Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi và đáp án học kỳ 2 môn sinh học lớp 10 đề số 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.16 KB, 6 trang )

\

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC 10

ĐỀ SỐ 33

Thời gian: 45 phút

Phần1. Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất và điền vào bảng sau
Câu 1.Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa hai
lần nguyên phân liên tiếp được gọi là:
A.Chu kì tế bào

B. Quá trình phân bào

C. Phát triển tế bào

D. Phân chia tế bào

Câu 2. Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân?
A. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất
B.Tế bào chất phân chia trước rồi đến nhân phân chia
C. Nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc
D.Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không phân chia.
Câu 3. Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các
nhiễm sắc thể xếp thành:
A. Một hàng

B. Hai hàng



C. Ba hàng

D. Bốn hàng

Câu 4.Trong tế bào của một loài, vào kì giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất
cả 16 crômatit. Loài đó có tên là:
A.Ruồi giấm

B. Người

C. Đậu Hà Lan

Câu 5. Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:

D. Lúa nước


\

A. Đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể
B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
C.Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D.Đều có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể
Câu 6. Gà có 2n=78 vào kì trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể
trong mỗi tế bào là:
A. 78 nhiễm sắc thể kép

B. 156 nhiễm sắc thể đơn


C. 78 nhiễm sắc thể đơn

D. 156 nhiễm sắc thể kép

Câu 7. Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là C0 2 và năng lượng của ánh
sáng được
gọi là:
A. Quang tự dưỡng

B. Quang dị dưỡng

C. Hoá tự dưỡng

D. Hoá dị dưỡng

Câu 8. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon C0 2,
được gọi là:
A. Hoá tự dưỡng

B. Quang dị dưỡng

C. Quang tự dưỡng

D.Hoá dị dưỡng

Câu 9. Môi trường nào sau đây có chứa ít vi khuẩn kí sinh gây bệnh hơn các môi
trường còn lại ?
A. Trong sữa chua

B. Trong máu động vật


C. Trong đất ẩm

D. Trong không khí

Câu 10. Trong nuôi cấy vi sinh vật, môi trường………là môi trường đã biết rõ thành
phần hóa học và số lượng các chất tham gia. Cụm từ thích hợp là:


\

A.Tổng hợp.
nhiên.

B. nhân tạo.

C. bán tổng hợp.

D. tự

Câu 11. Các tế bào con tạo ra trong quá trình nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng
với tế bào mẹ nhờ:
A.Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể

B. Co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể

C. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể

D.Phân li và dãn xoắn nhiễm sắc thể


Câu 12. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào trong giảm phân?
A.. Kì đầu I

B. Kì giữa I

C. Kì đầu II

D. Kì giữa II

Câu 13. Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế
bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 20 phút

B. 60 phút

C. 40 phút

D. 30 phút

Câu 14. Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật ở pha suy vong là:
A. Số lượng sinh ra ít hơn số lượng chết đi
B. Số lượng chết đi ít hơn số lượng sinh ra
C. Số lượng sinh ra cân bằng với số lượng chết đi
D. Không có chết, chỉ có sinh ra
2.Chọn đáp án trả lời phù hợp):

TT
1
2
3


Câu hỏi
Chất dinh dưỡng là
gì?

Trả lời

Đáp án

1……. a.VSV tự tổng hợp được các nhân tố sinh
trưởng
2…….
Nhân tố sinh trưởng là
b.Các chất cần cho sự sinh trưởng của VSV
3…….
gì?
song chúng không tự tổng hợp được từ các


\

4
5

6

VSV khuyết dưỡng là
gì?

4……. chất vô cơ.


5……. c.Nhiệt độ cao, một số tia trong ánh sáng
VSV nguyên dưỡng là
Mặt trời
6…….
gì?
d.Những chất giúp cho VSV đồng hóa và
Các chất hóa học ức
tăng sinh khối hoặc thu năng lượng.
chế sinh trưởng của
e.VSV không tự tổng hợp được các nhân tố
VSV?
sinh trưởng
Yếu tố lí học làm ức
f.Cloramin, cồn, Iôt, chất kháng sinh…
chế sinh trưởng của
VSV?

Phần 2: Câu hỏi tự luận (125 điểm):
Câu 1: Chu kì tế bào là gì? Bao gồm những giai đoạn nào ? Nêu đặc điểm của từng giai
đoạn ?
Câu 2: Trình bày khái niệm vi sinh vật?Nêu các loại môi trường sống của vi sinh vật?
Câu 3: Trong nuôi cấy không liên tục của vi khuẩn, để thu được số lượng tế bào vi sinh
vật tối đa thì nên dừng ở pha nào? Để không xảy ra pha suy vong thì phải làm gì? Giải
thích?

ĐÁP ÁN
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiêm



\

1.d, 2.b, 3.e, 4.a, 5.f, 6.c
Phần 2. Câu hỏi tự luận

Câu 1

Chu kì tế bào: Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào

Các giai đoạn:
+Kì trung gian: Chiếm thời gian dài. Gồm có 3 pha: Pha G1, S,
G2
- Pha G1 : Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự
sinh trưởng.
- Pha S: Nhân đôi ADN và NST,tạo nên NST kép gồm
2 NS tử (cromatit) dính nhau ở tâm động.
- PhaG2 : Tổng hợp tất cả các chất cần thiết cho quá
trình phân bào.
+ Qúa trình nguyên phân: Thời gian ngắn.Phân chia nhân và
phân chia tế bào chất.
- Phân chia nhân: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Phân chia tế bào chất ở tế bào động vật, tế bào thực
vật

Câu 2

+ Khái niệm VSV: VSV là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều
nhóm phân loại khác nhau, VSV hấp thụ và chuyển hoá vật chất
nhanh, sinh trưởng mạnh.



\

+ Các loại môi trường sống của VSV:
- Môi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong các môi
trường và điều kiện sinh thái đa dạng.

- Môi trường trong phòng thí nghiệm:
* Môi trường dùng chất tự nhiên: : gồm các chất tự nhiên.
* Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hoá
học và số lượng.
* Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và các chất
hóa học.

Câu 3

Trong nuôi cấy không liên tục của vi khuẩn, để thu được số
lượng tế bào VSV tối đa thì nên dừng lại ở pha cân bằng.
- Giải thích: Số lượng cá thể đạt cực đại và không đổi theo thời
gian do 1 số tế bào bị phân huỷ, 1 số khác có chât dinh dưỡng
lại phân chia.

Để không xảy ra pha suy vong thì nên nuôi cấy liên tục.
-Giải thích: Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định,
quần thể VSV sẽ sinh trưởng liên tục.



×