Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

VỞ THỰC HÀNH MÔN HÓA 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.71 KB, 38 trang )

Nội quy phòng thí nghiệm
Điều 1 :
Phải ngồi theo đúng chỗ ngồi đã quy định. Không đợc tuỳ tiện di
chuyển đồ đạc, dụng cụ, máy móc trong phòng.
Điều 2 :
Trớc khi làm thí nghiệm phải nắm vững mục đích yêu cầu, nguyên
tắc cấu tạo và cách sử dụng từng dụng cụ máy móc. Nắm vững kĩ thuật
tiến hành thí nghiệm.
Điều 3 :
Khi làm thí nghiệm, phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm và sự hớng dẫn của thầy cô giáo.
Điều 4 :
Quan sát, ghi chép số liệu, kết quả, mô tả đầy đủ các hiện tợng
thí nghiệm, nhận xét, giải thích và kết luận.
Hoàn thành báo cáo kết quả thực hành vào vở thực hành ngay
trong buổi thực hành đó.
Điều 5 :
Chỉ đợc làm những bài thực hành do giáo viên quy định và tuân
thủ theo đúng chỉ dẫn, không tự ý làm các thí nghiệm khác không có
trong bài.
Điều 6 :
Không đợc hút thuốc, ăn uống trong phòng thí nghiệm. Không để
túi, cặp sách trên lối đi lại.
Điều 7 :
Khi vào phòng thí nghiệm, quần áo phải gọn gàng. Cần có các phơng tiện bảo hộ lao động nh : áo choàng, găng tay, kính che mắt, ... Khi có
tai nạn xảy ra cần bình tĩnh làm theo sự hớng dẫn của giáo viên phụ
trách.

3



Bài thực hành số 01
tính chất nóng chảy của chất,
tách chất từ hỗn hợp

I. Mục tiêu

Biết đợc sự khác nhau về tính chất giữa các chất qua việc theo

dõi nhiệt độ nóng chảy của một số chất.

Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp hai chất.
Làm quen với một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và
cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản ; biết cách lấy hoá chất
rắn, lỏng ; hoà tan chất rắn trong chất lỏng ; cách lọc chất rắn không tan...
II. Dụng cụ và hoá chất (dùng cho một nhóm thực hành)
1. Hoá chất
Tên hoá chất

Lu huỳnh
Parafin
2. Dụng cụ

SL

2 gam Muối ăn
2 gam Cát

Tên dụng cụ

SL


ống nghiệm
Cốc thủy tinh 100ml
Phễu lọc
Đũa thủy tinh
Đèn cồn
Bộ giá thí nghiệm cải tiến (gồm
1 đế sứ và 1 kẹp ống nghiệm)

3
2
1
1
1
1

4

Tên hoá chất

Tên dụng cụ

Nhiệt kế rợu
Giấy lọc (tờ)
Lới thép không gỉ
Giá để ống nghiệm
Thìa xúc hoá chất
Chổi rửa ống nghiệm

SL


5 gam
2 gam
SL

1
1
1
1
2
1


III. Thực hành
Phiếu thực hành
Ngày.......tháng.....năm 200....
1. Hớng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1 : Theo dõi sự nóng chảy của các chất : parafin và lu
huỳnh.

Đặt lên miệng cốc thủy tinh có chứa nớc sạch (nớc chiếm

khoảng 2/3 thể tích của cốc) một tấm bìa cứng, trên mặt bìa có ba lỗ (giáo
viên tự khoan) : hai lỗ cắm vừa khít hai ống nghiệm, lỗ thứ ba cắm vừa
nhiệt kế rợu.
Cho vào ống nghiệm số 1 : 2 gam lu huỳnh ; ống nghiệm số 2 : 2 gam
parafin.

Đặt đứng hai ống nghiệm và nhiệt kế nói trên vào cốc nớc,


xuyên qua tấm bìa.
Đặt cốc nớc lên kiềng sắt có lới thép không gỉ. Đun nóng cốc nớc
bằng đèn cồn cho đến khi nớc sôi thì ngừng lại.
Những gợi ý và hớng dẫn của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Những dự đoán của học sinh về hiện tợng và kết quả thí nghiệm :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Mô tả hiện tợng và kết quả quan sát đợc khi tiến hành thí nghiệm
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Giải thích hiện tợng và rút ra kết luận
5


.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Câu hỏi :
Để so sánh nhiệt độ nóng chảy, vì sao không đem trực tiếp ống
nghiệm chứa lu huỳnh và parafin trên ngọn lửa mà lại đặt ống nghiệm
chứa các chất đó vào cốc nớc và đun nóng ?
.................................................................................................
.................................................................................................

.................................................................................................
b. Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Cho vào cốc nớc hỗn hợp muối ăn và cát, khuấy đều đến khi muối
ăn tan hết. Đổ nớc từ từ theo đũa thủy tinh vào phễu có giấy lọc (xem
hình 1.6 SGK trang 12), thu lấy phần nớc lọc vào cốc (không đổ dung
dịch muối ăn lẫn cát đến sát mép giấy lọc). Đổ phần nớc lọc vào ống
nghiệm (khoảng 2 3ml), dùng kẹp gió kẹp ống nghiệm cắm lên đế sứ,
để ống nghiệm hơi nghiêng, hớng miệng ống nghiệm về phía không có
ngời. Khi đun nóng, lúc đầu hơ ngọn lửa đèn cồn dọc ống nghiệm, sau
đun tập trung ở phần đáy, nớc trong ống nghiệm sôi, nớc bay hơi hết.
Quan sát chất còn lại trong ống nghiệm và chất thu đợc trên tờ
giấy lọc.
Những gợi ý, hớng dẫn của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Những dự đoán của học sinh về hiện tợng và kết quả thí nghiệm :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Mô tả hiện tợng và kết quả quan sát đợc khi tiến hành thí nghiệm
.................................................................................................
6


.................................................................................................
.................................................................................................

Giải thích hiện tợng và rút ra kết luận

.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
2. Câu hỏi bổ sung
a. Có 4 hỗn hợp sau :
a) Hỗn hợp đất sét trộn nớc
b) Hỗn hợp đờng tan trong nớc
c) Hỗn hợp dầu hỏa với nớc
d) Hỗn hợp bột sắt trộn cát
Hỏi có thể tách mỗi hỗn hợp thành các thành phần riêng biệt
bằng cách nào trong số các phơng pháp sau : lọc, cô cạn, dùng phễu
phân li, dùng nam châm, dùng phép lắng gạn ?
a) ..........................................................................
b) ..........................................................................
c) ...........................................................................
d) ...........................................................................
b. Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, B đứng trớc câu
trả lời đúng
Phép chng cất dùng để tách một hỗn hợp gồm
A. nớc với muối ăn.
B. nớc với rợu.
C. cát với đờng.
D. bột sắt với lu huỳnh.
Kết quả đánh giá của giáo viên
Điểm thao tác
thí nghiệm (kĩ
năng làm thí
nghiệm)

Điểm kết quả thí nghiệm

Mô tả
hiện tợng

Giải thích
hiện tợng

Điểm
ý thức

Tổng điểm

7


NhËn xÐt cña gi¸o viªn :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
X¸c nhËn cña gi¸o viªn
(KÝ tªn)

8


I. Mục tiêu

Bài thực hành số 02
Sự lan toả của chất

Cảm nhận đợc chuyển động của phân tử chất khí và chất lỏng.

Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm và

hoá chất.
II. Hoá chất, dụng cụ (cho một nhóm thực hành)
1. Hoá chất :

Dung dịch amoniac đặc
Giấy quỳ tím
Kali pemanganat (thuốc tím)
2. Dụng cụ :
Tên dụng cụ

ống nghiệm
Nút cao su
Cốc thủy tinh 100ml
Đũa thủy tinh
Kẹp kim loại

SL

Tên dụng cụ

SL

2
2
2
1

ống hút nhỏ giọt

Thìa xúc hoá chất
Chổi rửa ống nghiệm
Bộ giá thí nghiệm cải tiến

2
2
1
1

1

(đế sứ và kẹp ống nghiệm)
Giá để ống nghiệm

1

9


III. Thực hành
Phiếu thực hành
Ngày....... tháng......năm 200......
1. Hớng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1 : Sự lan toả của amoniac.
xanh.

Thử trớc để thấy amoniac làm giấy quỳ tẩm nớc đổi sang màu
Bỏ một mẩu giấy quỳ tẩm nớc vào phần đáy ống nghiệm. Lấy

nút cao su có dính bông tẩm dung dịch amoniac đậy vào miệng ống

nghiệm, kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm cải tiến. Quan sát sự đổi
màu của giấy quỳ tím ở phần đáy ống nghiệm (xem hình vẽ trang 28
SGK).
Những gợi ý, hớng dẫn của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Những dự đoán của học sinh về hiện tợng và kết quả thí nghiệm :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Mô tả hiện tợng và kết quả quan sát đợc khi tiến hành thí nghiệm
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Giải thích hiện tợng và rút ra kết luận
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Câu hỏi :
10


Vì sao trớc khi làm thí nghiệm sự khuếch tán của amoniac, phải

thử trớc để thấy sự đổi màu của giấy quỳ tím tẩm ớt ?
.................................................................................................
.................................................................................................

.................................................................................................

Trong thí nghiệm 1, ngoài cách dùng giấy quỳ tím tẩm nớc, còn

có cách nào khác có thể nhận ra sự khuếch tán của amoniac trong
không khí ?
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
b. Thí nghiệm 2 : Sự lan toả của kali pemanganat (thuốc tím).

Cho vào hai cốc thủy tinh (100ml), mỗi cốc khoảng 50ml H2O.
Dùng thìa xúc hoá chất cho vài mảnh vụn tinh thể thuốc tím

(KMnO4) vào cốc (1). Sau đó dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho tan hết.
Quan sát hiện tợng xảy ra trong cốc nớc.

Lấy cùng một lợng thuốc tím và cho từ từ từng mảnh vào cốc

(2), không khuấy hay động vào cốc. Quan sát sự đổi màu của nớc ở
những chỗ có thuốc tím và chỗ khác (càng chờ lâu, rất có hiệu quả). So
sánh màu của nớc trong hai cốc và có nhận xét.
Những gợi ý, hớng dẫn của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Những dự đoán của học sinh về hiện tợng và kết quả thí nghiệm :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................


Mô tả hiện tợng và kết quả quan sát đợc khi tiến hành thí nghiệm

11


.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Giải thích hiện tợng và rút ra kết luận :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
2. Câu hỏi bổ sung
a. Hãy giải thích tác dụng của từng giai đoạn trong thí nghiệm đợc
mô tả sau đây và cho biết mục đích của thí nghiệm này ?
Cho vào ống nghiệm lợng nhỏ iot (khoảng bằng hạt đỗ xanh).
Đậy ống nghiệm bằng nút bấc có kèm một băng giấy nhỏ tẩm tinh bột,
sao cho băng giấy sát thành ống nghiệm, không chạm vào các tinh thể
iot. Đun nóng nhẹ ống nghiệm. Quan sát sự đổi màu của tinh bột lan
dần theo băng giấy từ dới lên trên.
Biết : Tinh thể iot khi đun nóng sẽ thăng hoa (chuyển thẳng từ thể
rắn sang thể hơi), khi gặp tinh bột sẽ làm tinh bột chuyển màu xanh.
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
b. Dới đây là một số từ và nghĩa thông thờng của các từ :
Ngng tụ : chuyển từ khí sang lỏng hoặc rắn.
Bay hơi : chuyển từ lỏng sang khí.

Đông đặc : chuyển từ lỏng sang rắn.
Thăng hoa : chuyển trực tiếp từ rắn sang khí mà không nóng
chảy trớc.
Dễ bay hơi : có khả năng bay hơi dễ dàng.
Đông đặc : Vật thể chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.
Xem kĩ sơ đồ và các mô tả.

12


Iot là một nguyên tố tạo nên tinh thể có màu tím thẫm. Khi

nung iot trong ống nghiệm, ống nghiệm chứa đầy khí màu tím và có
một ít tinh thể màu tím tạo thành ở phía trên gần miệng ống nghiệm.
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trớc một cặp
từ dới đây ứng với các thay đổi đã diễn ra.
A. Dễ bay hơi, đông đặc.
B. Hơi, đông đặc.
C. Bay hơi, ngng tụ.
D. Thăng hoa, ngng tụ.
Kết quả đánh giá của giáo viên
Điểm thao tác
thí nghiệm (kĩ
năng làm thí
nghiệm)

Điểm kết quả thí nghiệm
Mô tả
hiện tợng


Giải thích
hiện tợng

Điểm
ý thức

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Xác nhận của giáo viên
(Kí tên)

13


Bài thực hành số 03
dấu hiệu của hiện tợng và phản ứng hoá học
I. Mục tiêu

Phân biệt đợc hiện tợng vật lí và hiện tợng hoá học.
Nhận biết dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ và hoá chất
trong phòng thí nghiệm.
II. Hoá chất, dụng cụ (cho một nhóm thực hành)
1. Hoá chất :

Thuốc tím (kali pemanganat)

Nớc vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit)
Dung dịch natri cacbonat
2. Dụng cụ :
Tên dụng cụ

ống nghiệm
ống dẫn thủy tinh hình chữ L
ống hút nhỏ giọt
Bộ giá thí nghiệm cải tiến (gồm 1
đế sứ và 1 kẹp ống nghiệm)

14

SL

Tên dụng cụ

SL

6
1
1

Giá để ống nghiệm
Thìa xúc hoá chất
Chổi rửa ống nghiệm
Que đóm, đèn cồn, diêm

1
1

1

1

1


III. Thực hành

Phiếu thực hành
Ngày....... tháng.....năm 200...
1. Hớng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1 : Hoà tan và đun nóng kali pemanganat.

Lấy khoảng 1 gam thuốc tím (kali pemanganat) cho lên trên tờ
giấy sạch. Dùng đũa thủy tinh chia hoá chất làm 3 phần :
Cho một phần vào nớc đựng trong ống nghiệm (1) rồi lắc cho tan.
Cho hai phần còn lại vào ống nghiệm (2) rồi đun nóng. Đa que
đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm, que đóm bùng cháy chứng tỏ có
khí oxi thoát ra từ thuốc tím. Tiếp tục thử cho đến khi que đóm không
bùng cháy thì ngừng đun.
Đổ nớc vào ống nghiệm (2) rồi lắc kĩ một thời gian. Quan sát
hiện tợng xảy ra.
Những gợi ý, hớng dẫn của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Những dự đoán của học sinh về hiện tợng và kết quả thí nghiệm :
.................................................................................................
.................................................................................................

.................................................................................................

Mô tả hiện tợng và kết quả quan sát đợc khi tiến hành thí nghiệm

.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Giải thích hiện tợng và rút ra kết luận
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

15


b. Thí nghiệm 2 : Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit.

Dùng ống thủy tinh hình chữ L thổi hơi thở lần lợt vào ống
nghiệm (1) đựng nớc cất và ống nghiệm (2) đựng nớc vôi trong (dung
dịch canxi hiđroxit). Quan sát hiện tợng xảy ra trong hai ống nghiệm.

Đổ dung dịch natri cacbonat lần lợt vào ống nghiệm (1) đựng
nớc, ống nghiệm (2) đựng nớc vôi trong. Quan sát hiện tợng xảy ra trong
hai ống nghiệm.
Những gợi ý, hớng dẫn của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Những dự đoán của học sinh về hiện tợng và kết quả thí nghiệm :

.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Mô tả hiện tợng và kết quả quan sát đợc khi tiến hành thí nghiệm
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Giải thích hiện tợng và rút ra kết luận

.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
2. Câu hỏi bổ sung
a. Mô tả hiện tợng quan sát đợc trong mỗi ống nghiệm. Dấu hiệu nào
chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra ?
b. Trong các hiện tợng sau đây, hiện tợng nào là hiện tợng vật lí, hiện
tợng nào là hiện tợng hoá học ? (đánh dấu ì vào ô vuông)
Hiện tợng
hoá học

16

Hiện tợng vật



Nớc đá tan thành nớc lỏng
Đinh sắt để trong không khí bị gỉ

Đốt lu huỳnh ngoài không khí, tạo ra chất khí mùi hắc.
Đá vôi nung trong lò tạo ra vôi sống và khí cacbonic.
Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Khi đốt cồn cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nớc.
Dây sắt đợc cắt nhỏ thành đoạn và cán thành đinh.
Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện đi qua.
Nhựa đờng đun nóng thì chảy lỏng.
Cho vôi sống vào nớc, vôi sống biến thành vôi tôi.
Khi đốt nến, nến chảy lỏng thấm vào bấc, sau đó nến
lỏng chuyển thành hơi, hơi nến cháy tạo khí cacbonic và
hơi nớc.

c. Hãy phân tích và chỉ rõ giai đoạn nào của quá trình mô tả trên
có hiện tợng vật lí ? có hiện tợng hoá học ?
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Kết quả đánh giá của giáo viên
Điểm thao tác
thí nghiệm (kĩ năng
làm thí nghiệm)

Điểm kết quả thí nghiệm
Mô tả
hiện tợng

Giải thích
hiện tợng


Điểm
ý thức

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
17


.................................................................................................
X¸c nhËn cña gi¸o viªn
(KÝ tªn)

18


Bài thực hành số 04
Điều chế, thu khí oxi và thử tính chất của khí oxi
I. Mục tiêu

Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khớ oxi trong phòng
thí nghiệm; về tính chất vật lí và tính chất hoá học của oxi.

Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu
khí oxi vào ống nghiệm (hoặc lọ) bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy nớc.
II. Dụng cụ và hoá chất (cho một nhóm thực hành)
1. Hoá chất


Thuốc tím (kali pemanganat) KMnO4
Lu huỳnh (bột)
2. Dụng cụ
Tên dụng cụ

ống nghiệm
:
Nút cao su đặc
:
Nút cao su đục lỗ
:

SL

2
2
2

ống dẫn thủy tinh hình chữ L

1

ống dẫn thủy tinh hình chữ S

1

Lọ miệng rộng hoặc bình tam giác
100ml, nút mài hoặc nút nhựa

1


Tên dụng cụ

Chậu thủy tinh cỡ nhỏ
:
Đèn cồn
:
Bộ giá thí nghiệm cải tiến
:
Thìa xúc hoá chất
:
Chổi rửa ống nghiệm
:

SL

1
1
1
1
1

19


III. thực hành
Phiếu thực hành
Ngày....... tháng.....năm 200......
1. Hớng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1 : Điều chế và thu khí oxi


Lắp dụng cụ nh hình 4.6 hoặc hình 4.8 SGK, cho một lợng

nhỏ (bằng hạt ngô) KMnO4 vào đáy ống nghiệm. Đặt một ít bông gần
miệng ống nghiệm. Dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, đậy kín
miệng ống nghiệm. Lắp ống nghiệm vào bộ giá thí nghiệm cải tiến sao cho
đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm một chút. Nhánh dài của
ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy lọ thu khí oxi. Kiểm tra độ kín của
dụng cụ. Dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa KMnO 4 tinh thể;
sau đó tập trung đốt nóng phần có hoá chất kali pemanganat bị phân
hủy, tạo ra khí oxi. Nhận biết khí oxi trong lọ thu bằng que đóm và than
hồng.
Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy không khí (hình 4.6a) hoặc
bằng cách đẩy nớc (hình 4.6b trong SGK).
Khi oxi đã đầy bình, dùng nút đậy kín miệng bình để dùng cho thí
nghiệm sau.
b. Thí nghiệm 2 : Đốt cháy lu huỳnh trong không khí và trong oxi
Chuẩn bị dụng cụ nh hình 4.1 SGK, cho vào muỗng sắt một lợng
nhỏ lu huỳnh bột (bằng hạt). Đa muỗng sắt vào ngọn lửa đèn cồn, cho lu huỳnh cháy ngoài không khí sau đó mở nắp lọ chứa oxi vừa điều chế ở
thí nghiệm (1). Nhận xét hiện tợng xảy ra khi lu huỳnh cháy ngoài
không khí và cháy trong bình chứa oxi. Viết phơng trình phản ứng hoá
học đã xảy ra.
Những gợi ý, hớng dẫn của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Những dự đoán của học sinh về hiện tợng và kết quả thí nghiệm :
.................................................................................................
.................................................................................................
20



.................................................................................................

Mô tả hiện tợng và kết quả quan sát đợc khi tiến hành thí nghiệm
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Giải thích hiện tợng và rút ra kết luận
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
2. Câu hỏi bổ sung
a. Hãy giải thích một số động tác thí nghiệm khi điều chế oxi bằng cách
đun nóng thuốc tím (hình 4.6a 4.6b SGK) :

ống nghiệm chứa thuốc tím cần đặt ở t thế miệng ống nghiệm
hơi chúc xuống so với đáy ống.

Khi ngừng thí nghiệm, trớc hết phải mở nút cao su có ống dẫn khí
ra trớc, sau đó mới tắt đèn cồn.
Trả lời :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
b. Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, B đứng trớc câu trả lời

đúng.

Ngời ta thu khí oxi bằng cách đẩy nớc là nhờ dựa vào tính chất
A. khí oxi tan trong nớc.

21


B. khÝ oxi Ýt tan trong níc.
C. khÝ oxi khã ho¸ láng.
D. khÝ oxi nhÑ h¬n níc.

− Ngêi ta cßn thu khÝ oxi b»ng c¸ch ®Èy kh«ng khÝ lµ nhê dùa vµo
tÝnh chÊt
A. khÝ oxi nhÑ h¬n kh«ng khÝ.
B. khÝ oxi nÆng h¬n kh«ng khÝ.
C. khÝ oxi dÔ trén lÉn víi kh«ng khÝ.
D. khÝ oxi Ýt tan trong níc.

22


Kết quả đánh giá của giáo viên
Điểm thao tác
thí nghiệm (kĩ
năng làm thí
nghiệm)

Điểm kết quả thí nghiệm
Mô tả


Giải thích

hiện tợng

hiện tợng

Điểm
ý thức

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Xác nhận của giáo viên
(Kí tên)

23


Bài thực hành số 05
Điều chế, thu khí hiđro và
thử tính chất của khí hiđro
I. Mục tiêu

Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí hiđro trong phòng
thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro.


Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu
khí hiđro vào ống nghiệm (lọ) bằng cách đẩy không khí và đẩy nớc.
II. dụng cụ và hoá chất (cho một nhóm thực hành)
1. Hoá chất :

Dung dịch HCl loãng
Kẽm hạt Zn
Đồng oxit CuO
2. Dụng cụ :
Tên dụng cụ

ống nghiệm
Diêm
ống dẫn thẳng, vuốt nhọn 1 đầu
ống dẫn hình chữ V
Đèn cồn
III. thực hành

SL

2
1
1
1
1

Tên dụng cụ

Bộ giá thí nghiệm cải tiến
ống hút nhỏ giọt

Thìa xúc hoá chất
Giá ống nghiệm

SL

1
2
2
1

Phiếu thực hành
Ngày....... tháng.....năm 200...
1. Hớng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1 : Điều chế khí hiđro từ HCl loãng (1 : 2), kẽm, đốt
cháy hiđro trong không khí.
Lắp ráp dụng cụ nh hình 5.4 trang 120 SGK. Cho vào ống
nghiệm 3 ml dung dịch HCl loãng (1 : 2) và khoảng 3 hoặc 4 viên kẽm.

24


Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua. Thử độ
tinh khiết của dòng khí hiđro sinh ra (hoặc chờ khoảng 1 phút cho khí
hiđro đẩy hết không khí trong ống nghiệm ra), sau đó đa que đóm đang
cháy vào đầu ống dẫn khí. Quan sát, nhận xét các hiện tợng xảy ra.
b. Thí nghiệm 2 : Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí

Lắp dụng cụ nh hình 5.4 SGK, úp ống nghiệm lên đầu ống dẫn

khí hiđro sinh ra theo chiều thẳng đứng (miệng ống nghiệm úp xuống

dới), sau khoảng một phút đa miệng ống nghiệm chứa hiđro vào ngọn
lửa đèn cồn. Quan sát, nhận xét hiện tợng xảy ra.
c. Thí nghiệm 3 : Hiđro khử đồng oxit

Dùng ống hút nhỏ giọt cho vào ống nghiệm khoảng 3 4 ml

HCl loãng (1 : 2) (thể tích dung dịch HCl loãng chiếm khoảng 1/4
thể tích ống nghiệm) và cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 3 4 viên
kẽm. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống thủy tinh đầu uốn gấp
khúc chữ V xuyên qua. Lắp dụng cụ nh hình 5.9 SGK. Thử độ tinh
khiết của dòng khí hiđro sinh ra. Sau khi khẳng định dòng khí
hiđro không còn lẫn khí oxi, dùng đèn cồn hơ nóng đều ống thủy
tinh, sau đó tập trung đun nóng tại vị trí có CuO. Nhận xét màu sắc
của chất tạo thành và giải thích.
Một số chú ý :
Để khí hiđro thoát ra nhanh và nhiều hơn, có thể cho thêm vào
ống nghiệm 2 3 giọt dung dịch CuSO4.
Để tiết kiệm hoá chất, thời gian lắp dụng cụ và cách tiến hành
phản ứng chỉ cần lắp một bộ dụng cụ. Nếu khí hiđro thoát ra chậm so với
ban đầu có thể cho thêm vài viên Zn và khoảng 1 2ml dung dịch HCl.
Rửa Cu bám trong ống chữ V bằng cách ngâm ống vào cốc
đựng dung dịch HNO3.
Những gợi ý, hớng dẫn của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Những dự đoán của học sinh về hiện tợng và kết quả thí nghiệm :
.................................................................................................

25



.................................................................................................
.................................................................................................

Mô tả hiện tợng và kết quả quan sát đợc khi tiến hành thí nghiệm
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Giải thích hiện tợng và rút ra kết luận
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
2. Câu hỏi bổ sung
a. Hãy so sánh và giải thích cách thu khí O 2 và thu khí H2 bằng
cách đẩy không khí đợc mô tả ở hình vẽ 4.8 và 5.4 trong SGK.
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
b. Nhìn hình 5.4 SGK về thí nghiệm điều chế H 2 và đốt H2, một học
sinh mô tả lại từng bớc các thao tác thí nghiệm nh sau :

Lấy ống nghiệm sạch đặt ................................. ;
Lấy nút cao su (hoặc nút bấc) có ................................ xuyên qua

thử đậy vào .................... và kiểm tra ......................... ;

Mở nút cao su, ........................., đặt nhẹ 2 ữ 3 viên
kẽm ...................và ...................................dung dịch axit HCl vào ống

nghiệm.
Đậy ống nghiệm .............................có ........................... xuyên

qua và đặt ..............................................

Chờ khoảng 1 phút, ........................................vào đầu ống dẫn

thuỷ tinh có ......................... bay ra ;

26


Hãy điền các từ và cụm từ (có trong SGK) vào những chỗ
trống nêu trên để mô tả đúng các thao tác thí nghiệm.
c. Trong thí nghiệm điều chế H2 và đốt H2, sau bớc thứ ba : thả nhẹ 4
viên kẽm vào dung dịch axit HCl cho phản ứng xảy ra, vì sao phải chờ
khoảng 1 phút rồi mới đa que đóm đang cháy vào đầu ống thuỷ tinh
dẫn khí H2 bay ra ?
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
d. Trong thí nghiệm 2 : điều chế H2 và thu H2, để giữ đợc khí H2 ở trong
ống nghiệm trớc khi đem thử ở ngọn lửa đèn cồn, vì sao phải giữ cho ống
nghiệm thẳng đứng và miệng ống chúc xuống dới?
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
e. Trong thí nghiệm 3 Hiđro khử đồng (II) oxit (hình 5.9 SGK), vì sao
trớc khi đun nóng mạnh ở chỗ có CuO lại phải dùng đèn cồn hơ nóng
đều ống thuỷ tinh ?

.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Kết quả đánh giá của giáo viên
Điểm thao tác
thí nghiệm (kĩ năng
làm thí nghiệm)

Điểm kết quả thí nghiệm
Mô tả
hiện tợng

Giải thích
hiện tợng

Điểm
ý thức

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên :
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
27


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×