Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Tăng cường huy động tiền gửi khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
*****

TRẦN QUẾ CHI

TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
*****

TRẦN QUẾ CHI

TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HOC:
PGS. TS. TRƢƠNG QUANG THÔNG

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài viết này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chƣa công
bố tại các công trình nghiên cứu khác. Mọi số liệu sử dụng trong bài viết này đều là
thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015
Tác giả

Trần Quế Chi


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3

6. Kết cấu đề tài............................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................................. 4
1.1 Lý luận chung về huy động tiền gửi khách hàng tại các ngân hàng thƣơng
mại ................................................................................................................................ 4
1.1.1 Khái niệm huy động tiền gửi khách hàng .......................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm huy động tiền gửi ................................................................................. 5
1.1.3 Vai trò của huy động tiền gửi .............................................................................. 6
1.1.3.1Đối với nền kinh tế ................................................................................................ 6
1.1.3.2Đối với Ngân hàng thương mại............................................................................. 6
1.1.3.3Đối với khách hàng ............................................................................................... 6
1.1.4 Các hình thức huy động tiền gửi khách hàng của NHTM ............................... 7
1.1.4.1Tiền gửi không kỳ hạn ........................................................................................... 7
1.1.4.2Tiền gửi có kỳ hạn ................................................................................................. 7
1.1.4.3Tiền gửi tiết kiệm ................................................................................................... 8
1.2. Tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại NHTM ..................................... 9
1.2.1 Khái niệm tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại NHTM ................... 9
1.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng
tại ngân hàng thƣơng mại............................................................................................ 11
1.2.2.1Các nhân tố khách quan ...................................................................................... 11


1.2.2.2Các nhân tố chủ quan ......................................................................................... 13
1.3 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng
tại NHTM ...................................................................................................................... 16
1.3.1 Sự cẩn thiết phải nghiên cứu ............................................................................. 16
1.3.2 Hành vi gửi tiền của khách hàng tại NHTM ................................................... 16
1.3.3 Một số nghiên cứu tổng quan về quyết định gửi tiền của khách hàng tại
NHTM ........................................................................................................................... 19
1.4 Bài học kinh nghiệm về huy động tiền gửi khách hàng của các ngân hàng.. 21

1.4.1 Kinh nghiệm từ Nhật Bản.................................................................................. 21
1.4.2 Kinh nghiệm từ ngân hàng ANZ....................................................................... 23
1.4.3 Kinh nghiệm từ HSBC ....................................................................................... 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................. 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ....................................... 26
2.1 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam.................................................... 26
2.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam ......................... 26
2.1.2 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam từ
năm 2010 -2014 ............................................................................................................. 27
2.2 Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập khẩu Việt Nam .......................................................................................... 30
2.2.1 Các sản phẩm huy động tiền gửi khách hàng tại Eximbank .......................... 30
2.2.2 Thực trạng huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
khẩu Việt Nam .............................................................................................................. 31
2.2.2.1Quy mô tiền gửi khách hàng ............................................................................... 31
2.2.2.2Quy mô tiền gửi huy động của Eximbank so với toàn ngành ............................. 33
2.2.2.3Cơ cấu tiền gửi khách hàng ................................................................................ 35
2.2.2.4Chi phí huy động tiền gửi khách hàng ................................................................ 40
2.2.2.5Tương quan nguồn vốn huy động và cho vay tại Eximbank ............................... 43
2.2.3 Các chính sách tác động đến công tác huy động tiền gửi khách hàng đã và
đang đƣợc triển khai tại Eximbank ............................................................................ 44
2.3 Đánh giá hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập khẩu Việt Nam……………………………………………………………… 49
2.3.1 Những kết quả đã đạt đƣợc ………...……………………………………… 49


2.3.2 Những hạn chế .................................................................................................... 50
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................... 52
2.3.3.1Nguyên nhân chủ quan ........................................................................................ 52

2.3.3.2Nguyên nhân khách quan .................................................................................... 54
2.4

Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng tại

Eximbank ...................................................................................................................... 55
2.4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 55
2.4.1.1Nghiên cứu sơ bộ................................................................................................. 58
2.4.1.2Nghiên cứu chính thức (nghiên cứu định lượng) ................................................ 60
2.4.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 60
2.4.2.1Thiết kế Bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................... 60
2.4.2.2Thiết kế mẫu ........................................................................................................ 60
2.4.2.3Thu thập và phân tích dữ liệu ............................................................................. 61
2.4.2.4Mã hóa thang đo ................................................................................................. 61
2.4.3 Thống kê kết quả nghiên cứu ............................................................................ 62
2.4.3.1Thống kê mẫu ...................................................................................................... 62
2.4.3.2Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................................. 62
2.4.3.3Đánh giá chung thang đo bằng phân tích nhân tố EFA ..................................... 63
2.4.3.4 Phân tích hồi quy ............................................................................................... 66
2.5 Những vấn đề rút ra từ nghiên cứu .................................................................. 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................. 71
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .................. 72
3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam đến
năm 2020 ....................................................................................................................... 72
3.2 Các giải pháp tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng của ngân hàng
TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam ............................................................................. 73
3.2.1 Giải pháp nâng cao uy tín, danh tiếng của ngân hàng .................................... 73
3.2.2 Giải pháp hƣớng về lợi ích tài chính của khách hàng ..................................... 74
3.2.3 Giải pháp về cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ ............................................. 76

3.2.4 Giải pháp nhằm tối đa hóa sự thuận tiện trong giao dịch cho khách hàng . 77
3.2.5 Giải pháp về tâm lý khách hàng– vận dụng sự ảnh hƣởng của bên thứ ba .. 79
3.2.6 Giải pháp về hoạt động marketing quảng cáo sản phẩm dịch vụ ngân hàng 80
3.3 Một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ........................... 82


3.3.1 Đối với chính phủ ............................................................................................... 82
3.3.2 Đối với NHNN ..................................................................................................... 83
3.4 Hạn chế của bài nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. ............................ 84
3.4.1 Những hạn chế: ................................................................................................... 84
3.4.2 Những định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo: ........................................... 85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................. 85
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB:

Ngân hàng TMCP Á Châu

ANZ:

Australia and New Zealand Banking Group Limited

ATM:

Máy giao dịch tự động


BIDV:

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

Eximbank:

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

HSBC:

Ngân hàng TNHH Một thành viên HSBC

MB:

Ngân hàng TMCP Quân Đội

SHB:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

NHNN:

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

POS:


Máy chấp nhận thẻ thanh toán

Sacombank:

Ngân hàng TMCP Sài gòn Thƣơng Tín

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TMCP:

Thƣơng mại cổ phần

USD:

Đô la Mỹ

Vietcombank:

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

Vietinbank:

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam


VNĐ:

Việt Nam Đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Danh mục các bảng biểu
STT
1

Trang
Tên bảng biểu
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu kinh doanh chính của Eximbank từ năm
27
2010 – 2014

2

Bảng 2.2: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng huy động tiền gửi từ
TCKT và dân cƣ của Eximbank từ năm 2010 -2014

32

3

Bảng 2.3: Tổng phƣơng tiện thanh toán, tiền gửi và tốc độ tăng
trƣởng tiền gửi của toàn hệ thống Ngân hàng đến tháng 12 năm
2014

33


4

Bảng 2.4: Quy mô tiền gửi huy động của Eximbank so với cấc
NHTM khác

34

5

Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi khách hàng của Eximbank
từ năm 2010 – 2014

36

6

Bảng 2.6: Bảng lãi suất tiết kiệm trả lãi cuối kỳ của một số
NHTM đến 30/04/2015

40

7

Bảng 2.7: Chi phí trả lãi tiền gửi của Eximbank từ năm 2010 –
2014

41

8


Bảng 2.7: Tƣơng quan giữa nguồn vốn huy động và cho vay của
Eximbank từ năm 2010 – 2014

43

Danh mục các biểu đồ
STT

Tên Biểu đồ

Trang

1

Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận trƣớc thuế Eximbank từ năm 2010 – 2014

29

2

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tƣợng khách hàng tại
Eximbank từ 2010 – 2014

37

3
4

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tiền gửi phân theo loại hình tiền gửi tại

Eximbank từ 2010 – 2014
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tiền gửi phân theo loại tiền tại Eximbank từ
2010 – 2014

38
39


Danh mục các hình vẽ
STT

Tên hình vẽ

Trang

1

Hình 2.1: Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân
hàng

17

2

Hình 2.2 Mô hình các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của
khách hàng tại Eximbank

57



1

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng đƣợc coi là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động của nó bao trùm lên

tất cả các hoạt động kinh tế xã hội, là trung gian tài chính gắn liền với sự vận động của
toàn bộ nền kinh tế. Đối với NHTM, với chức năng hoạt động kinh doanh vì mục tiêu tìm
kiếm lợi nhuận là chính, để duy trì và phát triển một cách hiệu quả hoạt động kinh doanh
của mình, đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu thanh khoản và đảm bảo uy tín trên thị trƣờng thì
nguồn vốn có một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Nguồn vốn
của ngân hàng đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhƣng trong đó nguồn vốn huy
động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất (khoảng hơn 50%), giữ vai trò đặc biệt quan
trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nguồn vốn này có tính biến động và đồng
thời chịu tác động lớn của thị trƣờng, môi trƣờng kinh doanh nên việc các NHTM đi sâu
tìm hiểu, phân tích nguồn vốn này, dự đoán trƣớc tình hình cung cầu vốn để có đối sách
phù hợp, đảm bảo hoạt động kinh doanh là điều hết sức cần thiết.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn vốn từ tiền gửi khách hàng trong hoạt
động kinh doanh, các NHTM hiện nay đã và đang có các biện pháp tích cực nhằm thu hút
nguồn vốn này dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng thƣơng mại với nhau.
Trong xu thế đó, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank), một trong
những ngân hàng có qui mô lớn về tài sản và vốn điều lệ, không ngừng đẩy mạnh huy
động tiền gửi của khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trƣớc sự biến động của nền
kinh tế và thách thức cạnh tranh từ các ngân hàng khác. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động
huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam cũng nhƣ
đề ra các giải pháp nhằm góp phần tăng cƣờng huy động nguồn vốn này, tôi đã chọn đề
tài nghiên cứu “Tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam”.



2

2.

Mục tiêu nghiên cứu
Các mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhƣ sau:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về huy động tiền gửi khách hàng tại NHTM

-

Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng tại

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2014.
Xác định ƣu điểm, những tồn tại trong hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng.
-

Thông qua khảo sát khách hàng, tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi

tiền của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam làm cơ sở
khách quan định hƣớng cho hoạt động huy động tiền gửi tại Eximbank.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động tiền gửi của khách hàng tại

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam.
3.


Câu hỏi nghiên cứu
Để đƣa ra những giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân

hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, nghiên cứu này sẽ làm rõ những câu hỏi đặt ra
đó là:
-

Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất

Nhập Khẩu Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014 nhƣ thế nào?
-

Nhằm tăng cƣờng hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Eximbank, cần có

những giải pháp nhƣ thế nào?
4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề cơ bản về huy động tiền gửi khách hàng và

hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt
Nam.
-

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động huy động tiền gửi khách hàng trên

phạm vi toàn hệ thống Eximbank trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2014.



3

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Bài viết sử dụng các số liệu, thông tin thu thập đƣợc từ các nguồn khác nhau và

kết hợp phƣơng pháp thống kê mô tả (sử dụng bảng biểu, đồ thị) và phƣơng pháp so sánh,
phân tích, tổng hợp để đánh giá hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Eximbank.
-

Trong phần nghiên cứu về khách hàng, để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến

quyết định gửi tiền của khách hàng tại Eximbank, bài viết sử dụng phƣơng pháp nghiên
cứu định lƣợng dựa trên xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS Version 20, kiểm định hồi quy
tuyến tính trên cơ sở khảo sát khách hàng gửi tiền tại Eximbank.
-

Nguồn số liệu đƣợc sử dụng trong bài viết là dựa trên báo cáo thƣờng niên của

Eximbank, báo cáo của các cơ quan hữu quan và số liệu khảo sát đƣợc.
6.

Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng:



Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng

thƣơng mại.


Chƣơng 2: Thực trạng huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP

Xuất Nhập khẩu Việt Nam.


Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng

TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam.


4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Lý luận chung về huy động tiền gửi khách hàng tại các ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm huy động tiền gửi khách hàng
Huy động vốn đƣợc xem là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm nhất trong
hoạt động của các NHTM. Hiện nay, hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt
động hết sức quan trọng liên quan đến sự sống còn của các NHTM. Hoạt động này mang
lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác nhƣ cấp tín dụng và cung
cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Trong các hình thức huy động vốn thì huy
động vốn tiền gửi là hình thức huy động quan trọng nhất về mặt kinh tế và chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động.
“Huy động vốn là một trong các nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM thông qua

việc nhận ký thác và quản lý các khoản tiền của khách hàng theo nguyên tắc hoàn trả gốc
và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng” (Trầm Thị Xuân
Hƣơng và Cộng sự, 2013, trang 22)
Theo từ điển Invesopedia về các thuật ngữ tài chính thì tiền gửi ngân hàng là tiền
đƣợc giữ trong tài khoản tại một ngân hàng chẳng hạn nhƣ tài khoản tiết kiệm, tài khoản
thanh toán và tài khoản thị trƣờng tiền tệ. Chủ tài khoản có quyền rút bất kỳ khoản tiền đã
gửi theo nhƣ các điều khoản và điều kiện của tài khoản đã đƣợc thỏa thuận.
Nhƣ vậy huy động tiền gửi là một trong các nghiệp vụ cơ bản tạo nên nguồn vốn của
NHTM, thu hút vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức kinh tế để phục vụ cho mục đích
kinh doanh của mình trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Hay “Nhận tiền gửi là hoạt
động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền
gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi cho ngƣời gửi tiền”. (Luật các TCTD năm
2010)
Thực chất tiền gửi huy động là tài sản của các chủ sở hữu mà các ngân hàng tạm
thời quản lý và sử dụng, tạo ra nguồn vốn cung cấp cho hoạt động của nền kinh tế. Đối
với bản thân các ngân hàng, tiền gửi huy động luôn chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng
nguồn vốn và có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng, là nguồn vốn chính


5

tạo nên nguồn lực tài chính cho ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng luôn nổ lực tìm mọi
biện pháp nhằm tăng khả năng cạnh tranh, thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn nhàn rỗi
trong xã hội để thực hiện tốt hoạt động kinh doanh của mình.
1.1.2 Đặc điểm huy động tiền gửi1
Đặc điểm của huy động tiền gửi cũng giống với huy động vốn nói chung bởi huy
động tiền gửi là một hình thức huy động quan trọng trong nghiệp vụ huy động vốn của
ngân hàng.
-


Nguồn vốn tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân

hàng, đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các chủ
thể tham gia trong nghiệp vụ huy động tiền gửi bao gồm NHTM và khách hàng là cá nhân
hoặc doanh nghiệp…
-

Các hình thức huy động tiền gửi rất đa dạng nhƣ tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có

kỳ hạn… Khi huy động tiền gửi từ khách hàng ngân hàng phải trả một khoản lãi cho
khách hàng với một mức lãi suất đƣợc thỏa thuận trƣớc giữa hai bên. Số tiền lãi phát sinh
từ việc gửi tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng chính là chi phí mà ngân hàng phải
trả để huy động đƣợc tiền gửi của khách hàng trong một thời gian nhất định.
-

Huy động tiền gửi là nghiệp vụ có tính hoàn trả, vì NHTM có trách nhiệm hoàn trả

cả gốc và lãi cho khách hàng khi đến hạn (tiền gửi có kỳ hạn) hoặc ngay khi khách hàng
có yêu cầu (tiền gửi không kỳ hạn) và ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có
quyền sở hữu đối với nguồn vốn tiền gửi huy động đƣợc.
-

Khi huy động tiền gửi, các NHTM không đƣợc sử dụng hết số vốn đó để kinh doanh

mà phải dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng, nếu
không sẽ dẫn đến tình trạng thừa và thiếu hụt thanh khoản vƣợt mức giới hạn cho phép,
hoặc nếu nhƣ khách hàng rút tiền hàng loạt tại các ngân hàng cùng một thời điểm sẽ dẫn
đến nguy cơ sụp đổ và phá sản của hệ thống ngân hàng.
-


Nghiệp vụ huy động tiền gửi thực hiện dựa trên cơ sở niềm tin của khách hàng dành

cho ngân hàng. Vì thế ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt vấn đề bảo mật thông tin
khách hàng, quy trình huy động vốn và sử dụng vốn huy động cần có sự kiểm soát chặt
chẽ để đảm bảo an toàn tài sản của khách hàng.
1

(Trầm Thị Xuân Hƣơng và Cộng sự, 2013)


6

1.1.3 Vai trò của huy động tiền gửi2
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Hoạt động của hệ thống ngân hàng là một mắc xích quan trọng trong chu trình hoạt
động của nền kinh tế. Huy động vốn tiền gửi của NHTM đóng vai trò rất lớn trong việc
chuyển những khoản tiết kiệm thành đầu tƣ, những khoản tiền nhỏ lẻ thành nguồn vốn lớn
cung ứng cho hoạt động cần thiết của nền kinh tế, nhờ đó nguồn vốn nhàn rỗi của xã hội
đƣợc sử dụng một cách hiệu quả góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Bên cạnh đó, bằng nghiệp vụ huy động vốn, các NHTM cũng góp phần kiểm soát
lƣợng tiền trong lƣu thông, các hoạt động của nền kinh tế cũng nhƣ diễn biến, xu hƣớng
biến động trong nền kinh tế góp phần hỗ trợ Nhà nƣớc kịp thời đƣa ra các giải pháp hợp
lý.
1.1.3.2Đối với Ngân hàng thương mại
Nguồn vốn là nền tảng cho mọi hoạt động và sự phát triển bền vững của NHTM,
trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi khách hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng bởi tại
hầu hết các quốc gia, nguồn vốn này luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
của NHTM. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM hình thành nguồn vốn đáp ứng
nhu cầu kinh doanh nhƣ cho vay, tài trợ, đầu tƣ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, ủy

thác… tạo lợi nhuận cho các NHTM.
Quy mô tiền gửi huy động vào ngân hàng càng lớn thì nguồn vốn sử dụng cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng càng dồi dào, ngân hàng càng có nhiều cơ hội để cấp tín
dụng, phát triển hoạt động kinh doanh của mình.
Mặt khác hoạt động huy động vốn là cơ sở để NHTM thu hút khách hàng đến giao
dịch góp phần nâng cao uy tín và xây dựng thƣơng hiệu của ngân hàng mình. Thông qua
đó, NHTM phần nào đo lƣờng đƣợc sự tín nhiệm của khách hàng để có thể đề ra các biện
pháp nhằm hoàn thiện và thúc đẩy sự phát triển của hoạt động huy động vốn mà đặc biệt
là nguồn tiền gửi từ khách hàng.
1.1.3.3Đối với khách hàng
Đối với khách hàng gửi tiền, hoạt động huy đông tiền gửi của NHTM cung cấ p cho
họ mô ̣t nơi an toàn để cất giữ tiền, một kênh tiế t kiê ̣m và đầ u tƣ nhằ m làm cho tiề n của họ
2

(Trầm Thị Xuân Hƣơng và Cộng sự, 2013)


7

sinh lời, giúp khách hàng thuận lợi trong việc tích lũy các khoản thu nhập nhàn rỗi, chƣa
sử dụng cho mục tiêu hay nhu cầu tài chính đã dự định trong tƣơng lai.
Bên cạnh đó, hoạt động huy đô ̣ng tiền gửi của ngân hàng giúp cho khách hàng có cơ
hô ̣i tiế p câ ̣n với các dịch vụ khác của NHTM mà đă ̣c biê ̣t là dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vố n cho sản xuấ t , kinh doanh hoă ̣c tiêu
dùng.
1.1.4 Các hình thức huy động tiền gửi khách hàng của NHTM3
1.1.4.1Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn (hay còn đƣợc gọi là tiền gửi giao dịch, tiền gửi thanh toán...)
là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi tiền vào NHTM với mục đích chính là để đƣợc
ngân hàng thanh toán và thu chi hộ theo yêu cầu của khách hàng.

Đây là nguồn vốn rất tiềm năng mà bất cứ ngân hàng nào cũng muốn khai thác,
nguồn vốn này có quy mô lớn với chi phí huy động thấp nhất và gắn liền với mọi hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Đặc điểm nổi bật của loại tiền gửi này là khách hàng đƣợc quyền rút ra bất cứ khi
nào mà không cần báo trƣớc hoặc yêu cầu khách hàng thực hiện thanh toán mà không hạn
chế số lần giao dịch. Vì vậy, đây là nguồn vốn có tính biến động nhiều nhất mà ngân hàng
rất khó dự đoán về quy mô có thể huy động đƣợc và kỳ hạn của loại tiền gửi này cũng
ngắn nhất. Chính vì tính chất biến động của nguồn vốn này mà lúc nào các NHTM cũng
thực hiện dự trữ bắt buộc cao hơn so với các loại tiền gửi khác để đảm bảo an toàn cho
hoạt động kinh doanh của NHTM.
Đối tƣợng sử dụng dịch vụ: các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân… Thông thƣờng
khách hàng có xu hƣớng mở tài khoản tại các NHTM có qui mô lớn, mạng lƣới rộng
khắp, sản phẩm đa dạng.
1.1.4.2Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức tiền gửi huy động các khoản tiền để dành, tạm thời
chƣa sử dụng mà khi khách hàng gửi vào ngân hàng có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền
và khách hàng không đƣợc phép rút tiền trƣớc thời hạn.

3

(Trầm Thị Xuân Hƣơng và Cộng sƣ, 2013)


8

Nguồn vốn này có tính chất tƣơng đối ổn định nên ngân hàng có thể chủ động trong
việc sử dụng nguồn vốn này vì tính thời hạn của nguồn vốn. Chi phí lãi huy động của
từng món tiền gửi cụ thể phụ thuộc vào thời hạn gửi tiền và sự thỏa thuận giữa khách
hàng và ngân hàng trên cơ sở xem xét mức độ an toàn của Ngân hàng cũng nhƣ quan hệ
cung cầu vốn tại thời điểm đó. Tuy Ngân hàng và khách hàng có sự thỏa thuận trƣớc về

thời gian rút tiền của khách hàng nhƣng ngƣời gửi tiền có thể rút ra khi đáo hạn hoặc rút
trƣớc hạn và có mức tính lãi tùy theo chính sách của mỗi ngân hàng để tạo sự hấp dẫn
khách hàng đối với hình thức gửi tiền này.
Vì tính chất ổn định của nguồn vốn mà tỷ lệ dự trữ bắt buộc cũng thấp hơn so với
tiền gửi không kỳ hạn và đƣợc ngân hàng sử dụng để cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn.
Đối tƣợng sử dụng chủ yếu là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế với mục đích gửi
tiền là hƣởng lãi nên khách hàng có xu hƣớng chọn ngân hàng có lãi suất cao. Bên cạnh
đó khách hàng gửi tiền còn vì mục đích dự phòng cho tƣơng lai và an toàn về tài sản.
1.1.4.3 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là nguồn tiền gửi của các tầng lớp dân cƣ trong xã hội với mục
đích tích lũy và sinh lời. Tiền gửi tiết kiệm thƣờng có hai loại cơ bản sau:
-

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
Tiền gửi này có tính chất biến động tƣơng tự tiền gửi không kỳ hạn, các khoản tiền

gửi không có kỳ hạn xác định và khách hàng có thể rút vốn bất cứ lúc nào nên lãi suất của
loại tiền gửi này thƣờng thấp hơn so với loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Vì tính chất
biến động của nguồn vốn này nên ngân hàng chỉ sử dụng một tỷ lệ phần trăm nhất định
trong tổng lƣợng tiền gửi không kỳ hạn nhận đƣợc.
-

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Đây là loại tiền tiết kiệm của cá nhân trong đó ngƣời gửi tiền thỏa thuận với ngân

hàng về kỳ hạn gửi nhất định và chỉ đƣợc rút tiền ra sau kỳ hạn đó. Đối tƣợng chủ yếu sử
dụng loại tiền gửi này là các cá nhân với mục đích an toàn và hƣởng lãi. Thông thƣờng,
kỳ hạn gửi tiền càng dài thì lãi suất càng cao, ngân hàng có thể chủ động sử dụng nguồn
vốn với kỳ hạn đã xác định cho hoạt động kinh doanh của mình đặc biệt là cho vay trung
dài hạn.



9

1.2 Tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại NHTM
Huy động tiền gửi tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhƣng
nghiệp vụ này luôn đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Ngân hàng huy động các khoản tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế
để thực hiện các hoạt động kinh doanh nhƣ cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác.
Không có nghiệp vụ huy động vốn mà đặc biệt là nguồn tiền gửi của các tầng lớp dân cƣ
trong xã hội coi nhƣ không có hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó các NHTM
luôn mong muốn sẽ huy động đƣợc lƣợng tiền gửi nhiều nhất với chi phí thấp nhất để đáp
ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của mình.
Theo từ điển tiếng Việt “tăng cƣờng” nghĩa là làm cho nhiều thêm, mạnh thêm.
Theo Peter Rose, có hai vấn đề chủ yếu mà Ngân hàng phải giải quyết trong việc
quản lý tiền gửi của công chúng đó là: (1) Có thể huy động tiền gửi ở đâu với chi phí thấp
nhất có thể và (2) Quản lý nhƣ thế nào để bảo đảm rằng ngân hàng luôn có đủ tiền để đáp
ứng nhu cầu vay vốn, đầu tƣ và các dịch vụ khác của công chúng. (Peter S. Rose, 2008,
trang 387)
Nhƣ vậy việc tăng cƣờng huy động tiền gửi đƣợc thể hiện ở khả năng thu hút đƣợc
số lƣợng tiền gửi cao nhất của ngân hàng đó trên cơ sở chi phí huy động tiền gửi thấp
nhất. Hay tăng cƣờng huy động tiền gửi là việc một ngân hàng gia tăng qui mô đi đôi với
tối thiểu hóa chi phí huy động và đồng thời đảm bảo khả năng đáp ứng kịp thời nhu cầu
sử dụng vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng sao cho phù hợp với mục tiêu
hoạt động và chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Mục tiêu của việc tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng là tăng số dƣ huy động
từ tiền gửi để đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn, phù hợp với mục tiêu hoạt động của ngân
hàng trong từng giai đoạn khác nhau. Việc tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng phụ
thuộc vào nhiều yếu tố mà trong đó cần nhắc tới là năng lực hiện có của ngân hàng, định

hƣớng kinh doanh của ngân hàng và khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị
trƣờng.
Nhƣ vậy tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng bao hàm 4 nội dung chính sau:


10

- Gia tăng quy mô huy động tiền gửi tức tăng số dƣ vốn huy động tiền gửi khách
hàng. Các ngân hàng luôn cố gắng dùng nhiều biện pháp khác nhau để gia tăng
nguồn vốn tiền gửi để từ đó tạo điều kiện mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng.
- Gia tăng thị phần vốn huy động trên thị trƣờng.
- Tối thiểu hóa chi phí huy động vốn tiền gửi: chi phí huy động tiền gửi bao gồm cả
chi phí lãi và phi lãi. Chi phí lãi là khoản tiền lãi mà ngân hàng phải trả cho khách
hàng khi sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trên cơ sở lãi suất thỏa thuận giữa hai bên và
chi phí phi lãi bao hàm: chi phí marketing, chi phí quản lý, chi phí cơ sở vật chất…
liên quan đến công tác huy động tiền gửi. Việc xác định chi phí huy động phải dựa
trên cơ sở phù hợp với mục tiêu hoạt động của ngân hàng, đảm bảo nhu cầu sử dụng
vốn của ngân hàng và phù hợp với bối cảnh chung của thị trƣờng trong những giai
đoạn khác nhau.
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng ở từng thời kỳ. Mục tiêu của hoạt
động huy động vốn tiền gửi chính là sử dụng nguồn vốn đó để cho vay, đầu tƣ mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó tùy theo nhu cầu sử dụng vốn với quy mô bao
nhiêu, nguồn vốn đó là vốn ngắn hạn hay trung, dài hạn, vốn bằng nội tệ hay ngoại
tệ… mà ngân hàng sẽ cân đối để tập trung huy động nguồn vốn mà ngân hàng cần,
tạo ra sự cân đối giữa tăng trƣởng huy động và cho vay nhằm phục vụ một cách hiệu
quả nhất hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khi xác định quy mô, cơ cấu vốn huy
động phải gắn với nhu cầu và bối cảnh của thị trƣờng mục tiêu và phù hợp với nhu
cầu sử dụng vốn của ngân hàng, cũng nhƣ trong giới hạn năng lực hiện có của ngân
hàng. Một khi nguồn vốn bị dƣ thừa hay thiếu hụt đều ảnh hƣởng không tốt đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.

Về phƣơng diện lý thuyết, phƣơng hƣớng cơ bản để gia tăng tiền gửi huy động một
cách bền vững, lâu dài chính là nâng cao năng lực cạnh tranh của chính ngân hàng để
giành lấy sự tín nhiệm của khách hàng từ đo gia tăng thị phần huy động đáp ứng nhu cầu
về vốn và đảm bảo ổn định hoạt động kinh doanh và phục vụ tốt mục tiêu chiến lƣợc của
ngân hàng trong từng thời kỳ.


11

1.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại
ngân hàng thƣơng mại
1.2.2.1Các nhân tố khách quan
-

Môi trƣờng kinh tế
Tình hình kinh tế là một yếu tố vĩ mô có tác động trực tiếp đến mọi hoạt động của

các NHTM. Môi trƣờng kinh tế đƣợc hiểu là các yếu tố nhƣ tốc độ tăng trƣởng kinh tế,
thu nhập quốc dân, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp... Trong điều kiện kinh tế tăng trƣởng và ổn
định, doanh nghiệp làm ăn có lãi, thu nhập của dân cƣ đƣợc dảm bảo và ổn định thì hoạt
động của ngân hàng cũng thuận lợi khi huy động tăng và cơ hội cho vay đƣợc mở rộng;
và ngƣợc lại khi kinh tế khó khăn, giá cả và sức mua của đồng tiền biến động nhiều,
ngƣời dân mất lòng tin vào đồng tiền quốc gia thì công tác huy động vốn của ngân hàng
cũng khó khăn theo, ngƣời dân sẽ tìm kiếm các công cụ đầu tƣ khác thay vì gửi tiền tại
NHTM, hơn nữa khi thu nhập giảm thì lƣợng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế cũng giảm,
lƣợng tiền gửi đã đƣợc ký thác tại ngân hàng còn có nguy cơ bị rút ra. (Trần Huy Hoàng,
2011)
-

Môi trƣờng chính trị

Sự ổn định chính trị của một quốc gia ảnh hƣởng rất lớn đến tâm lý của ngƣời gửi

tiền. Nếu có bất ổn xảy ra tại quốc gia đó, ngƣời dân sẽ mất lòng tin vào hệ thống ngân
hàng và có tâm lý muốn tự cất giữ tài sản của mình dƣới các dạng khác nhƣ vàng, ngoại
tệ… Tâm lý lo sợ dễ lây lan, gây ra việc rút tiền hàng loạt tại các NHTM, mọi ngƣời trở
nên bớt lo làm ăn, kinh tế sa sút… Do đó, khi một quốc gia có tình hình chính trị ổn định
thì dân chúng tập trung phát triển kinh tế và tin tƣởng gửi tiền tại ngân hàng vì mục tiêu
an toàn, sinh lợi.
-

Môi trƣờng pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô
Hoạt động kinh doanh ngân hàng chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật và các cơ

quan chức năng của chính phủ. Các quy định của NHTW về mức lãi suất áp dụng, các
hình thức huy động vốn, các quy định về hạn chế cho vay, dự trữ bắt buộc … sẽ ảnh
hƣởng trực tiếp đến công tác huy động vốn của NHTM.
Tùy vào từng thời kỳ cụ thể, với những mục tiêu khác nhau mà NHTW sẽ nới lỏng
hay thắt chặt tiền tệ thông qua các công cụ điều tiết vĩ mô nhƣ dự trữ bắt buộc, lãi suất,


12

vốn tối thiểu…, khi có sự thay đổi trong chính sách vĩ mô thì hoạt động huy động tiền gửi
của NHTM ít nhiều sẽ bị ảnh hƣởng.
-

Cạnh tranh giữa các NHTM
Sự cạnh tranh của các NHTM khác trên địa bàn ảnh hƣởng trực tiếp đến việc huy

động tiền gửi của một ngân hàng. Để tạo ƣu thế cạnh tranh cho riêng mình, một NHTM

nhất thiết phải có một chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và vƣợt trội hơn so với đối thủ.
Trong xu thế hiện nay sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt khi các NHTM không chỉ phải
cạnh tranh với các ngân hàng trong nƣớc mà còn phải đối mặt với các ngân hàng nƣớc
ngoài. Do đó, để có thể tồn tại và phát triển các ngân hàng buộc phải nâng cao vị thế cạnh
tranh bằng cách không ngừng cải tiến về sản phẩm dịch vụ, công nghệ ngân hàng, bồi
dƣỡng trình độ chuyên môn nguồn nhân lực, nghiên cứu thị trƣờng và thực hiện hiệu quả
công tác marketing… Có nhƣ vậy thì ngân hàng mới có thể thành công trong hoạt động
kinh doanh nói chung và hoạt động huy động tiền gửi nói riêng.
-

Yếu tố địa lý, văn hóa – xã hội
Một khách hàng gửi tiền vào ngân hàng không chỉ phụ thuộc vào các chính sách thu

hút vốn của ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chính tâm lý, thói quen của khách hàng đó.
Tùy theo văn hóa của các vùng miền mà ngƣời dân sẽ có thói quen khác nhau khi có tiền
nhàn rỗi nhƣ: mua nhà, mua vàng hay gửi tiết kiệm… Bên cạnh đó, tại Việt Nam dân
chúng chủ yếu sử dụng tiền mặt trong tiêu dùng, hạn chế sử dụng thƣờng xuyên các dịch
vụ thanh toán qua ngân hàng cũng phần nào làm ảnh hƣởng đến công tác huy động tiền
gửi hay thói quen tích trữ vàng tại nhà từ xƣa nay của ngƣời Việt làm cho lƣợng vốn huy
động vào ngân hàng bị hạn chế.
Yếu tố địa lý, dân cƣ cũng ảnh hƣởng đến công tác huy động tiền gửi của ngân hàng,
ví dụ nhƣ tại những nơi có mật độ dân cƣ đông, nhiều doanh nghiệp hoạt động, kinh tế
phát triển thì NHTM có thể huy động vốn nhanh hơn và nhiều hơn. Ngoài ra đặc điểm của
dân cƣ tại địa phƣơng đó (số lƣợng dân, phân bố địa lý, độ tuổi trung bình…) cũng giúp
cho các NHTM hoạch định chiến lƣợc huy động vốn tốt hơn.


13

1.2.2.2 Các nhân tố chủ quan

-

Lãi suất
Lãi suất có thể đƣợc coi là yếu tố rất quan trọng tác động vào các đối tƣợng gửi tiền

khác nhau. Tuy khả năng huy động tiền gửi của ngân hàng không chỉ phụ thuộc vào lãi
suất mà khách hàng còn tính tới các yếu tố nhƣ mức độ rủi ro, điều kiện thanh toán, uy tín
ngân hàng, sự tiện lợi…của ngân hàng, nhƣng một mức lãi suất cao hợp lý luôn có tác
động kích thích ngƣời dân gửi tiền mà đặc biệt là đối với những khách hàng gửi tiền với
mục đích hƣởng lãi thì lãi suất luôn là mối quan tâm hàng đầu của họ.
Đối với các NHTM, việc xây dựng một chính sách lãi suất để vừa linh hoạt, hấp dẫn
khách hàng gửi tiền đồng thời đảm bảo hiệu quả kinh doanh ngân hàng là một bài toán
không hề dễ dàng. Các ngân hàng luôn đối mặt với áp lực khách hàng sẽ rút tiền và gửi tại
ngân hàng khác hoặc dùng tiền vào những mục đích khác nếu họ đƣợc trả lãi thấp nhƣng
nếu ngân hàng phải trả một mức lãi suất cao để thu hút và duy trì số dƣ tiền gửi thì có thể
làm gia tăng chi phí, giảm lợi nhuận ngân hàng. Ngoài ra, sự cạnh tranh lãi suất không chỉ
diễn ra giữa các ngân hàng với nhau mà còn với các tổ chức tiết kiệm, các công cụ của thị
trƣờng vốn nhƣ: trái phiếu, cổ phiếu.
Vì vậy để duy trì và thu hút thêm tiền gửi, Ngân hàng cần phải ấn định đƣợc mức lãi
suất cạnh tranh, ƣu đãi cho các khách hàng giao dịch thƣờng xuyên. Việc ấn định lãi suất
còn phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ thời gian đáo hạn của khoản tiền gửi, khả năng chuyển
hóa giữa các kỳ hạn, mức độ rủi ro và lợi nhuận mang lại, quy định của nhà nƣớc, của
NHTW, lãi suất cho vay ra mà ngân hàng có thể áp dụng. (Trần Huy Hoàng, 2011)
-

Thƣơng hiệu, uy tín của ngân hàng
Uy tín của ngân hàng là một tiêu chí quan trọng quyết định tới sự lựa chọn của

ngƣời dân, doanh nghiệp khi gửi tiền tại một ngân hàng. Việc lựa chọn ngân hàng nào để
gửi gắm niềm tin luôn là câu hỏi lớn cho khách hàng khi có đến hàng trăm ngân hàng

đang hoạt động trên thị trƣờng. Không thể phủ nhận lãi suất cao và các chƣơng trình
khuyến mại hấp dẫn thƣờng thu hút ngƣời có tiền gửi, song các khách hàng cũng luôn có
tâm lý lo sợ trƣớc những biến động của nền kinh tế nên họ thƣờng rất cân nhắc và lựa
chọn những ngân hàng đƣợc thừa nhận là an toàn và thuận lợi nhất. Với ngƣời gửi tiền, về
cơ bản có thể đánh giá về uy tín của một ngân hàng qua một số yếu tố nhƣ: năng lực tài


14

chính, bề dày hoạt động của ngân hàng, uy tín trên thị trƣờng quốc tế, đánh giá của các tổ
chức định giá quốc tế về ngân hàng đó, số lƣợng khách hàng đang phục vụ...
Thƣơng hiệu của một ngân hàng đƣợc xây dựng và đánh giá qua quá trình hoạt động
lâu dài và đòi hỏi sự nổ lực không ngừng của ngân hàng để gìn giữ và phát huy sự tín
nhiệm của công chúng đối với ngân hàng đó. Một khi ngân hàng xây dựng đƣợc thƣơng
hiệu mạnh, tạo đƣợc hình ảnh riêng trong lòng khách hàng thì ngân hàng đó sẽ có lợi thế
hơn trong việc huy động vốn và giữ ổn định lƣợng vốn huy động.
-

Đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng
Đội ngũ nhân sự luôn là tài sản quý giá của bất kỳ một doanh nghiệp nào, là yếu tố

quyết định đƣa đến thành công của doanh nghiệp đó. Đối với ngân hàng, hoạt động chủ
yếu là cung cấp các dịch vụ đến cho khách hàng vì vậy trình độ chuyên môn, thái độ phục
vụ của cán bộ ngân hàng càng có vai trò quan trọng trong việc xây dựng, duy trì và phát
triển quan hệ với khách hàng, quyết định hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Khách hàng
sẽ luôn cảm thấy hài lòng khi đƣợc phục vụ bởi các nhân viên có trình độ chuyên môn
cao, làm việc nhanh nhẹn, chính xác và giải đáp các thắc mắc của khách hàng với thái độ
nhiệt tình, chu đáo. Sự hài lòng của khách hàng về đội ngũ nhân viên ngân hàng sẽ là cầu
nối giúp khách hàng và ngân hàng gắn bó với nhau hơn, xây dựng đƣợc hình ảnh tốt đẹp
của ngân hàng đối với khách hàng, từ đó góp phần thu hút và duy trì lƣợng tiền gửi ngày

càng nhiều hơn.
-

Sự đa dạng trong sản phẩm, dịch vụ
Để thực hiện tốt công tác huy động tiền gửi, các NHTM thƣờng đƣa ra nhiều hình

thức huy động đa dạng (đa dạng về kỳ hạn, về loại hình sản phẩm dịch vụ, về đối tƣợng
gửi tiền) tạo nhiều cơ hội để ngƣời gửi tiền lựa chọn. Thông thƣờng, tùy theo điều kiện
kinh tế xã hội và tâm lý dân cƣ từng vùng mà mỗi ngân hàng thƣờng có các sản phẩm huy
động vốn linh hoạt khác nhau. Một NHTM có sự đa dạng trong nghiệp vụ huy động vốn,
thoả mãn nhu cầu của khách hàng, một sản phẩm phù hợp sẽ làm họ quan tâm và cân
nhắc việc gửi tiền vào ngân hàng hơn là tìm kiếm các hình thức đầu tƣ khác.
Bên cạnh đó, ngày nay ngân hàng còn có các kênh phân phối sản phẩm hiện đại hỗ
trợ công tác huy động vốn so với các kênh truyền thống nhƣ: ATM, phone banking,
mobile banking, home banking, internet banking…, những tiện ích đi kèm sẽ góp phần


15

làm tăng tính hấp dẫn sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng, năng cao khả năng cạnh
tranh của ngân hàng so với các ngân hàng khác
-

Chiến lƣợc kình doanh của ngân hàng ở từng thời kỳ
Khách hàng sẽ có xu hƣớng chung là lựa chọn nơi có lãi suất huy động hấp dẫn để

gửi tiền và tìm đến ngân hàng có lãi suất thấp hơn để vay vốn. Trong một ngân hàng,
nghiệp vụ huy động vốn chịu tác động trực tiếp từ các hoạt động về sử dụng vốn. Trong
mỗi thời kỳ, mỗi ngân hàng sẽ có một chiến lƣợc kinh doanh riêng tuỳ thuộc vào đặc
điểm hoạt động của bản thân ngân hàng và điều kiện môi trƣờng kinh doanh. Do đó,

chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ cũng rất khác nhau.
Trong từng thời kỳ, dựa trên chỉ tiêu đƣợc giao về huy động vốn, sử dụng vốn và
các hoạt động khác của NHTW, cùng với tình hình thực tế, các Ngân hàng phải lập kế
hoạch cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn đồng thời Ngân hàng cần phải chú trọng
vào chi phí vốn mà ngân hàng phải bỏ ra khi huy động. (Trần Huy Hoàng, 2011)
-

Cơ sở vật chất, mạng lƣới giao dịch và trình độ công nghệ ngân hàng
Một ngân hàng có trụ sở khang trang, bề thế, tiện nghi sẽ góp phần tạo nên hình ảnh

tốt trong mắt khách hàng, khiến khách hàng có cảm giác an tâm hơn khi giao dịch tại
ngân hàng. Đồng thời mạng lƣới ngân hàng đƣợc tổ chức hợp lý, tập trung ở những khu
vực đắc địa, đông dân cƣ, có điều kiện đi lại thuận tiện sẽ giúp khách hàng thuận tiện hơn
trong giao dịch với ngân hàng. Với một mạng lƣới đƣợc tổ chức rộng khắp sẽ giúp cho
các ngân hàng thu hút đƣợc ngày càng nhiều hơn lƣợng khách đến giao dịch với ngân
hàng bởi đó không chỉ là tạo sự thuận tiện cho khách hàng mà còn là một hình thức quảng
bá cho hình ảnh thƣơng hiệu của ngân hàng.
Công nghệ tạo ra sự tác động đáng kể trong mọi mặt đời sống xã hội nói chung và
lĩnh vực ngân hàng nói riêng. Hiện nay trong xu thế công nghệ thông tin ngày càng phát
triển và đƣợc ứng dụng rộng rãi tới mỗi gia đình, mỗi cá nhân thì vấn đề phát triển các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại trở thành một vấn đề cần đƣợc các ngân hàng quan tâm
phát triển. Với công nghệ đƣợc trang bị hiện đại sẽ giúp các NHTM thực hiện giao dịch
nhanh chóng, chính xác hơn, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng và an tâm hơn khi giao
dịch. Ngoài ra việc đổi mới công nghệ cũng giúp ngân hàng phát triển thêm hình thức huy


×