Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra học kỳ 2 môn sinh học lớp 10 đề số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.73 KB, 3 trang )

ĐỀ SỐ 7

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút
Trường THPT Nguyễn Du

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự
A. hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng thích.
B. hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích - lắp ráp.
C. hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích.
D. hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - lắp ráp - phóng thích.
Câu 2: Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 10 4 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20phút,
số tế bào trong quần thể sau 2h là
A.104.23.

B. 104.24.

C. 104.25

D.104.26

Câu 3: Đặc điểm sinh sản của vi rut là
A. sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ. B. sinh sản bằng cách nhân đôi.
C. sinh sản hữu tính.

D. sinh sản tiếp hợp.

Câu 4: Hình thức sống của vi rut là
A. sống cộng sinh.



B. sống kí sinh bắt buộc.

C. sống hoại sinh.

D. sống kí sinh không bắt buộc.

Câu 5: Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. giao tử.

B. tế bào sinh dục .C. tế bào sinh dưỡng.

D. hợp tử.

Câu 6: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được


A. 2k tế bào con.

B. 2k tế bào con . C. k – 2 tế bào con.

D. k/2 tế bào con.

Câu 7: Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn
được vì
A. không có hình dạng đặc thù.

B. chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc

C. kích thước của nó vô cùng nhỏ bé. D. hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic.

Câu 8: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha
A. G2.

B. G1.

C. nguyên phân

D. S.

Câu 9: Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát là
A. vi sinh vật trưởng yếu.
B. vi sinh vật trưởng mạnh
C. vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng.
D. vi sinh vật thích nghi dần với môi trường nuôi cấy.
Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành
quá trình phân bào nguyên phân, ở kì sau có số NST trong tế bào là
A. 48 NST đơn.

B. 24 NST kép.

C. 24 NST đơn.

D. 48 NST kép.

Câu 11: Muối dưa chua, làm sữa chua là hình thức:
A. Phân giải prôtêin

B. Lên men êtilic

C. Lên men Lactic


D. Tổng hợp prôtêin

Câu 12: Virut HIV gây bệnh cho người bị nhiễm loại virut này vì chúng phá huỷ các tế
bào
A. máu.

B. tim.

C. của hệ thống miễn dịch.

D. não.

Câu 13: Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là


A. 23.

B. 92.

C. 46.

D. 69.

Câu 14: Những kì nào sau đây trong nguyên phân, NST ở trạng thái kép?
A. Trung gian, đầu và giữa.

B. Đầu, giữa, và cuối.

C. Trung gian, đầu và cuối.


D. Đầu, giữa, sau và cuối.

Câu 15: Thời gian thế hệ của vi sinh vật là
A. thời gian để một tế bào tăng kích thước.
B. thời gian từ khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia.
C. thời gian để một quần thể vi sinh vật tăng số lượng tế bào.
D. thời gian để số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật giảm đi một nửa.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
Virut là gì? Trình bày các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ. Cho biết tại
sao sự tạo thành virut mới không được gọi là sự sinh sản của virut mà lại gọi là sự nhân
lên của virut?
Câu 2 ( 2 điểm):
Nêu các tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật. Đặc điểm
của từng kiểu dinh dưỡng đó.



×