Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Thuyết trình phân tích định giá cổ phiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.97 KB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 5

PHÂN TÍCH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

Hà Nội, ngày 3 tháng 10 năm 2015


Danh sách thành viên nhóm 5
1. Vũ Quang Tạo
2. Lê Văn Cương

6. Đặng Tiến Hưng
7. Phạm Đức Tài

3. Phạm Phương Thảo
4. Nguyễn Hạnh Dung
5. Tạ Quốc Mạnh

8. Vũ Thị Tú Anh
9. Trần Thị Cẩm Tú
10. Nguyễn Thị Huyền
11. Hà Văn Lợi


Nội dung trình bày
• Định giá trị cổ phiếu theo phương pháp FCFF
• Khái quát hai dạng của quyết định đầu tư


• Tập hợp kết quả định giá theo các mô hình
DDM, FCFE, FCFF và P/E
• Giải thích quyết định có mua hay không mua
cổ phiếu của Walgreen


Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
• Nguyên tắc:
• Dòng tiền ở đây là dòng tiền tự do hoạt động thường
được mô tả bằng dòng tiền sau khi đã trừ đi các chi
phí hoạt động (chi phí vốn hang bán, chi phí bán
hang, chi phí quản lý doanh nghiệp), nhu cầu tái đầu
tư và nghĩa vụ nộp thuế.
• Dòng tiền tự do đối với doanh nghiệp là dòng tiền
chưa trừ đi tất cả các khoản phải trả cho người tài trợ
(lãi suất, cổ tức). Luồng tiền này tất cả các nhà tài trợ
đều được sử dụng, do đó lãi suất chiết khấu áp dụng
là WACC


Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
• Ưu điểm:
• Mô hình hiệu quả khi so sánh các doanh nghiệp với
cơ cấu vốn khác nhau vì giá trị toàn bộ doanh
nghiệp bao gồm cả nợ và vốn chủ sở hữu
• Mô hình này đủ linh hoạt để định giá các doanh
nghiệp có tỷ lệ nợ thay đổi trong khoảng thời gian
định giá



Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
• Nhược điểm: Phương pháp này bị giới hạn trong một
số trường hợp:
• Doanh nghiệp đang trong quá trình tái cơ cấu: đó là việc bán
tài sản, mua them tài sản hoặc thay đổi cơ cấu vốn cổ đông
và chính sách quản lý chi phí  khó ước tính chính xác dòng
tiền trong tương lai
• Doanh nghiệp nhỏ: phương pháp này đòi hỏi đo lường mức
độ rủi ro của doanh nghiệp trên thị trường nhưng các doanh
nghiệp này thường không niêm yết chứng khoán nên không
xác định được rủi ro của doanh nghiệp


Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
•  Các bước định giá
• Bước 1: Tính giá trị doanh nghiệp
FCFF= EBIT x (1- thuế suất) + Khấu hao – Chi phí
vốn – Chênh lệch vốn lưu động
• Bước 2: Vốn chủ sở hữu= Giá trị công ty – Giá trị
các khoản nợ
• Bước 3: Giá trị 1 cổ phần = Vốn chủ sở hữu/Tổng
số cổ phiếu đang lưu hành


Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
• Xác định WACC
Tính
• Lãi suất trái phiếu công ty loại A là 7%
• Thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với
Walgreens là 38%




Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
•Tính
 
Trong đó:
• RFR: là lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ trung hạn là 5%
• Hệ số : dùng mô hình hồi quy sử dụng lợi suất của công ty
Walgreens và chỉ số thị trường chứng khoán S&P 500 trong 5
năm (1997-2001) (60 mẫu) cho ra kết quả hệ số là 0,9
• Phần bù rủi ro được ước tính là 0,045


Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
• Tính
• Tính theo giá trị sổ sách (giá cổ phiếu được
tính theo mệnh giá):
 WACC= 0,7 x 9% + 0,3 x 4,3% = 7,6%
• Tính theo giá trị thị trường (giá cổ phiếu được
tính theo giá thị trường):
 WACC=0,9 x 9% + 0,1 x 4,3% = 8,53%
 WACC= (7,6%+8,53%)/2=8%


Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
•Xác
  định tỷ lệ tăng trưởng FCFF (g)
• Tính RR: tỷ lệ tái đầu tư (RR)= (chi phí vốn – khấu hao + Chênh lệch
vốn lưu động ngoài tiền mặt)/(EBIT x (1- thuế suất))

• Đối với công ty Walgreens tỷ lệ tái đầu tư các năm luôn lớn hơn 80%
• Tính ROIC:

Tổng vốn = Vốn chủ sở hữu + Các khoản vay nợ phải trả lãi
 g = 0,8 x 0,16 = 12,8% ≈ 13%


Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
•  Xác định giá trị của công ty theo mô hình tăng
trưởng 3 giai đoạn:
• Ước tính giá trị FCFF năm 2003 là 250 triệu $
• Giai đoạn 1: g=13% trong 6 năm
• Giai đoạn 2: lần lượt giảm 1% sau mỗi năm từ
12% đến 7% trong 6 năm
• Giai đoạn 3: g=7% vĩnh viễn khi đó:


Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF


Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
Giá trị hiện tại của FCFF thời tăng trưởng cao

1863 triệu $

Giá trị hiện tại của FCFF thời kỳ tăng trưởng giảm

1965 triệu $

Giá trị hiện tại của FCFF thời kỳ tang trưởng ổn định


32654 triệu $

Tổng giá trị hiện tại của FCFF

36482 triệu $


Định giá cổ phiếu theo mô hình FCFF
Tổng giá trị hiện tại của FCFF

36482 triệu $

Trừ: giá trị nợ

6710 triệu $

Giá trị vốn cổ phần

29772 triệu $

Tổng số cổ phần

1030 triệu CP

Giá trị 1 cổ phần

28,90 $



Hai dạng của quyết định đầu

• Dạng 1: Tính toán giá trị nội tại của một khoản đầu tư sử dụng lợi suất
yêu cầu như là tỷ suất chiết khấu. Nếu giá trị nội tại này bằng hoặc lớn
hơn giá trị thị trường hiện tại của khoản đầu tư thì mua nó
• Dạng 2: Tính toán giá trị nội tại của một khoản đầu tư sử dụng lợi suất
yêu cầu như là một trong các thành phần. Với giá trị nội tại này, tính
toán lợi suất kỳ vọng bạn nhận được nếu bạn mua tài sản đó với giá trị
thị trường và giả sử giá thị trường sẽ di chuyển đến mức giá nội tại
cộng với cổ tức cổ phiếu. Nếu lợi suất kỳ vọng bằng hoặc lớn hơn lợi
suất yêu cầu thì mua khoản đầu tư, ngược lại thì không mua


Tổng hợp kết quả định giá cổ phiếu
Walgreens bằng DDM, FCFE, FCFF, P/E
Mô hình hiện tại hóa dòng tiền
Mô hình DMM 3 giai đoạn

23,11$

Mô hình FCFE 3 giai đoạn

27,5$

Mô hình FCFF 3 giai đoạn

28,9$

Mô hình số nhân thu nhập
28 lần doanh thu ước tính


27,16$

30 lần doanh thu ước tính

29,1$

32 lần doanh thu ước tính

31,04$


Dạng quyết định đầu tư 1
• Ta thấy không có giá trị ước tính nào của
Walgreens lớn hơn hoặc bằng giá trị thị trường
là 38$ nên không mua cổ phiếu này


Dạng quyết định đầu tư 2
•• Xác
  định lợi suất kỳ vọng dựa trên giá trị nội tại ước tính:
• Trong đó: IV giá trị nội tại ước tính của cổ phiếu; BV giá trị ban đầu của
cổ phiếu (thường là giá thị trường hiện tại; Div giá trị cổ tức kỳ vọng
trong suốt thời kỳ nắm giữ.
• Trong trường hợp của Walgreens ta có: IV=31,04$/CP (đây là giá trị nội
tại ước tính của cổ phiếu lớn nhất); BV=38$/CP (giá trị thị trường của
cổ phiếu hiện tại); Div=0,16$/CP (cổ tức kỳ vọng của nhà đầu tư)
• Từ đó ta tính được  không mua cổ phiếu này



Dạng quyết định đầu tư 2
• Xác định lợi suất kỳ vọng dựa vào mô hình chiết khấu cổ tức:
• 
• Giả sử giá hiện tại của cổ phiếu là 38$/CP; cổ tức dự tính là 0,16$/CP; tốc
độ tăng trưởng ước tính là 14%/năm.
• Ta có k=14,4% điều này có nghĩa là sẽ kỳ vọng trong dài hạn cổ phiếu
của Walgreens có lợi suất kỳ vọng là 14,4%. Với mức lợi suất yêu cầu là
9% thì bạn sẽ mua cổ phiếu này với hy vọng trong tương lai cổ phiếu sẽ
đạt mức lợi suất kỳ vọng 14,4%.




×