ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ SỐ 50
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Nêu các giai đoạn chính và đặc điểm của từng giai đoạn của quá trình nguyên
phân? (3 điểm )
Câu 2: Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa quá
trình giảm phân? (2 điểm)
Câu 3: Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon vi sinh vật quang tự dưỡng khác vi
sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ nào? ( 2 điểm )
Câu 4: Thế nào là nuôi cấy không liên tục? Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể
vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục? Để thu được sinh khối tối đa nên thu
ở pha nào? ( 3 điểm)
ĐÁP ÁN
Câu 1Nêu các giai đoạn chính và đặc điểm của từng giai đoạn của quá trình nguyên 3 điểm
phân?
Đáp - Các giai đoạn chính của quá trình nguyên phân: phân chia nhân và phân chia 1 điểm
án tế bào chất
- Đặc điểm của từng giai đoạn:
2 điểm
+ Phân chia nhân : Gồm 4 kì :
Kì đầu : NST kép co xoắn lại, màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào
dần xuất hiện.
Kì giữa : các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng
xích đạo. Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
Kì sau : các nhiễm sắc tử tách nhau và đi về hai cực của tế bào.
Kì cuối : NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.
+ Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất phân chia nhân, tế bào chất cũng
phân chia thành 2 tế bào con
Câu 2Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa 2 điểm
quá trình giảm phân?
Đáp - Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau tại kì giữa I có ý nghĩa: 1 điểm
án Làm xuất hiện những tổ hợp gen mới, đây là nguyên nhân làm tăng biến dị tổ
hợp là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Ý nghĩa quá trình giảm phâm:
+ Từ 1 TB → 4 TB con với số NST giảm đi một nửa.
+ Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên,
1 điểm
giúp các loài có khả năng thích nghi với những điều kiện sống mới.
+ Duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các cơ chế: nguyên phân, giảm
phân, thụ tinh.
Câu 3Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon vi sinh vật quang tự dưỡng khác 2 điểm
vi sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ nào?
Đáp Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon vi sinh vật quang tự dưỡng khác 1 điểm
án vi sinh vật hóa dị dưỡng :
- Nguồn năng lượng
Quang tự dưỡng là ánh sáng
Hóa dị dưỡng là chất hữu cơ
- Nguổn carbon chủ yếu
1 điểm
Quang tự dưỡng là CO2
Hóa dị dưỡng là chất hữu cơ
Câu 4Thế nào là nuôi cấy không liên tục? Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần 3 điểm
thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục? Để thu được sinh khối
tối đa nên thu ở pha nào?
- Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất
dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
- Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục:
+ Pha tiềm phát(Pha Lag): VK thích nghi với môi trường. Số lượng TB trong
quần thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành.
+ Pha luỹ thừa(Pha Log) : TĐC diễn ra mạnh. Số lượng tế bào tăng rất
1 điểm
1.5 điểm
nhanh. Tốc độ sinh trưởng đạt cực đại.
+ Pha cân bằng: Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là
do số TB sinh ra tương đương số TB chết.
+ Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần, số tế bào chết lớn hơn số
mới sinh
- Để thu được sinh khối tối đa nên thu ở cuối pha lũy thừa đầu pha cân bằng
0.5 điểm