BÁO CÁO TIỂU LUẬN
Môn:MẠNG VIỄN THÔNG
Đề tài: GIỚI THIỆU CÔNG
CHUYỂN MẠCH GÓI
Nhóm 2:
Trần Văn Bảo
Nguyễn Văn Hiền
NGHỆ
Tổng quan
CHUYỂN
MẠCH
GÓI
FRAM RELAY
CELL RELAY
(ATM)
Tổng quan
FRAM RELAY
4
FRAME RELAY
Giới thiệu
Cấu hình chung mạng Frame Relay.
Hoạt động.
Cấu trúc khung Frame Relay.
Frame Relay và mô hình OSI.
Giao diện quản lý nội hạt LMI.
Giới thiệu
X.25:
Kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng để đảm bảo việc truyền tin không lỗi.
Chuyển mạch ở lớp 2, định tuyến, ghép kênh logic ở lớp 3.
Nhược điểm: tăng độ phức tạp, tốc độ thấp.
Frame Relay:
ITU-T (CCITT) đề xuất và cũng được ANSI (Mỹ) công nhận năm 1984.
Mục tiêu:
Tạo giao diện chuẩn để kết nối thiết bị giữa user và network.
Chức năng ghép kênh, định tuyến đều thực hiện ở lớp 2, đơn giản hoá chức
năng định tuyến cho các frame.
Thông lượng cao hơn X.25.
Giảm thiểu 1 số chức năng ở lớp 2 như điều khiển luồng, kiểm soát lỗi nhằm giảm độ trễ trong mạng.
Giới thiệu
Kiểm soát lỗi trong truyền số liệu
Giới thiệu
FR kết hợp các ưu điểm của việc dùng chung thiết bị của X.25
và thông lượng cao của TDM.
Giới thiệu
Ưu điểm của Frame-Relay:
Thời gian thực hiện nhanh.
Băng thông rộng: từ 2Mbps đến 34Mbps.
Tận dụng tối đa hiệu suất băng thông.
Dùng chung giao diện.
Tiết kiệm giá thành trong mạng diện rộng
Ứng dụng:
Kết nối LAN với LAN
Tạo mạng truyền ảnh
Xử lý giao dịch phân tán
Hội thảo video
Cấu hình chung mạng
FR
Các thành phần mạng Frame
Relay:
• Ví dụ: hợp đồng sử dụng với tốc độ 64 kbps, nhưng khi chuyển một lượng thông tin lớn, Frame Relay
cho phép truyền chúng ở tốc độ cao hơn. Hiện tượng này được gọi là "bùng nổ" - Bursting.
Hoạt động
Truyền Frame:
Để đảm bảo việc truyền các frame đúng địa chỉ, chính
xác,nhanh, đủ, FR sử dụng các trường sau:
DCLI
CIR
CBIR
DE bit
Hoạt động
Kiểm soát nghẽn:
FECN và BECN (Forward Explicit Congestion
Notification và Backward Explicit Congestion Notification)
Hoạt động
oLMI (Local Management Interface)
Các lớp trong frame
relay
Frame Relay chỉ hoạt động ở 2 lớp:lớp vật lý và lớp liên
kết dữ liệu
Cấu trúc khung trong
frame
relay
Định dạng khung trong Frame Relay
CÁC TRƯỜNG
TRONG KHUNG
Flags : đánh dấu khung (7EH)
Data : độ dài thay đổi,có cấu trúc
CÁC TRƯỜNG TRONG
KHUNG
FCS – Frame Check Sequence : 2 bytes,kiểm tra CRC cho
frame
CÁC TRƯỜNG TRONG
KHUNG
DLCI - Data link connection indentifier : 10 bits
ADDRESS
C/R - Command/Response :1 bit
EA – Extended Address : bit mở rộng trường địa chỉ
CÁC TRƯỜNG TRONG
KHUNG
ADDRESS
FECN (Forward Explicit Congestion Notification )
và BECN(Backward Explicit Congestion Notification)
CÁC TRƯỜNG TRONG
KHUNG
ADDRESS
DE – Discard Eligibility :
o Bit chỉ định mức ưu tiên của frame.
o Trong các trường hợp nghẽn mạng,switch hoặc thiết bị có quyền hủy frame này nếu DE
được set lên 1
Be : Exess Bust Size
Bc : Committed Burst Size
Điều khiển tắc nghẽn
giải thuật
“thùng rò”
giải thuật “thùng rò”
Giải thuật “thùng rò” có
thể điều khiển tốc độ trong
mạng để giảm hiện tượng nghẽn mạng
Ở ngõ vào switch tốc độ data là thay đổi
Giống như 1 cái “thùng rò”,switch dùng bộ đệm giữ
lại các gói tin và cho ngõ ra 1 tốc độ ổn định
Cách thực hiện: dùng 1 bộ đếm và quy định trong
thời gian đó có bao nhiêu lượng data được ra khỏi
switch (thường là bytes)
CÔNGNGHỆ
ATM
Asynchronous Transfer Mode
24
Asynchronous Transfer
Mode
Đặc điểm.
Tế bào ATM.
Cấu trúc phân lớp mạng ATM trong mô hình
tham chiếu giao thức B-ISDN.