

peptide




lipid

II

tiền

tố

thành

tế

bào

(Wiedemann và

cs.,

2006).


Mức

độ

tác

động


của

nisin

lên

các

loại

vi

khuẩn

rất

khác

nhau,

phụ

thuộc

vào
thành

phần


của

màng

phospholipid

của

tế

bào

vi

khuẩn

(Ruhr



Sahl,

1985).



vi khuẩn

Gram


(+),

peptidoglycan

chiếm

90%

khối

lượng

thành

tế

bào,

số

lớp peptidoglycan



thể

lên

tới


25

lớp.

Trong

khi

đó



vi

khuẩn

Gram

(-)

lượng peptidoglycan

chỉ

chiếm

10%

tổng


khối

lượng

thành

tế

bào,

ngoài

ra

chúng

còn



một lớp

màng

ngoài

quan

trọng


(outer

membrane



OM).

Lớp

màng

ngoài

này



cấu

tạo lipid

kép

tương

tự

màng


nguyên

sinh

chất

nhưng

không

chỉ



phospholipid

hình

thành nên

cấu

trúc



còn




polysaccharide



protein.

Lipid



polysaccharide

liên

kết chặt

chẽ

với

nhau

tạo

thành

một

cấu


trúc

lipopolysaccharide

đặc

biệt

bên

ngoài

thành

×