Chương 2
Nền tảng của các
mô hình lý
thuyết trò chơi
To accompany
Quantitative
3-1
© 2003 by
Prentice Hall,
Mục tiêu
Học xong chương này, sinh viên có thể:
• Liệt kê các bước của quy trình ra
quyết định
• Mô tả các loại của môi trường ra
quyết định
• Sử dụng các giá trị xác suất ra quyết
định trong điều kiện có rủi ro.
• Ra quyết định trong điều kiện không
chắc chắn; trong đó có rủi ro nhưng
không biết xác suất.
• Sử dụng máy tính để giải quyết các
vấn đề ra quyết định căn bản 30
To accompany
Quantitative
3-2
© 2003 by
Prentice Hall,
Tóm tắt chương
3.1 Giới thiệu
3.2 Sáu bước trong lý thuyết quyết
định
3.3 Các loại môi trường ra quyết định
3.4 Ra quyết định trong điều kiện có
rủi ro
3.5 Ra quyết định trong điều không
chắc chắn
3.6 Phân tích biên tế với nhiều phương
án thay thế và trạng thái tự nhiên
To accompany
Quantitative
3-3
© 2003 by
Prentice Hall,
Giới thiệu
• Lý thuyết quyết định là phương
pháp phân tích có hệ thống
nhằm để xử lý các vấn đề.
• Một quyết định tốt là một quyết
định dựa trên logic.
To accompany
Quantitative
3-4
© 2003 by
Prentice Hall,
Sáu bước trong
lý thuyết quyết định
1) Xác định vấn đề một cách rõ ràng.
2) Liệt kê đầy đủ các khả năng, phương
án có thể lựa chọn để ra quyết định.
3) Xác định các kết quả có thể xảy ra
4) Liệt kê thu nhập, chi phí, lợi nhuận
(payoff) cho mỗi kết hợp giữa
phương án và kết quả.
5) Chọn một trong các mô hình lý
thuyết toán học thích hợp để áp
dụng.
6) Ứng dụng mô hình và ra quyết định
To accompany
Quantitative
3-5
© 2003 by
Prentice Hall,
Bảng quyết định của
cty Thompson Lumber
To accompany
Quantitative
3-6
© 2003 by
Prentice Hall,
Các loại môi trường ra
quyết định
• Loại 1: Ra quyết định trong điều kiện
chắc chắn
• Người ra quyết định: Biết chắc chắn
kết quả của một phương án.
• Loại 2: Ra quyết định trong điều kiện
có rủi ro.
• Người ra quyết định biết xác suất
của nhiều kết quả khác nhau.
• Loại 3: Ra quyết đinh trong điều kiện
không chắc chắn
• Người ra quyết định không biết xác
suất của các kết quả
To accompany
Quantitative
3-7
© 2003 by
Prentice Hall,
Ra quyết định ở
Nuclear World
Xác định
vấn đề
Thay thế Triti: vì nguồn cung
cạn kiệt vào năm 2011; làm
thế nào để sản xuất thêm
Thu thập
dữ liệu
11 phương án được đưa ra
Bộ năng lượng, văn phòng
chương trình,
Đưa ra
giải pháp
Tiếp tục thực hiện hai phương
án đã nghiên cứu trước
Thử nghiệm
gp
Thử nghiệm: lịch trình, năng
lực, chi phí môi trường p.tích
Phân tích
kết quả
Hai văn phòng mới: p.ứ hạt
nhân và p.ứ gia tốc
Áp dụngKQ
Kết quả được ứng dụng
XD m.hình
To accompany
Quantitative
3-8
© 2003 by
Prentice Hall,
Ra quyết định trong
điều kiện rủi ro
Giá trị tiền tệ kỳ vọng
n
EMV(phuong an) = ∑ so tien S j * P( S j )
j =1
trong do : n = so − luong − trang − thai − tu − nhien
EMV (một phương án) = (Số tiền ứng
với trạng thái tự nhiên thứ nhất X xác
suất trạng thái tự nhiên thứ nhất) +
(Số tiền ứng với trạng thái tự nhiên thứ
hai X xác suất trạng thái tự nhiên thứ
hai) + … + (số tiền ứng với trạng thái
tự nhiên cuối cùng X xác suất của
trạng thái này)
To accompany
Quantitative
3-9
© 2003 by
Prentice Hall,
Bảng quyết định của
Cty Thompson Lumber
Thị
trường
tốt
Phương án
Thị trường
xấu
Trạng thái tự nhiên
Xd nhà
máy lớn
200 $
-180$
10$
Xd nhà
máy nhỏ
100$
-20$
40$
Không làm
gì
0$
0$
Xác suất
0.5
0.5
To accompany
Quantitative
3-10
© 2003 by
Prentice Hall,
Giá trị kỳ vọng thông
tin hoàn hảo (EVPI)
• EVPI là giá trị căn cứ vào đó
người ta chi trả cho việc mua
thông tin.
• EVPI Là giá trị kỳ vọng trong
điều kiện thông tin hoàn hảo trừ
đi giá trị tối đa của kỳ vọng tiền
tệ.
To accompany
Quantitative
3-11
© 2003 by
Prentice Hall,
Giá trị kỳ vọng thông
tin hoàn hảo (EV | PI)
n
EV | PI = ∑
j=1
(ket qua tot nhat cua trang thai tu nhien)
* P(S j )
n = luong trang thai tu nhien.
To accompany
Quantitative
3-12
© 2003 by
Prentice Hall,
)
Giá trị kỳ vọng thông
tin hoàn hảo
• EVPI = EV|PI – Giá trị tối đa
EMV
To accompany
Quantitative
3-13
© 2003 by
Prentice Hall,
Giá trị kỳ vọng thông
tin hoàn hảo
Thị
trường
tốt
Phương
án
Xd nhà
máy lớn
Thị
trường
xấu
EMV
Trạng thái tự nhiên
200 $
Xd nhà
máy nhỏ
40$
Không
làm gì
Xác suất
To accompany
Quantitative
0
0.5
3-14
0.5
© 2003 by
Prentice Hall,
Giá trị kỳ vọng
thông tin hoàn hảo
EVPI = Giá trị kỳ vọng thông tin
hoàn hảo - max(EMV)
= $200,000*0.50 + 0*0.50
- $40,000
= $60,000
To accompany
Quantitative
3-15
© 2003 by
Prentice Hall,
Tổn thất cơ hội
kỳ vọng
• EOL là chi phí của việc không
chọn đúng giải pháp tốt nhất
• EOL = Giá trị hối tiết kỳ vọng
To accompany
Quantitative
3-16
© 2003 by
Prentice Hall,
Tính EOL
Bảng tổn thất cơ hội
Phương án
Thị trường
tốt
Thị trường
xấu
Xd nhà
máy lớn
200 – 200
0-(-180)
Xd nhà
máy nhỏ
200 – 100
0-(-20)
200 - 0
0-0
0.5
0.5
Không làm
gì
Xác suất
To accompany
Quantitative
3-17
© 2003 by
Prentice Hall,
Bảng tổn thất cơ hội
(tt)
Phương án
Thị trường
tốt
Xd nhà
máy lớn
Thị trường
xấu
0
180
Xd nhà
máy nhỏ
100
20
Không làm
gì
200
0
Xác suất
0.5
0.5
To accompany
Quantitative
3-18
© 2003 by
Prentice Hall,
Bảng tổn thất cơ hội
Phương án
EOL
Xd nhà
máy lớn
0.5*(0) +
0.5*(180)
90
Xd nhà
máy nhỏ
0.5*(100) +
0.5* (20)
60
0.5*(200) +
Không làm gì
0.5*(0)
100
Xác suất
0.5
To accompany
Quantitative
0.5
3-19
© 2003 by
Prentice Hall,
Phân tích độ nhạy
EMV(Nhà máy lớn) = $200P - (1-P)
$180
EMV(Nhà máy nhỏ) = $100P $20(1-P)
EMV(Do Nothing) = $0P + 0(1-P)
To accompany
Quantitative
3-20
© 2003 by
Prentice Hall,
Phân tích độ nhạy (tt)
250000
EMV Values
200000
150000
Point 1
Point 2
Small Plant
100000
50000
0
-50000 0
-100000
0.2
0.6
0.8
Large Plant EMV
-150000
-200000
To accompany
Quantitative
0.4
Values of P
3-21
© 2003 by
Prentice Hall,
1
Ra quyết định trong điều
kiện không chắc chắn
• Maximax
• Maximin
• Khả năng xảy ra như
nhau(Laplace)
• Tiêu chí Herwicz
• Minimax
To accompany
Quantitative
3-22
© 2003 by
Prentice Hall,
Ra quyết định trong điều
kiện không chắc chắn
Maximax - Chọn phương án có kết
quả mang lại cao nhất
Trạng thái tự nhiên
Phương án
Thị trường
tốt
Thị trường
xấu
Xd nhà
máy lớn
200
-180
Xd nhà
máy nhỏ
100
-20
0
0
Không làm gì
Xác suất
To accompany
Quantitative
0.5
3-23
0.5
© 2003 by
Prentice Hall,
Ra quyết định trong điều
kiện không chắc chắn
Maximin - chọn giá trị lớn nhất trong
các kết quả (outcome) nhỏ nhất của
mỗi phương án
Trạng thái tự nhiên
Phương án
Thị trường
tốt
Thị trường
xấu
Xd nhà
máy lớn
200
-180
Xd nhà
máy nhỏ
100
-20
0
0
Không làm gì
Xác suất
To accompany
Quantitative
0.5
3-24
0.5
© 2003 by
Prentice Hall,
Ra quyết định trong điều
kiện không chắc chắn
Xảy ra như nhau - giả sử mọi trạng thái
tự nhiên điều có xác xuất xảy ra như
nhau. Chọn phương án có kết quả
trung bình lớn nhất.
Trạng thái tự nhiên
Phương
án
Thị
trường
tốt
Thị
trường
xấu
TB
Xd nhà
máy lớn
200 $
-180$
10$
Xd nhà
máy nhỏ
100$
-20$
40$
Không
To accompany
làm gì
Quantitative
0$
3-25
0$by 0
© 2003
Prentice Hall,