Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi và đáp án học kỳ 2 môn sinh học lớp 10 đề số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.34 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC 10

ĐỀ SỐ 8

Thời gian: 45 phút
Trường THPT Yên Định 3

Phần 1. Dành cho tất cả các thí sinh
Câu 1(2,0 điểm). Nêu sự biến đổi bình thường về số lượng của bộ NST 2n trong nguyên
phân và trong giảm phân. Cho ví dụ.
Câu 2(2,0 điểm). Đặc điểm 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn trong nuôi
cấy không liên tục.
Câu 3(4,0 điểm). Có 1 tế bào (2n = 8) và 1 tế bào (2n = 20) đều tiến hành nguyên phân đã
tạo ra 4 tế bào con.
a. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi tế bào ban đầu.
b. Tính tổng số NST ở tất cả các tế bào con.
Cho rằng các quá trình đều diễn ra bình thường.
Phần 2. Dành cho thí sinh ban KHTN.
Câu 4(2,0 điểm). Tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi
khuẩn. Hãy giải thích tại sao ?
Phần 3. Dành cho thí sinh ban CB.
Câu 4(2,0 điểm). Tóm tắt quá trình xâm nhập và phát triển của virut vào tế bào chủ.

HƯỚNG DẪN CHẤM


Câu 1. (2,0 điểm)
-Trong nguyên phân(1,0đ)
+Tế bào mẹ (2n) x 2


Tế bào con (2n)

Tế bào mẹ (2n kép)
Tế bào con (2n)

+Ví dụ: Ở người
Tế bào con (2n=46)
Tế bào mẹ (2n=46) x 2

Tế bào mẹ(46NST kép)
Tế bào con (2n=46)

-Trong giảm phân(1,0đ):

+Tế bào mẹ x 2
(2n)

Tế bào con(n)
Tế bào con (n kép)

Tế bào con (n)

Tế bào con (n kép)

Tế bào con (n)

Tế bào mẹ
(2n kép)

Tế bào con(n)

+Ví dụ: Ở người
Tế bào con (n=23)
Tế bào con
Tế bào mẹ x 2
(2n=46)

Tế bào mẹ
(46 NST kép)

(23 NST kép)
Tế bào con
(23NST kép)

(n=23)

Tế bào con (n=23)

Tế bào con (n=23)
Tế bào con


Câu 2. (2,0 điểm)
Đặc điểm 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục
+ Pha tiềm phát (0,5 điểm):Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong
quần thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
+ Pha luỹ thừa (0,5 điểm): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi,số
lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh.
+ Pha cân bằng (0,5 điểm): Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không
đổi theo thời gian , vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.
+ Pha suy vong (0,5 điểm): Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần

thể bị phân huỷ ngày càng nhiều , chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích luỹ quá
nhiều.

Câu 3.(4,0 điểm)
a.(2,0 điểm).

x=1

Gọi x, y lần lượt là số lần nguyên phân của tế bào 1 và tế bào 2 (x, y là số nguyên
y=1
dương).

Ta có: 2x + 2y = 4 = 21 + 21 ⇒

Như vậy mỗi tế bào đã cùng nguyên phân 1 lần.
b.(2,0 điểm).
Tổng số NST ở tất cả các tế bào con = 2. 8 + 2. 20 = 56 (NST)

Phần 2. Dành cho thí sinh ban KHTN.


Câu 4(2,0 điểm).
- Trong dịch bào của rau qủa thường có hàm lượng axit và đường cao.
Nấm mốc là loại vi sinh vật hoạt động tốt trong môi trường trrên còn vi khuẩn lại không
thích hợp. (1,0 điểm)
- Khi nấm mốc hoạt động đã làm giảm hàm lượng đường, axit trong rau quả, lúc đó vi
khuẩn mới có khả năng hoạt động. (1,0 điểm)

Phần 3. Dành cho thí sinh ban CB.
Câu 4(2,0 điểm). Tóm tắt quá trình xâm nhập và phát triển của virut vào tế bào chủ.

- Giai đoạn hấp phụ.
- Giai đoạn xâm nhập.
- Giai đoạn sinh tổng hợp.
- Giai đoạn lắp ráp.
- Giai đoạn phóng thích.
(Thí sinh nêu nội dung của từng giai đoạn).



×