Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

ơ sở lý luận ; Kết quả nghiên cứu và một số gợi ý giải pháp đánh giá nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 78 trang )



A

Ă

Â

Â
Ò






Â

Ơ


A

Ă

– 10/2015




A



Ă

Â

Â
Ò






Â

Ơ


A

:
: 60340201

Ă

-

Â

Ĩ


PGS-TS

Ơ

– 10/2015

Q A

Ô


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “C
NHTM

N


” này là bài nghiên cứu của chính tôi. Các

số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những nguồn
chính thống và đáng tin cậy.
TP.HCM, ngày 28 tháng 10 năm 2015
Tác giả

Phan Văn Tân


MỤC LỤC

TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 Lý



1.2 M

ề à ............................................................................................. 1

êu

ê

ứu ........................................................................................ 2

1.1.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
1.1.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 Đ

ượ






1.4 P ươ
1.5 K

ấu

v
ê

ê

ứu .................................................................. 2

ứu ................................................................................ 2

luậ vă ....................................................................................... 3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ
PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ............................................................................................................................. 4
2.1 Tổ qu về
......................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng........................................................................... 4
2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................... 5
2.1.2.1 Phân theo nguồn gốc hình thành rủi ro ............................................... 5
2.1.2.2 Phân theo tính chất của rủi ro tín dụng ............................................... 6
2.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........................................................... 6
2.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng................................................................... 8
2.1.4.1 Đối với hoạt động ngân hàng.............................................................. 8
2.1.4.2 Đối với khách hàng ............................................................................. 8

2.1.4.3 Đối với nền kinh tế .............................................................................. 8
2.2 Tổ

qu

về ự

......................................................... 9

2.2.1 Khái niệm dự phòng rủi ro tín dụng .......................................................... 9


2.2.2 Phân loại nợ và cách trích lập dự phòng theo thông lệ quốc tế ............... 10
2.2.3 Phân loại nợ và cách trích lập dự phòng tại các NHTM ở Việt Nam ...... 11
2.2.3.1 Phân loại nợ ........................................................................................ 11
2.2.3.2 Cách trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại các NHTM ở Việt Nam....14
2.3 C

ư



.............................. 17

2.3.1 Tổng quan các nguyên cứu v các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro
tín dụng tại các NHTM .............................................................................. 17
2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng ............................... 18
2.3.2.1 Quy mô ngân hàng ............................................................................. 18
2.3.2.2 Tăng trưởng tín dụng .......................................................................... 19
2.3.2.3 Nợ xấu ................................................................................................ 19

2.3.2.4 Hệ số rủi ro tín dụng........................................................................... 20
2.3.2.5 Lãi suất cho vay.................................................................................. 20
2.3.2.6 Thu nhập trước thuế và dự phòng ...................................................... 21
2.3.2.7 Khả năng thu hồi nợ xấu .................................................................... 21
2.3.2.8 Tăng trưởng GDP ............................................................................... 21
2.3.2.9 Tỷ lệ thanh khoản ngân hàng ............................................................. 22
K t luậ

ươ

2 ................................................................................................... 22

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM IỆT NAM ........................................... 23
3.1 Tổng quan về hoạ
3.2 Tì

ì

3.3 P

ng c

lập dự
th



à


à
ng c

ô

ng tạ

ók

ại Vi t Nam.......................... 23
NHTM
ă

t Nam.....26

nh ư ng

n dự

NHTM Vi t Nam .......................................... 29

3.3.1 Nợ xấu ........................................................................................................ 29
3.3.2 Hệ số rủi ro tín dụng .................................................................................. 32
3.3.3 Quy mô ngân hàng ..................................................................................... 33
3.3.4 Tỷ lệ thanh khoản ngân hàng ..................................................................... 35
K t luậ

ươ

3 ................................................................................................... 36



CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM

IỆT

NAM ......................................................................................................................... 37
ê
ươ

4.1 Gi thuy
4.2 Dữ li u và

ứu .................................................................................... 37
ê ứu............................................................. 39

4.3 K qu
ê ứu ........................................................................................ 42
4.3.2 Mô tả m u nghiên cứu ............................................................................... 42
4.3.3 Phân tích tương quan ................................................................................. 43
4.3.4 Kiểm đ nh các giả thuyết hồi quy .............................................................. 44
4.3.5 So sánh giữa các mô hình trên panel data: Pooled Regression, Fixed
effects model, Random effects model ......................................................... 46
4.3.6 Kết quả kiểm đ nh độ phù hợp của các biến giải thích .............................. 49
4.3.6 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ....................................................................... 50
K t luậ
ươ 4 ................................................................................................... 52
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ À GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG, NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG ............... 53

i vớ C

5.1 Ki n nghị

......................................................................... 53

5.1.1 Tiếp tục duy trì môi trường kinh tế, chính tr - xã hội ổn đ nh .................. 53
5.1.2 Tạo lập và hoàn thiện môi trường pháp lý đảm bảo an toàn tín dụng ....... 53
5.1.3 Hỗ trợ NHTM xử lý nợ xấu ....................................................................... 53
5.2 Ki n nghị vớ N

à

N à ước.............................................................. 54

5.2.1 Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Thông tin Tín dụng (CIC)...54
5.2.2 Quy đ nh hệ thống tính điểm và xếp hạng khách hàng thống nhất ........... 55
5.2.3 Hoàn thiện mô hình thanh tra theo ngành dọc từ trung ương đến cơ sở ... 56
5.3 K

ị vớ H

5.4 Ki n nghị vớ
K t luậ

ươ

N
à


à
ươ

................................................................ 57
ại..................................................... 58

5 ................................................................................................... 64

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CE

Tổng dư nợ trên tổng tài sản ngân hàng

CIC

Trung tâm Thông tin Tín dụng

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

DPRRTD

Dự phòng rủi ro tín dụng


FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FGLS

Phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

LA

Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản trên tổng tài sản

LLP

Dự phòng rủi ro tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

NPL

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản ngân hàng

SIZE

Quy mô ngân hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

VAMC

Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

XHTD

Xếp hạng tín dụng.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Hệ thống các tổ chức tín dụng tại Việt Nam ............................................. 23
Bảng 3.2 Tốc độ tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn 2008 – 2014 ........................ 24
Bảng 3.3 Lợi nhuận của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2014 .......... 26
Bảng 3.4 Số liệu dự phòng rủi ro tín dụng của 17 NHTM Việt Nam ....................... 27
Bảng 3.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản bình quân của 17 NHTM ........................... 29

Bảng 3.6 Hệ số rủi ro tín dụng bình quân của 17 NHTM ......................................... 33
Bảng 3.7 Quy mô ngân hàng của 17 NHTM ............................................................ 34
Bảng 3.8 Tỷ lệ thanh khoản ngân hàng của 17 NHTM ............................................ 35
Bảng 4.1 Danh sách 17 NHTM tại Việt Nam ........................................................... 40
Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả các biến .................................................................... 42
Bảng 4.3 Bảng ma trận hệ số tương quan giữa các biến .......................................... 43


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ th 3.1 Tốc độ tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn 2008 – 2014 ...................... 25
Đồ th 3.2 Lợi nhuận của NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2014 ............... 26
Đồ th 3.3 Giá tr dự phòng rủi ro tín dụng của 17 NHTM từ năm 2008 – 2014 ..... 28
Đồ th 3.4 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng quý 2/2015 tại các NHTM .................. 28
Đồ th 3.5 Đồ th biểu diễn mối tương quan giữa nợ xấu với dự phòng rủi ro tín
dụng của các NHTM Việt Nam ................................................................................ 30
Đồ th 3.6 Đồ th biểu diễn mối tương quan giữa hệ số rủi ro tín dụng với dự phòng
rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam ................................................................. 33
Đồ th 3.7 Đồ th biểu diễn mối tương quan giữa quy mô ngân hàng với dự phòng
rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam ................................................................. 34
Đồ th 3.8 Đồ th biểu diễn mối tương quan giữa tỷ lệ thanh khoản ngân hàng với dự
phòng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam ...................................................... 35


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.2 Lý




ề à:

Hệ thống Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng cho sự phát triển kinh tế.
N n kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng với thế giới, theo đó
các doanh nghiệp nói chung và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói riêng đang đứng
trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt. Từ đó, buộc các ngân
hàng phải có sự chuẩn b v nội lực, chiến lược và tự hoàn thiện mình hơn nếu
không muốn b loại bỏ. Ngày nay hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất phong
phú và đa dạng với rất nhi u sản phẩm, d ch vụ nhưng tín dụng v n chiếm tỷ trọng
lớn nhất và đem lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên tín dụng cũng ti m
ẩn nhi u rủi ro nhất cho ngân hàng khi khách hàng vay không thực hiện được cam
kết. Rủi ro tín dụng gồm rất nhi u vấn đ cần được quan tâm như nguyên nhân, biện
pháp phòng ngừa, cách giải quyết,…Trong đó để hạn chế những thiệt hại do rủi ro
tín dụng gây ra, một trong những biện pháp phòng ngừa hữu hiệu mà các ngân hàng
đang sử dụng là dự phòng rủi ro tín dụng. Thông qua việc dự phòng rủi ro tín dụng,
các ngân hàng không chỉ củng cố vững chắc được việc quản tr rủi ro tín dụng mà
còn góp phần đảm bảo sự ổn đ nh, tăng trưởng và phát triển của n n kinh tế.
Trên thế giới, nghiên cứu thực nghiệm v dự phòng rủi ro tín dụng Loan Loss
Provision – LLP và các nhân tố ảnh hưởng được thực hiện bởi một số nhà nghiên
cứu như Wall & Koch 2000 , sau đó là nghiên cứu của Hasan & Wall (2004), Chen
& cộng sự 2005 , Ashour 2011 , Mohd Isa 2011 , …. Các mô hình nghiên cứu
trên đã đưa ra các nhân tố tài chính và phi tài chính tác động đến dự phòng rủi ro tín
dụng trong lĩnh vực ngân hàng. Tuy nhiên mức độ, xu hướng tác động có thể giống
hoặc khác nhau tùy đi u kiện, đặc thù của những hệ thống ngân hàng khác nhau.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, tôi chọn đ tài “C



N


” cho luận văn thạc sĩ của

NHTM
mình.


2

1.3 M

êu

ê

1.2.1 M

êu ổ

ứu

qu :

Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác đ nh các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro
tín dụng (Loan Loss Provision- LLP và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến
năm 2014.
1.2.2 M

êu


ể:

-

ác đ nh các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng.

-

ây dựng và kiểm đ nh mô hình v mối quan hệ giữa các nhân tố Quy mô

ngân hàng, Tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản, Hệ số rủi ro tín dụng, Tỷ lệ thanh khoản
ngân hàng) tác động như thế nào đến mức dự phòng rủi ro tín dụng.
1.3 Đ

ượ





v

ê

ứu:

-

Đối tượng nghiên cứu là dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam.


-

Phạm vi nghiên cứu: tiến hành nghiên cứu tại 17 NHTM Việt Nam có đầy đủ

Báo cáo tài chính và Báo cáo thường niên trong thời gian từ năm 2008 đến 2014.
1.4 P ươ

ê

ứu:

Nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả để phân tích sơ bộ thông tin cơ bản từ
m u.
Để xác đ nh mối tương quan giữa biến độc lập và các biến phụ thuộc, nghiên
cứu ước lượng tham số hồi quy cho mô hình các nhân tố tác động với ba bước:
Bước 1: Kiểm đ nh các giả thuyết hồi quy: Kiểm đ nh phương sai của sai số
không đổi, Kiểm đ nh giữa các sai số không có mối quan hệ tương quan với nhau,
Kiểm đ nh không có sự tự tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình.
Bước 2: Lựa chọn mô hình hồi quy thích hợp bằng cách so sánh giữa ba mô
hình tác động cố đ nh FEM và mô hình tác động ng u nhiên ECM và Pooled
Regression;
Bước 3: Phân tích hồi quy mô hình các nhân tố tác động đến LLP.


3

1.4 K

ấu


luậ vă :

Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Tổng quan v các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng
trong hệ thống NHTM.
Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng
trong hệ thống NHTM Việt Nam.
Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm và kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Một số kiến ngh và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao
hiệu quả dự phòng rủi ro tín dụng.


4

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.2 Tổ
2.1.1 K

qu

về
mr

ng

Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc

một số các nghiệp vụ như nhận ti n gửi, cấp tín dụng, cung ứng d ch vụ thanh toán
qua tài khoản…. Trong đó hoạt động quan trọng nhất và mang lại nguồn thu nhập
chủ yếu cho ngân hàng là hoạt động cấp tín dụng ngân hàng. Theo Luật các tổ chức
tín dụng số 47/2010/QH12 thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản ti n hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản ti n theo nguyên
tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Khi cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá khả năng
của khách hàng nhằm đảm bảo khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho
ngân hàng. Việc đánh giá có thể theo đúng quy đ nh, quy trình nhưng nó cũng
không thể đảm bảo chắc chắn khả năng trả nợ của khách hàng cho ngân hàng do
nhi u nguyên nhân khách quan từ sự thay đổi đi u kiện kinh tế hoặc từ chính bản
thân khách hàng. Đi u này d n đến những rủi ro, mất mát đối với tài sản của ngân
hàng và được gọi là rủi ro tín dụng ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra khi người đi vay không trả được nợ trong việc
cam kết hoàn lại một phần gốc và lãi vay hoặc toàn bộ gốc và lãi vay. Đi u này gây
ảnh hưởng nghiêm trọng đến dòng luân chuyển ti n tệ và ảnh hưởng tới khả năng
thanh toán của ngân hàng.
Theo Greuning và Bratanovic 2003 thì rủi ro tín dụng là rủi ro mà người đi
vay không thể chi trả ti n lãi hoặc vốn gốc theo đúng như thời gian đã ký kết trong


5

hợp đồng tín dụng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi đi vay chậm trễ chi trả nợ
vay, thậm chí không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ khoản nợ vay.
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN thì rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.

2.1.2 P

l ạ

2.1.2.1 P

e

uồn g

ì

à

i ro

R i ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình
giao d ch, xét duyệt cho vay, và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao d ch bao gồm rủi
ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn là loại rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích

-

tín dụng, khi ngân hàng sử dụng những phương án vay vốn có hiệu quả để quyết
đ nh cho vay.
Rủi ro bảo đảm phát sinh từ những tiêu chuẩn đảm bảo như các đi u khoản

-

trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm

bảo và mức cho vay trên giá tr tài sản bảo đảm.
Rủi ro nghiệp vụ là loại rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và

-

hoạt động cho vay, bao gồm việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đ .
R i ro danh m c: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
-

Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm mang tính riêng biệt bên

trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm
hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.


6

-

Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhi u

đối với một số khách hàng, cho vay quá nhi u doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng đ a lý nhất đ nh, hoặc cùng
một loại hình cho vay có độ rủi ro cao.
2.1.2.2 P
R


e
k

ất c a r
qu

ng

: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như thiên

tại, d ch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, người vay b chết, mất tích,… d n đến thất
thoát vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các
quy đ nh v quản lý và sử dụng khoản vay.
R i ro ch quan: là rủi ro do lỗi của bên đi vay hoặc của ngân hàng do vô
tình hoặc cố tình gây ra d n đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu có
những biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế được loại rủi ro này.
2.1.3 N uyê
 N uyê
-

y
à

:

Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với n n kinh tế và quy

trình cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng.
-


Do cán bộ ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không

đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài
sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ ngân hàng không kiểm
tra, giám sát chặt chẽ v tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
-

Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế nên việc đánh giá các

dự án, hồ sơ xin vay còn chưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà
v n cho vay.
-

Cán bộ Ngân hàng thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh

như thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, sai sót khi giải ngân hay
thu nợ, nể nang trong quan hệ khách hàng.


7

-

Ngân hàng đôi khi quá chú trọng đến lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi

nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh.
-

Do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác.


-

Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ Ngân hàng.
 N uyê

-

k

à

:

Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động có

rủi ro cao d n đến thua lỗ không trả được nợ cho Ngân hàng.
-

Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức đi u hành sản xuất kinh

doanh của khách hàng còn hạn chế.
-

Khách hàng vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn và cố đ nh.

-

Khách hàng sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy trình

công nghệ, không trang b máy móc hiện đại, không thay đổi m u mã hoặc nghiên

cứu nâng cao chất lượng sản phẩm...d n tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh
tranh, b ứ đọng trên th trường khiến cho khách hàng không có khả năng thu hồi
vốn trả nợ cho Ngân hàng.
-

Do bản thân khách hàng có chủ ý lừa đảo, không đủ năng lực pháp nhân,

chiếm dụng vốn của Ngân hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhi u nơi.
 N uyê
k
-

k

qu



à l ê qu

ô

ườ



:

Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhi u sơ hở d n tới


không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc vay vốn, sử dụng vốn của
khách hàng.
-

Do sự biến động v chính tr - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho

tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng d n tới rủi ro cho ngân hàng.
-

Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát

gia tăng ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng như
Ngân hàng.


8

-

Do thiên tai, d ch bệnh, hỏa hoạn.... khiến cho cả ngân hàng và khách hàng

không thể ứng phó k p.
2.1.4 Ả

ư ng c a r

2.1.4.1 Đ

vớ


ng



à

Việc không thu hồi được nợ gốc, lãi và các khoản phí làm cho nguồn vốn
của các NHTM b thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng v n phải chi trả ti n lãi
cho nguồn vốn huy động, làm cho lợi nhuận b giảm sút. Nếu lợi nhuận không đủ
thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Đi u này
có thể làm ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.
Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, ni m tin vào ti m lực tài chính
của ngân hàng b suy giảm, d n đến làm giảm khả năng huy động vốn của ngân
hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể d n đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ
vực phá sản và đe dọa sự ổn đ nh của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
2.1.4.2 Đ

vớ k

à

Đối với bản thân khách hàng không có khả năng hoàn trả vốn gốc, lãi cho
ngân hàng thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và
thậm chí là cả những nguồn khác trong n n kinh tế do đã mất đi uy tín.
Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các khách hàng đi vay khác cũng b hạn
chế hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu
hẹp quy mô hoạt động.
Các chủ thể gửi ti n vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản ti n
gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản
2.2.4.3 Đ


vớ

ề kinh

Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với n n kinh tế, hoạt động kinh
doanh của ngân hàng liên quan đến rất nhi u thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia
đình, các tổ chức kinh tế cho đến các tổ chức tín dụng khác, là kênh thu hút và cung


9

cấp ti n cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong n n kinh tế. Do đó, rủi ro
tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến n n kinh tế.
mức độ thấp, rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng b hạn chế, ảnh hưởng xấu
đến khả năng tăng trưởng của n n kinh tế.
mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn d n đến
phá sản, thì hiệu ứng dây chuy n rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân hàng,
d n đến tình trạng mất ổn đ nh trên th trường ti n tệ gây nên khủng hoảng đối với
toàn bộ n n kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội và sự phát triển của đất
nước.
2.3 Tổ

qu

về ự

2.2.1 K




Khi một ngân hàng nhận ra sự kiện, hay một nhóm các sự kiện có thể d n đến
rủi ro tín dụng, ngân hàng sẽ nhận diện và đánh giá rủi ro để từ đó ước lượng khả
năng tổn thất tài sản của ngân hàng. Một khoản nợ của khách hàng được ngân hàng
xác đ nh có khả năng rủi ro không thu hồi được một phần hay toàn bộ, ngân hàng sẽ
ghi nhận phần tổn thất dự kiến không thu hồi được của số dư nợ gốc vào chi phí
trong kỳ, và khoản chi phí này là chi phí dự phòng rủi ro của ngân hàng. Trên bảng
cân đối kế toán của ngân hàng, dự phòng là một khoản mục thuộc tài sản và làm
giảm giá tr của tài sản có, nhằm phản ánh sự suy giảm của tài sản trước những tổn
thất có khả năng xảy ra. Trong khi đó, trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh, dự
phòng là một khoản chi phí ti n mặt, được ghi nhận làm giảm lợi nhuận, vốn chủ sở
hữu của ngân hàng.
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN thì dự phòng rủi ro là số ti n được trích
lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy
ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự phòng rủi
ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.


10

Theo Đi u 131 Luật các tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 quy đ nh như sau:
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải dự phòng rủi ro trong hoạt
động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Khoản dự phòng rủi ro
này được hạch toán vào chi phí hoạt động. Việc phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động do NHNN quy đ nh sau khi thống nhất với Bộ Tài chính. Như vậy,
việc trích lập dự phòng để xử lý rủi ro là đi u bắt buộc nhằm bảo đảm an toàn cho
hoạt động của các tổ chức tín dụng.
2.2.2 P


l ạ

ợ và

lậ



e

ô

l qu

Theo Quỹ ti n tệ Quốc tế IMF, 2009 một khoản nợ được coi là nợ xấu khi
quá hạn trả lãi hoặc gốc trên 90 ngày, hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên
đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận.
Hiện nay các ngân hàng của một số nước trên thế giới đang áp dụng chuẩn
mực kế toán quốc tế

IAS 39 trong tính toán trích lập dự phòng. Đối tượng của

chuẩn mực kế toán này là thành lập những nguyên tắc để nhận ra và đánh giá những
tài sản tài chính, những khoản vay, và một số tài sản phi tài chính.
Dự phòng theo IAS 39: là sự đi u chỉnh giảm giá tr ghi sổ của khoản vay khi
có bằng chứng v sự giảm giá tr .
Thời điểm lập dự phòng theo IAS 39 là vào ngày lập bảng cân đối kế toán, khi
có bằng chứng khách quan v giảm giá tr của tài sản tài chính.
V xác đ nh khoản vay cần được trích lập dự phòng cụ thể: Theo IAS 39 đưa

ra bằng chứng khách quan mà tài sản tài chính hay nhóm tài sản tài chính b suy
giảm giá tr bao gồm các sự kiện tổn thất sau: khó khăn tài chính của bên có nghĩa
vụ, sự vi phạm hợp đồng, chẳng hạn sự vỡ nợ hay sự phạm lỗi trong việc thanh toán
gốc hay lãi, có thể người đi vay b phá sản hay tái cơ cấu v mặt tài chính, sự biến
mất hoặc suy giảm của th trường hoạt động đối với tài sản tài chính….
Nguyên tắc trích lập dự phòng: Ngân hàng cần đánh giá sự giảm giá của các
khoản cho vay vào ngày lập báo cáo tài chính và khi có bất kỳ bằng chứng khách
quan cho thấy sự giảm giá tr của tài sản tài chính. Đánh giá sự kiện gây nên sự suy


11

giảm dòng ti n trong tương lai theo phương phương pháp chiết khấu dòng ti n.
Chiết khấu dòng ti n là phương pháp xác đ nh giá tr hiện tại của một lượng ti n thu
được trong tương lai theo một tỷ lệ chiết khấu nhất đ nh.
Phương pháp chiết khấu dòng ti n được sử dụng để xác đ nh giá tr hiện tại
của các dòng ti n ước tính thu được trong tương lai của ngân hàng từ các khoản cho
vay đối với khách hàng với lãi suất thực của tài sản tài chính.
Chênh lệch giữa giá tr ghi sổ với giá tr hiện tại của dòng ti n ước tính trong
tương lai được chiết khấu bằng lãi suất thực chính là tổn thất ước tính của khoản
vay, đó chính là mức dự phòng cần trích lập cho các khoản vay đó.
Công thức tính dự phòng cụ thể:
P = C – PV.
Trong đó:
P:

Tổn thất được ghi nhận/ Dự phòng giảm giá.

C:


Giá tr rủi ro của khoản vay.

PV:

Giá tr hiện tại của dòng ti n ước tính trong tương lai.

2.2.3 P
2.2.3.1 P

l ạ

ợ và

lậ





NHTM

N

l ại nợ

Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN quy đ nh các NHTM phải xây dựng hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ để xếp hạng khách hàng theo đ nh kỳ và gửi cho
CIC (Trung tâm thông tin tín dụng). Kết quả phân loại từ CIC sẽ làm căn cứ cho các
ngân hàng đi u chỉnh kết quả phân loại nợ theo nguyên tắc quy đ nh thành 5 nhóm
nợ, nợ xấu của các tổ chức tín dụng là các nhóm 3,4,5 và được đánh giá theo 2

phương pháp đ nh lượng và đ nh tính.
P

l ại theo

ươ

ịnh lượng

Theo phương pháp này, nợ được phân thành 5 nhóm sau:
N ó

1 (Nợ

êu

uẩn) bao gồm:


12

-

Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và

lãi đúng hạn;
-

Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ


gốc và lãi b quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.
N ó

2 (Nợ cầ

ú ý) b

ồm:

-

Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

-

Nợ đi u chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
N ó

3 (Nợ ướ

êu

uẩn) bao gồm:

-

Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

-


Nợ gia hạn nợ lần đầu;

-

Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ

theo hợp đồng tín dụng.
N ó

4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

-

Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

-

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả

nợ được cơ cấu lại lần đầu;
-

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

-

Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60

ngày mà v n chưa thu hồi được.
N ó


5 (Nợ ó k

ă

ất v n) bao gồm:

-

Nợ quá hạn trên 360 ngày;

-

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn

trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
-

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ

cấu lại lần thứ hai;
-

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa b quá hạn hoặc

đã quá hạn;


13


-

Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công bố

đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài b phong tỏa
vốn và tài sản.
P

l ại theo

ươ

ịnh

Theo phương pháp này, nợ cũng được phân thành 5 nhóm tương tự theo cách
phân loại nợ theo phương pháp đ nh lượng, nhưng không nhất thiết căn cứ vào số
ngày chưa thanh toán nợ mà căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính
sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng được ngân hàng nhà nước cấp thuận, bao
gồm:
N ó

1 (Nợ

êu

uẩn) bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là có khả

năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. Các cam kết ngoại bảng được đánh
giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết.
N ó


2 (Nợ cầ

ú ý) b

ồm: Các khoản nợ được đánh giá là có khả

năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả
năng trả nợ. Các cam kết ngoại bảng được đánh giá là khách hàng có khả năng thực
hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện cam
kết.
N ó

3 (Nợ ướ

êu

uẩn) bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là

không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được đánh
giá là có khả năng tổn thất. Các cam kết ngoại bảng được đánh giá là khách hàng
không có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết.
N ó

4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là có khả năng

tổn thất cao. Các cam kết ngoại bảng mà khả năng khách hàng không thực hiện cam
kết là rất cao.
N ó


5 (Nợ ó k

ă

ất v n) bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là

không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Các cam kết ngoại bảng mà khách hàng
không còn khả năng thực hiện nghĩa vụ cam kết


14

2.2.3.2 C

lập dự

r i ro

ng tạ

NHTM

Vi t Nam

Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN yêu cầu trích lập 2 loại dự phòng là dự
phòng cụ thể và dự phòng chung trong đó dự phòng cụ thể là số ti n được trích lập
để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể, dự
phòng chung là số ti n được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra
nhưng chưa xác đ nh được khi trích lập dự phòng cụ thể.
Đi u 13 Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy đ nh mức trích lập dự phòng chung

bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ ti n gửi và cho vay
liên ngân hàng.
Đi u 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy đ nh mức trích lập dự phòng cụ thể
như sau:
Số ti n dự phòng cụ thể phải trích đối với từng khách hàng được tính theo
công thức sau:
R = max{0, (A – C)} x r
Trong đó:
- R: Tổng số ti n dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng;
- A: Số dư nợ gốc của khoản nợ.
- C: Giá tr khấu trừ của tài sản bảo đảm
- r : Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau: Nhóm 1: 0%;
Nhóm 2: 5%; Nhóm 3: 20%; Nhóm 4: 50%; Nhóm 5: 100%.
Từ công thức trên ta thấy số ti n dự phòng cụ thể không chỉ phụ thuộc vào giá
tr khoản nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng mà còn phụ thuộc giá tr tài sản bảo đảm.
Giá tr khấu trừ của tài sản bảo đảm được xác đ nh bằng tích số giữa giá tr của
tài sản bảo đảm với tỷ lệ khấu trừ đối với từng loại tài sản bảo đảm. Giá tr của tài
sản bảo đảm được xác đ nh như sau:


15

a Vàng miếng: Giá tr th trường của vàng miếng tại thời điểm cuối ngày
trước ngày trích lập dự phòng cụ thể.
b Trái phiếu Chính phủ được niêm yết trên Sở giao d ch chứng khoán: Giá
tham chiếu tại Sở giao d ch chứng khoán tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích
lập dự phòng cụ thể hoặc tại thời điểm gần nhất trước ngày trích lập dự phòng cụ
thể (nếu không có giá tham chiếu tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự
phòng cụ thể);

c) Chứng khoán do doanh nghiệp (kể cả tổ chức tín dụng phát hành được
niêm yết trên Sở giao d ch chứng khoán: Giá tham chiếu tại Sở giao d ch chứng
khoán tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể hoặc thời điểm
gần nhất trước ngày trích lập dự phòng cụ thể (nếu không có giá tham chiếu tại thời
điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể);
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao d ch chứng khoán, giấy tờ có
giá khác do doanh nghiệp (kể cả tổ chức tín dụng phát hành: tính theo mệnh giá.
d Động sản, bất động sản và các loại tài sản bảo đảm khác: Giá tr của tài sản
bảo đảm được đ nh giá bởi tổ chức có chức năng thẩm đ nh giá theo quy đ nh của
pháp luật hoặc giá tr của tài sản bảo đảm được đ nh giá theo quy đ nh nội bộ của tổ
chức tín dụng. Trường hợp không có văn bản đ nh giá tài sản bảo đảm thì giá tr tài
sản bảo đảm phải coi bằng không;
đ Tài sản cho thuê tài chính: tính theo hợp đồng cho thuê tài chính tại thời
điểm trích lập dự phòng cụ thể hoặc giá tr đ nh giá của tổ chức có chức năng thẩm
đ nh giá theo quy đ nh của pháp luật.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác đ nh tỷ lệ khấu trừ
đối với từng loại tài sản bảo đảm trên cơ sở đánh giá khả năng thu hồi khi xử lý tài
sản bảo đảm đó nhưng không được vượt quá tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với từng loại
tài sản bảo đảm. Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm quy đ nh như sau:
a) Ti n gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam: 100%;


16

b Vàng miếng, ti n gửi của khách hàng bằng ngoại tệ: 95%;
c Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do chính tổ
chức tín dụng phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ ti n gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành:
- Có thời hạn còn lại dưới 1 năm: 95%;
- Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm: 85%;

- Có thời hạn còn lại trên 5 năm: 80%.
d) Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác phát hành được niêm yết trên Sở
giao d ch chứng khoán: 70%;
đ Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao
d ch chứng khoán: 65%;
e) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao d ch chứng khoán, giấy tờ có
giá, do tổ chức tín dụng có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao d ch chứng
khoán phát hành: 50%;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao d ch chứng khoán, giấy tờ có
giá, trừ các khoản quy đ nh tại điểm c khoản này, do tổ chức tín dụng không có
đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao d ch chứng khoán phát hành: 30%;
g) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao d ch chứng khoán, giấy tờ
có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao d ch chứng
khoán phát hành: 30%;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao d ch chứng khoán, giấy tờ có
giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao d ch
chứng khoán phát hành: 10%;
h) Bất động sản: 50%;
i Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm
khác: 30%.


×