Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Luận văn:Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương - Chi nhánh Đà Nẵng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.55 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG




NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO






HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG





Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.20




TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH






Đà Nẵng - Năm 2012
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG







Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HÒA NHÂN




Phản biện 1:PGS. TS. LÂM CHÍ DŨNG

Phản biện 2: TS. VÕ THỊ THÚY ANH



Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận
văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
họp tại Đại học Đà
Nẵng vào ngày 25

tháng 11 năm 2012.







Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - H
ọc liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt ñộng mang lại lợi
nhuận cao, chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân
hàng, nhưng ñồng thời cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro
tín dụng là không thể tránh khỏi, không thể loại trừ chỉ có thể ñề
phòng, hạn chế. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng luôn là mối
quan tâm hàng ñầu của bất kỳ ngân hàng nào.
Xuất phát từ ý nghĩa trên, tác giả mạnh dạn chọn ñề tài “Hạn chế
rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương -
Chi nhánh Đà Nẵng” ñể nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học.
2. Mục ñích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về thực trạng công tác hạn chế tín dụng
doanh nghiệp tại Chi nhánh, nguyên nhân của những hạn chế trong
công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó, luận

văn kiến nghị một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là: Rủi ro tín dụng doanh nghiệp
và các vấn ñề liên quan ñến công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại NH TMCP Ngoại Thương Chi nhánh ĐN
+ Về thời gian: Từ năm 2009 ñến năm 2011.
4. Ph
ương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích, so sánh ñể thu thập
dữ liệu và phân tích số liệu.

2

5. Bố cục ñề tài
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, ñề tài nghiên cứu ñược tác giả
trình bày bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hạn chế rủi ro tín dụng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đà
Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Từ trước ñến nay có một số ñề tài nghiên cứu về về quản trị rủi ro
tín dụng NHTM, hạn chế rủi ro tín dụng nói chung và hạn chế rủi ro tín
dụng doanh nghiệp, DNVVN nói r

iêng, có th

k


ñế
n m

t s

lu

n v
ă
n,
lu

n án ti
ế
n s

kinh t
ế

ñ
ã b

o v

nh

ư
sau:

-
Đề
tài: Gi

i pháp h

n ch
ế
r

i ro tín d

ng
ñố
i v

i các doanh
nghi

p v

a và nh

t

i Chi nhánh Ngân hàng
Đầ

u t
ư
và phát tri

n
Đ
à
N

ng. Tác gi

Nguy

n Th

Kim S
ơ
n, lu

n v
ă
n Th

c s

kinh t
ế
tr
ườ
ng

Đạ
i h

c kinh t
ế

Đ
à N

ng n
ă
m 2009.
-
Đề
tài: Qu

n tr

tín d

ng ngân hàng th
ươ
ng m

i c

a các ngân
hàng th
ươ
ng m


i t

i
ñị
a bàn Thành Ph

H

Chí Minh. Tác gi

Tr

n
Trung T
ườ
ng tr
ườ
ng
Đạ
i H

c Ngân Hàng Thành Ph

H

Chí Minh,
lu

n án Ti

ế
n s

n
ă
m 2011.
Nhìn chung, h

u h
ế
t các lu

n v
ă
n nghiên c

u trong l
ĩ
nh v

c r

i ro
tín d

ng t

i ngân hàng
ñề
u nh


m m

c
ñ
ích
ñư
a ra các gi

i pháp nâng
cao kh

n
ă
ng h

n ch
ế
r

i ro tín d

ng ngân hàng. Các ph
ươ
ng pháp
nghiên c

u
ñượ
c s


d

ng trong lu

n v
ă
n ch

y
ế
u là t

ng h

p, th

ng
kê, so sánh, phân tích, kh

o sát…
M

c dù, h

n ch
ế
r

i ro tín d


ng doanh nghi

p là
ñề
tài
ñượ
c nhi

u

3

tác gi

nghiên c

u, tuy nhiên xét v

m

t không gian và th

i gian thì
ñề
tài
“Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương - chi nhánh Đà Nẵng”
là m


t
ñề
tài hoàn toàn m

i so
v

i các công trình nghiên c

u tr
ướ
c
ñ
ây.

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
a. Đặc ñiểm và vai trò tín dụng ngân hàng
 Đặc ñiểm tín dụng ngân hàng
C
ă
n c


Đ
i


u 4 Lu

t các t

ch

c tín d

ng s

47/2010/QHXII
ñ
ã
ñượ
c Qu

c h

i n
ướ
c C

ng hòa xã h

i ch

ngh
ĩ
a Vi


t Nam khóa XII,
k

h

p th

7 thông qua ngày 16 tháng 6 n
ă
m 2010 và có hi

u l

c thi
hành t

ngày 01 tháng 01 n
ă
m 2011 thì “C

p tín d

ng là vi

c th

a
thu


n
ñể
t

ch

c, cá nhân s

d

ng m

t kho

n ti

n ho

c cam k
ế
t cho
phép s

d

ng m

t kho

n ti


n theo nguyên t

c có hoàn tr

b

ng
nghi

p v

cho vay, chi
ế
t kh

u, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
b

o lãnh ngân hàng và các nghi

p v

c

p tín d

ng khác.” [8].
Tín d


ng ngân hàng bao g

m nh

ng
ñặ
c
ñ
i

m sau: Tín d

ng
ngân hàng mang tính gián ti
ế
p; Th

c hi

n ch

y
ế
u d
ướ
i hình th

c
ti


n t

, ngu

n v

n mà các Ngân hàng s

d

ng cho vay hình thành t


nh

ng ngu

n ti

n t

m th

i nhàn r

i trong xã h

i; Ng
ườ
i cho vay là

các Ngân hàng, ng
ườ
i
ñ
i vay là các t

ch

c và cá nhân.
 Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín d

ng ngân hàng góp ph

n thúc
ñẩ
y s

n xu

t l
ư
u thông hàng
hóa phát tri

n,

n
ñị
nh ti


n t



n
ñị
nh giá c

. T


ñ
ó, t

o
ñ
i

u ki

n

4

nâng cao d

n
ñờ
i s


ng c

a các t

ng l

p dân c
ư
trong xã h

i.
b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng
c. Các hình thức tín dụng ngân hàng
d. Quy trình tín dụng cơ bản tại các ngân hàng thương mại
Quy trình tín d

ng là b

ng t

ng h

p mô t

các b
ướ
c
ñ
i c


th

t


khi ti
ế
p c

n nhu c

u v

n vay c

a khách hàng cho
ñế
n khi ngân hàng
ra quy
ế
t
ñị
nh cho vay, gi

i ngân và thanh lý h

p
ñồ
ng.

Vi

c xác l

p m

t quy trình tín d

ng và không ng

ng hoàn thi

n
ñ
óng vai
ñặ
c bi

t quan tr

ng
ñố
i v

i m

t ngân hàng th
ươ
ng m


i.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
a. Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng
 Khái niệm về rủi ro
R

i ro là kh

n
ă
ng x

y ra bi
ế
n c

b

t th
ườ
ng có h

u qu

thi

t h

i
ho


c mang l

i k
ế
t qu

không mong
ñợ
i.
 Các loại rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng
R

i ro trong ho

t
ñộ
ng kinh doanh ngân hàng là kh

n
ă
ng ho

c
m

t ti
ế
n trình ho


c m

t s

ki

n nào
ñ
ó gây ra m

t k
ế
t c

c không mong
ñợ
i
ñế
n tình hình tài chính c

a ngân hàng ho

c c

n tr

ngân hàng th

c
hi


n các m

c tiêu
ñ
ã
ñị
nh. R

i ro c

a NHTM c
ũ
ng r

t ph

c t

p, m

t
s

r

i ro ch

y
ế

u sau: R

i ro tín d

ng (RRTD), r

i ro lãi su

t, r

i ro
thanh kho

n, r

i ro th

tr
ườ
ng, r

i ro khác, r

i ro v

n

.
b. Rủi ro tín dụng
 Đặc ñiểm rủi ro tín dụng

-
Đặ
c
ñ
i

m r

i ro tín d

ng
Theo kho

n 1
Đ
i

u 2 Quy
ñị
nh v

phân lo

i n

, trích l

p và s



d

ng d

phòng
ñể
x

lý r

i ro tín d

ng trong ho

t
ñộ
ng ngân hàng
c

a TCTD ban hành kèm theo Quy
ế
t
ñị
nh 493/2005/Q
Đ
-NHNN
ngày 22/4/2005 c

a Th


ng
ñố
c NHNN “R

i ro tín d

ng là kh

n
ă
ng
x

y ra t

n th

t trong ho

t
ñộ
ng ngân hàng c

a TCTD do khách hàng

5

không th

c hi


n ho

c không có kh

n
ă
ng th

c hi

n ngh
ĩ
a v

c

a
mình theo cam k
ế
t.” [11]
T

khái ni

m v

r

i ro và RRTD ta có th


rút ra
ñặ
c
ñ
i

m c

a
RRTD bao g

m: RRTD mang tính gián ti
ế
p,
ñ
a d

ng và ph

c t

p, có
tính t

t y
ế
u.
 Phân loại rủi ro tín dụng
- Theo tính ch


t r

i ro thì RRTD
ñượ
c phân chia thành 2 lo

i:
R

i ro giao d

ch và r

i ro danh m

c.
- Theo nguyên nhân gây ra phân chia thành 2 lo

i: R

i ro khách
quan và r

i ro ch

quan.
Ngoài ra còn nhi

u hình th


c phân lo

i khác.
1.2. HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Đặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp

Ph

n l

n các doanh nghi

p Vi

t Nam hi

n nay
ñề
u bi

u hi

n m

t
s


ñặ

c
ñ
i

m quy mô nh

, phân tán
ñ
i kèm v

i th

công l

c h

u; Báo
cáo tài chính thi
ế
u minh b

ch, rõ ràng; Kh

n
ă
ng l

p d

án, thuy

ế
t
minh ph
ươ
ng án kinh doanh ch
ư
a t

t; Kh

n
ă
ng tài chính và qu

n lý
kinh doanh còn th

p.
Đây là hạn chế lớn của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, từ ñó
chi phối ñến ñặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp
: Kh

n
ă
ng c

nh
tranh và qu

n lý c


a các doanh nghi

p th

p, d

n
ñế
n b




ñọ
ng v

n
ho

c m

t v

n và cu

i cùng là không có kh

n
ă

ng tr

n

ngân hàng.
Ngoài ra, chính t

nh

ng
ñặ
c
ñ
i

m các doanh nghi

p hi

n nay khi
ế
n
CBTD ngân hàng s

g

p khó kh
ă
n trong vi


c xác
ñị
nh kh

n
ă
ng
thanh toán n

vay c

a khách hàng, c
ũ
ng nh
ư
m

c
ñộ
kh

thi c

a d


án, d

d


n
ñế
n sai l

m trong vi

c
ñư
a ra quy
ế
t
ñị
nh tín d

ng.
1.2.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp
H

n ch
ế
RRTD là xây d

ng các gi

i pháp nh

m gi

m thi


u
nh

ng r

i ro có th

x

y ra và nh

ng

nh h
ưở
ng b

t l

i c

a RRTD

6

ñế
n k
ế
t qu


ho

t
ñộ
ng kinh doanh c

a ngân hàng.
Để
h

n ch
ế
RRTD
doanh nghi

p, ngân hàng c

n xây d

ng chính sách tín d

ng an toàn
và hi

u qu

nh

m m


c tiêu qu

n lý t

t d
ư
n

và r

i ro tín d

ng.
Bên c

nh
ñ
ó, ngân hàng c

n ph

i th

c hi

n t

t quy trình tín d

ng

n

i b

, bao g

m nh

ng n

i dung nh
ư
: xây d

ng h

th

ng thông tin
tín d

ng b

o
ñả
m, nâng cao ch

t l
ượ
ng th


m
ñị
nh tín d

ng, hoàn
thi

n
ñ
o l
ườ
ng l
ượ
ng hóa r

i ro tín d

ng, t
ă
ng c
ườ
ng ki

m tra - giám
sát - qu

n lý n

vay, th


c hi

n phân lo

i n

và trích l

p d

phòng r

i
ro tín d

ng
ñể
x

lý n

, t

ch

c th

c hi


n có hi

u qu

công tác x


thu h

i n

có v

n
ñề
, s

d

ng các công c

b

o hi

m và phát mãi tài
s

n. Th


c hi

n t

t quy trình tín d

ng s

giúp s

giúp cho ngân hàng
nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng và gi

m thi

u r

i ro tín d

ng, h

n ch
ế


ñượ
c t

n th

t tín d

ng khi r

i ro x

y ra.
Đồ
ng th

i, ngân hàng c

n ph

i th

c hi

n ki

m tra ki

m soát n

i

b

m

t cách hi

u qu

nh

m
ñả
m b

o quy trình tín d

ng
ñượ
c th

c
hi

n nghiêm túc.
1.2.3. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro tín
dụng doanh nghiệp
Để

ñ
ánh giá k

ế
t qu

công tác h

n ch
ế
RRTD doanh nghi

p ngân
hàng th
ườ
ng s

d

ng các ch

tiêu sau: m

c gi

m t

l

n

quá h


n, m

c
gi

m t

l

n

x

u, m

c gi

m t

l

xóa n

ròng trong k

, m

c gi

m t



l

trích l

p d

phòng r

i ro.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác hạn chế rủi ro tín
dụng doanh nghiệp của ngân hàng
a. Nhóm nhân tố bên ngoài
- Nhóm nhân t

t

phía môi tr
ườ
ng
- Nhóm nhân t

t

phía doanh nghi

p:
+ Kh


n
ă
ng ngu

n v

n th

p, quy mô nh

và phân tán
ñ
i kèm v

i
công ngh

l

c h

u.

7

+ Công tác qu

n lý,
ñ
i


u hành ch
ư
a th

t s

hi

u qu

và s

h

n
ch
ế
c

a
ñộ
i ng
ũ
nhân viên.
+ S

d

ng v


n sai m

c
ñ
ích, không có thi

n chí trong tr

n

vay.
+ Các kho

n vay cho doanh nghi

p th
ườ
ng có th

i h

n dài.
+ Tình hình tài chính c

a h

u h
ế
t các doanh nghi


p thi
ế
u s


minh b

ch, trung th

c, ch
ư
a
ñ
áp

ng yêu c

u.
b. Nhóm nhân tố bên trong
Theo tác gi

, m

t s

nhân t

bên trong ch


y
ế
u

nh h
ưở
ng
ñế
n
công tác h

n ch
ế
RRTD doanh nghi

p nh
ư
sau:
- Chính sách tín d

ng
- Quy trình tín d

ng n

i b


- Ho


t
ñộ
ng ki

m tra, ki

m soát n

i b

.
- Trình
ñộ
chuyên môn và
ñạ
o
ñứ
c c

a cán b

tín d

ng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Đà Nẵng
a. Khái quát về sự hình thành
- Theo Quy
ế
t
ñị
nh s

142/NH/Q
Đ
ngày 27/12/1976, T

ng giám
ñố
c Ngân hàng Ngo

i th
ươ
ng Vi

t Nam quy
ế
t
ñị
nh thành l

p Chi

nhánh Ngân hàng Ngo

i th
ươ
ng
Đ
à N

ng tr

c thu

c Ngân hàng
Ngo

i th
ươ
ng Vi

t Nam. Ngày 01/06/2008, Chi nhánh
ñổ
i tên thành
Ngân hàng TMCP Ngo

i Th
ươ
ng Vi

t Nam - Chi nhánh
Đ

à N

ng.

8

b. Chức năng, nhiệm vụ
Là m

t NHTM c

ph

n nhà n
ướ
c, VCB
Đ
N c
ũ
ng nh
ư
các ngân
hàng chuyên doanh khác, có ch

c n
ă
ng kinh doanh ti

n t


, tín d

ng,
d

ch v

ngân hàng.

c. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
Bao g

m: 1 Giám
ñố
c, 3 phó Giám
ñố
c, 11 phòng ban và 01 t

,
7 phòng giao d

ch tr

c thu

c.
2.1.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng
a. Tình hình hoạt ñộng huy ñộng vốn và tín dụng
 Hoạt ñộng huy ñộng vốn

Nhìn chung, v

n huy
ñộ
ng c

a VCB
Đ
N t
ă
ng qua các n
ă
m. N
ă
m
2010 v

n huy
ñộ
ng t
ă
ng 14,21% so v

i n
ă
m 2009, trong
ñ
ó v

n huy

ñộ
ng ch

y
ế
u t

các t

ch

c kinh t
ế
. Sang n
ă
m 2011, t

ng v

n huy
ñộ
ng
ñạ
t 2.994,6 t


ñồ
ng t
ă
ng tuy


t
ñố
i 172,7 t


ñồ
ng so v

i n
ă
m
2010.
 Hoạt ñộng tín dụng
Trong giai
ñ
o

n n
ă
m 2009-2011, d
ư
n

tín d

ng VCB
Đ
N t
ă

ng t


1.939,6 t


ñồ
ng lên 2.960,5 t


ñồ
ng. Th

ph

n c

a Chi nhánh trên
ñị
a
bàn thành ph


ñượ
c duy trì khá

n
ñị
nh (th


ph

n VCB
Đ
N qua 3
n
ă
m 2009-2011 t
ươ
ng

ng là 7,62%, 7,65 và 7,77%).
S

t
ă
ng tr
ưở
ng tín d

ng t

i VCB
Đ
N trong th

i gian qua ch


y

ế
u t

ho

t
ñộ
ng cho vay, ngoài ra còn có các ho

t
ñộ
ng tín d

ng
khác nh
ư
b

o lãnh, chi
ế
t kh

u.
Trong c
ơ
c

u tín d

ng theo

ñố
i t
ượ
ng khách hàng, d
ư
n

tín d

ng
doanh nghi

p chi
ế
m t

tr

ng cao nh

t và có xu h
ướ
ng gi

m nh

,
ñ
i


u
này phù h

p v

i chính sách
ñẩ
y m

nh cho vay bán l

c

a VCB
Đ
N.

9

b. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng
Thu nh

p n
ă
m 2011 t

i Chi nhánh
ñạ
t 455,9 t



ñồ
ng và chi phí là
316,7 t


ñồ
ng. K
ế
t qu

chênh l

ch thu chi n
ă
m 2011
ñạ
t 139,217 t


ñồ
ng t
ă
ng 51,18% so v

i n
ă
m 2010. Ngu


n thu tín d

ng v

n là
ngu

n thu ch

y
ế
u, chi
ế
m t

tr

ng cao trong t

ng thu nh

p (qua 3
n
ă
m 2009-2011 ngu

n thu t

ho


t
ñộ
ng tín d

ng mang l

i cho Chi
nhánh 68%-76% thu nh

p).
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.2.1. Tình hình thực hiện công tác hạn chế rủi ro tín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam -
Chi nhánh Đà Nẵng
a. Chính sách tín dụng
VCB
Đ
N th

c hi

n chính sách tín d

ng theo h
ướ
ng “T
ă
ng

tr
ưở
ng tín d

ng trên c
ơ
s

t

p trung nâng cao ch

t l
ượ
ng và h
ướ
ng
t

i các chu

n m

c qu

c t
ế
” v

i m


t s


ñị
nh h
ướ
ng c
ơ
b

n: t

o môi
tr
ườ
ng qu

n lý r

i ro tín d

ng minh b

ch và hi

u qu

, th


c hi

n phê
duy

t tín d

ng và giá tr

tín d

ng theo Quy
ế
t
ñị
nh s

245/Q
Đ
-
NHNT.CSTD ngày 22/07/2008, áp d

ng chính sách tín d

ng linh
ho

t cho m

i vùng

ñầ
u t
ư
, phân chia trách nhi

m qu

n lý r

i ro tín
d

ng
ñố
i v

i t

ng c

p b

c trong ngân hàng, t
ă
ng c
ườ
ng cho vay có
b

o

ñả
m tài s

n nh

m h

n ch
ế
r

i ro tín d

ng doanh nghi

p.
b. Thực hiện quy trình tín dụng nội bộ
- Hệ thống thông tin tín dụng
VCB
Đ
N ch

y
ế
u c
ă
n c

vào các s


li

u qua các b

ng báo cáo
tài chính mà khách hàng cung c

p và nh

n
ñượ
c s

cung c

p thông
tin, chuyên
ñề
phân tích v

ngành th
ườ
ng xuyên c

a VCB.
Đồ
ng th

i


10

nh

n
ñượ
c s

h

tr

thông tin c

a h

th

ng CIC, VCI.
- Thẩm ñịnh tín dụng
Tùy vào quy mô doanh nghi

p mà VCB
Đ
N th

c hi

n quy
trình tín d


ng khác nhau:
+
Đố
i v

i khách hàng là các DNVVN: áp d

ng theo Quy trình 36
ban hành theo Quy
ế
t
ñị
nh 36/Q
Đ
-NHNT.CSTD ngày 28/01/2008.
+ Khách hàng là các doanh nghi

p l

n: áp d

ng theo Quy trình
246/Q
Đ
-NHNT.CSTD ngày 22/07/2008. Quy trình này quy
ñị
nh
vi


c c

p tín d

ng cho nhóm doanh nghi

p v
ượ
t ph

m vi phán quy
ế
t
c

a chi nhánh. Theo mô hình này, các Phòng có ch

c n
ă
ng chuyên
môn hóa cao h
ơ
n
ñể
nâng cao tính khách quan và ph

n bi

n tín d


ng
ñộ
c l

p.
- Đo lường, lượng hóa rủi ro tín dụng

VCB
Đ
N
ñ
ã th

c hi

n
ñ
o l
ườ
ng và l
ượ
ng hóa r

i ro tín d

ng
ñố
i
v


i khách hàng thông qua H

th

ng x
ế
p h

ng tín d

ng n

i b

.
Đế
n
th

i
ñ
i

m 31/12/2011, VCB
Đ
N
ñ
ã th

c hi


n ch

m
ñ
i

m và x
ế
p h

ng
131 khách hàng là doanh nghi

p có quan h

tín d

ng t

i chi nhánh.
K
ế
t qu

cho th

y các khách hàng
ñ
ang có quan h


tín d

ng t

i VCB
Đ
N
ñượ
c
ñ
ánh giá khá cao, RRTD
ñượ
c ki

m soát khá t

t, phân lo

i
là có r

i ro th

p tr

lên khá nhi

u, trên 98,46%.
Trên c

ơ
s

k
ế
t qu

x
ế
p h

ng tín d

ng
ñố
i v

i khách hàng doanh
nghi

p, ngân hàng s

ti
ế
n hành xác
ñị
nh GHTD khách hàng.
- Công tác kiểm tra, giám sát, quản lý nợ vay
Ki


m tra gi

i ngân s


ñượ
c th

c hi

n theo s

phê duy

t c

a c

p
có th

m quy

n. Tuy nhiên, quá trình gi

i ngân và giám sát sau khi
cho vay ch
ư
a ch


t ch

. M

t s

kho

n
ñầ
u t
ư
tín d

ng ngoài
ñị
a bàn
ho

t
ñộ
ng c

a VCB
Đ
N nên vi

c ki

m tra và ki


m soát vi

c s

d

ng
v

n vay c

a khách hàng không
ñả
m b

o tính chính xác và k

p th

i.

11

- Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể xử lý nợ
+ Qua 3 n
ă
m 2009-2011, n

nhóm 1 t


i VCB
Đ
N luôn có t


tr

ng cao (trên 81% t

ng d
ư
n

doanh nghi

p) và t
ă
ng
ñề
u qua các
n
ă
m. N
ă
m 2011, n

nhóm 5 gi

m còn 52,04 t



ñồ
ng t
ươ
ng
ñươ
ng
v

i t

c
ñộ
gi

m 40,62% so v

i n
ă
m 2010 và có giá tr

th

p nh

t trong
3 n
ă
m, ph


n ánh tính hi

u qu

trong công tác h

n ch
ế
RRTD doanh
nghi

p t

i VCB
Đ
N.
+ C
ă
n c

k
ế
t qu

phân lo

i n

trong 3 n

ă
m qua, VCB
Đ
N th

c
hi

n trích l

p d

phòng r

i ro tín d

ng.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ có vấn ñề
+ Thành l

p T

x

lý n

x

u v


i ch

c n
ă
ng
ñả
m b

o vi

c ki

m
tra, giám sát th

c hi

n các ho

t
ñộ
ng x

lý n

m

t cách toàn di

n và

liên t

c.
+ X

lý n

x

u d

a trên c
ơ
s

phân tích tình hình c

a t

ng khách
hàng doanh nghi

p c

th


ñể
th


c hi

n nh

ng gi

i pháp h

p lý.
+ Ngày 04/10/2006, VCB
ñ
ã ký k
ế
t v

i công ty Mua bán n


tài s

n t

n
ñọ
ng c

a doanh nghi

p (DATC). Theo
ñ

ó, DATC s

giúp
VCB
Đ
N th

c hi

n x

lý n

t

n
ñọ
ng, lành m

nh hóa tài chính.
- Sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài sản
+ VCB
Đ
N luôn t
ă
ng c
ườ
ng áp d

ng các bi


n pháp
ñể
b

o
ñả
m ti

n vay. Tuy nhiên, vi

c x

lý tài s

n b

o
ñả
m trên th

c t
ế

g

p r

t nhi


u khó kh
ă
n, m

t r

t nhi

u th

i gian và công s

c.
+ VCB
Đ
N luôn yêu c

u khách hàng ph

i mua b

o hi

m khi
ñầ
u
t
ư
d


án ho

c khi kinh doanh xu

t nh

p kh

u.
c. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Công tác ki

m tra, ki

m soát n

i b

t

i VCB
Đ
N th

c hi

n thông
qua phòng Ki

m tra giám sát tuân th


,
ñượ
c ti
ế
n hành th
ườ
ng xuyên,
ch

t ch

, có h

th

ng, bám sát các ch


ñạ
o c

a Chính ph

, NHNN,
NHNT.

12

2.2.2. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp

tại VCB Đà Nẵng
a. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.6. Rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng
ĐVT: Tỷ ñồng, %
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Chỉ
tiêu
Toàn
bộ
KH
KH

Doanh
nghiệp
Toàn
bộ
KH
KH

Doanh
nghiệp
Toàn
bộ
KH
KH

Doanh
nghiệp
Nợ xấu


67,89

67,55

88,6

88,25

52,5

52,45

Tổng
dư nợ
1.939,6

1.789,67

2.195,1

1.948,59

2.960,5

2.590,4

Tỷ lệ
nợ xấu
3,5


3,77

4,04

4,53

1,77

2,02


Mức tăng/giảm
Năm 2010 / Năm 2009
Mức tăng/gi
ảm
Năm 2011 / Năm 2010
Chỉ tiêu
Toàn bộ
KH
KH Doanh
nghiệp
Toàn bộ
KH
KH doanh
nghiệp
Nợ xấu
20,71

20,70


(36,10)

(35,85)

Tổng dư nợ
255,50

158,92

765,40

641,85

Tỷ lệ nợ xấu
0,54

0,75

(2,26)

(2,51)

(Nguồn: VCB Đà Nẵng)
N

x

u c

a khách hàng doanh nghi


p d

n
ñượ
c ki

m soát ch

t ch

.
N
ă
m 2011, t

l

n

x

u doanh nghi

p gi

m 55,4% so v

i n
ă

m 2010 góp
ph

n tích c

c vào vi

c
ñư
a t

l

n

x

u toàn Chi Nhánh xu

ng còn
1,77%. K
ế
t qu

công tác h

n ch
ế
r


i ro tín d

ng doanh nghi

p
ñượ
c
th

hi

n c

th

nh
ư
sau:
 Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn

13

- T

l

n

x


u tín d

ng ng

n h

n c

a khách hàng doanh nghi

p
có xu h
ướ
ng gi

m qua ba n
ă
m, n
ă
m 2010 gi

m còn 2,69% (gi

m
0,01% so v

i n
ă
m 2009) và n
ă

m 2011 còn 1,29% (m

c gi

m là 1,4%
so v

i n
ă
m 2010).
- D
ư
n

tín d

ng trung dài h

n c

a khách hàng doanh nghi

p
chi
ế
m t

tr

ng th


p nh
ư
ng t

l

n

x

u l

i cao h
ơ
n so v

i t

l

n


x

u c

a khách hàng doanh nghi


p có k

h

n ng

n. (T

l

n

x

u tín
d

ng trung dài h

n qua 3 n
ă
m 2009-2011 là 6,29% - 8,32% - 2,92%).
 Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp
T

l

n

x


u khách hàng DNNN luôn cao h
ơ
n so v

i t

l

n

x

u
doanh nghi

p ngoài nhà n
ướ
c. T

l

n

x

u DNNN t
ươ
ng


ng qua 3
n
ă
m 2009-2011 là 7,58%-11,66%- 6,47%. Trong khi
ñ
ó, t

l

n

x

u
doanh nghi

p ngoài nhà n
ướ
c qua 3 n
ă
m là 1,74% - 1,01% - 0,12%.

 Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế
Hi

n nay t

i VCB
Đ
N, thì ngành th

ươ
ng m

i d

ch v

chi
ế
m t


tr

ng cao nh

t trong t

ng d
ư
n

tín d

ng doanh nghi

p theo c
ơ
c


u
ngành. Tuy nhiên, RRTD doanh nghi

p l

i t

p trung ph

n l

n vào
l
ĩ
nh v

c xây d

ng.


Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo tài sản bảo ñảm

T

l

n

x


u thu

c d
ư
n

có TSB
Đ

ñề
u gi

m d

n qua 3 n
ă
m.
N
ă
m 2009 t

l

n

x

u có TSB
Đ

là 2,01%, n
ă
m 2010 gi

m 0,41%
ñạ
t 1,6% và n
ă
m 2011 ch

còn 0,53%. N

x

u doanh nghi

p ch

y
ế
u
t

p trung

nh

ng kho

n vay không có TSB

Đ
.
b. Mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn
Qua 3 n
ă
m 2009-2011, n

quá h

n t

i VCB
Đ
N
ñ
ã gi

m rõ r

t,
và d

n trong s

ch hóa b

ng d
ư
n


c

a Chi nhánh. N
ă
m 2010 t

l

n


quá h

n c

a khách hàng doanh nghi

p là 2%. Sang n
ă
m 2011, t

l


n

quá h

n c


a khách hàng doanh ti
ế
p t

c gi

m còn 1,11%, góp ph

n
gi

m n

quá h

n toàn b

Chi nhánh còn 29,61 t


ñồ
ng, gi

m 45,9%

14

so v

i n

ă
m 2010, t

l

n

quá h

n toàn chi nhánh ch

còn 1%.
N

quá h

n doanh nghi

p t

i VCB
Đ
N là nh

ng kho

n n

nhóm
2, do khách hàng ch

ư
a tr

k

p th

i nên d

n
ñế
n n

quá h

n.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG
2.3.1. Những kết quả ñạt ñược
- RRTD doanh nghi

p
ñ
ã
ñượ
c Chi nhánh theo dõi và ki

m soát

ch

t ch

:
+ D
ư
n

cho vay VCB
Đ
N t
ă
ng cao, chất lượng tín dụng ñược
ñảm bảo. Tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp năm 2011 giảm còn 2,02% góp
phần làm giảm tỷ lệ nợ xấu chi nhánh còn 1,77% thấp hơn tổng mức
dư nợ tối ña trung ương giao (2,5%).
+ Chênh lệch thu chi năm 2011 tăng 51,18% so với năm 2010,
trong ñó chủ yếu thu từ hoạt ñộng tín dụng (chiếm trên 68% thu
nhập).
-
Để ñạt ñược kết quả trên là do:
+ NHNT ñã ñánh giá ñược tầm quan trọng của công tác hạn chế
RRTD và ñã tích cực thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao khả
năng hạn chế RRTD.
+ Hệ thống thông tin tín dụng tại VCB ĐN dần ñược hoàn thiện.
+ VCB Đà Nẵng ñã kiên quyết và chú trọng thực hiện các giải
pháp ñồng bộ ñể giảm nợ xấu doanh nghiệp.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công
tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP

Ngo
ại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
a. Hạn chế
Sự tăng trưởng tín dụng thiếu một ñịnh hướng cụ thể và rõ ràng

15

tạo nên tính bất ổn cao. Đồng thời, danh mục ñầu tư tín dụng của VCB
ĐN không ña dạng, dư nợ tín dụng vẫn tập trung vào một số khách
hàng lớn. Việc xác ñịnh GHTD chịu ảnh hưởng của các yếu tố ñịnh
tính nhiều hơn so với yếu tố ñịnh lượng. Các giải pháp hạn chế rủi ro
tín dụng doanh nghiệp vẫn chưa ña dạng, trong ñó quá phụ thuộc vào
tài sản ñảm bảo. Bên cạnh ñó, mặc dù nợ xấu năm 2011 ñã giảm ñáng
kể tuy nhiên vẫn khiến Chi nhánh gặp tổn thất tín dụng. Tổn thất tín
dụng doanh nghiệp tập trung vào khách hàng là các DNNN, chiếm ñến
99,7% tổng dư nợ phải xử lý bằng dự phòng rủi ro.
b. Nguyên nhân của những hạn chế
 Nguyên nhân xuất phát từ các nhân tố bên ngoài
- Nhóm các nhân tố từ phía môi trường: Do môi trường kinh tế
không ổn ñịnh và môi trường pháp lý chưa thuận lợi.
- Nhóm nhân tố từ phía khách hàng:
+ Do sự hạn chế về năng lực quản lý, SXKD của khách hàng. Phần
lớn các dự án/phướng án ñầu tư của nhiều doanh nghiệp có tính khả
thi thấp, do lãnh ñạo một số doanh nghiệp có yếu tố cơ hội, lừa ñảo
ngân hàng trong quan hệ tín dụng.
+ Các báo cáo tài chính của một bộ phận DN thiếu tính minh
bạch, vì vậy không ñủ làm cơ sở cho Chi nhánh ñánh giá chính xác
về hiệu quả SXKD của DN, dẫn ñến sai lầm trong việc ra quyết ñịnh
tín dụng của ngân hàng.
 Nguyên nhân xuất phát từ các nhân tố bên trong


Chính sách tín dụng VCB Đà Nẵng chưa hợp lý:
Hiện nay VCB ĐN vẫn chưa ñịnh hình sự lựa chọn về phân khúc
thị trường nhất ñịnh. Ngoài ra, do số lượng doanh nghiệp làm ăn hiệu
quả còn ít, cơ cấu các ngành hàng còn nghèo nàn nên VCB ĐN gặp
khó khăn trong việc xây dựng danh mục ñầu tư ña dạng, hợp lý và có
khả năng phân tán rủi ro tín dụng.

16


Quá trình thực hiện quy trình tín dụng nội bộ tồn tại nhiều hạn
chế:
- Hệ thống thông tin tín dụng chưa ñầy ñủ, chính xác và kịp thời:
Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa ñược minh
bạch. Thông tin hỗ trợ từ hệ thống CIC ñôi khi chưa kịp thời và thiếu
chính xác. Từ ñó, dẫn ñến khó khăn cho Chi nhánh trong việc xác ñịnh
cho vay khi nguồn thông tin chưa ñầy ñủ và chính xác.
- Công tác thẩm ñịnh tín dụng:
+ VCB ĐN gặp khó khăn trong việc ñánh giá uy tín, năng lực
khách hàng, mức ñộ khả thi của dự án/ phương án do thực tế vẫn tồn
tại tình trạng thông tin bất ñối xứng giữa ngân hàng và khách hàng.
Việc thẩm ñịnh tín dụng căn cứ vào những thông tin, số liệu chưa
thực sự tin cậy sẽ dẫn ñến sai lầm trong việc ra quyết ñịnh tín dụng.
+ Tâm lý dựa chủ yếu vào TSBĐ làm giảm chất lượng thẩm
ñịnh khoản vay.
+ Xác ñịnh GHTD chưa hợp lý, quá cao so với khả năng chịu
nợ của khách hàng.
-


Công tác bảo ñảm tín dụng: CBTD chưa ñánh giá chính xác về
giá trị thực, hiện trạng của TSBĐ. Bên cạnh ñó, việc quản lý, phân
loại, cảnh báo về danh mục các TSBĐ chỉ kiểm tra trên hồ sơ pháp
lý nên xuất hiện tình trạng giá trị thanh lý thấp hơn so với giá trị
thẩm ñịnh ban ñầu. Do ñó, khi xảy ra rủi ro ngân hàng không thể thu
hồi ñủ nợ gốc và lãi vay.
- Việc

kiểm tra, giám sát sau khi cho vay của ngân hàng
còn nhiều sai sót: Kiểm tra ñảm bảo tiền vay không thực hiện trên
thực tế mà thực hiện trên giấy tờ hoặc kiểm tra một cách qua loa,
chiếu lệ nên khách hàng lợi dụng ñể thực hiện những mục ñích riêng
nằm ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng.


17


Hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ mới chỉ thực hiện chức năng kiểm tra, phát
hiện và xử lý các vấn ñề ñã phát sinh. Cơ chế kiểm soát quá tập trung
vào các cuộc kiểm tra, kiểm toán ñột xuất, trong khi ñáng ra cơ chế
kiểm soát thường xuyên cần ñược xây dựng và thực hiện.

Hạn chế về trình ñộ chuyên môn của cán bộ quản lý, cán bộ tín
dụng
Hiện nay, ña số cán bộ làm công tác tín dụng VCB ĐN còn
khá trẻ, kinh nghiệm thực tế còn ít. Ngoài ra, số lượng CBTD còn
mỏng chưa theo kịp với tốc ñộ tăng trưởng tín dụng. CBTD làm việc
theo kiểu ña năng, không chuyên sâu vào một ngành nghề cụ thể dễ

dẫn ñến sai lầm trong việc thẩm ñịnh tín dụng. Kiến thức xã hội, thị
trường của CBTD còn non kém cũng gây cho món vay có khả năng
bị rủi ro.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
TRONG THỜI GIAN ĐẾN
3.1.1. Định hướng chung
- Đẩy mạnh hoạt ñộng huy ñộng vốn, xác ñịnh là nhiệm vụ trung
tâm ưu tiên hàng ñầu.
- Đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, chất lượng và hiệu quả.
Tiếp tục quản lý tốt khu vực ñầu tư và lĩnh vực ñầu tư
- Nâng cao chất lượng hoạt ñộng dịch vụ, giữ vững thị phần.

18

3.1.2. Mục tiêu hoạt ñộng tín dụng trong thời gian ñến

- Đảm bảo tăng trưởng theo chính sách và ñịnh hướng tín dụng
ñã ñề ra. Mục tiêu về chất lượng tín dụng là tỷ lệ nợ xấu dưới 2%.
- Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ñể chọn lọc
khách hàng tốt và phát triển tín dụng, giảm dần dư nợ ñối với
doanh nghiệp xếp hạng BBB trở xuống.
- Phân tán rủi ro trong danh mục ñầu tư tín dụng.

- Kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng, thực hiện các giải pháp
nhằm thu hồi và giảm tỷ lệ nợ xấu, giảm tổn thất do RRTD.
3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng

- Định hướng khách hàng cụ thể:
+ VCB ĐN cần chú trọng ñến phân khúc thị trường các
DNVVN. Vì các DNVVN thường có tài sản bảo ñảm ñủ, ñồng thời
khoản cấp tín dụng giá trị nhỏ, rủi ro xảy ra sẽ có ảnh hưởng không
lớn, là ñiều kiện thuận lợi cho ñầu tư tín dụng.
+ Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài là phân khúc thị
trường VCB ĐN cần quan tâm ñầu tư nhiều hơn nữa trong tương lai.
Vì ñây là nhóm khách hàng doanh nghiệp thường có tiềm lực tài
chính, năng lực quản lý và khả năng cạnh tranh cao, do ñó phần lớn
hoạt ñộng SXKD có hiệu quả và có uy tín trong quan hệ tín dụng.
- Xây dựng danh mục ñầu tư hợp lý:

+ Một số danh mục ngành hàng có thể ñịnh hướng trong cho vay
của VCB Đà Nẵng giai ñoạn hiện nay là cho vay thương mại, tài trợ
xuất khẩu có thị trường rõ ràng ổn ñịnh và có lợi thế so sánh, các lĩnh
vực có ñịnh hướng phát triển và mang tính chất trọng yếu của Thành
phố Đà Nẵng.

19

+ Không ñầu tư quá mạnh vào các lĩnh vực như kinh doanh bất
ñộng sản, chứng khoán, vàng. Tránh cho vay quá nhiều ñối với một
khách hàng.

+ Cho vay với nhiều loại thời hạn khác nhau, ñảm bảo sự phát
triển vững chắc và tránh rủi ro tín dụng do sự hay ñổi lãi suất thị
trường.
3.2.2. Tổ chức thực hiện tốt quy trình tín dụng.

a.

Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ñầy ñủ, chính xác và
kịp thời

-
Thứ nhất, kết hợp chặt chẽ các bộ phận
quản lý thông tin khách
hàng và quản trị rủi ro, quản lý tín dụng, kiểm tra và kiểm soát nội bộ
ñể cập nhật thông tin ñầy ñủ, chính xác về khách hàng. Đồng thời,
cần tổ chức khai thác, sử dụng thường xuyên và có hiệu quả nguồn
thông tin từ CIC và VCI.
- Thứ hai, CBTD phải xây dựng thông tin khách hàng thông qua

làm việc, phỏng vấn trực tiếp khách hàng, kiểm tra tại chỗ nơi hoạt
ñộng SXKD của khách hàng. Mặt khác, khai thác tốt các thông tin từ
các cơ quan chức năng như cơ quan quản lý thuế, chính quyền ñịa
phương…và thông tin nội bộ các NHTM trên ñịa bàn TP.Đà Nẵng.
- Thứ ba, thường xuyên tiến hành phân tích tài chính của khách
hàng
thông qua các báo cáo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất mà khách hàng
gửi theo quy ñịnh cho ngân hàng hoặc CBTD kiểm tra tình hình kinh
doanh và tài chính tại chỗ, lấy số liệu phản ánh trung thực ñể ñánh
giá thực trạng hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp, phát hiện những
ñiểm mạnh và ñiểm yếu ñể có những ứng xử tín dụng phù hợp.

b. Thực hiện thẩm ñịnh tín dụng cẩn trọng và chính xác

- CBTD phải lựa chọn phương pháp thẩm ñịnh phù hợp theo
từng loại cho vay, ñối tượng doanh nghiệp. Đặc biệt cần ñánh giá
chính xác tính khả thi, hiệu quả của dự án/phương án vay vốn. VCB

20

ĐN cần kết hợp với khảo sát thực tế tại ñơn vị ñể ñảm bảo ñánh giá
chính xác tình hình tài chính, nguồn trả nợ của doanh nghiệp vay.
- Chú trọng ñến phân tích ñịnh lượng, lượng hóa mức ñộ rủi ro
của khách hàng qua ñánh giá các số liệu, ñồng thời kết hợp với phân
tích ñịnh tính ñể nhận ra những rủi ro tiềm tàng và khả năng kiểm
soát, hạn chế những rủi ro ñó của ngân hàng.
- Việc ñịnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi vay phải căn cứ vào chu kỳ
luân chuyển vốn của ñối tượng vay và phù hợp với khả năng trả nợ của
từng doanh nghiệp ñể hạn chế tình trạng cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Cần kết hợp chặt chẽ các ñiều kiện tín dụng trong hợp ñồng tín
dụng như lãi suất, tỷ lệ vốn tự có tham gia phương án/dự án, các tài
sản bảo ñảm…ñể ñảm bảo lợi ích thu ñược phải tương xứng với mức
ñộ rủi ro. Đồng thời, hạn chế tâm lý dựa vào TSBĐ nhằm ñảm bảo
chất lượng thẩm ñịnh tín dụng.
c. Hoàn thiện ño lường, lượng hóa rủi ro tín dụng
- Đánh giá mức ñộ rủi ro trên cơ sở ñánh giá chính xác các yếu
tố ñịnh tính và ñịnh lượng phù hợp với hoạt ñộng kinh doanh, ñối
tượng khách hàng và tính chất rủi ro của từng khoản vay.
-
Thực hiện ñịnh giá giá trị TSBĐ một cách khách quan, sát với
giá thực tế thị trường nhằm tăng tính trung thực của kết quả chấm
ñiểm và mức GHTD tham khảo.

- Hàng quý VCB ĐN cần yêu cầu các khách hàng doanh nghiệp
cung cấp các chỉ tiêu về tài chính và phi tài chính ñể chấm ñiểm và
xếp hạng khách hàng.
d. Nâng cao chất lượng công tác bảo ñảm tín dụng.

- Trường hợp cho vay không bảo ñảm bằng tài sản VCB ĐN cần quy
ñịnh hạn mức tín dụng cụ thể ñối với từng khách hàng doanh nghiệp.
- Trường hợp ñộ tin cậy của khách hàng không cao, Chi nhánh
áp dụng biện pháp cho vay có bảo ñảm bằng tài sản và chỉ nên nhận

21

các tài sản có khả năng bán ñược dễ dàng, có giá trị mang tính ổn
ñịnh hoặc có xu hướng gia tăng về giá trị làm ñảm bảo tiền vay.
- Thường xuyên kiểm tra, ñánh giá giá trị của tài sản, ñịnh kỳ tổ
chức ñịnh giá lại TSBĐ và thực hiện ñịnh giá chính xác TSBĐ.
- VCB ĐN cần tính ñến các yếu tố ảnh hưởng của TSBĐ như thủ
tục hành chính, tính hiệu lực của pháp luật, khi tính hiệu lực và thủ
tục xử lý các tài sản bảo ñảm khi khách hàng không trả ñược nợ.
e. Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân
và sau khi cho vay
- Thực hiện giải ngân theo ñúng các quyết ñịnh cấp tín dụng và
hạn chế giải ngân bằng tiền mặt.
- Thực hiện kiểm soát chặt chẽ sau khi cho vay:
+ Yêu cầu khách hàng báo cáo theo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất về tình
hình hoạt ñộng kinh doanh nhằm sớm phát hiện hiện tượng suy giảm
khả năng trả nợ, ñể nắm bắt khả năng xử lý chủ ñộng và kịp thời các
rủi ro có nguy cơ xảy ra.
+ Theo dõi chặt chẽ các nguồn tiền của khách hàng trên cơ sở
xây dựng cơ chế tra soát ñối với từng loại vay.

+ Căn cứ vào hạng xếp hạng loại của khách hàng, Chi nhánh xác
ñịnh cụ thể mức ñộ giám sát sau khi cho vay ñể ñảm bảo an toàn tín
dụng và hạn chế gây phiền hà cho khách hàng.
f. Thực hiện tốt phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng
- Phân loại nợ cần phải căn cứ vào thực trạng món vay, thực
trạng khách hàng vay và kiểm tra tình hình sử dụng tiền vay ñối
với khoản nợ chưa ñến hạn.
- Cập nhập giá trị TSBĐ kịp thời ñể bảo ñảm trích lập dự phòng
một cách chính xác nhằm hạn chế tổn thất khi rủi ro tín dụng doanh
nghiệp xảy ra.

22

g. Quản lý tốt nợ có vấn ñề, tăng cường thu hồi nợ ñã xử lý
- Phân loại chi tiết nợ xấu thành các nhóm như khách quan, chủ
quan, có thái ñộ hợp tác với ngân hàng, chây ỳ trong việc trả nợ, có
TSBĐ, không có TSBĐ ñể có biện pháp xử lý thu hồi có hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể xử lý nợ xấu thông qua việc phân
công giao nhiệm vụ, trách nhiệm, khoán thu nợ và chủ ñộng xây
dựng phương án xử lý, có kế hoạch, chương trình cụ thể ñến từng
món nợ ñể xử lý thu hồi.
- Tranh thủ sự hỗ trợ và phối hợp chặt chẽ của các cấp chính
quyền, các sở, ban ngành ñịa phương, ñặc biệt là các cơ quan pháp
luật ñể xử lý kiên quyết ñối với các ñối tượng chây ỳ, khó thu.
- VCB ĐN nên giao nhiệm vụ xử lý nợ xấu cho Phòng Quản lý
nợ hoặc thành lập Phòng xử lý nợ xấu ñể tạo sự chuyên nghiệp trong
công tác xử lý nợ xấu, ñồng thời hạn chế rủi ro ñạo ñức phát sinh.
- VCB ĐN cần tăng cường sự kết hợp với Công ty mua bán nợ
tồn ñọng của doanh nghiệp (DATC) trực thuộc Bộ tài chính ñể xử lý

dứt ñiểm các khoản nợ xấu.

h. Tăng cường sử dụng các công cụ bảo hiểm và thực hiện phát
mãi tài sản
Đối với các tài sản có nguy cơ rủi ro cao như hàng hóa trên ñường
vận chuyển, phương tiện vận tải, dự án ñầu tư Chi nhánh nên yêu cầu
bên bảo ñảm phải mua bảo hiểm trong suốt thời gian vay vốn. Bên
cạnh ñó, VCB cần chú trọng ñến việc hoàn thiện hồ sơ thế chấp, hồ sơ
pháp lý ñể ñảm bảo phát mãi tài sản diễn ra thuận lợi.
3.2.3. Xây dựng và thực hiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ
phù hợp và hiệu quả
- Xây dựng và thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch kiểm tra
theo ñịnh kỳ và ñột xuất.
- Đổi mới nội dung phương pháp kiểm tra, tránh kiểm tra máy

23

móc, rập khuôn xáo mòn, dẫn tới tình trạng ứng phó làm giảm hiệu
lực kiểm tra kiểm soát tín dụng.
-
Tổ chức tốt công tác phúc tra kết quả sửa sai ñể ñảm bảo các sai
sót ñược chấn chỉnh kịp thời và không tiếp tục tái diễn, ñồng thời xử
lý nghiêm những vi phạm, tiêu cực .
3.2.4. Hạn chế rủi ro ñạo ñức và nâng cao trình ñộ cán bộ quản
lý, cán bộ tín dụng
- Chi nhánh cần chú trọng xây dựng môi trường làm việc, trong
ñó, các cán bộ lãnh ñạo thường xuyên ñào tạo, hướng dẫn ñể nâng
cao năng lực và kiến thức cho cán bộ cấp dưới, giúp phát hiện những
rủi ro có thể xảy ra.
- Bố trí cán bộ có ñủ phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm trong công

tác thẩm ñịnh và thường xuyên tổ chức các buổi thảo luận và khoá học
về thẩm ñịnh dự án ñể cập nhật thông tin, cách thức thẩm ñịnh.
- Thực hiện chế ñịnh ñi ñôi với chế tài nhằm giúp CBTD phát huy
hết năng lực của mình ñồng thời ñảm bảo sự an toàn và hiệu quả
nguồn vốn ñầu tư.
-
Thực hiện rà soát, ñánh giá phân loại CBTD ñể có hướng ñào
tạo, bổ sung kịp thời tránh sự thiếu hụt về ñội ngũ CBTD. Đồng thời
thực hiện luân chuyển cán bộ trong quản lý khách hàng ñể giảm thiểu
những tiêu cực ñồng thời giúp tạo ñiều kiện cho các cán bộ tiếp cận
những khách hàng khác nhau sẽ có khả năng xử lý công việc ñược
nhanh chóng.
3.3. KIẾN NGHỊ KHÁC
3.3.1. Về phía doanh nghiệp
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
3.3.3.
Đối với ngân hàng Nhà Nước
3.3.4. Đối với Chính phủ
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

×