QUY TRÌNH SẢN XUẤT
GẠCH CHƯNG ÁP VÀ TRO
BAY KHÔ
1
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GẠCH CHƯNG ÁP VÀ TRO BAY
KHÔ
(CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ CAO CƯỜNG)
Nhà máy gạch nhẹ chưng áp AAC và tro bay của Sông Đà Cao Cường nằm tại
phường Phả Lại, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Tổng diện tích nhà máy là:
48.030m2.
Hiện nay, tro bay có rất nhiều ứng dụng giá trị như làm phụ gia cho ngành sản
xuất xi măng, phàm phụ gia khoáng để sản xuất bê tông đầm lăn RCC trong xây dựng
các dự án thủy điện, làm vật liệu xây dựng …. Đối với tro nhà máy nhiệt điện Phả Lại,
tỷ lệ than không cháy hết còn lại trong tro rất cao, vào khoảng 16,34-22%. Để đảm bảo
đạt chỉ tiêu làm phụ gia xi măng, và các ứng dụng khác, tro bay phải đưa qua dây
chuyền xử lý tro xỉ để tuyển tro nhằm giảm lượng carbon không cháy hết trong tro còn
khoảng dưới 6%, độ ẩm 3% theo yêu cầu. Vì vậy, Công ty tiến hành xây dựng dây
chuyền tuyển nổi tro bay và sấy tro bay để đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu. Công ty sẽ sử
dụng một phần tro bay khô để sản xuất gạch nhẹ và một phần bán ra ngoài thị trường.
Theo thiết kế thì nhà máy tiến hành sản xuất hai sản phẩm gồm:
-
Sản xuất gạch nhẹ chưng áp: 200.000m3/năm
-
Sản xuất tro bay khô: 300.000 tấn/năm
1.
1.1.
Quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất tro bay khô
Để sản xuất tro bay khô thì tro phải được trải qua 02 công đoạn chính là tuyển
nổi tro bay và sấy tro bay.
a)
Tuyển nổi tro bay
Công ty sẽ xây dựng dây chuyền sản xuất tro bay ẩm với công suất: 375.000
tấn/năm. Quy trình công nghệ như sau:
Tro bay dưới dạng rắn lỏng theo đường ống dẫn từ nhà máy nhiệt điện Phả Lại
về bể chứa tro xỉ của công ty. Đường ống cấp tro xỉ từ Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả
Lại về Nhà máy gạch nhẹ chưng áp AAC đi trong cống thoát nước của phường Phả Lại
dưới mặt đường Quốc lộ 18 sau đó đi lên hành lang vỉa hè đường nội bộ Công ty rồi về
bể chứa tro xỉ.
Tại đây hỗn hợp dung dịch rắn lỏng được điều tiết sao cho tỷ lệ rắn/lỏng là 1:3,
tỷ lệ rắn lỏng được kiểm tra bằng phương pháp đo tỷ trọng của dung dịch huyền
2
phù.Xưởng sản xuất tro bay ẩm được đặt ngay cạnh hồ chứa tro xỉ, nguyên liệu từ hồ
chứa tro xỉ được bơm cùng với nước được bơm lên thùng khuấy tiếp xúc với sự tham
gia của chất thuốc tuyển, chất tạo bọt với hàm lượng vừa đủ.
Thùng khuấy điều hòa
Bể chứa tro xỉ+ nước
Thùng khuấy tiếp xúc
Dung dịch tro bay
Dung dịch than
Máy lọc than (lọc chân không)
Bãi chứa than
Nguyên liệu tro xỉ của nhà máy nhiệt điện
Thuốc tuyển 1
Hệ thống vận chuyển tro xỉ
Máy lọc tro bay (lọc chân không)
Bãi chứa tro ẩm
Hệ thống tuyển nổi
Nước thu hồi tái sử dụng
Nước thu hồi tái sử dụng
Thuốc tuyển 2
3
Hình 1 - : Sơ đồ dây chuyền công nghệ tuyển nổi tro bay
1. Cấp liệu
Liệu ở dạng lỏng được bơm từ Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại qua hệ thống
bơm và hệ thống đường ống dẫn liệu về bể chứa tro xỉ tại Nhà máy gạch nhẹ chưng áp
AAC. Hệ thống đường ống dẫn có đường kính Φ = 30 cm, nối từ hồ chứa tro xỉ của nhà
máy nhiệt điện cách nhà máy khoảng 1km. Tại đây liệu được khuấy đều đảm bảo tỷ
trọng và bơm lên thùng khuấy điều hòa bằng hệ thống bè bơm đặt trực tiếp dưới bể
chứa.
2. Khuấy điều hòa
Liệu tại thùng khuấy điều hòa lại được khuấy đều lần nữa đảm bảo độ đồng nhất
và thuốc tuyển 1 được cấp tại đây, sau khi khuấy đồng nhất liệu được chảy sang thùng
tiếp xúc.
3. Thùng khuấy tiếp xúc
Liệu từ thùng khuấy điều hòa tự chảy sang thùng khuấy tiếp xúc, tại đây thuốc
tuyển 2 được cấp vào và khuấy đều để liệu tiếp xúc được với thuốc tuyển.
4. Tuyển nổi
4
Hình 1 - : Sơ đồ nguyên lý tuyển nổi tro bay
Thuốc tập hợp được lựa chọn và đưa vào dung dịch tạo lớp bọc ngoài cho các
hạt khoáng vật cần tuyển là than bám vào các bọt khí đuợc tạo ra trong dung dịch nhờ
có sự tham gia của chất tạo bọt nổi lên bề mặt và được gạt ra ngoài. Phần còn lại là tro
với hàm lượng Carbon đủ thấp (MKN < 6%) được ứng dụng làm phụ gia hoạt tính cho
bê tông đầm lăn (giai đoạn đầu). Đây là phương pháp hiệu quả cho cỡ hạt nhỏ (80%
lượng tro bay có cỡ hạt 45µm) được lựa chọn cho quá trình tách Carbon trong tro bay.
Công nghệ này đã tìm được giải pháp kỹ thuật khống chế tỷ lệ rắn – lỏng, lựa
chọn thuốc tuyển hợp lý đưa nồng độ dung dịch làm việc ở trạng thái cao (480 kg trong
1m3 dung dịch huyền phù) nhằm giảm chi phí thuốc tuyển, chi phí nhân công, tăng năng
suất tuyển.
Chế độ công nghệ trên được áp dụng cho trường hợp ưu tiên tạo ra tro bay với
công suất lớn và chất lượng đủ đảm bảo cung cấp cho Công trình thuỷ điện (MKN <
6%) sau sấy.
Tuy nhiên giải pháp công nghệ này có thể thay đổi các chế độ để cho ra các sản
phẩm với các mục đích sử dụng đặc biệt có hiệu quả kinh tế cao.
Liệu sau quá trình tuyển nổi được chảy vào máy lọc hút chân không qua hệ
thống máng dẫn.
5. Quá trình lọc hút chân không (tách nước)
5
5.1. Lọc hút chân không tro bay
Liệu sau quá trình tuyển nổi được chảy vào máy lọc hút chân không bằng hệ
thống máng dẫn để tách tối đa lượng nước ra khỏi tro bay. Quá trình lọc hút chân không
duy trì ở áp suất 0,06Mpa, liệu sau quá trình lọc hút được vận chuyển bằng hệ thống
băng tải vận chuyển ngang và băng tải vận chuyển ra bãi chứa. Độ ẩm của liệu sau khi
lọc hút chân không chỉ còn khoảng từ 18-20% trước khi đưa vào sấy.
5.2. Lọc hút chân không than
Tương tự như quá trình lọc hút sản phẩm chính là tro bay, quá trình lọc hút than
cũng thực hiện như trên.Sau quy trình tuyển nổi sẽ thu được khoảng 375.000 tấn/năm
tro bay ẩm và 62.000 tấn/năm than chưa cháy hết.
b)
Quy trình sấy tro bay
Để đảm bảo hàm ẩm trong tro < 3%, công ty sẽ xây dựng dây chuyền sấy tro bay
để sấy 375.000 tấn tro ẩm và thu được 300.000 tấn/năm tro khô. Quy trình công nghệ
như sau:
Bãi chứa tro ẩm
Lò sấy tro bay
Thiết bị vận chuyển
Silô chứa tro bay
Xả xitec
Đóng bao
Cyclon lọc bụi
Lọc bụi túi vải
Quạt hút
Hơi nước
Ống khói
Than cám
Lò đốt tầng sôi
Quạt thổi
Khói lò
Khói lò
Bụi
6
Xỉ than
Bụi
Bụi
Hình 1 - : Sơ đồ dây chuyền công nghệ sấy tro bay
1. Hệ thống cấp liệu
Tro bay có độ ẩm < 20% sau quá trình lọc hút chân không, được đưa vào bunke
bằng máy xúc lật, phía dưới bunke là băng tải cấp liệu định lượng. Liệu được chuyển
tiếp sang băng tải chuyển liệu vào băng tải và đổ vào lò sấy cánh vẩy. Quá trình cấp liệu
được điều chỉnh tự động theo lượng nhiệt cấp vào trong lò sấy.
2. Lò sấy tro bay
Nguồn nhiệt cấp cho lò sấy được lấy từ lò đốt than tầng sôi.Lò đốt than tầng sôi
gồm 2 khoang, 1 khoang đốt và khoang khí nóng sạch với quy cách: Rộng 2600, dài
4000, cao 2500 (mm).
Khí nóng sạch được dẫn sang lò sấy cánh vẩy. Quá trình được thực hiện trong lò
sấy cố định phía dưới có hai trục cánh vẩy quay ngược chiều. Nhờ có các vách chắn
dọc theo lò phần liệu đã được sấy khô được đưa ra. Lò sấy cánh vẩy Rộng: 1400, dài
6000, cao 1700 (mm), động cơ P=22KW.
Một lượng nhỏ theo không khí nóng được đưa ra Cyclon lọc bụi và tiếp là lọc
bụi túi vải. Không khí sạch chứa hơi nước được thải ra ngoài theo ống khói.Hạt tro bay
mịn và phân bố trong cả vùng <45µm, ở buồng thu sản phẩm sau sấy thu được không
quá 30%; số còn lại bay theo khí lò và thu được bằng 2 cấp lọc bụi với 2 công nghệ
khác nhau:
- Lọc bụi Cyclon nhóm 2: Sản phẩm có kích thước hạt trong vùng 20 ÷ 45 µm
được thu bằng Cyclon nhóm 2.
- Hệ thống lọc bụi túi vải Q ≥ 22.000 m3/h
+ Hệ thống lọc bụi túi vải được sử dụng để lọc bụi tro bay ở cấp hạt nhỏ hơn
theo nguyên tắc lọc bụi túi và lọc hút bụi tự động bằng khí nén, do đó thu sản phẩm có
7
cấp hạt mịn đồng thời làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Dòng khí được tạo ra khi
quạt hút làm việc, khi dòng khí chứa bụi (tro bay) chuyển động qua lớp vải xốp có khả
năng làm lắng các hạt tro bay tại Cyclon nhóm 2.
+ Theo mức độ lắng của các hạt tro bay trên vải và sự điền đầy chúng ở những lỗ
rỗng, chiều dầy lớp bụi tro bay tăng lên, đồng thời làm giảm dòng bụi đi qua lớp vải
lọc, giảm khả năng làm việc của lọc bụi; để loại trừ hiện tượng trên, túi lọc được tái
sinh thông qua việc xả khí nén để rũ bụi; tức là khí nén từ hệ thống ống phun qua ống
khuyếch tán tạo áp suất bên trong túi lọc cao, làm túi biến dạng dẫn đến lớp bụi bám
ngoài túi bị phá vỡ, bụi rơi xuống van xả và được đưa về xilô đóng bao bằng vít tải và
gầu nâng trong môi trường kín.Quá trình rũ bụi, hệ thống được điều khiển bằng công
tắc xoay, có chương trình đặt sẵn và tự động hóa.Máy nén khí có công suất P=75KW,
Q=12m3 khí.
Nhiệt độ đầu ra của khí thải được điều chỉnh tự động (có van điều chỉnh gió
ngoài) nằm trong dải nhiệt độ từ 110-1300C.
3. Hệ thống thu hồi sản phẩm: Cả 3 sản phẩm bao gồm sản phẩm đầu lò, đầu ra
Cyclon và lọc bụi túi vải được dẫn ra vít tải đổ vào bình bơm liệu bằng khí nén, tại đây
liệu được bơm lên Silo chứa qua hệ thống đường ống DN 100 và hệ thống khí nén.
4. Sản phẩm tro bay: Liệu được chứa trên silo có 2 dòng sản phẩm đó là:
+ Tro bay khô rời (vận chuyển bằng xe tec chuyên dụng).
+ Tro bay đóng bao (vận chuyển bằng xe tải chuyên dụng).
Bảng 1 - : Dây chuyền sấy sẽ đáp ứng các điều kiện sau:
Chỉ tiêu kỹ thuật
Độ ẩm của tro
Cỡ hạt
Nguyên liệu đầu vào
Sản phẩm đầu ra
15 – 20%
<1%
<75µm
<75 µm
8
1.2.
Công nghệ sản xuất Gạch nhẹ chưng áp AAC
Nguyên liệu sản xuất bao gồm tro bay, thạch cao, vôi cục, xi măng, bột nhôm,
vữa tái sử dụng. Với quy trình công nghệ như sau:
Vôi cục
Nghiền hàm
Bụi
Gầu tải
Xi măng
Bột nhôm
Tro bay ẩm
Thạch cao
Nước
Nghiền bi
khô
Xilô xi măng
Khuấy
Khuấy điều
hòa
Nghiền bi
khô
Khuấy điều hòa
Bụi
Bụi
Xilô vôi
Bụi
Bụi
Thùng chứa tro
bay + thạch cao
Thùng chứa vữa
tái sử dụng
Thùng ĐL tro bay
+ thạch cao
Thùng ĐL vữa
tái sử dụng
Bụi
Thùng ĐL
vôi bột
Thùng ĐL xi
măng
Bụi
Bụi
Nước (nóng lạnh)
Thùng ĐL
bột nhôm
Bụi
Máy trộn mẻ
Đổ khuôn
Lưu hóa sơ bộ
Than
Xỉ thải
Nước
Nồi hơi 18at
Hệ thống cắt gạch
Hệ thống chưng áp
T = 1900C, P = 13at
Phần thừa sau cắt
Hệ thống
ngưng tụ
9
Phân loại đóng gói
Nước tái sử dụng
Hình 1 - : Sơ đồ công nghệ sản xuất Gạch nhẹ chưng áp
Thuyết minh quy trình sản xuất:
1. Hệ thống cấp liệu
Vôi cục chuyển về kho nhà máy được đổ vào phễu vôi cục bằng máy xúc lật ,qua
hệ thống máy nghiền hàm, máy nghiền bi được thành phẩm là vôi bột.
Tro bay (độ ẩm < 20%) cùng với thạch cao qua băng tải định lượng, băng tải
chuyển liệu lên thùng khuấy sơ bộ.
Xi măng được vận chuyển bằng xe téc và được đẩy lên Silô xi măng bằng khí
nén. Công suất của Silô xi măng tối nhất cũng đủ dùng cho 1,5 ngày.Phía dưới Silô là
vít tải xi măng đưa xi măng vào thùng cân định lượng theo mẻ, được đổ vào máy trộn
phối liệu.
Bột nhôm qua thùng khuấy sơ cấp chuyển đến cân định lượng bột nhôm, qua
thùng khuấy thứ cấp đưa vào máy trộn phối liệu hạt mịn cùng với vôi và nước sinh ra
các bọt khí H2 rất nhỏ. Bọt khí này có tác dụng tạo ra cấu trúc tổ ong trong bê tông khí.
Thông thường bột nhôm sử dụng dưới dạng keo được trộn cùng với nước trong máy
trộn bột nhôm. Tuỳ theo dung tích máy trộn một lượng lớn bột nhôm được đưa vào máy
trộn.
Vữa tái sử dụng là phần thừa của quá trình cắt khối bê tông khí thành gạch, cần
phải được sử dụng lại. Phần thừa của quá trình cắt được gom lại bằng máng có xối nước
dẫn vào bể khuấy như tro bay, qua hệ thống bơm tuần hoàn vữa phế liệu được đưa lên
bình khuấy trộn vữa phế liệu để tái sử dụng cho quá trình sản xuất.
2. Cân định lượng và trộn
Đối với nguyên liệu được cấp dưới dạng vữa như tro bay + thạch cao, vữa bột
nhôm, vữa tái sử dụng, sẽ được bổ sung nước hoặc chất rắn để đạt được tỷ lệ rắn/lỏng
phù hợp bằng chương trình điều kiển tự động. Nhiệt độ của phản ứng trong thùng trộn
được điều tiết bằng nhiệt độ của lượng nước cần bổ sung (nước nóng và lạnh)
Tất cả các nguyên liệu đầu vào được cho vào máy trộn theo các thứ tự như sau:
Tro bay + thạch cao, vữa tái sử dụng; xi măng và vôi; bột nhôm; nước. Hỗn hợp phối
liệu được đổ vào khuôn.
10
3. Dự dưỡng
Khuôn sau khi được điền đầy sẽ được vào trong nhà dự dưỡng. Trong các phòng
dự dưỡng đã được làm nóng bằng hơi nước và phản ứng nhôm với Ca(OH) 2 được thực
hiện cùng với sự đông kết các chất kết dính cho đến khi khối liệu trong khuôn nở ra đến
chiều cao nhất định và đạt độ cứng để có thể cắt được thì khuôn được đưa ra khỏi
phòng dự dưỡng về khu vực máy tháo khuôn. Ở đây 4 thành khuôn được tự động tháo
ra nhờ hệ thống cẩu lật, khối gạch được lật đứng 90 0 và được vận chuyển về khu vực
máy cắt.
Khi khối Block được chuyển đi thì cũng đồng thời hệ thống cẩu lật lại có nhiệm
vụ chuyển khuôn rỗng về khu vực máy làm sạch khuôn và máy bôi dầu, thành khuôn lại
được đóng lại bằng máy đóng thành khuôn chờ mẻ liệu tiếp theo.
4. Hệ thống cắt
Xe cắt có nhiệm vụ tiếp nhận khối gạch đưa vào khu vực máy cắt bắt đầu quá
trình cắt. Máy cắt cạnh có chức năng cắt 2 cạnh sườn của khối bê tông theo đúng chiều
dài của gạch Block.Máy cắt ngang có chức năng cắt khối gạch thành tấm tương ứng với
chiều rộng Block. Phần dư phía trên sau cắt sẽ được lấy ra nhờ máy lật gạch, rơi xuống
máng vận chuyển phần thừa sau cắt nhằm tái sử dụng vữa thừa.
Máy cắt dọc có chức năng cắt cuối cùng, cắt theo chiều cao viên gạch.Tất cả
phần thừa sau cắt đều rơi xuống và vận chuyển bằng nước xuống bể khuấy vữa tái sử
dụng. Khi bể khuấy vữa tái sử dụng đầy vữa và vữa đạt tỷ trọng cần thiết thì được bơm
vào thùng khuấy chứa tiếp theo.
5. Vận chuyển khối gạch sau cắt
Khối Block bê tông được hệ thống cầu trục đưa về tập kết trên xe goòng trong
khu vực phía trước hệ thống nồi chưng áp. Mỗi xe goòng có thể xếp từ 2 đến 3 khối
Block.Xe goòng di chuyển trên ray đi vào nồi chưng áp nhờ hệ thống tời kéo.
6. Chưng áp
Xe goòng chứa khối gạch được di chuyển vào nồi chưng áp. Sau khi đóng cửa,
trong nồi được hút chân không.Quá trình chưng áp được thực hiện trước hết bằng việc
dẫn hơi nước vào cho đến khi đạt áp suất cần thiết, tương đương với nhiệt độ đủ cho
quá trình hấp gạch. Nhiệt độ này được duy trì trong vài giờ để cho quá trình tạo
Canxium Silicat Hydrat được thực hiện xong.
Cuối cùng của quá trình chưng áp là làm giảm áp suất và nhiệt độ bằng cách xả
ra buồng có nhiệt độ thấp hơn. Sự chênh lệch nhiệt độ trong buồng ngưng tụ sẽ tạo điều
kiện để nước được thu hồi tái sử dụng và một lượng nhiệt được lấy ra cho các mục đích
khác.Toàn bộ quá trình chưng áp được điều khiển tự động hoàn toàn.Sau quá trình
11
chưng áp, cửa được mở lần lượt, xe goòng được kéo ra trên đường ray. Tất cả nồi chưng
áp làm việc 24h/ngày kể cả quá trình trước đó ngắn hơn.
7. Phân loại và đóng gói
Sau khi được chưng áp xe goòng được đưa vào vị trí cầu trục bằng xe phà sau
nồi chưng áp. Cầu trục có nhiệm vụ vận chuyển khối Block có tấm đế lên hệ thống ray
vuông góc. Xe goòng rỗng lại được cầu trục mang về chỗ xếp khối Block mới vào
chưng áp.Hệ thống cầu trục đưa khối gạch lên hệ thống xích tải đã đặt sẵn pallet đồng
thời tấm đế cũng được tách ra và quay về vị trí cẩu lật. Hệ thống xích tải vừa làm nhiệm
vụ tách từng khối gạch, phân loại gạch vừa làm nhiệm vụ vận chuyển khối gạch về vị
trí đóng gói.
Phần loại ra do bị vỡ sẽ được cắt tận dụng cho các mục đích khác.
Máy đóng gói có nhiệm vụ chụp bao bì bằng nilon lên trên khối Block đã tách
nằm trên Pallet và dùng nhiệt để thực hiện quá trình đóng gói và xe nâng có nhiệm vụ
vận chuyển Pallet gạch Block bê tông về kho.
Danh mục các máy móc thiết bị
2.
Bảng 1 - : Danh mục máy móc thiết bị phân Xưởng sản xuất tro bay khô
TT
Tên thiết bị
Đơn vị
tính
Số
lượng
Chất lượng
Xuất xứ
A
DÂY CHUYỀN TUYỂN NỔI TRO BAY
I
Cụm cấp liệu
1
Bể chứa tro xỉ
cái
1
100%
VIỆT NAM
2
Hệ thống Bơm cấp liệu (bè bơm)
cái
2
100%
VIỆT NAM
3
Rọ lọc
bộ
2
100%
VIỆT NAM
4
Thùng khuấy điều hoà (TX1)
cái
2
100%
VIỆT NAM
5
Máy khuấy thùng điều hòa (TX1)
bộ
2
100%
VIỆT NAM
6
Hệ thống ống cấp liệu, ống xả
Bộ
1
100%
VIỆT NAM
7
Hệ thống van
HT
2
100%
VIỆT NAM
II
Cụm tuyển làm sạch tro bay
1
Thùng tiếp xúc
bộ
4
100%
VIỆT NAM
2
Máy khuấy tiếp xúc
Bộ
4
100%
VIỆT NAM
3
Máy tuyển tro bay
Máy
12
100%
VIỆT NAM
4
Bể than sự cố
m3
120
100%
VIỆT NAM
12
5
Van trên hệ thống ống thu hồi than
về bể
cái
2
100%
Trung Quốc
6
Bơm than sự cố về máy lọc than
cái
1
100%
VIỆT NAM
III
Cụm cấp chất tạo bọt
1
Phi chứa dầu thông
100%
VIỆT NAM
2
Phi chứa dầu BK
100%
VIỆT NAM
3
Thùng khuấy chất tạo bọt
bộ
1
100%
VIỆT NAM
4
Máy khuấy chất tạo bọt
bộ
1
100%
VIỆT NAM
5
Bơm chất tạo bọt
bộ
2
100%
VIỆT NAM
6
Thùng chứa chất tạo bọt
bộ
1
100%
VIỆT NAM
7
Máy khuấy chất tạo bọt
bộ
1
100%
VIỆT NAM
8
Các van trên hệ thống cấp chất tạo
bọt
HT
1
100%
TRUNG
QUỐC
9
Đo lưu lượng chất tạo bọt
HT
0
100%
10
Hệ thống ống
m
100
100%
VIỆT NAM
IV
Cụm cấp dầu DIEZEN
1
Phi chứa dầu DIEZEN
100%
VIỆT NAM
2
Bơm dầu DIEZEN
bộ
1
100%
VIỆT NAM
3
Thùng chứa dầu DIEZEN
bộ
1
100%
VIỆT NAM
4
Các van trên hệ thống cấp dầu
DIEZEN
HT
1
100%
VIỆT NAM
5
Đo lưu lượng
bộ
-
100%
6
Hệ thống ống
m
100
100%
VIỆT NAM
V
Cụm cấp nước
1
Hệ thống bơm làm kín bơm chân
không
cái
2
100%
NHẬT
BẢN
2
Hệ thống téc chứa nước sản xuất
cái
2
100%
VIỆT NAM
3
Hệ thống ống
HT
1
100%
VIỆT NAM
4
Hệ thống van
HT
1
100%
TRUNG
QUỐC
5
Bơm cấp nước từ bể nước tái sử
dụng
bơm
1
100%
VIỆT NAM
V
Cầu trục và kết cấu thép phi tiêu
chuẩn
13
1
Cầu trục sửa chữa
Cái
1
100%
VIỆT NAM
2
Các hệ thống phụ trợ khác và kết
cấu thép khung sàn, giá đỡ, của đổ,
….., kết cấu thép phi tiêu chuẩn
khác.
bộ
1
100%
VIỆT NAM
VI
Cụm lọc tro bay
1
Máy lọc tro bay
cái
5
100%
TRUNG
QUỐC
2
Băng tải vận chuyển tro bay 1
cái
5
100%
VIỆT NAM
3
Băng tải vận chuyển tro bay 2
cái
5
100%
VIỆT NAM
4
Hệ thống ống
m
100
100%
VIỆT NAM
5
Hệ thống Van cấp vào máy lọc
cái
25
100%
TRUNG
QUỐC
6
Các hệ thống phụ trợ khác và kết
cấu thép khung sàn, giá đỡ, của đổ,
….., kết cấu thép phi tiêu chuẩn
khác.
HT
1
100%
VIỆT NAM
VII
Cụm lọc than
1
Máy lọc than
cái
1
100%
TRUNG
QUỐC
2
Băng tải vận chuyển than
cái
1
100%
VIỆT NAM
3
Hệ thống ống
m
25
100%
VIỆT NAM
4
Hệ thống Van cấp vào máy lọc
cái
5
100%
TRUNG
QUỐC
5
Các hệ thống phụ trợ khác và kết
cấu thép khung sàn, giá đỡ, của đổ,
….., kết cấu thép phi tiêu chuẩn
khác.
HT
1
100%
VIỆT NAM
B
DÂY CHUYỀN SẤY TRO BAY
1.1
Phần cấp liệu
1
Bunke cấp liệu
cái
2
100%
VIỆT NAM
2
Băng tải định lượng
Cái
4
100%
VIỆT NAM
3
Băng tải chuyển liệu 1
Cái
4
100%
VIỆT NAM
4
Băng tải chuyển liệu 2
Cái
4
100%
VIỆT NAM
5
Van cấp liệu đầu lò cánh vẩy
Cái
4
100%
VIỆT NAM
6
Hệ thống cửa đổ liệu và giá đỡ, sàn
thao tác
bộ
4
100%
VIỆT NAM
14
1.2
Phần lò sấy cánh vẩy
1
Lò sấy cánh vẩy
Cái
4
100%
VIỆT NAM
2
Động cơ quay trục lò sấy cánh vẩy
Cái
8
100%
VIỆT NAM
3
Cyclon lọc bụi
Cái
4
100%
VIỆT NAM
4
Lọc bụi túi vải
bộ
4
100%
VIỆT NAM
5
Xương lọc bụi
Bộ
4
100%
VIỆT NAM
6
Túi lọc bụi
Bộ
4
100%
VIỆT NAM
7
Quạt hút lọc bụi
Cái
4
100%
VIỆT NAM
8
Biến tần cho quạt hút lọc bụi
cái
4
100%
NHẬT
BẢN
9
Quạt thổi lò tầng sôi
cái
4
100%
VIỆT NAM
10
Hệ thống giá đỡ, cửa đổ
bộ
4
100%
VIỆT NAM
1.3
Phần lò đốt than tầng sôi
1
Lò đốt than tầng sôi
Cái
4
100%
VIỆT NAM
2
Hệ thống khung vỏ Lò đốt than
tầng sôi
Cái
4
100%
VIỆT NAM
3
Nấm lò đốt than tầng sôi
bộ
4
100%
VIỆT NAM
3
Ghi lò đốt than tầng sôi
bộ
4
100%
VIỆT NAM
1.4
Phần cấp than vào lò đốt
1
Phễu cấp than thô
cái
1
100%
VIỆT NAM
2
Băng tải định lượng than
Cái
1
100%
VIỆT NAM
3
Băng tải vận chuyển than thô
Cái
1
100%
VIỆT NAM
4
Máy nghiền than
Cái
1
100%
VIỆT NAM
5
Gầu nâng than
cái
1
100%
VIỆT NAM
6
Cửa đổ 2 ngả
cái
2
100%
VIỆT NAM
7
Băng tải vận chuyển than 1
cái
1
100%
VIỆT NAM
8
Băng tải vận chuyển than 2
cái
1
100%
VIỆT NAM
9
Băng tải vận chuyển than 3
cái
1
100%
VIỆT NAM
10
Cửa đổ cấp than cho vít tải than
cái
3
100%
VIỆT NAM
11
Vít cấp than vào lò đốt
cái
4
100%
VIỆT NAM
12
Hệ thống giá đỡ, sàn thao tác, cầu
thang,..
bộ
2
100%
VIỆT NAM
15
1.5
Phần vít tải chuyển liệu dưới lò
sấy cánh vẩy và lọc bụi ra bơm
1
Vít tải chuyển liệu (dưới lọc bụi và
lò sấy cánh vẩy)
cái
8
100%
VIỆT NAM
2
Vít chuyển liệu bình bơm 1
cái
1
100%
VIỆT NAM
3
Vít chuyển liệu bình bơm 2, 3
cái
2
100%
VIỆT NAM
4
Vít chuyển liệu bình bơm 4
cái
1
100%
VIỆT NAM
1.6
Phần bơm liệu và silo
1
Bình bơm liệu
Cái
2
100%
VIỆT NAM
2
Van xả khí an toàn
Cái
2
100%
VIỆT NAM
3
Van khí nén điều khiển cửa liệu vào
Cái
2
100%
TRUNG
QUỐC
4
Van điện từ bơm liệu
Cái
4
100%
TRUNG
QUỐC
5
Hệ thống đường ống bơm liệu
HT
1
100%
VIỆT NAM
6
Van chia liệu vào si lô
cái
4
100%
VIỆT NAM
7
Silo chứa liệu
cái
2
100%
VIỆT NAM
8
Van tay dưới si lô
cái
2
100%
VIỆT NAM
9
Van quay xả xe téc
cái
2
100%
VIỆT NAM
10
Van bướm khí nén (xả đáy si lô)
cái
2
100%
HÀN
QUỐC
11
Lọc búi túi đóng bao (bao gồm cả
van xả đáy).
cái
2
100%
VIỆT NAM
12
Quạt lọc bụi
Cái
2
100%
VIỆT NAM
13
Đường ống và Van tạo âm xe téc
Bộ
2
100%
VIỆT NAM
14
Hệ thống giá đỡ, của đổ kết cấu
thép phi tiêu chuẩn
Bộ
1
100%
VIỆT NAM
1.7
Hệ thống đóng bao.
1
Van tay dưới si lô cấp vít đóng bao
Cái
2
100%
VIỆT NAM
2
Vít tải cấp liệu thùng đóng bao
Cái
2
100%
VIỆT NAM
3
Thùng và máy trộn liệu đóng bao
Bộ
1
100%
VIỆT NAM
4
Thùng chứa liệu đóng bao
Cái
1
100%
VIỆT NAM
16
5
Van tay đóng bao
Cái
1
100%
VIỆT NAM
6
Lọc búi túi đóng bao (bao gồm cả
van xả đáy).
Cái
1
100%
VIỆT NAM
7
Quạt lọc bụi
Cái
1
100%
VIỆT NAM
8
Hệ thống giá đỡ, của đổ kết cấu
thép phi tiêu chuẩn
Bộ
1
100%
VIỆT NAM
1.8
Hệ thống khí nén
1
Máy nén khí
Cái
2
100%
NHẬT
BẢN
2
Bình tích khí nén số 1
Bộ
1
100%
TRUNG
QUỐC
3
Máy sấy khô
máy
1
100%
NHẬT
BẢN
4
Hệ thống lọc khí
cái
2
100%
NHẬT
BẢN
5
Hệ thống van xả nước tự động
bộ
1
100%
VIỆT NAM
6
Bình tích khí nén số 2
Bộ
1
100%
TRUNG
QUỐC
7
Bình tích khí nén số 3
Cái
1
100%
TRUNG
QUỐC
8
Bình tích khí nén số 4
Cái
1
100%
TRUNG
QUỐC
9
Hệ thống đường ống, van tay,…
bộ
1
100%
VIỆT NAM
10
Hệ thống giá đỡ đường ống
bộ
1
100%
VIỆT NAM
C
DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
GẠCH BLOCK
1.1
Phần cấp liệu
1
Bunke cấp liệu
cái
3
100%
VIỆT NAM
2
Băng tải định lượng
Cái
3
100%
VIỆT NAM
3
Băng tải chuyển liệu 1
Cái
3
100%
VIỆT NAM
4
Thùng cân định lượng
Cái
1
100%
VIỆT NAM
5
Máy trộn
Cái
1
100%
VIỆT NAM
3
Băng tải chuyển liệu 1
Cái
3
100%
VIỆT NAM
1
Máy ép gạch block
Cái
1
100%
TRUNG
QUỐC
17
3
Băng tải vận chuyển gạch thành
phẩm
Cái
2
100%
VIỆT NAM
4
Kho dự dưỡng gạch
Kho
1
100%
VIỆT NAM
1
Tủ điều khiển
tủ
1
100%
VIỆT NAM
Bảng 1 - : Danh mục máy móc thiết bị phân Xưởng sản xuất gạch chưng áp AAC
TT
I
1
II
1
Danh mục thiết bị
Số
lượng
Đặc tính kỹ thuật
Năm hoạt
động
2009
2009
2009
HT cấp liệu tro bay + thạch cao
Bunke cấp liệu
2
- 10m3
Băng tải cấp liệu định lượng
2
- B600 x 2000
Băng tải chuyển liệu
3
- B500 x 11.000
Thùng khuấy điều hoà
HT bơm nước tự động cho thùng
điều hoà
2
- ∅3000 x 2000
Hố chứa liệu cho bơm
Bơm hồ liệu tro bay vào thùng
chứa liệu có khuấy
Thùng chứa hồ liệu tro bay +
thạch cao có khuấy
2
Báo mức thùng chứa
Bơm hồ liệu tro bay từ thùng
chứa
4
Sàn thao tác
Tủ điều khiển (bao gồm dây điện
nối các máy
1
Hệ thống đường ống dẫn + van....
1
2009
Đầu đo tỷ trọng (1,3 ÷ 1,8)Kg/l
Hệ thống cấp liệu bột nhôm, vôi
bột, xi măng, nước, vật liệu tái sử
dụng
1
2009
2009
2009
2009
2
- B500 x 2000
2009
2009
2
3
- 60m /h
2009
4
3
- 60m /h
2009
2009
4
- 60m3/h
2009
2009
1
2009
Hệ thống trộn bột nhôm và định
lượng
1
Máy trộn 2 lớp vỏ làm
lạnh bằng nước
- Máy khuấy
- Bơm ĐL cho thùng cân
vữa nhôm
- Tự động chống cháy nổ
- Đầu đo nhiệt độ
- Sàn thao tác
- Cấp nước định lượng
- Bích vào ra và van
2009
18
2
2.1
Bột vôi
2009
1
-
Hệ thống nghiền vôi bột
-
2.2
Xilô vôi bột
-
2.3
3
Vít tải ra vôi bột định lượng
Xi măng
Hệ thống cấp liệu
Máy nghiền hàm
Máy nghiền bi
T.Bị phụ trợ (gầu nâng,
băng tải)
Hệ thống lọc bụi
Dung tích : 60m3
HT cấp vôi bột Xilô
bằng khí nén
Hệ thống báo mức, các
loại van
Hệ thống hỗ trợ xả liệu
Lọc bụi túi
- công suất ; 30 tấn/h
Xilô xi măng
- 30 tấn/h
2009
2009
2009
Nuớc
4.1 Thùng chứa nước nóng
- 2000l
4.2 Thùng chứa nước lạnh
Bơm nước nóng/lạnh và đường
4.3 ống + van
- 2000l
5
2009
nén của xe Téc
- Báo mức, Van
- Hệ thống hỗ trợ xả liệu
- Lọc bụi
3.2 Vít tải định lượng xi măng
4
2009
2009
1
- HT cấp xi măng bằng khí
3.1
2009
2009
2009
2009
2009
Vữa tái sử dụng sau cắt
2009
5.1 Hệ thống khuấy vữa tái sử dụng
- 50m3/h
5.2 Bơm vữa tái SD lên thùng chứa
Bể khuấy chứa vữa tái SD (có
5.3 báo mức)
Bơm vữa tái SD lên thùng định
5.4 lượng
2009
2009
- 80m3
2009
5.5 Hệ thống đường ống, van
2009
5.6 Bơm nước định lượng
2009
5.7 Hệ thống điều khiển
Hệ thống TB định lượng và
III trộn
2009
2009
- Khung bệ
- Ngăn nạp liệu, Thùng
1
Thùng cân định lượng vữa tro bay
+ thạch cao , dung tích cho 4000
KG)
1
2009
chứa
- Van nạp, xả
- ống làm vệ sinh thùng
19
2
3
4
5
6
Thùng cân định lượng vữa tái SD,
dung tích cho 4000 KG)
Thùng cân định lượng vữa thạch
cao, dung tích cho 500 KG)
Thùng cân định lượng cho xi
măng và vôi (cho dung tích cho
1500 KG)
Thùng định lượng nước (cho dung
tích 750 KG)
Thùng định lượng vữa nhôm bột
(dung tích cho 100 KG)
1
1
2
1
-
1
-
7
Máy trộn làm đồng nhất hồ liệu
AAC, dung tích khoảng 5,5 m3
1
-
8
Bể nước rửa(mục đích thu nước
rửa từ máy trộn)
1
9
Máy khuấy nước rửa
1
10
Máy bơm nước
Máy nung khí (làm giảm bọt khí
trong bê tông khí)
Tủ điều khiển cho định lượng và
trộn
1
11
13
Khung bệ
Ngăn nạp liệu
Thùng
Van nạp, xả
ống làm vệ sinh thùng
Khung bệ
Ngăn nạp liệu; Thùng
Van nạp, xả
ống làm vệ sinh thùng
Khung bệ
Ngăn nạp liệu
2 Thùng
Van nạp, xả
ống làm vệ sinh thùng
Khung bệ
Ngăn nạp liệu + TB phù
trợ
Van nạp, xả
Khung bệ
Ngăn nạp liệu + TB phù
trợ
Van nạp, xả
ống làm sạch thùng
Thùng + TB phụ trợ
Bộ khuấy (động cơ có
biến tần)
Van tiết lưu, điều chỉnh
dòng chảy
Đường khí nén
Đường xả liệu
Đầu xả sự cố (vận hành
bằng tay)
Van tháo đáy để vệ sinh
Đường thông khí
2009
2009
2009
2009
2009
2009
2009
- Dung tích 5m
2009
50m3/h
2009
2009
1
- Tự động hoàn toàn và
2009
hiển thị quá trình định
lượng lên màn hình
- Tự động điều khiển và
hiển thị nhiệt độ vữa
trong máy trộn và trong
khuôn.
- Tự động điều khiển tỷ
trọng cửa vữa tức tỷ lệ
20
14
Hệ thống đường ống dẫn, mặt
bích và van
1
15
Máy đo tỷ trọng (1,3 ÷ 1,8) KG/l
3
IV
Hệ thống thiết bị Lưu hoá sơ bộ
rắn lỏng
- Cho nước,vữa,nguyên
liệu bột
2009
2009
- Đế khuôn có 4 bánh xe
-
1
Khuôn đổ
22
-
2
2009
-
có bi
4 thành khuôn có thể mở
900 thuận lợi cho việc
làm sạch và bôi lớp
chống dính
Thành và đáy làm 2 lớp
K.Thước khuôn 6080 x
1280 x 700
Khung bệ
Mô tơ hộp số, Biến tần
Đường ray
2009
2009
Xe vận chuyển vào đổ khuôn ở
máy trộn vào buồng lưu hoá sơ bộ
Đẩy khuôn vào và ra máy lật
nghiêng, máy đón mở khuôn, máy
làm sạch và máy bôi dầu khuôn
Xe vận chuyển khuôn rỗng từ
máy làm sạch và bôi dầu quay trở
lại
1
Máy chốt khuôn (4 đầu kẹp dưới)
Máy mở khuôn (4 xi lanh thuỷ
lực)
Máy đóng khuôn (4 xi lanh thuỷ
lực)
HT bơm thuỷ lực cho chốt đóng
mở khuôn
1
1
10
Máy lật 900 đưa vào Pallet
Hệ thống bơm thuỷ lực cho máy
lật
11
Sàn thao tác
1
2009
12
Phòng điều khiển (dây nối máy)
1
2009
13
Máy bôi dầu khuôn
1
2009
3
4
5
6
7
8
9
2009
1
2009
1
2009
2009
1
2009
1
2009
1
2009
2009
1
2009
V Hệ thống thiết bị cắt gạch
- Khối Block nằm trên
Hệ thống vận chuyển khối gạch
1
2
Sàn thao tác cho xe goòng
1
-
1
-
Pallet tăng độ chính xác
Không rung
Xe goòng với Môtơ hộp
số
Bánh xe + đường ray
Bánh răng đẩy xe goòng
Ray dẫn hướng, ray
chuyển động
2009
2009
21
3
Xe máy cắt
(vận chuyển đến máy cắt, máy
nâng đáy và máy nạp liệu)
1
4
5
Máy cắt mép cạnh
Dao cắt cho máy cắt mép
1
1
6
Máy cắt chiều dầy gạch, khả năng
điều chỉnh 5 min
1
7
Máy cắt ngang (chiều cao gạch)
1
1
8
-
Thanh răng
Bọc ray
Cầu trục nâng khối gạch
Bánh xe + đường ray
Xe goòng với động cơ
hộp số
2009
2009
Dap cắt sơ bộ
Dao cắt chính thức
Khung máy
Dây cắt đứng
Căng dây hơi
Báo đứt dây
Khung bệ kiểu cầu
Thanh răng đồng bộ
Căng dây bằng hơi
Báo đứt dây
Hộp hút lấy tấm bìa trên
Bơm thuỷ lực, động cơ,
van , đường ốn
- Toa xe với cầu trục
- Gầu ngoạm với Mô tơ
hộp số
-
2009
2009
2009
2009
10
Bơm thuỷ lực cho máy cắt ngang
Nạp liệu cho Autoclave Pallet.
Xếp Ballet vào kho trước khi cho
vào Autoclave
Sàn thao tác cho hệ nạp liệu
AutoClave
11
Sàn thao tác cho toàn bộ phần cắt
-
2009
Tủ điều khiển cho phần cắt
Thiết bị chưng áp và vận
VI chuyển
Máy đẩy Pallet gạch vào xe
goòng, đẩy khối gạch sau hấp vào
1
máy đóng gói, đẩy xe goòng rỗng
quay trở lại
-
2009
9
1
2009
2009
1
12
- Cột và đưòng ray
2009
2009
1
-
Toa xe với máy nâng
Máy ngoạm Pallet
Máy đẩy
Chốt chống
Cầu trục, đường ray,
thanh dẫn
2009
2
Kết cấu thép cho nạp liệu
1
3
1
5
Bơm thuỷ lực cho nạp liệu
Xe goòng trong AutoClave (chịu
nhiệt độ)
47
6
Pallet
141
2009
7
Vận chuyển vào ra Auto Clave
Xe v/c xe goòng phía trước Auto
Clave
1
2009
8
2009
2009
2009
1
9
Auto Clave
1
10
Cửa Auto Clave
1
-
áp suất làm việc : 14 bar
Chiều dài : 43m
Đường kính trong : 2,6m
áp suất làm việc : 14 bar
2009
2009
22
1
-
Đường kính trong : 2,6m
Chân không : 100%
Lớp bảo ôn : 200mm
Tôn bảo vệ : 0,8mm
11
Bảo ôn cho Auto Clave + cửa
2009
12
HT hút chân không trước khi nạp
liệu
1
13
Hệ thống tháo nước
1
2009
14
Hệ thống ngưng tụ nước
1
2009
15
Kết cấu thép cho mục VI
1
2009
16
1
2009
17
Tủ điều khiển
Hệ thống ống nối hơi, chân
không, van
18
Hệ thống điều khiển Auto Clave
1
2009
2009
1
- Chân không
- áp suất lên, giữ, giảm
- Nhiệt độ
- Vận chuyển hơi nước
2009
2009
VII Nồi hơi
1
Kết cấu thép
1
2009
2
3
Hệ thống đường ống
Nồi hơi
1
2009
1
- áp suất: 18 bar
- Công suất : 10 tấn/h
2009
4
Hệ thống cấp nước tự động
1
2009
5
Hệ thống sử lý cặn
1
2009
6
ống khói
1
2009
2009
VIII Thiết bị Phân loại và đóng gói
V/c Pallet gạch vào máy phân loại
1
và v/c Ballet rỗng quay lại khu
vực nồi hơi
2
2009
1
Máy tách
1
1
Dàn máy, Máy nâng, Máy
ngoạm
Máy kiểm tra kích thước
2009
2009
3
4
Bơm thuỷ lực cho máy tách
Máy sang Pallet và phân loại
5
Kết cấu thép cho máy phân loại
6
Bơm thuỷ lực cho máy phân loại
1
7
Máy làm Pallet gỗ
1
8
Hệ thống vận chuyển Pallet gỗ
1
2009
9
Máy xếp gạch cho pallet gỗ
1
2009
10
Băng tải vận chuyển gạch vỡ
1
2009
11
Máy kéo cát bao bì
1
2009
- Toa xe với cầu trục
- Máy ngoạm
2009
2009
2009
- Kích thước : 1200 x 1000
2009
23
12
Máy làm co lớp bao bì
1
2009
13
Hệ thống điêu khiển
1
2009
IX
CÁC THIẾT BỊ KHÁC
2009
Phòng thí nghiệm
2009
1
1.1
Sàng phân cấp
1
2009
1.2
Máy xác định độ ẩm
1
2009
1.3
Máy đo tỷ trọng
1
2009
1.4
Máy đo nhanh hàm lượng CaO
1
2009
1.5
Máy xác định hàm lượng MKN
1
2009
1.6
Máy đo độ phân tán bột nhôm
1
2009
1.7
Máy đo độ rỗng gạch
1
2009
1.8
Máy đo độ co gạch
1
2009
1.9
Máy đo kích thước gạch
1
1.10
Máy đo mật độ gạch
1
2009
1.11
Máy đo cường độ gạch
1
2009
1.12
Hệ thống cấp khí nén
1
2009
1.13
Phần mềm chương trình
1
2009
1.14
Dụng cụ làm dây cắt
1
2009
1.15
Dụng cụ cơ khi
2009
1.16
Dây điện
2009
1.17
Hệ thống ống dẫn hơi, khí, nước
1
2009
1.18
Hệ thống đường ray
1
2009
3.
2009
Nguyên, nhiên vật liệu của dự án
a) Nhu cầu nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất
Định mức nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm của dự án như sau:
-
Để sản xuất 1 m3 gạch nhẹ chưng áp cần: 75 kg vôi;0,6 kg bột nhôm; 19,5
kg thạch cao; 281,25 kg tro bay; 48,88 kg xi măng; và 225 kg nước.
-
Để sản xuất 1 tấn tro bay khô cần:1,25 tấn tro bay ẩm
Từ định mức nguyên liệu sản xuất, công ty cần nhu cầu nguyên vật liệu như sau:
Bảng 1 - : Nhu cầu nguyên liệu sản xuất trong
24
TT
Tên nguyên
vật liệu
Đơn
vị
tính
Khối lượng/ngày
Hiện có
Mục đích
Nguồn cung cấp
Sau khi
mở rộng
1
Tro bay
tấn
300
1250
Sấy tro, sản xuất
gạch chưng áp
Bơm từ nhà máy
nhiệt điện Phả Lại
ra bể chứa của
Công ty
2
Cát nghiền
Tấn
314
314
Sản xuất gạch
chưng áp
Mua trên thị
trường tỉnh Hải
Dương
3
Vôi
tấn
50
50
Sản xuất gạch
chưng áp
Mua trên thị
trường tỉnh Hải
Dương
4
Xi măng
tấn
50
50
Sản xuất gạch
chưng áp
Mua trên thị
trường tỉnh Hải
Dương
5
Thạch cao
tấn
13
13
Sản xuất gạch
chưng áp
Cty CP CN & DV
Cao Cường cung
cấp
6
Nhôm bột
tấn
0,4
0,4
Sản xuất gạch
chưng áp
Nhập từ Trung
Quốc
7
Than 4a
tấn
8
10
Đốt lò hơi và lò
sấy
Than Quảng Ninh
8
Thuốc tuyển1
(BK 201) ROH trong đó r
là C5-C8
(thành phần
chính là dầu
thông)
Tấn
0,48
Tuyển nổi tro bay
Mua trên thị
trường
9
Thuốc tuyển 2:
Dầu diezen,
CnHn với C10 –
C20
Tấn
0,6
Tổng cộng
Tấn
1712,6
Mua trên thị
trường
Chất lượng nguyên, nhiên liệu và các loại vật tư đầu vào phải được kiểm tra chất
lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
b) Nhu cầu cấp nước:
25