Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Câu hỏi và đáp án môn đường lối cách mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.67 KB, 10 trang )

Câu 1: sự biến đổi kt xh dưới sự thống trị cảu td P: Năm 1858 thực dân p nổ
súng tấn công xâm lược Vn sau khi tạm thới dập tắt đc các phong trào đấu
tranh của nd ta, p từng bc thiết lập bộ máy thống trị: về chính trị, kinh tế, văn
hóa, tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xh( địa chủ, nông dân,
công nhân, tư sản, tiểu ts) chính sách thống trị của td p đã tđ mạnh mẽ đến
xh vn trên các lĩnh vực trong đó đặc biệt là sự ra đời 2 giai cấp mới là công
nhân và tư sản. các gc đều mang thân phận người dân mất nước, ngoài mâu
thuẫn cơ bản giữa nd vs địa chủ pk còn nảy sinh mẫu thuẫn giữa toàn thể nd
Vn vs td P xâm lược
Câu 2: hội nghị thành lập Đ: HOÀN CẢNH cuối năm 1929, nhận thức mới
về việc thành lập 1 Đ. QTCS gửi tài liệu vv thành lập 1 đcs ở Đông dương,
chỉ rõ phương thức tiến hành, chỉ rõ mqh vs pt CS QT. NỘI DUNG: NAQ
rời xiêm đến tq chủ trì hn tại HC từ 6/1- 8/2. 5 thành phần, 5 điểm lớn, thảo
luận cương và thống qua 4 văn kiện, quyết đinh p/c, kế hoạch thống nhất, ra
báo. 24/2/30, nghị quyết chấp nhận Đ D cs liên đoàn gia nhập DCS ->Quy tụ
1 đảng thống nhất về tư tưởng, chính trị, hđ hướng tới mtieu ĐL& CNXH Ý
NGHĨA: là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc vs đẩu tranh gc, khẳng
định vai trò lãnh đạo của gc CN và hệ tt Mác- lê nin, đ ra đời là sự kết hợp
Cn mác, pt CN, pt yêu nước. ko chỉ vận dụng sáng tạo mà còn bổ sung pt
học thuyết mác
Câu 3: cương lĩnh chính trị: hợp thành từ 3 văn kiện, xđ các vđ của cm VN:
phương hướng chiến lược; nhiệm vụ của CM ts dân quyền và thổ địa CM
( về chính trị, kt, văn hóa xã hội, lực lượng cm, lđ cm, quan hệ vs cm tg) Ý
NGHĨA: xác định đúng đắn con đường Cm là giải phóng dt. Là cơ sở đến
đcs vừa ra đời đã nắm ngọn cờ lãnh đạo pt cm vn, giải quyết vđ khủng
hoảng đl và gc lãnh đạo, mở ra con đường pt cho đn
Câu 4: luận cương chính trị HOÀN CẢNH: 4/30; 7/30; 14-30/10/30 thông
uqa nghị quyết, thảo luận cương, đổi tên, cử BCH. NỘI DUNG: phân tích
đặc điểm tình hình xã hội, chỉ rõ mâu thuẫn, vạch ra phương hướng chiến
lược , khẳng định nhiệm vụ cm ts dân quyền,về lưc lượng cm( vô sản, dân
cày, tiểu ts thủ công nghiệp, thương gia, trí thức) phương pháp cm, qh vs cm


tg, vai trò lđ của đ. Ý NGHĨA: khẳng đinh lại n vđ căn bản về chiến lược cm
mà chánh cương vs sách lược nêu ra, ko nêu đc mâu thuẫn chủ yều, ko đặt
nvu chống đế quốc lên đầu, phủ nhận mặt tích cực của ts dân tộc, chưa thấy
k.n lôi kéo phân hóa của bộ phận địa chủ, ko để ra cl liên mình dân tộc và gc
rộng rãi chống đq. NGUYÊN NHÂN: chưa nắm vững đ của xh thuộc địa
nửa pk, nhận thức giáo điều máy móc vđ dân tộc và gc trong cm thuộc địa,

1


chịu a/h của khuynh hướng tả, ko chấp nhận n quan điểm mới sáng tạo của
NAQ trong đường cách mệnh, chính cương, sách lược
Câu 5: chủ chương chuyển hướng cl 36/39: HOÀN CẢNH: khủng hoảng kt
29-33, chủ nghĩa phát xít xuất hiaanj, nguy cơ px và chiễn tranh tg đe dọa
nền hb và an ninh quốc tế. đh 7 QT CS 7/35 xác đinh kẻ thù nguy hiểm
trước mắt là chủ nghĩa px; vạch ra phương hương nhiệm vụ là đt chống px,
chiến tranh, bv dân chủ hb; lập mặt trận nd chống px, đòi tự do dân chủ cơm
áo, hb; lập mặt trận thống nhất chống đế quốc ở các nước thuộc đía. Trong
nước khủng hoảng kinh tế đã tác động sâu rộng đến mọi tầng lớp, bọn cầm
quyền vẫn ra sức vơ vét bọc lột, các gc tầng lớp đều căm thu thực dân và có
nguyện vong đấu tranh. Hệ thống tổ chức đ và cơ sở cm đã đc khôi phục.
NỘI DUNG: ĐH 2, 3, 4, 5 đề ra chủ trương mới về tình hình tổ chức và hình
thức đấu tranh mới phù hợp vs tình hình cm chủ trương đấu tranh đòi quyền
dân chủ dân sinh: BCH xđ cm đông dương vẫn là cm ts dân quyền phản đế
và điền địa, lập chính quyền công nông bằng hình thức xô viết dự bị đk đi
tới cm XHCN. Song cuộc vận động quần chúng cả về tổ chức và chính trị
chưa tới trình độ trực tiếp đánh đổ đq, lập chính q công nông và giải quyết
vđ điền địa. yêu cầu cấp thiết lúc này là tự do dân chủ cải thiện đs. Đ phải
nắm lấy n y/c này đề phát động quần chúng đấu tranh tạo tiền đề đưa cm tiến
lên bc cao hơn. Về kẻ thù cm bọn phản động và bè lũ tay sai, về nhiệm vụ

trước mắt chống px, ct đế quốc, phản động thuộc đia, đòi tự do dc cơm áo
hb; để thực hiện nv này phải lập mt nd phản đế gồm các giai cấp dân tộc
đảng phái nòng cốt là liên minh công nông, đỏi tên thành mt dc đ.dương để
phù hợp vs y/c cm, về đoàn kết quốc tế, hình thức tổ chức và biện pháp đấu
tranh nhận thức mới của đ về mqh giữa 2 nv dân tộc và dân chủ. 3/39 tuyên
ngôn của đcs đông dương nêu rõ họa px đang đến gần, cp pháp ra sức bóp
nghẹt tự do dân chủ tăng cường bóc lột ráo riết chuẩn bị chiến tranh, kêu gọi
các tầng lớp nd thống nhất đòi quyền tự do dân chủ chống ct đế quốc
Câu 6: sự chuyển hướng chỉ đạo cl 39-45: HOÀN CẢNH 1/9 PX Đ tấn công
Ba lan, 2 ngày sau ct Tg bùng nổ. Cp p thi hành biện pháp đàn áp lực lượng
dân chủ trong nước và pt cm ở các nước thuộc địa. dcs p bị đặt ngoài vòng
pl. 666/40 Đ tấn công P, P đầu hàng 22/6/41 px Đ tần công LX, tính chất ct
đq chuyển thành ct giữa các ll dân chủ và ll px. ở trong nc chịu a.h mạnh
28/9/39 toàn quyền đ.dương cấm tuyên truyền cs, đặt đcs Đ.d ngoài vòng pl,
giải tán, đóng cửa các tờ bảo, cấm hội họp. td p thẳng tay đàn áp pt cm của
nd, tập trung đánh vào dcs đ. Dương, ban bố lện tổng động viên thực hiện cs
kinh tế chỉ huy nhằm tăng cường vơ vét sức người sức của phục vụ chiến
tranh. P thua Đ, 22/9/40 px N tiến vào LS và đổ bộ vào HP 23/9/40 P đầu
hàng N, nd ta chịu cảnh 1 cổ 2 tròng, mâu thuẫn dt vs đế quốc px P_N càng
2


trở nên gay gắt NỘI DUNGhn 6, 7 ,8 nhận thức diễn biến ct TG và tình hình
cụ thể trong nc quyết định chuyển hướng chỉ đạo một là đưa nvu giải phóng
dt lên hàng đầu bch tu nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dt ra vs
đế quốc, px. Tạm gác khẩu hiệu đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày
thay bằng tịch thu ruộng đất của đế quốc và việt gian cho dân cày hai là
quyết định thành lập MTVM tập hợp ll cm mtieu giải phóng dt ba là xúc
tiến chuẩn bị khởi nghĩa là nvu trung tâm của đ và nd ra sức pt ll cm, xúc
tiến xd căn cứ địa cm, duy trì ll vũ trang Bắc Sơn, thành lập đội du kích, xác

định p/c và hình thái kn, chú trọng công tác xd đ Ý NGHĨA: giả quyết mtieu
số 1 của cm là đl dt và đề ra n chủ trương để thực hiện mục tiêu đó, giương
cao ngon cờ giải phòng dt, tập hợp rộng rãi mọi ng vn yêu nc, xd ll chính trị
của quần chúng, xd căn cứ địa cm và ll vũ trang là ngọn cờ dẫn đường cho
nd ta giành thắng lợi
Câu 7: đl xd bv chính quyền cm HOÀN CẢNH CMT8 thành công, nc
VNDCCH ra đời thuận lợi: hệ thống xhcn do lx đứng đầu hình thành, pt dt
có đk phát triển, pt dc hb vươn lên mạnh mẽ, chính q nd đc thành lập, nd làm
chủ đn, ll vũ trang tăng cường, toàn dân tin tưởng ủng hộ cm. khó khăn là
nạn đói nạn dốt ngân quỹ trống rỗng, kinh nghiệm quản lí yếu kém, nền đl
chưa đc công nhân, quân đội các nc ồ ạt kéo đến chiếm đóng và khuyến
khích bọn việt gian chống phá, AP đánh chiếm sg tách mN khỏi VN NỘI
DUNG tư đ phân tích tình thế dự báo chiều hướng pt của trào lưu cm tg và
sm dân tộc vạch ta chủ trương đấu tranh giữ vững chính quyền bv nền đl.
25/11/45 bch tư ra chỉ thị KCKQ vạch con đường đi lên cho CM VN trong
gđ mới. về chỉ đạo cl; xđ kẻ thù; phương hướng 4 nvu Ý NGHĨA xác định
đúng kẻ thù là td p xl, chỉ ra kịp thời n vđ cơ bản về cl và sách lược cm, nêu
2 nvu mới là xd đn đi đôi vs bv đn, đề ra bp cụ thể về đối nội đối ngoại khắc
phục nạn đói nạn dốt chống thù trong giặc ngoài
Câu 8:dl kccp HOÀN CẢNH: 11/46 19/12/46/20h 19/12/46 20/12/46 thuận
lợi:ct chính nghĩa, có sự cbi cần thiết, p có n khó khăn về ct quân sự ở trong
nc và đ.dương, khó khăn: tương quan ll, bị bao vây 4 phía, chưa đc giúp đỡ,
p có vu khí chiếm đc 2 nc lào cam và một số nơi ở nam bộ, có quân đội đững
cân ở mB. QT HÌNH THÀNH từng bc qua thực tiễn đối phó vs âm mưu xl
của P. trong chỉ thị về KCKQ xđ kẻ thù 19/10/46 hội nghị quân sự lần 1,
5/11/46 chỉ thị công việc khẩn cấp bây h ND thể hiện tập trung trong 3 văn
kiện : md kc, tính chất, triển vong
Câu 9:đ nc ta sau 7/54:sau hiệp định Giơnevo thuận lợi: hệ thống XHCN
lớn mạnh về kt qs kh-k, pt giải phóng dt pt ở châu á, phi, mĩ latinh, pt hb dân
chủ lên cao ở các nc tư bản, mB giải phòng, thế và lực cm lớn mạnh, ý chí đl

3


thống nhất tổ quốc của nd. Khó khăn: m có tiềm lực kt, qs âm mưu bá chủ
tg, tg bc vào tk chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 phe, bất đồng
trong hệ thống XHCN , đn chia làm 2 miền, mB nghèo nàn lạc hậu mNam
trở thành thuộc địa . 1 đảng lđ 2 cuộc cm khác nhau ở 2 miền đn có chế độ ct
khác nhau là đ lớn nhất của cm vn
Câu 10:đl cl chung QUÁ TRÌNH yêu cầu là đặt ra đl đúng đắn phù hợp vs
tình hình cả nc mỗi miền và xu thế thời đại 9/54 nghị quyết về tình hình mới
nvu mới cs mới của đ chỉ ra 4 đ chủ yếu, HN 7 8 , HN13 xđ mtieu và nvu
CM, HN15 nghị quyết về CMmN nhận định về 2 nvu có ý nghĩa mở đường
cho Cm mN tiến lên và thể hiện bản lĩnh đl tự chủ sáng tạo của Đ trong n
năm tháng khó khăn, DH 3 đ 5-10/9/60 hoàn chỉnh đl: nvu chung, nvu chiến
lược, mtieu cl, mqh cm 2 miền, vai trò nvu cm mỗi miền, con đường thống
nhất, triển cọng cm.Ý NGHĨA: thể hiện tư tưởng cl của Đ tạo ra đc sm tổng
hợp, thể hiện tinh thần độc lập tự chủ sáng tạo, là cơ sở để đ chỉ đạo
Câu 11: đl KCCM HOÀN CẢNH: đầu 65 cl ct cục bộ thuận lợi cmtg ở thế
tiến công, kế hoach 5 năm lần 1 đạt, chi viện sức người của mB cho mN đc
đấy mạnh, ở mN 3 công cụ của ct đb bị ta tấn công. Khó khăn : bất đồng LX
TQ, tương quan ll QT đầu năm 60 61 giữ vững thế tiến công, pt đấu tranh vũ
trang, kết hợp đt qs &ctri, đánh địch = 3 mũi giáp công, đt phù hợp vs đ từng
vùng; HN Tu Đ 9(11/63) xđ quan điểm quốc tế, kđ đt ct vs vũ trang, xđ vai
trò mB HN11( 3/65) &12 (12/65) đề ra đl NỘI DUNG về nhận đinh tình
hình và chủ trương cl, quyết tâm và mục tiêu cl,p/c chỉ đạo cl, tt chỉ đạo và
pc đấu tranh ở mN, tt chỉ đạo đv mB, nv và mqh giữa cuộc chiến đấu 2
miền. Ý NGHĨA: thể hiện quyết tâm đánh m và thắng m, thể hiện tt nắm
vững giương cao ngon cờ đl dtoc và CNXH, là đl ct nd toàn dân toàn diện
lâu dài .. pt trong hc mới
Câu 12: đm tư duy CNH từ DH 6 đến DH 11: ĐH 6 chỉ ra n sai lầm trong

nhận thức và chủ trương CNH: sai lầm trong mtieu va bc đi, trong bố trí cơ
cấu kinh tế, ko thực hiện nghiêm chỉnh nghị quyết ĐH 5 từ đó cụ thế hóa
ND CNH trong n năm còn lại, thực hiện cho đc 3 mục tiêu HN 7 khóa 7 có
bc đột phá trong nhân thức k/n CNH ĐH8 nhìn lại đn sau 10 năm đổi mới
nhận đinh ..đẩy mạnh CNH HDH đn, nêu ra 6 quan điểm. ĐH 9,10 nhấn
mạnh điểm mói về CNH: con đường CNH, hướng CNH HDH, đảm bảo xd
nền KT độc lập tự chủ, đẩy nhanh CNH HDH nông thôn. ĐH 11: đổi mới
mô hình pt KT và cơ cấu lại nền KT nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả để
pt KT nhanh bên vững, pt cn xd theo hướng hđ tạo nền tảng cho CN nâng
cao k/n đl tự chủ của nền kt, pt nông lâm ngư nghiệp toàn diện theo hg CNH

4


hDh gẵn vs gq các vđ xh, pt các ngành các dv, tập trung xd tạo bc đột phá về
kết cấu hạ tầng đáp ứng y/c pt, pt KTXH hài hòa giữa nông thông đô thị
Câu 13: mục tiêu quan điển CNH HDH: mtieu là biến nc ta thành nc CN có
csvc kĩ thuật hiện đại, cơ cấu kt hợp lí, qh sx tiến bộ. quan điểm: một là
CNH gắn vs HDH và pt kt tri thức; CNH HDH gắn vs pt KT tt định hg
XHCN và hội nhập KT QT; lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ
bản cho sự pt nhanh và bền vững; KH CN là nền tàng động lực; pt nhanh
hiệu quả bền vững tăng trưởng đi đôi vs thực hiện tiến bộ công bằng XH bv
mt
Câu 14: ND- định hướng CNH gắn vs pt KT tri thức: nội dung pt mạnh các
ngành các sp có GT gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức, coi trọng số lượng
và chất lượng tăng trưởng, xd cơ cấu kt hiện đại hợp lí, giảm chi phí trung
gian nâng cao n/s lđ định hg: đẩy mạnh CNH HDH nông nghiệp nông
thông, giải quyết các vđ nn;pt nhanh cn xd và dv; pt kt vùng; pt kt biển;
chuyển dịc cơ cấu lđ công nghệ, bv sd hiệu quả tài nguyên, cải thiện mt tự
nhiên

Câu 15: đổi mới KTtt từ DH6 đến DH 11: một là ktt ko là cái riêng có của
CNTB mà là thành tựu riêng có của CNTB, hai là kt tt tồn tại khách
quan vs cnxh DH 7 kết luân sx hh ko đối lập vs CNXH, xác định cơ chế vận
hành của nền kt hh n tp định hướng XHCN, trong nền kt đó các đv kt tự chủ,
bình đẳng. ĐH 8 đề ra nvu đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện vs đồng
bộ tiếp tục pt nền kt n tp theo co chế tt dh XHCN. Ba là có thể và cần thiết
sd KTtt để xd CNXh ở nc ta đ của kt tt, trước đm sx hh và cơ chế tt, sau
đm, lấy cơ chế tt là cơ sở. ĐH 9 xác định nền kt tt là mô hình kt tổng quat
trong tk quá độ đi lên CNXH, là đc chuyển quan trongh; xác ddingj kt tt là
kiểu tổ chức kt vừa theo ql kt tt…mô hình lt nc ta khác va kt tt TBCN ĐH10
làm sáng tỏ ND KTtt theo 4 tiêu chí: về mđ pt, về phương hg pt, định hg Xh
và phân phôi, quản lí ĐH 11 điểm mới về cl KTXH 2011-2020 là đm mô
hình pt, cơ cấu lại nền kt chuyển mô hình pt từ chiều rộng sang pt hợp lí
chiều rộng và chiều sâu, cơ cấu nền kt hiện đại hiệu quả bền vững; quan hê
sx phục vụ cho đm mô hình pt trong xd KH, CNxd phải chủ trọng chất
lượng tính cạnh tranh; pt KTtt định hg XHCN vs n hình thức sở hữu, n tp
KT, n hình thức tổ chức kinh doanh, phân phối. cụ thể: kđ lại sự phân định q
của ng sở hữu, ng sd tlsx đảm bảo mọi tlsx đều có chủ, mọi đv KTtt đảm
bảo tính định hg XHCN; nn quản lí KTtt đi đúng định hg, điều tiết thúc đẩy
sx pt = pl, chiến lược quy hoach KH, QS

5


Câu 16: mtieu quan điểm hoàn thiện KTtt định hg XHCn: Kn thể chế kt, thể
chế kt tt,kt tt định hg xhcn. Mtieu:thúc đẩy kttt pt nhanh hiệu quả bên vưng
hội nhập kt qt, giữ vững định hg XHCN, xd bảo vệ tổ quốc. một là từng bc
xd hệ thống pl, 2 là đổi mới mô hình tổ chức và phương thức hoạt động, 3 là
pt đồng bộ đa dạng các loại thị trường, 4 là giải quyết mqh giữa pt kt vs vh
xh, 5 là nâng cao năng lực quản lí. Quan điểm: 1 là nhận thức đầy đủ tôn

trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật KTtt, 2 là bảo đảm tính đồng bộ
giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kt, giữa các yếu tố tt các loại tt, 3 là
kế thừa có chọn lọc thành tựu pt KT tt của nhân loại và kinh nghiệm tổng kết
từ thực tiễn nc ta, 4 là chủ động tích cực giải quyết các vđ lí luận và thực
tiễn, 5 là nâng cao năng lực lãnh đạo quản lí của nn
Câu 17: quan điểm đổi mới tư duy về xd pt VH:ĐH 6 đề cao vai trò Vh vs qt
đm tư duy, thống nhất tt, nhận thức mqh VH vs pt KTXH, coi Vh là 1 bộ
phận trọng yếu của cm , là động lực mtieu của sự nghiệp XD XHCN ĐH7
mtieu VH, quan niêm nền VH, kđ giá trị tt mác. Đh khái quá đưa vh tt HCM
thành 1 trong n yếu tố cốt lõi, động lực, cơ sở lí luận, nhấn manh 1 số vđề
cấp bách, nêu rõ quan điểm chỉ đạo DH8 kđ vh là nền tảng xh, là mtieu
động lực thúc đẩy KTXH pt. DH chỉ rõ xd pt vh để xd con ng, tiếp thu tinh
hoa vh th. ĐH 7 8 kđ KHGD đóng vai trò then chốt trong sự nghiệp xd bv tổ
quốc. HN5 khóa 8 (7/98)ra nghị quyết về xd và pt vh tiên tiến… đưa ra 5
quan điểm chỉ đạo qt pt vh trong tk CNH hDH . nghị quyết kế thừa bao quát
và nâng lên tầm cao mới qd của Đ về vh, đề cập toàn diện hệ thống lí luận về
nd quan điểm chỉ đạo và giải pháp xd nền vh của Đ trong tk đẩy mạnh CNH
hDH. HN có ý nghĩa là cl vh của Đ trong tk đẩy mạnh CNH HDH vì mtieu
dân giàu…và xđ nvu xd pt vh là nvu cl trong sự nghiệp xd bv tổ quốc ĐH9
tiếp tục đl xd nền VH… xđ thêm pt vh đồng bộ vs pt KTxh. HN 10 khóa
9( 7/2004) đặt vđ đảm bảo gắn kết giữa nvu…là bc quan trọng trong nhận
thức của đ về vị trí vh. ĐH 10 định hg bao trùm là pt sâu rộng nâng cao chất
lượng vh tiên tiến… gắn kết vs pt KTXH làm cho VH thấm sâu vào mọi lĩnh
vực đs: hoàn thiện nhân cách, bv bản sắc vh dân tộc, bồi dưỡng gt vh, phát
huy tt tư nguyện làm chủ ĐH 11 tiếp tục làm giàu cương linh 91 và xd vh :
xd VH VN tiên tiến… kđ con ng là tt pt, kế thừa tt tốt đẹp và tiếp thu, kđ tư
tương nhân văn dân chủ tiến bộ, xd nền VH phong phú đa dạng
Câu 18: qt nhận thức giải quyết các vđ Xh ĐH 6 nâng các vđ XH lên tầm
cs, quan điểm cơ bản là cơ sở cho ĐM cs xh là tổ chức hiệu quả cs XH nhằm
phát huy khả năng con ng, lấy việc phục vụ con ng làm mđ cao nhất. nd cs

hg vào: ổn đinh pt xh là thước đo, giải quyết các vđ XH thống nhất vs ổn
định pt KT, ổn định do con ng. ĐH7 nêu mtieu cs XH nhằm thống nhất vs
mtieu pt KT phát huy sm nhân tố con ng ĐH 8 tổng kết thức tế triển khai
6


giải quyết các vđ XH và nêu 4 quan điểm định hg gq các vđ xh tronh tk
CNH HDH cụ thế tăng trưởng kt gắn vs tiến bộ xh, khuyễn khích làm giàu,
các vđ giải quyết theo tinh thân xh hóa, phát huy truyền thống dtoc. ĐH 9
bổ sung cụ thể hóa quan đ đh 8 vs ND giải quyết các vđ Xh gắn vs pt nền
kt, phát huy vai trò quản lí nn, coi trọng công bằng trong hưởng thụ các dịch
vụ, XH hóa các vđ. ĐH 10 chủ trương kết hợp các mtieu KT va ntieu
XH,giải quyết các vđ Xh nảy sinh trong qt thực thi cam kết va WTO. ĐH11
tiếp tục nhấn mạnh thực hiên cs XH đúng đắn công bằng vì con ng là động
lực mạnh mẽ pt mọi năng lực stao của nd tronh sự nghiệp xd bv TQ: xd cộng
đồng XH văn mình các gc bình đẳng, kết hợp pt KT vs pt VHXH thực hiện
tiến bộ công bằng XH trong từng bc và từng cs, thực hiện cs bìh đẳng tôn
trọng giữa các dân tộc, tôn trọng đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng
Câu 19: quá trình hình thành đl đổi mới ctri: nhận thức về xây dựng hệ
thống chính trị thời kỳ đổi mới: nhận thức về mối quan hệ giữa đổi mới kt và
đổi mới hệ thống chính trị, nhận thức về mục tiêu đổi mới, nhận thức về cơ
cấu và cơ chế vận hành, nhận thức về đấu tranh giai cấp và động lực phát
triển đất nước, nhận thức về xây dựng nhà nước pháp quyền trong hệ thống
chính trị, nhận thức về vai trò của đĐH6 Nguyên tắc làm căn cứ đổi mới hệ
thống chính trị: đổi mới hệ thống chính trị là đổi mới nội dung nguyên tắc
hoạt động tổ chức cán bộ và mối quan hệ giữa các tổ chức chính trị hợp
pháp, đổi mới không thay đổi mục tiêu độc lập dân tộc và gắn với chủ nghĩa
xã hội. Lấy chủ nghĩa Mác và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng không
chấp nhận đa nguyên đa đảng. Đổi mới hệ thống chính trị hoàn thiện nền
dân chủ xhcn. Phương châm đổi mới: Ổn định phát triển nền kinh tế đáp ứng

yêu cầu ngày càng cao của mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Kết hợp chủ nghĩa
yêu nước và chủ nghĩa quốc tế vô sản để kết hợp sức mạnh dân tộc và sức
mạnh thời đại. Giải pháp: Đổi mới chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực, sức
chiến đấu của Đảng; Phát huy dân chủ xhcn xây dựng nhà nước pháp quyền
xhcn; phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc của mặt trận tổ quốc và các đoàn
thểĐH7 Toàn bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nước ta trong
giai đoạn đổi mới nhằm xây dựng và từng bước hoàn thiện dân chủ xã hội
chủ nghĩa đảm bảo quyền thuộc về nhân dân thực chất công cuộc đổi mới và
kiện toàn hệ thống chính trị là xây dựng dân chủ xhcn đảm bảo quyền làm
chủ của nhân dân. Dân chủ vừa là mục tiêu vừa là động lực của công cuộc
đổi mới ĐH8 Tiếp tục khẳng định mục tiêu đổi mới hệ thống chính trị là
thực hiện tốt dân chủ xhcn, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Đh xây
dựng những nhiệm vụ bao trùm của đổi mới hệ thống chính trị trong thời kỳ
đẩy mạnh cnh – hđh. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc phát huy quyền làm chủ
của nhân dân. Tiếp tục cải cách bộ máy nhà nước, xây dựng và hoàn thiện
7


nhà nước xã hội chủ nghĩa. Xây dựng đảng ngang tầm đòi hỏi của thế kỷ
mới. ĐH 9 – 10 Tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới chính trị nhằm phát
huy chức năng nhiệm vụ và hiệu quả hệ thống chính trị trong sự nghiệp cách
mạng nói chung và trong thời kỳ cnh – hđh hiện nay . Đưa ra các nv bao
trùm của việc đổi mới hệ thống chính trị: Xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc; phát huy quyền làm chủ của nd trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội; tiếp
tục xây dựng chỉnh đốn đảng với trọng tâm đổi mới tổ chức phương thức
lãnh đạo của đảng để nâng cao năng lực và sức chiến đấu; đẩy mạnh cải cách
tổ chức hoạt động của nhà nước.ĐH11 Tiếp tục hoàn thiện đường lối đổi
mới chính trị và sự lãnh đạo của Đảng đối với hệ thống chính trị với những
nội dung chủ yếu sau: Khẳng định dân chủ xhcn là bản chất của chế độ là
mục tiêu, động lực của sự phát triển đất nước khẳng định nn ta là nn pháp

quyền xhcn của dân, do dân, vì dân; mặt trận tqvn và các đoàn thể có vai trò
quan trọng trong sự nghiệp đại đoàn kết dân tộc, xây dựng và bảo vệ tổ
quốc, đại diện bảo vệ quyền lợi chính đáng của người dân thực hiện dân chủ
xây dựng xh lành mạnh; khẳng định đcsVN là tiên phong của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động đại biểu chung thành của giai cấp công nhân và
nd lao động lấy chủ nghĩa Mác và tư tưởng HCM là nền tảng và kim chỉ
nam cho hoạt động lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức.
Câu 20: Quá trình hình thành đường lối đối ngoại thời kỳ đổi mới: giai đoạn
86-96 xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ đa dạng hóa, đa phương
hóa quan hệ quốc tế. Đh6: Nhận thức đặc điểm nổi bật của thế giới là cuộc
CM khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, đảng chủ trương phải biết
kết hợp giữa sm dân tộc và sm thời đại, ra yêu cầu mở rộng hợp tác kinh tế
với các nước ngoài hệ thống xhcn, các tổ chức quốc tế, tư nhân, nước ngoài
trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi. Tháng12/87 luật đầu tư nước ngoài
được ban hành tạo cơ sở pháp lý cho các hoạt động đầu tư, mở cửa, thu hút
nguồn vốn, thiết bị, kn, tổ chức quản lý. T5/88 nghị quyết số 13 về nhiệm vụ
và chính sách đối ngoại trong tình hình mới khẳng định mục tiêu chiến lược
và lợi ích cao nhất của nhân dân ta là củng cố giữ vững hòa bình để xây
dựng và phát triển kinh tế bộ chính trị chủ trương chủ động chuyển cuộc đấu
tranh từ đối đầu sang đấu tranh và hợp tác cùng tồn tại trong hòa bình, lợi
dụng sự phát triển của cách mạng khkt và xu thế toàn cầu hóa để tranh thủ vị
trí có lợi nhất mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế đa dạng hóa quan hệ đối
ngoại. Nghị quyết đã chuyển hướng toàn bộ đg lối đối ngoại của ta thành đg
lối đối ngoại độc lập tự chủ đa dạng hóa đa phương hóa quan hệ quốc tế từ
năm 89 đảng xóa bỏ tình trạng độc quyền trong sản xuât, kinh doanh, xuất
nhập khẩu. ĐH7: chủ trương hợp tác bình đẳng cùng có lợi với tất cả các
nước, không phân biệt chế độ chính trị xã hội đổi mới chính sách đối ngoại
8



vs lào và campuchia với Trung quốc bình thường hóa quan hệ, từng bươccs
mở rộng hợp tác việt-trung. Trong quan hệ với khu vực chủ trương phát triển
quan hệ hữu nghị với các nước đông nam á phấn đấu cho 1 đông nam á hòa
bình, hữu nghị. Bình thường hóa quan hệ VN-Hoa Kỳ. Cương lĩnh xây dựng
đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh: xác định quan hệ hữu nghị và hợp
tác với nhân dân các nước trên thế giới là đặc trưng cơ bản của xã hội, chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng. Hội nghị TW khóa 7 cụ thể hóa quan điểm
của đại hội 7 về lĩnh vực đối ngoại, hội nghị lần 3 khóa 7/92 nhấn mạnh nhu
cầu đa dạng hóa đa phương hóa quan hệ quốc tế mở rộng cửa tiếp thu vốn,
công nghệ của nước ngoài đảm bảo an ninh quốc gia, bảo vệ môi trường.
Hội nghị giữa nhiệm kỳ khóa 7/94 chủ trương triển khai mạnh mẽ đồng bộ
đường lối đối ngoại độc lập tự chủ rộng mở, đa dạng hóa đa phương hóa đối
ngoại trên cơ sở giữ vững nguyên tắc độc lập thống nhất và chủ nghĩa xã hội
sáng tạo, năng động, linh hoạt phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của vn và diễn
biến tình hình thế giới. Giai đoạn 96-2008 bổ sung phát triển đường lối đối
ngoại theo phương châm chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
ĐH8:mở rộng quan hệ quốc tế hợp tác nhiều mặt với các nước, các trung
tâm kinh tế chính trị khu vực và thế giới xây dựng nền kt mở đẩy nhanh quá
trình hội nhập khu vực và thế giới. Ra sức tăng cường với các nước láng
giềng và các nước trong asean gắn kết với các nước đang phát triển, với
phong trào không liên kết so với đh7,8 có các đổi mới: 1 là chủ trương mở
rộng quan hệ với các đảng cầm quyền và các đảng khác, 2 là quán triệt yêu
cầu mở rộng quan hệ đối ngoại nhân dân quan hệ với các tổ chức phi chính
phủ, 3 là chủ trương thử nghiệm tiến tới đầu tư ra nước ngoài. Nghị quyết
lần thứ 4 khóa 8 phát huy nội lực thực hiện nhất quán chính sách thu hút
nguồn lực bên ngoài đàm phán hiệp định thương mại với mỹ gia nhập APEC
và WTO. ĐH9: chủ trương chủ động hội nhập kinh tế quốc tế xây dựng nền
kt độc lập, tự chủ trước hết là độc lập tự chủ về đường lối chính sách, đi đôi
với chủ động hội nhập KTQT, mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối
ngoại, phương châm của đh7 là Việt Nam sẵn sang là bạn, là đối tác tin cậy

của các nước trong khu vực và các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu
vì hòa bình, độc lập và phát triển. T11/2001 nghị quyết 7 đề ra 9 nhiệm vụ
cụ thể và 6 biện pháp thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế, hội nghị lần thứ 9
khóa 9 nhấn mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt các điều kiện trong nước để sớm ra
nhập tổ chức WTO kiên quyết đấu tranh với mọi biểu hiện của lợi ích cục bộ
làm kìm hãm tiến trình hội nhập KTQT, ĐH10 quan điểm thực hiện nhất
quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ hòa bình hợp tác và phát triển,
chính sách đối ngoại rộng mở đa phương hóa đa dạng hóa quan hệ quốc tế,
chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế là hoàn toàn chủ động chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, lựa chọn
9


phương thức hội nhập, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, là khẩn trương
chuẩn bị điều chỉnh đổi mới từ bên trong, từ phương thức lãnh đạo đến hoạt
động thực tiễn, xây dựng lộ trình kế hoạch hệ thống pháp luật, chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế là nhiệm vụ của đảng, nhà nước và toàn dân. ĐH11:
xây dựng nền kt độc lập tự chủ và tích cực chủ động hội nhập ktqt, mục tiêu
nhiệm vụ, chính sách đối ngoại: nâng cao vị thế cua đát nước vì lợi ích quốc
gia, dân tộc, vì nước VN xhcn giàu mạnh góp phần vào sự nghiệp hòa bình,
độc lập dân tộc, tiến bộ xã hội trên thế giới, định hướng đối ngoại: 1 là nhất
quán đường lối đối ngoại, độc lập tự chủ hòa bình, hợp tác phát triển đa
dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động tích cực hội nhập quốc
tế vì lợi ích dân tộc, vì nc vn xhcn giàu mạnh, 2 là hợp tác bình đẳng cùng có
lợi với tất cả các nước trên cơ sở hiến chương liên hợp quốc và luật pháp
quốc tế, ủng hộ các phong trào đấu tranh tiến bộ vì mục tiêu chung của thời
đại, quan hệ với các đảng cánh tả, đảng cầm quyền trên cơ sở bảo đảm lợi
ích quốc gia, giữ vững độc lập tự chủ vì hòa binh, hợp tác, phát triển, 3 là
tăng cường hiểu biết, hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới,
phấn đấu xây dựng đông nam á hòa bình, ổn định, hợp tác, phát triển phồn

vinh.

10



×