Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Đề thi thử đại học khối B môn sinh học năm 2012 đề số 113

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.28 KB, 23 trang )

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT GIA LỘC



THI: 321

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2, NĂM HỌC 2011-2012
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề)
Số câu của đề thi: 50 câu – Số trang: 05 trang

1/ Phát biểu nào sau đây là đúng:
a Thể tứ bội và thể song nhị bội giống nhau
b Thể tứ bội bao giờ cũng có năng suất cao hơn thể song nhị bội
c Thể song nhị bội có tế bào mang bộ NST lưỡng bội của cả hai loài
d Thể song nhị bội có tế bào mang gấp đôi bộ lưỡng bội của 1 trong 2 loài gốc
2/ Đâu là nhận định sai ?
a tính trạng do gen trên NST X qui định thì di truyền chéo.
b dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực
cái theo mục tiêu sản xuất.
c tính trạng do gen trên NST Y qui định thì di truyền thẳng.
d vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
3/ Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa
tím: 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây đã chi
phối tính trạng màu hoa nói trên?
a tương tác gen kiểu bổ sung.
b qui luật hoán vị gen.
c tác động gen kiểu át chế.
d định luật phân li độc lập.
4/ Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp


tử về tất cả các gen?
a Lai tế bào xôma khác loài.
b Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
c Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
d Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
5/ Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X, được phát
sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân
đôi?
a 5 lần.
b 4 lần
c 3 lần.
d
2 lần
6/ Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:
a Sự tiến hóa trong quá trình phát triển của loài
b Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau
c Chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong các điều kiện khác nhau
d Thực hiện các chức phận giống nhau
7/ Mức phản ứng là
a giới hạn thường biến của một kiểu gen hay nhóm gen trước môi trường khác nhau.
b khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
c mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
d khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.

1


8/ Một gen có chiều dài 4080 A0 , phân tử mARN được tổng hợp từ gen này có 10 ribôxôm trượt
qua không lặp lại. Ribôxôm thứ nhất trượt qua hết phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên mất
40s, ribôxôm cuối cùng trượt qua hết phân tử ARN chậm hơn so với ribôxôm thứ nhất là 8,1s.

Khoảng cách trung bình giữa hai ribôxôm kế tiếp bằng bao nhiêu:
a 81,6 A0
b 71,4 A0
c 61,2 A0
d
91,8 A0
9/ Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương tự?
a Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng
b Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng
c Cánh chim và cánh côn trùng
d Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác
10/ Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
a phản ánh sự tiến hóa phân ly.
b phản ánh nguồn gốc chung.
c phản ánh chức năng quy định cấu tạo.
d phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
11/ Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là:
a tổ chức ngày càng phức tạp.
b tổ chức ngày càng đơn giản
c thích nghi ngày càng hợp lý.
d ngày càng đa dạng và phong phú.
12/ Giới hạn sinh thái là
a khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời
gian.
b khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi.
c khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.
d khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng tốn ít năng
lượng
13/ Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
a mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST

b tỷ lệ giao tử không đồng đều
c xuất hiện biến dị tổ hợp
d các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
14/ Trong kĩ thuật di truyền, người ta dùng enzim ligaza để
a nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với plasmit
b cắt ADN thể nhân thành những đoạn nhỏ
c cắt ADN thành đoạn nhỏ
d nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
15/ Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:
a cách ly sinh thái.
b cách ly tập tính.
c lai xa và đa bội hóa.
d cách ly địa lý.
16/ Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:
1.Tạo giống bông kháng sâu hại.
2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại
3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt.
4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.
5. Cừu Đoly
6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa
7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người
a 1,3,4,6,7
b 1,2,4,5,7
c 1,4,6,7
d
1,4,6,7
2


17/ Khi lai cá vảy đó thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thì

kết quả thu được ở F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng (trong đó, cá vảy trắng toàn là cá cái).
Cho cá cái F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau như thế nào?
a 3 cái vảy đỏ : 1 đực vảy trắng
b 1 cái vảy đỏ : 1 đực vảy trắng.
c 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng
d 1 cái vảy đỏ : 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng : 1 đực vảy trắng
18/ Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất
thường này chỉ có thể là
a đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST
b chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
c mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hổ giữa các NST
d mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
19/ Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
a thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
b thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
c thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
d giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
20/ Có các hiện tượng sau:
1. ở đậu Hà lan thứ hoa tím, hạt nâu, nách lá có một chấm đen; thứ hoa trắng, hạt nâu nhạt,
nách lá không có chấm đen.
2. ở ruồi giấm cánh cụt thì đốt thân ngắn, lông cứng, ấu trùng yếu; con cánh dài thì đốt thân
dài, lông mềm, ấu trùng khoẻ.
Các hiện tượng trên thuộc quy luật di truyền:
a Hoán vị gen.
b Liên kết gen.
c Tác động đa hiệu của gen.
d Tương tác gen.
21/ Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là
ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình
tự khác nhau là:

1. ABCDEFGH.
2. AGCEFBDH
3. ABCGFEDH
4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên xuất phát từ loài l là:
a 1  3  4  2.
b 1  3  4  2.
c 1  2  3  4.
d 1  4  3  2.
22/ Ruột thừa ở người:
a Là cơ quan thoái hóa ở động vật ăn cỏ
b Là cơ quan tương đồng với manh tràng ở động vật ăn cỏ
c Tương tự manh tràng ở động vật ăn cỏ
d Có nguồn gốc từ manh tràng ở động vật ăn cỏ
23/ Bố mẹ đều không mắc bệnh, sinh một đứa con gái bình thường, một con trai mù màu. Xác
suất để cặp bố mẹ trên sinh hai đứa con trai bình thường là:
a 12,5%
b 14,0625%
c 25%
d
56,25%

3


24/ Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
a mang thông tin quy định enzim pôlimeraza.
b nơi tiếp xúc với enzim pôlimeraza.
c nơi liên kết với protêin điều hòa.
d mang thông tin quy định prôtêin ức chế.

25/ Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 A0 và
kém 7 liên kết hydrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột
biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:
a A = T = 1074 ; G = X = 717
b A = T = 1440 ; G = X = 960
c A = T = 1080 ; G = X = 720
d A = T = 1432 ; G = X = 956
26/ Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là
a tế bào của cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.
b tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
c tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
d tế bào của cơ thể lai xa có bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.
27/ Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
a (1) và (4)
b (3) và (4)
c (2) và (3)
d
(1) và (2)
28/ Nguyên nhân chính dẫn đến cạnh tranh cùng loài là gì?
a do sự thay đổi của môi trường
b do tác động của các loài cùng sống trong khu vực
c do có cùng nhu cầu sống
d do đối phó với điều kiện khắc nghiệt

29/ Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể
ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân
đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu
phối là:
a 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
b 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa.
c 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
d 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa.
30/ Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá
trình giảm phân ở các cây bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo thành đều có khả
năng thụ tinh. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
a 1/2
b 1/12
c 1/6
d
1/36
31/ Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết để:
a tạo dòng thuần
b giảm tỉ lệ dị hợp
c tăng tỉ lệ dị hợp
d tăng biến dị tổ hợp

4


32/ Các dạng biến động số lượng?
1. Biến động không theo chu kì
2. Biến động theo chu kì
3. Biến động đột ngột
4. Biến động theo mùa

Phương án đúng là
a 2, 3, 4
b 2, 3
c 1, 3, 4
d
1, 2
33/ Sự di truyền tính trạng qua tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây?
I. Không có quy luật nghiêm ngặt như di truyền nhân
II. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau
III. Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ
IV. Vai trò bố, mẹ tương đương nhau trong việc truyền tính trạng cho con
V. Gen quy định nằm ngoài nhân, hoạt động độc lập với gen trong nhân.
Phương án đúng là:
a II
b IV
c I, IV
d
III, V
34/ Một bé gái mang 2 hội chứng bệnh: đao và tơcnơ thì trong tế bào có số lượng NST là :
a 2n = 44
b 2n = 45
c 2n = 46
d
2n = 47
35/ Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù
màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người
con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không
có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường.
Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây ?

a XAXaY, XaY
b XAXAY, XaXaY
c XAXAY, XaY
d XaY, XAY
36/ Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
a tự sao, tổng hợp ARN.
b tổng hợp ADN, ARN.
c tổng hợp ADN, dịch mã.
d tự sao, phiên mã, dịch mã.
37/ Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể
có kiểu gen AaBbccDd tự thụ phấn sẽ thu được ở đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
a 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
b 4 kiểu hinhg 12 kiểu gen.
c 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
d 8 kiểu hình, 12 kiểu gen.
38/ Thế nào là đột biến dị đa bội?
a đột biến làm thay đổi số lượng ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.
b là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n.
c là khi cả 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào do lai xa
kèm đa bội hoá.
d là đột biến về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
39/ Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người da bình thường, biết rằng tính trạng da
bình thường là trội so với tính trạng da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và
cộng đồng đã cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là
bao nhiêu?
a 0,36
b 0,12
c 0,24
d
0,48


5


40/ Nhóm sinh vật đầu tiên có thể cư trú được trên 1 đảo mới hình thành do hoạt động của núi lửa
là:
a Nấm
b Tảo
c Địa y
d
Rêu
41/ Sự kiện di truyền của NST trong giảm phân có thể phân biệt với nguyên phân là gì?
a có sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể kép trong cặp NST tương đồng.
b có 2 lần phân bào mà chỉ có 1 lần nhân đôi của NST.
c có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác nguồn trong cặp.
d có sự tạo thành 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1/2.
42/ Trong kĩ thuật di truyền chuyển gen tổng hợp insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin
người được ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
a cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
b được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
c chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
d chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
43/ Ở ruồi giấm, xét 2 gen trên NST thường, gen A là trội hoàn toàn so với gen a, gen B là trội
hoàn toàn so với gen b. Lai 2 cá thể dị hợp tử về 2 gen trên, trong số ruồi thu được ở F1 thì số ruồi
đồng hợp tử lặn về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 9%. Tần số hoán vị gen ở phép lai này và kiểu gen
của cơ thể cái ở P là:
a 18%; AB/ab
b 36%; AB/ab
c 18%; Ab/aB
d 36%; Ab/aB

44/ P: AaBbDd x aaBbdd. Loại hình (A - bbD - ) xuất hiện ở F1 với tỉ lệ:
a 12,5%
b 25%
c 18,75%
d
6,25%
45/ Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực
vật có hoa xuất hiện ở
a kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
b kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh
c kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
d kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh
46/ Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia ?
a Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn
b Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
c Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng
d Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường
47/ Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ
với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5%
cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết
không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
a Ab/aB x ab/ab
b Aabb x aabb
c AaBb x aabb
d AB/ab x ab/ab
48/ Trong các trường hợp đột biến gen cấu trúc dưới đây, trường hợp nào gây hậu quả nhỏ nhất?
a Mất 2 cặp nuclêôtit ở vị trí đầu gen.
b Mất 1 cặp nuclêôtit ở đoạn giữa.


6


c Mất 1 cặp nuclêôtit cuối.
d Mất 3 cặp nuclêôtit cuối cùng.
49/ Đácuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm:
a biến dị tổ hợp
b đột biến trung tính
c đột biến
d biến dị cá thể
50/ Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
a chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam Cực , dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
b đàn trâu rừng, chim hải âu làm tổ.
c các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên các tán lá.
d nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.

_______ Hết _______

Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : .................
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

7


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC LẦN 2
NĂM HỌC 2011– 2012
Câu
Câu 1

Câu 2


Câu 3

Câu 4

Đề bài
Đáp án
Trong kĩ thuật di truyền, người ta dùng enzim ligaza
để
a cắt ADN thành đoạn nhỏ
b nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với
C
plasmit
c nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo
ADN tái tổ hợp
d cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ
Đâu là nhận định sai ?
a tính trạng do gen trên NST X qui định thì di truyền
chéo.
b dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm
phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục
C
tiêu sản xuất.
c vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau
giữa NST X và NST Y.
d tính trạng do gen trên NST Y qui định thì di truyền
thẳng.
Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế
cặp A – T bằng cặp G – X, được phát sinh qua cơ chế
B

nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen
phải trải qua mấy lần nhân đôi?
a 2 lần
b 3 lần.
c 5 lần. d 4 lần
Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
a các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống
B
trên các tán lá.
b nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông
1

Gợi ý cách giải


đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
c. đàn trâu rừng, chim hải âu làm tổ.
d chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam Cực , dã tràng
cùng nhóm tuổi trên bãi triều

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng

thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa
trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân
cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết
không có đột bíên xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ
trong phép lai trên là
a Ab/aB x ab/ab
b AB/ab x ab/ab
c AaBb x aabb
d Aabb x aabb

Một bé gái mang 2 hội chứng bệnh: đao và tơcnơ thì
trong tế bào có số lượng NST là :
a 2n = 44
b 2n = 46
c 2n = 47
d 2n = 45
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
a giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
b thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá
trình phân bào.
c thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc
thể trong quá trình phân bào.
d thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong
quá trình phân bào.
2

A

B


C

Cây thân thấp, hoa trắng có kiểu gen aa,
bb chỉ cho 1 loại giao tử ab,
Mà F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng
nhau  cây thân cao, hoa đỏ phải cho 4
loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau, như
vậy cây thân cao, hoa đỏ đã xảy ra hoán vị
gen . Cây thân thấp, hoa trắng F1 chiếm tỉ
lệ 12,5% => 12,5% ab/ab = ab x ab = 1 x
ab  cây thân cao, hoa đỏ đã cho giao tử
ab chiếm tỉ lệ 12,5% < 25% => ab là giao
tử do gen hoán vị => kiểu gen của các cây
đem lai là: Ab/aB x ab/ab
Bệnh Đao thì cặp NST 21 có 3 NST => bộ
NST 2n = 46 + 1
(1)
Bênh Tơcnơ thì cặp NST giới tính có 1
NST => bộ NST 2n = 46 – 1 (2)
Từ (1) , (2) => bộ NST 2n = 46 + 1 – 1 =
46


Câu 8

Câu 9

Một gen có chiều dài 4080Ao, phân tử mARN được
tổng hợp từ gen này có 10 ribôxôm trượt qua không
lặp lại. Ribôxôm thứ nhất trượt qua hết phân tử mARN

được tổng hợp từ gen trên mất 40s, ribôxôm cuối cùng
trượt qua hết phân tử ARN chậm hơn so với ribôxôm
thứ nhất là 8,1s. Khoảng cách trung bình giữa hai
ribôxôm kế tiếp bằng bao nhiêu:
a 71,4Ao
b 61,2Ao
c 81,6Ao
d 91,8Ao

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm
chung là:
a các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
b mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
c tỷ lệ giao tử không đồng đều
d xuất hiện biến dị tổ hợp

Câu 10 Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
a phản ánh nguồn gốc chung.
b phản ánh chức năng quy định cấu tạo.
c phản ánh sự tiến hóa phân ly.
d phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Câu 11 Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất
trong trường hợp:
a cách ly tập tính.
b cách ly địa lý.
c cách ly sinh thái. d lai xa và đa bội hóa.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen
Câu 12 a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu
trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các
3


D

- Lgen = LmARN = 4080 A0
- Riboxom 1 trượt hết mARN mất 40s =>
Vt = 4080 : 40 = 102 A0/s
- Khoảng cách về thời gian giữa Riboxom
1 và Riboxom 10 là 8,1 s tương đương với
khoảng cách về độ dài là: 102 x 8,1 =
826,2 A0
- Có 10 Riboxom thì có 9 khoảng cách 
khoảng cách trung bình giữa 2 riboxom là
826,2 A0 : 9 = 91,8A0.

D

C

D

A

Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen
thì quần thể có cấu trúc:
0,1AA : 0,4 Aa => tần số PA = 0,1 +


cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại
thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần
thể sau ngẫu phối là:

a 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa.
b 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
c 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa.
d 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
Câu 13 Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình
thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ
có thể là
a mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
b mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hổ
giữa các NST
c chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
d đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST
Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ
lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím: 45 cây hoa
vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di
truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói
Câu 14 trên?
a tương tác gen kiểu bổ sung.
b tác động gen kiểu át chế.
c qui luật hoán vị gen.
d định luật phân li độc lập.
Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người da
bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội
so với tính trạng da bạch tạng, gen qui định tính trạng
Câu 15 nằm trên NST thường và cộng đồng đã cân bằng về
thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có
kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
a 0,24
b 0,12
c 0,48

d 0,36
4

0,4/2 = 0,3
qa = 0,4/2 =
0,2
Khi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu
phối thì thành phần kiểu gen của quần thể
sau ngẫu phối là:
(0,3A : 0,2a) x (0,3A : 0,2a) = 0,09AA :
0,12Aa : 0,04aa

B

A

C

- Đời lai thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 :
3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4
 Các cây đem lai đều cho 4 loại giao tử
nên có kiểu gen dị hợp 2 cặp (AaBb) .
- 1 cặp tính trạng do 2 cặp gen qui định =>
có hiện tượng tương tác gen.
- Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 là kết quả của kiểu
tương tác bổ sung.
- Tỉ lệ người bạch tạng = 100% - 64% =
36%
- Người bạch tạng thì có kiểu gen aa
- Mà quần thể người đã ở trạng thái cân

bằng di truyền => q2 aa = 36%
=> qa = 0,6, PA = 1- 0,6 = 0,4
- Tần số người bình thường có kiểu gen dị
hợp là:


2PqAa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Câu 16 Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến
hóa cơ bản nhất là:
a ngày càng đa dạng và phong phú.
b tổ chức ngày càng phức tạp.
c tổ chức ngày càng đơn giản
d thích nghi ngày càng hợp lý.
Câu 17 Thế nào là đột biến dị đa bội?
a là đột biến về số lượng NST xảy ra ở một hay một
số cặp NST tương đồng.
b đột biến làm thay đổi số lượng ở một hay một số
cặp NST hoặc toàn bộ NST.
c là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của
cùng một loài và lớn hơn 2n.
d là khi cả 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau
cùng tồn tại trong 1 tế bào do lai xa kèm đa bội hoá.
Câu 18 Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện
trong cơ chế
a tổng hợp ADN, dịch mã.
b tổng hợp ADN, ARN.
c. tự sao, tổng hợp ARN.
d tự sao, phiên mã, dịch mã.
Câu 19 Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II
các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột

biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen
phân bố theo các trình tự khác nhau là:
1. ABCDEFGH.
2. AGCEFBDH
3. ABCGFEDH
4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột
biến đảo đoạn ở trên xuất phát từ loài l là:
a 1  3  4  2.
b 1  4  3  2.
c 1  3  4  2.
d 1  2  3  4.
5

D

D

D

A


Câu 20

Trong kĩ thuật di truyền chuyển gen tổng hợp insulin
người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép
vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
a chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp
insulin.

b được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
c cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy
gen.
d chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của
vi khuẩn.
Câu 21 Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây
cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả
các gen?
a Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
b Lai tế bào xôma khác loài.
c Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
d Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn
bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
Câu 22 Ruột thừa ở người:
a. Tương tự manh tràng ở động vật ăn cỏ
b. Là cơ quan tương đồng với manh tràng ở động vật
ăn cỏ
c. Là cơ quan thoái hóa ở động vật ăn cỏ
d. Có nguồn gốc từ manh tràng ở động vật ăn cỏ
Câu 23 Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:
1.Tạo giống bông kháng sâu hại.
2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu
bọ gây hại
3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt.
4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.
5. Cừu Đoly
6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa
6

D


D

B

C


7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người
a 1,4,6,7
b 1,2,4,5,7
c 1,3,4,6,7
d 1,4,6,7
Câu 24 Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân
sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
a mang thông tin quy định prôtêin ức chế.
b nơi liên kết với protêin điều hòa.
c nơi tiếp xúc với enzim pôlimeraza.
d mang thông tin quy định enzim pôlimeraza.

Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột
biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết
hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường
phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp
Câu 25 2 lần là:
a . A = T = 1080 ; G = X = 720
b A = T = 1074 ; G = X = 717
c A = T = 1440 ; G = X = 960
d A = T = 1432 ; G = X = 956


Câu 26 Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con
lai giữa hai loài khác nhau là
a tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm
sắc thể tương đồng.
b tế bào của cơ thể lai xa có bộ nhiễm sắc thể tăng gấp
bội so với hai loài bố mẹ
c tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể
7

A

B

A

- Gen có A = T = 30% x 1200 = 360 => G = X
= 20% x 1200 = 240
- Chiều dài của gen giảm 10,2 Ao => Đột
biến làm mất 3 cặp Nucleeootit
- 7 liên kết H = 2 + 2 + 3 => mất 2 cặp A – T, 1
cặp G – X.
=> gen đột biến có : A = T = 360 – 2 = 358,
G = X = 240 - 1 = 239
- Gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần
thì môi trường phải cung cấp số nuclêôtit
tự do từng loại là: Acc = Tcc = 358 x ( 22
– 1) = 1074 nu
Gcc = Xcc =
2
239 x ( 2 – 1) = 717 nu



của hai loài bố mẹ.
d tế bào của cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể
sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.
Câu 27 Đácuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm:
a biến dị tổ hợp
b đột biến trung tính
c đột biến
d biến dị cá thể
Câu 28 Nguyên nhân chính dẫn đến cạnh tranh cùng loài là gì?
a do đối phó với điều kiện khắc nghiệt
b do có cùng nhu cầu sống
c do tác động của các loài cùng sống trong khu vực
d do sự thay đổi của môi trường
Câu 29 Sự kiện di truyền của NST trong giảm phân có thể
phân biệt với nguyên phân là gì?
a có sự tạo thành 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1/2.
b có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác
nguồn trong cặp.
c có 2 lần phân bào mà chỉ có 1 lần nhân đôi của NST.
d có sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể kép
trong cặp NST tương đồng.
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với
một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm
phân ở các cây bố mẹ diễn ra bình thường, các loại
Câu 30 giao tử được tạo thành đều cá khả năng thụ tinh. tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
a 1/36
b 1/12

c 1/2
d 1/6
Câu 31 Các dạng biến động số lượng?
1. Biến động không theo chu kì
2. Biến động theo chu kì
3. Biến động đột ngột
4. Biến động theo mùa

D

B

B

B

A

8

- cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa cho
3 loại giao tử: 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6aa
- cây lưỡng bội có kiểu gen Aa cho 2 loại
giao tử: 1/2A: 1/2a
- tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con
là: 1/6aa x 1/2a = 1/12 aaa


Phương án đúng là
a 1, 2

b 2, 3, 4

c

1, 3, 4

d 2, 3

Câu 32 Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối cận huyết để:
a tăng biến dị tổ hợp
b tạo dòng thuần
c tăng tỉ lệ dị hợp
d giảm tỉ lệ dị hợp
Câu 33 Mức phản ứng là
a khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều
kiện bật lợi của môi trường.
b mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện
môi trường khác nhau.
c giới hạn thường biến của một kiểu gen hay nhóm
gen trước môi trường khác nhau.
d khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi
của môi trường
Câu 34 Phát biểu nào sau đây là đúng:
a Thể song nhị bội có tế bào mang bộ NST lưỡng bội
của cả hai loài
b
Thể tứ bội và thể song nhị bội giống nhau
c Thể tứ bội bao giờ cũng có năng suất cao hơn thể
song nhị bội

d Thể song nhị bội có tế bào mang gấp đôi bộ lưỡng
bội của 1 trong 2 loài gốc
Câu 35 Trong các trường hợp đột biến gen cấu trúc dưới đây,
trường hợp nào gây hậu quả nhỏ nhất?
a Mất 3 cặp nuclêôtit cuối cùng.
b Mất 1 cặp nuclêôtit cuối.
c Mất 2 cặp nuclêôtit ở vị trí đầu gen.
d mất 1 cặp nuclêôtit ở đoạn giữa.
Câu 36 Có các hiện tượng sau:
1. ở đậu Hà lan thứ hoa tím, hạt nâu, nách lá có một
chấm đen; thứ hoa trắng, hạt nâu nhạt, nách lá không
9

B

C

A

B

C


có chấm đen.
2. ở ruồi giấm cánh cụt thì đốt thân ngắn, lông cứng,
ấu trùng yếu; con cánh dài thì đốt thân dài, lông mềm,
ấu trùng khoẻ.
Các hiện tượng trên thuộc quy luật di truyền:
a Tương tác gen.

b Liên kết gen.
c Tác động đa hiệu của gen. d Hoán vị gen.
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và
tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen
AaBbccDd tự thụ phấn sẽ thu được ở đời con có số
Câu 37 kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
a 8 kiểu hình, 12 kiểu gen.
b 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
c 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
d 4 kiểu hinhg 12 kiểu gen.

Khi lai cá vảy đó thuần chủng với cá vảy trắng được
F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả thu
được ở F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng (trong
đó, cá vảy trắng toàn là cá cái). Cho cá cái F1 lai phân
tích thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau như thế
Câu 38 nào?
a. 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng
b. 3 cái vảy đỏ : 1 đực vảy trắng
c. 1 cái vảy đỏ : 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng : 1 đực
vảy trắng
d. 1 cái vảy đỏ : 1 đực vảy trắng.

10

B

A

Tách riêng từng cặp gen: Aa x Aa  3

kiểu gen và 2 kiểu hình
Bb x Bb  3 kiểu gen và 2 kiểu hình
cc x cc  1 kiểu gen và 1kiểu hình
Dd x Dd  3 kiểu gen và 2 kiểu hình
 ở đời con có số kiểu hình tối đa là: 2
x 2 x 1 x 2 = 8 kiểu
số kiểu gen tối đa là: 3 x 3 x 1 x 3 = 27
kiểu
- P thuần chủng. F2 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng
=> tính trạng vảy đỏ trội hoàn toàn so với
tính trạng vảy trắng
- Cả cá vảy trắng ở F2 toàn là cá cái =>
Có sự di truyền liên kết với giới tính
- Ở cá con cái có cặp NST giới tính là XY,
con đực có cặp XX => gen quy định màu
sắc vảy nằm trên NST X, không có alen
tương ứng trên Y.
- Để F1 toàn cá vảy đỏ thì cá vảy trắng P
phải là cá cái.
- Gọi gen A quy định tính trạng vảy đỏ,
alen tương ứng a quy định tính trạng vảy
trắng => Kiểu gen của P là:
XAXA x XaY  F1 : 1XA Xa : 1 XAY 100%
vảy đỏ


Bố mẹ đều không mắc bệnh, sinh một đứa con gái
Câu 39 bình thường, một con trai mù màu. Xác suất để cặp bố
mẹ trên sinh hai đứa con trai bình thường là:
a 12,5%

b 25%
c 14,0625%
d 56,25%

Câu 40 Nhóm sinh vật đầu tiên có thể cư trú được trên 1 đảo
mới hình thành do hoạt động của núi lửa là:
a Rêu
b Địa y
c Tảo
d Nấm
Câu 41 Sự di truyền tính trạng qua tế bào chất không có đặc
điểm nào sau đây?
I. Không có quy luật nghiêm ngặt như di truyền nhân
II. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau
III. Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ
IV. Vai trò bố, mẹ tương đương nhau trong việc
truyền tính trạng cho con
V. Gen quy định nằm ngoài nhân, hoạt động độc lập
với gen trong nhân.
Phương án đúng là:
a. II
b. IV
c. I, IV
d. III, V
Câu 42 Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương
đồng là do:
11

C


B

B

B

- Cho cá cái F1 lai phân tích
XAY x XaXa  FB có: 1 XAXa (1 đực vảy
đỏ) : 1 XaY (1 cái vảy trắng)
- Con trai mù màu có kiểu gen: XaY trong đó
Xa là do mẹ truyền cho  Kiểu gen của mẹ
không mắc bệnh là: XAXa , bố không mắc
bệnh có kiểu gen : XAY
Sơ đồ lai: XAY x XAXa => con: XAXA ,
XAXa , XAY, XaY 75% bình thường : 25%
mắc bệnh.
- Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh hai đứa
con trai bình thường là:
(1/2 x 75%)(1/2 x 75%) = 14,0625%


a Sự tiến hóa trong quá trình phát triển của loài
c Thực hiện các chức phận giống nhau
b Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác
nhau
d Chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong
các điều kiện khác nha
Ở ruồi giấm, xét 2 gen trên NST thường, gen A là trội
hoàn toàn so với gen a, gen B là trội hoàn toàn so với
gen b. Lai 2 cá thể dị hợp tử về 2 gen trên, trong số

ruồi thu được ở F1 thì số ruồi đồng hợp tử lặn về cả 2
Câu 43 tính trạng chiếm tỉ lệ 9%. Tần số hoán vị gen ở phép
lai này và kiêủ gen của cơ thể cái ở P là:
a. 18%; AB/ab
b. 18%; Ab/aB
c. 36%; Ab/aB
d. 36%; AB/ab

P: AaBbDd x aaBbdd. Loại hình (A - bbD - ) xuất hiện
Câu 44 ở F1 với tỉ lệ:
a. 25%
b. 6,25%
c. 18,75%
d. 12,5%

Câu 45 Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch
sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa
xuất hiện ở
a kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
b kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh
c kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
d kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh
12

C

B

B


- Ruồi giấm đực không có hoán vị gen 
ruồi đực dị hợp 2 cặp gen chỉ cho 2 loại giao
tử với tỉ lệ bằng nhau, trong đó có giao tử ab
- ở F1 thì số ruồi đồng hợp tử lặn về cả 2
tính trạng chiếm tỉ lệ 9%
=>9% ab/ab = 1/2 ab x ab (cái)  giao tử
ab (cái) = 18% < 25% nên giao tử ab là
giao tử do gen hoán vị => kiểu gen của
ruồi cái là: Ab/aB và tần số hoán vị gen là
18% x 2 = 36%
- Phân tích từng cặp gen:
Aa x aa = 1/2 Aa : 1/2aa
Bb x Bb = 1/4BB : 2/4 Bb : 1/4bb
Dd x dd = 1/2Dd : 1/2dd
- Loại hình (A - bbD - ) xuất hiện ở F1 với
tỉ lệ:
1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16 = 6,25%


Câu 46

Câu 47

Câu 48

Câu 49

Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường
trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình,

người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị
mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn
màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu.
Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình
thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là
những kiểu gen nào sau đây ?
a XAXAY, XaXaY
b XaY, XAY
c XAXAY, XaY
d XAXaY, XaY
Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất
không có hại cho các loài tham gia ?
a Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống
trong cùng một môi trường
b Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong
rừng
c Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng
d Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn
Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương tự?
a Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các
động vật khác
b Cánh chim và cánh côn trùng
c Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng
d Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật
từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai
đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong
13

D

D

B

D

- Bố bình thường có kiểu gen XAY
- Mẹ mù màu có kiểu gen: XaXa  100%
con trai nhận Xa của mẹ
- Con trai thứ nhất mắt bình thường thì
trong kiểu gen phải có XA của bố=> ở bố
đã xảy ra đột biến, cặp NST giới tính
không phân li tạo ra giao tử XAY sinh ra
con trai có kiểu gen XAXaY mắt bình
thường.
- Kiểu gen của hai người con trai này lần
lượt là: XAXaY, XaY


diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế
nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
a (3) và (4).

b (1) và (4).
c (1) và (2).
d (2) và (3)
Câu 50 Giới hạn sinh thái là
a khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có
thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
b khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc
sống bình thường nhưng tốn ít năng lượng
c khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi.
d khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.

A

_________ HẾT___________

14


®¸p ¸n ®Ò THI THö §¹I HäC m«n SINH häc LÇN 2, N¨m häc 2011 – 2012
Câu
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.

41.
42.
43.

MÃ ĐỀ 321

MÃ ĐỀ 542

MÃ ĐỀ 693

MÃ ĐỀ 274

1 /C
2 /D
3 /A
4 /C
5 /C
6 /B
7 /A
8 /D
9 /C
10 /A
11 /C
12 /A
13 /C
14 /D
15 /C
16 /A
17 /C
18 /C

19 /B
20 /C
21 /A
22 /B
23 /B
24 /D
25 /A
26 /B
27 /C
28 /C
29 /D
30 /B
31 /A
32 /D
33 /B
34 /C
35 /A
36 /D
37 /C
38 /C
39 /D
40 /C
41 /C
42 /C
43 /D

1 /A
2 /D
3 /B
4 /A

5 /D
6 /D
7 /B
8 /D
9 /B
10 /A
11 /B
12 /B
13 /B
14 /D
15 /B
16 /A
17 /A
18 /D
19 /B
20 /B
21 /D
22 /D
23 /D
24 /C
25 /A
26 /B
27 /C
28 /C
29 /A
30 /D
31 /B
32 /D
33 /A
34 /A

35 /A
36 /A
37 /A
38 /A
39 /D
40 /D
41 /B
42 /C
43 /C

1 /B
2 /A
3 /A
4 /A
5 /A
6 /B
7 /D
8 /B
9 /D
10 /B
11 /B
12 /B
13 /C
14 /D
15 /C
16 /A
17 /A
18 /D
19 /D
20 /B

21 /B
22 /C
23 /A
24 /D
25 /A
26 /A
27 /D
28 /C
29 /A
30 /B
31 /B
32 /C
33 /B
34 /D
35 /D
36 /D
37 /A
38 /B
39 /A
40 /C
41 /B
42 /B
43 /C

1 /A
2 /A
3 /B
4 /B
5 /C
6 /A

7 /B
8 /C
9 /C
10 /A
11 /C
12 /C
13 /B
14 /D
15 /B
16 /B
17 /D
18 /B
19 /D
20 /A
21 /B
22 /C
23 /A
24 /D
25 /B
26 /B
27 /C
28 /C
29 /C
30 /D
31 /A
32 /A
33 /B
34 /A
35 /C
36 /A

37 /A
38 /B
39 /A
40 /D
41 /C
42 /D
43 /D

15


44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.

44
45
46
47
48
49
50

/D
/B
/A

/A
/C
/D
/D

44
45
46
47
48
49
50

/C
/C
/D
/B
/B
/C
/A

44
45
46
47
48
49
50

16


/C
/A
/C
/C
/C
/D
/A

44
45
46
47
48
49
50

/B
/C
/C
/A
/B
/C
/C



×