Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi và đáp án học kỳ 2 môn sinh học lớp 10 đề số 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.76 KB, 7 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC 10

ĐỀ SỐ 20

Thời gian: 45 phút

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Trong MT nuôi cấy không liên tục, VSV có quá trình trao đổi chất mạnh
nhất ở:
A. Pha cân bằng. B. Pha Lag.

C. Pha Log.

D. Pha suy vong.

Câu 2: : Miễn dịch không đặc hiệu là:
A. Xuất hiện sau khi được tiêm vacxin vào cơ thể.
B. Xuất hiện sau khi bị bệnh và tự khỏi.
C. Loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.
D. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
Câu 3: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang
ở kì sau của lần phân bào I trong giảm phân là:
A. 8 NST kép.

B. 8 NST đơn.

C. 4 NST đơn.

D. 4 NST kép.


Câu 4: Virut truyền vật chất di truyền cho thế hệ sau qua cơ chế nào?
A. Qua tái tổ hợp di truyền.

B. Qua giảm phân.

C. Qua phân cắt.

D. Qua nguyên phân.

Câu 5: Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tử chất hữu cơ đó
vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử từ bên ngoài gọi là:
A. Hô hấp kị khí. B. Hô hấp.

C. Lên men.

D. Hô hấp hiếu khí.


Câu 6: Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế
bào trong quần thể tăng gấp đôi gọi là:
A. Thời gian nuôi cấy.

B. Thời gian thế hệ( g).

C. Thời gian phân chia.

D. Thời gian sống.

Câu 7: Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã trãi
qua 5 lần nguyên phân:

A. 42

B. 22

C. 32

D. 12

Câu 8: Hình thức phân bào không có thoi phân bào ở sinh vật nhân sơ:
A. Phân cắt.

B. Phân đôi.

C. Giảm phân.

D. Nguyên phân.

Câu 9: Loại TB nào xảy ra quá trình nguyên phân?
A. Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh giao tử.
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 10: Hình thức sống của virut:
A. Hoại sinh.

B. Kí sinh bắt buộc.

C. Cộng sinh.

D. Kí sinh không bắt buộc.


Câu 11: Nguyên phân tạo ra 2 TB con có bộ NST giống hệt TB mẹ là do:
A. Quá trình phân chia đồng đều VCDT ở kì sau.
B. NST biến đổi hình thái không theo chu kì.
C. NST tự nhân đôi.
D. NST tự nhân đôi sau đó được phân chia đồng đều.
Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về virut?


A. Là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào.
B. Cấu tạo từ 2 thành phần cơ bản là Prôtêin và axit nuclêic.
C. Là dạng sống ký sinh nội bào.
D. Dạng sống chưa hệ gen gồm AND và ARN
Câu 13: NST tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc để:
A. Dễ tách nhau khi phân li.
B. Dễ quan sát và đếm được số lượng NST của loài.
C. Tạo sự cân bằng lực kéo ở 2 đầu TB của thoi vô sắc.
D. Sắp xếp thứ tự NST trước khi phân li.
Câu 14: Virut thực vật lan truyền bệnh theo con đường:
A. Nhờ các thụ thể trên bề mặt tế bào. B. Nhờ côn trùng, gió, nước.
C. Nhờ cầu sinh chất nối giữa các tế bào.
xước.

D. Nhờ côn trùng hay qua các vết trầy

Câu 15: Một số loại virut chỉ có thể nhiễm vào một loại tế bào nhất định vì:
A. Virut có hệ gen mã hóa Lizôxom làm tan thành tế bào.
B. Trên bề mặt TB có các thụ thể là tín hiệu đặc thù dành riêng cho mỗi loại virut.
C. Virut có thể xâm nhập bằng cách ẩm bào hay thực bào.
D. Sinh sản nhờ vào hệ gen của tế bào vật chủ.

Câu 16: Loại miễn dịch nào sau đây có sự tham gia của các tế bào limphô T độc?
A. Miễn dịch tế bào.
B. Miễn dịch đặc hiệu. C. Miễn dịch thể dịch.
D. Miễn dịch tự nhiên.
Câu 17: Virut HIV không lây nhiễm qua con đường:
A. Mẹ bị nhiễm HIV truyền qua thai nhi và qua sữa.


B. Qua truyền máu, tiêm chích.
C. Trên da có các tế bào chết.
D. Qua đường tình dục.
Câu 18: Người ta chia các hình thức dinh dưỡng tự dưỡng và dị dưỡng của VSV
thành 4 kiểu dựa vào:
A. nguồn cacbon và năng lượng .

B. nguồn cacbon

C. Nguồn oxi.

D. Nguồn năng lượng,.

Câu 19: Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trãi qua trong khoảng thời gian giữa
2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi là:
A. Phân cắt tế bào.

B. Phân chia tế bào.

C. Quá trình phân bào.

D. Chu kì tế bào.


Câu 20: NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở:
A. Kì trung gian đến hết kì giữa.

B. Kì đầu, giữa và kì sau.

C. Kì trung gian đến hết kì sau.

D. Kì trung gian đến hết kì cuối.

B. PHẦN TỰ LUẬN:
1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng trong điều kiện nuôi cấy không liên tục của
quần thể vi khuẩn.
Vì sao, trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân huỷ ở pha suy vong, còn
trong nuôi cấy không liên tục hiện tượng này không xảy ra ? vẽ đồ thị sinh trưởng của vi
khuẩn trong hai điều kiện nuôi cấy để phân biệt
2. Hãy giải thích tại sao muốn giữ cá không ươn, người ta thường ướp bằng muối
hoặc đường.


---------------------------------------------ĐÁP ÁN
1

C

2

C

3


D

4

A

5

C

6

B

7

D

8

B

9

A

10

B


11

D

12

A

13

C

14

D

15

B

16

A

17

C

18


B

19

D

20

A


TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1:
► Đặc điểm của 4 pha sinh trưởng trong điều kiện nuôi cấy không liên tục:
(2đ)
- pha tiềm phát: + Vi khuẩn làm quen môi trường
+ hầu như chưa phân chia
+ hình thành enzim cảm ứng
- pha lũy thừa:

* số lượng tế bào tăng nhanh cấp số nhân
*tốc độ sinh trưởng lớn nhất

-pha cân bằng :

.+ số lượng tế bào cực đại , không đổi
+ số tế bào sinh ra = số tế bào chết đi

- pha suy vong:


- số tế bào giảm dần
- số tế bào sinh ra < số tế bào chết đi
- chất dd cạn kiệt, tích lũy nhiều chất độc

► Trong nuôi cấy liên tục, chất dd thường xuyên được bổ sung
không tích

Sản phẩm chuyển hóa trong ST luôn được lấy ra

=>
lũy chất

độc…
► Vẽ đúng đồ thị

Câu 2: - dựa trên tác động của yếu tố áp suất thẩm thấu lên sinh trưởng của VSV

- Ướp cá bằng muối hoặc đường => tạo môi trường ưu trương => nước trong tế


bào VSV bị rút ra ngoài => gây co nguyên sinh => không phân chia => không phân
giải => cá
được giữ lâu hơn



×