Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giáo án Hóa học 11 ( Cả năm )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 110 trang )

Giáo án Hóa học 11
Tuần: 01

Tiết: 01, 02
Bài: ÔN TẬP

Ngày dạy:……… Tại: 11A2, 11A4.

ĐẦU NĂM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Ôn tập cơ sở lí thuyết hóa học về nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn,
phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học; Hệ thống tính chất vật lí, hóa học các đơn chất và
hợp chất của các nguyên tố trong nhóm halogen, oxi – lƣu huỳnh; Vận dụng cơ sở lí thuyết hóa học khi ôn tập
nhóm oxi – lƣu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nitơ – photpho và cacbon – silic.
- Kĩ năng: Lập phƣơng trình hóa học của các phản ứng oxi- hóa khử bằng phƣơng pháp thăng bằng electron; Giải
một số dạng bài tập cơ bản nhƣ xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí,…Vận
dụng các phƣơng pháp cụ thể để giải bài tập hóa học nhƣ lập và giải phƣơng trình đại số, áp dụng định luật bảo
toàn khối lƣợng, tính trị số trung bình…..
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, phiếu học tập, hệ thống câu hỏi gợi ý.
- HS: Ôn lại kiến thức cơ bản của chƣơng trình hóa học lớp 10.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự.
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Thời
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÕ
gian
1.Vấn đề 1: Cấu tạo nguyên tử


a) Nguyên tử gồn hai phần: hạt nhân và vỏ
+ proton (p): mang điện dƣơng
- Hạt nhân
+nơtron (n): không mang điện
- Vỏ: Chứa electron (e): mang điện tích âm,
chuyển động rất nhanh quanh nhân.
b).Nguyên tử trung hòa điện:
Số đvđthn = số p = số e = Z
c).Ký hiệu nguyên tử:
X: Ký hiệu nguyên tố
A
A = N + P : Số khối
Z X
Z: Số hiệu nguyên tử
d).Cấu hình electron:
VD: Cho các nguyên tử sau có:
Z = 7, 11, 15, 35, 18 , 24
a. Viết cấu hình electron ?
b. Xác định tính chất ?
c. Xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH ?
2.Vấn đề 2: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
VD: Hoàn thành ptpƣ sau bằng phƣơng pháp thăng
bằng electron.Xác định Chất oxi hóa, chất khử
a.Fe + HNO3 đ
Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
b.FexOy + CO
Fe + CO2

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh


GV: Nguyên tử đƣợc gấu tạo gồm mấy phần?
HS: Gồm hai phần
GV: Đặc điểm cấu tạo của mỗi phần
HS:
+ proton (p): mang điện dƣơng
- Hạt nhân
+nơtron (n): không mang điện
- Vỏ: Chứa electron (e): mang điện tích
âm, chuyển động rất nhanh quanh nhân.
GV: Nguyên tử trung hòa điện có đặc điểm gì?
HS: Số đvđthn = số p = số e = Z
GV: Nhắc lại cách viết cấu hình e
HS: Lên bảng làm VD
GV: Hƣớng dẫn và giúp HS hoàn thành câu b, c
HS: Trình bày.

GV: Thế nào là chất khử, chất oxi hóa? Quá trình
khử, quá trình oxi hóa?
HS:Trả lời
GV: Nhắc lại các bƣớc cân bằng phản ứng oxi
hóa - khử và gọi HS lên cân bằng hai phản ứng
trên.
HS: Lên bảng cân bằng hai phản ứng trên.
1


Giáo án Hóa học 11
3.Vấn đề 3: Phân nhóm chính nhóm VI, VII

BT1: Cho 12g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với

dd HCl 0,5M thu đƣợc 2,24lít khí(đkc).
a. Xác định phần trăm khối lƣợng mỗi kim loại
trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích HCl đã tham gia phản ứng.

BT2: Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với
H2 là 24. Thành phần phần trăm của mỗi khí
theo thể tích lần lƣợt là:
A. 75% và 25%
B. 50% và 50%
C. 25% và 75%
D.35% và 65%

GV: Tóm tắt sơ lƣợc về các nguyên tố cũng nhƣ
hợp chất của các nguyên tố phân nhóm chính
nhóm VI, VII.
HS: Lắng nghe
GV: Đặc biệt nghiên cứu kỉ tính chất của axit
HCl và H2SO4 để học sinh áp dụng làm bài tập.
GV: Cho HS bài tập áp dụng và yêu cầu các em
giải bài tập.
HS:
a.Đồng không tác dụng với HCl
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
mol 0,1
0,2
0,1
Khối lƣợng Fe: mFe = 0,1 x 56 = 5,6g
Khối lƣợng Cu: mCu = 12 – 5,6 = 6,4g

5,6.100%
%mFe =
 46,6%
12
%mCu = 100% - 46,6% = 53,4%
b. Thể tích dung dịch HCl đã dùng
n
CM 
V
n
0,2
V 

 0,4l
C M 0,5
GV: Nhắc lại kiến thức về tỉ khối hơi
HS: Áp dụng làm bài tập
Gọi V1, V2 lần lƣợt là thể trích của O2 và SO2
trong hỗn hợp
32V1  64V2
M hh 
 24.2  48
V1  V2
Ta có:

 16V2  16V1  %V1  %V2  50%
4.Vấn đề 4: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
VD:Cho phƣơng trình hóa học:
2SO2 + O2
2SO3

∆H < 0
Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lƣu
huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện pháp kĩ thuật
nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3

GV:Nhắc lại kiến thức lý thuyết
HS:Áp dụng làm bài tập
Để tăng hiệu quả tổng hợp SO3 ta phải:
+ Tăng hàm lƣợng SO2 hoặc O2
+ Tăng áp suất chung của phản ứng
+ Giảm nhiệt độ của phản ứng.

4/ Củng cố và dặn dò: (7’)
Soạn trƣớc bài “Sự điện li”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………............................

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

2


Giáo án Hóa học 11
Tuần: 02

Tiết: 03
Bài 1:

Ngày dạy:……… Tại: 11A2, 11A4.


SỰ ĐIỆN LI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Biết đƣợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li; Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch
chất điện li; Hiểu đƣợc cơ chế của quá trình điện li.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành: quan sát, so sánh; Rèn luyện khả năng lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
- HS: Soạn bài trƣớc ở nhà.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự.
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Thời
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÕ
gian
I.HIỆN TƢỢNG ĐIỆN LI:
1.Thí nghiệm: SGK
Kết quả:
-Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện
-Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung
dịch rƣợu, đƣờng không dẫn điện.
2.Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch
axit, bazơ và muối trong nƣớc:
-Các muối, axit, bazơ khi tan trong nƣớc phân li
ra các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện.
-Quá trình phân li các chất trong nƣớc ra ion là
sự điện li.

-Những chất tan trong nƣớc phân li thành các ion
đƣợc gọi là chất điện li. Vậy axit, bazơ, muối là
những chất điện li.
-Sự điện li đƣợc biểu diễn bằng phƣơng trình
điện li.
VD: NaCl
Na+ + ClHCl
H+ + ClNaOH
Na+ + OHII.PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI:
1.Thí nghiệm: SGK
Nhận xét: Ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra ion
nhiều hơn CH3COOH.
2.Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
a.Chất điện li mạnh:
- Đ/N: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong
nƣớc, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
VD: NaCl
Cứ 100 pt NaCl
VD: Na2SO4
Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

Na+ + Cl100 ion Na+và 100 ionCl2Na+ + SO42-

GV: Lắp hệ thống thí nghiệm nhƣ SGK và làm
thí nghiệm biểu diễn.
HS: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.

GV: Tại sao các dd muối, axit, bazơ dẫn điện
HS: Vận dụng kiến thức dòng điện để trả lời: Do
trong dd muối, axit, bazơ có các tiểu phân mang

điện tích chuyển động tự do đƣợc gọi là các ion
(do muối, axit, bazơ phân li ra)
GV: Biểu diễn sự phan li của muối, axit, bazơ
theo phƣơng trình điện li đồng thời hƣớng dẫn
cách gọi tên các ion.
GV: Cho một số chất tiêu biểu và yêu cầu HS viết
phƣơng trình điện li và gọi tên các ion.
HS: Trình bày.

GV: Mô tả thí nghiệm.
HS: Rút ra nhận xét.
GV: Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất
điện li khác nhau, ngƣời ta chia các chất điện li
thành chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
GV: Gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất điện li
mạnh.
GV: Mô tả quá trình hòa tan của NaCl trong
nƣớc.
3


Giáo án Hóa học 11
0,1M
0,2M
0,1M
-Chất điện li mạnh:
+Các axit mạnh: HCl, HClO4, HNO3, H2SO4…..
+Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2….
+Hầu hết các muối (Trừ HgCl2, Hg(CN)2….)
b.Chất điện li yếu:

-Đ/N: Chất điện li yếu là chất khi tan trong
nƣớc chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li
ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dƣới dạng phân tử
trong dung dịch.
VD: CH3COOH
CH3COO- + H+
-Chất điện li yếu:
+Các axit yếu: CH3COOH, H2S, HCN,
HClO…
+Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3…..
 Chú ý: Quá trình phân li của chất điện li yếu
là quá trình thuận nghịch. Đây là cân bằng
động cũng tuân theo nguyên lí chuyển dời
cân bằng của Lơ-Sa-tơ-li-ê.

HS: Lắng nghe và ghi chú chất điện li mạnh.
GV: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích giúp HS
rút ra định nghĩa chất điện li yếu.
HS: Rút ra định nghĩa
GV: Trong phƣơng trình điện li của chất điện li
yếu, ngừơi ta dùng hai muỗi tên trái ngƣợc nhau.
(dấu thuận nghịch)

GV: Đặc điểm quá trình phân li của chất điện li
yếu.
HS: Là quá trình thuận nghịch. Đây là cân bằng
động cũng tuân theo nguyên lí chuyển dời cân
bằng của Lơ-Sa-tơ-li-ê.

4/ Củng cố và dặn dò: (7’)

a. Củng cố:
Hƣớng dẫn HS làm bài tập sau: Viết phƣơng trình điện li của các chất và tính nồng độ mol của từng ion
trong các dung dịch sau: Ba(NO3)2 0,1M, HNO3 0,2M, KOH 0,1M.
b. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 4, 5 SGK trang 07
- Soạn trƣớc trƣớc bài “Axit, bazơ và muối”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………............................

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

4


Giáo án Hóa học 11
Tuần: 02

Tiết: 04
Bài 2: AXIT,

Ngày dạy:……… Tại: 11A2, 11A4.

BAZƠ VÀ MUỐI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Biết khái niệm axit, bazơ, theo A-rê-ni-ut và Bron-stet, biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số
phân li bazơ, biết muối là gì và sự điện li của muối.
- Kĩ năng: Vận dụng lí thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stet để phân biệt axit, bazơ, chất lƣỡng tính và
trung tính, biết viết phƣơng trình điện li của muối, dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H+ và

OH- trong dung dịch.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Dụng cụ: Ống nghiệm; Hóa chất: Dung dịch NaOH, Muối Zn, dd HCl, NH3, quỳ tím.
- HS: Soạn bài trƣớc ở nhà.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
GV: Nêu câu hỏi: Trong các chất sau chất nào là chất điện li yếu, điện li mạnh: HNO3, HCl, H2SO4, H2S,
H2CO3, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)2…Viết phƣơng trình điện li của chúng.
HS: Trả lời và viết PTHH lên bảng.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
3/ Bài mới:
Thời
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÕ
gian
I.AXIT:
1.Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
Axit là chất khi tan trong nƣớc phân li ra cation
H+.
VD: HCl
H+ + ClCH3COOH
CH3COO- + H+

GV: Nhắc lại k/n về axit đã học ở lớp 9. cho VD.
HS: Trả lời, cho VD: HCl, H2SO4…..
GV: Yêu cầu HS viết phƣơng trình điện li các
axit trên.
HS: HCl
H+ + ClH2SO4

2H+ + SO42GV: Yêu cầu HS nhận xét và rút ra định nghĩa
mới về axit.

2.Axit nhiều nấc:
-Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion
+
H là axit một nấc.
VD: HCl, HNO3, CH3COOH….
-Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+
là axit nhiều nấc.
VD: H2SO4, H3PO4, H2S…
H2SO4
H+ + HSO4HSO4
H+ + SO42-

GV: Từ VD trên giúp HS phân biệt đƣợc axit một
nấc và axit nhiều nấc.
HS: Ghi chú
GV:Yêu cầu HS lấy VD về axit một nấc và axit
nhiều nấc. Sau đó viết phƣơng trình điện li theo
từng nấc của chúng.
HS: VD: H2SO4, H3PO4, H2S,….
H2SO4
H+ + HSO4HSO4
H+ + SO42-

II.BAZƠ:
1.Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
Bazơ là chất khi tan trong nƣớc phân li ra anion
OH .

VD: NaOH
Na+ + OH-

GV: Nhắc lại k/n về bazơ đã học ở lớp 9.cho VD.
HS: Trả lời, cho VD: NaOH, KOH….
GV:Yêu cầu HS viết phƣơng trình điện li các
bazơ trên.
HS: NaOH
Na+ + OHKOH
K+ + OHGV:Yêu cầu HS nhận xét và rút ra định nghĩa

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

5


Giáo án Hóa học 11
mới về bazơ.
2.Bazơ nhiều nấc:
-Bazơ mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion
OH là bazơ một nấc.
VD: NaOH, KOH…
-Bazơ mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion
OH- là bazơ nhiều nấc.
VD: Ba(OH)2, Ca(OH)2….
Ca(OH)2
Ca(OH)+ + OH+
Ca(OH)
Ca2+ + OHChú ý:Các axit, bazơ nhiều nấc phân li lần lượt theo
từng nấc.

III.HIDROXIT LƢỠNG TÍNH:
1.Định nghĩa:
Hidroxit lƣỡng tính là hidroxit khi tan trong nƣớc
vừa có thể phân li nhƣ axit, vừa có thể phân li nhƣ
bazơ.
VD: Zn(OH)2
Zn2+ + 2OHZn(OH)2
ZnO22- + 2H+
Các hidroxit lƣỡng tính thƣờng gặp: Zn(OH)2,
Al(OH)3, Cr(OH)3, Sn(OH)2,…..
2.Đặc tính của hidroxit lƣỡng tính:
-ít tan trong nƣớc
-Lực axit và bazơ của chúng đều yếu.
IV.MUỐI:
1.Định nghĩa:
Muối là hợp chất khi tan trong nƣớc phân li ra
cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
VD: (NH4)2SO4
2NH4+ + SO42NaHCO3
Na+ + HCO32.Phân loại:
a.Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit
không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+. VD:
NaCl, (NH4)2SO4, Na2CO3….
b.Muối axit: là muối mà anion gốc axit vẫn còn
hidro có khả năng phân li ra ion H+.
VD: NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4….
3.Sự điện li của muối trong nƣớc:
-Hầu hết các muối khi tan trong nƣớc phân li hoàn
toàn. (trừ HgCl2, Hg(CN)2,….)
-Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit, thì gốc

này tiếp tục phân li yếu ra ion H+.
VD: NaHSO3
Na+ + HSO3HSO3
H+ + SO32-

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

GV: Phần này tƣơng tự nhƣ phần trên.
GV: Đối với axit mạnh nhiều nấc và bazơ mạnh
nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn
toàn.

GV: Làm thí nghiệm : Cho Zn(OH)2 tác dụng với
HCl và NaOH
HS: Quan sát: Cả hai ống Zn(OH)2 đều tan.
GV: Kết luận: Zn(OH)2 là hidroxit lƣỡng tính
GV: Giải thích: Theo A-rê-ni-ut thì Zn(OH)2 vừa
phân li theo kiểu axit vừa phân li theo kiểu bazơ.

GV: Đặc tính của hidroxit lƣỡng tính ?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS cho VD về muối, viết phƣơng
trình điện li của chúng? Từ đó cho biết muối là
gì?
HS: Trả lời
GV: Muối đƣợc chia thành mấy loại? Cho VD.
HS: Muối đƣợc chia thành hai loại: muối axit và
muối bazơ
VD: + Muối trung hòa: NaCl, (NH4)2SO4…
+ Muối axit: NaHCO3, NaH2PO4….

GV: Lƣu ý: Những muối được coi là không tan
thì thực tế vẫn tan một lượng rất nhỏ, phần nhỏ
đó điện li.

6


Giáo án Hóa học 11
4/ Củng cố và dặn dò: (7’)
a. Củng cố:
Hƣớng dẫn HS làm bài tập sau: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nƣớc là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
b. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 4, 5 SGK trang 10
- Soạn trƣớc trƣớc bài “Sự điện li của nƣớc. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………............................

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

7


Giáo án Hóa học 11
Tuần: 03
Tiết: 05

Ngày dạy:… Tại: 11A2, 11A4.
Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƢỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Biết đƣợc sự điện li của nƣớc, tích số ion của nƣớc và ý nghĩa của đại lƣợng này, khái niệm về pH và
chất chỉ thị axit-bazơ.
- Kĩ năng: Vận dụng tích số ion của nƣớc để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch; biết đánh giá độ
axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ ion H+, OH- , pH; biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định
tính axit, kiềm của dung dịch.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Dung dịch axit loãng HCl, dung dịch bazơ loãng NaOH, phenolphtalein, giấy chỉ thị axit-bazơ vạn năng.
- HS: Soạn bài trƣớc ở nhà.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
Câu 1: Nêu định nghĩa về axit, bazơ theo quan điểm của A-rê-ni-ut? Cho VD
Câu 2: Vì sao nói Zn(OH)2 là một hidroxit lƣỡng tính?
3/ Bài mới:
Thời
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÕ
gian
I.NƢỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI RẤT YẾU:
1.Sự điện li của nƣớc:
Nƣớc là chất điện li rất yếu
H2O
H+ + OH(1)
2.Tích số ion của nƣớc:
Ở 25oC hằng số K H 2O gọi là tích số ion của nƣớc:
K H 2O = [H+].[OH-] = 10-14


(1)  [H+] = [OH-] = 10-7M
Vậy môi trƣờng trung tính là môi trƣờng trong đó
: [H+] = [OH-] = 10-7M
3.Ý nghĩa tích số ion của nƣớc:
a.Môi trường axit:
VD: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch HCl
0,001M
HCl
H+ + ClM 10-3
10-3 10-3
10 14
 10 11 M
 [OH-] =
3
10
 [H+] > [OH-]
Vậy: Môi trƣờng axit là môi trƣờng trong đó:
[H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7M
b.Môi trường bazơ:
VD: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch NaOH
-5
10 M.
NaOH

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

GV: Thông báo và nêu câu hỏi: thực nghiệm đã
xác nhận đƣợc rằng nƣớc là chất điện li rất yếu.
Hãy biểu diễn quá trình điện li của nƣớc?
HS:

H2O
H+ + OHGV:Gợi ý: Dựa vào tích số ion của nƣớc hãy tìm
nồng độ ion H+ và OHHS: [H+] = [OH-] = 1014 = 10-7M
GV: Kết luận: Nƣớc là môi trƣờng trung tính, nên
môi trƣờng trung tính là môi trƣờng có
[H+] = [OH-] = 10-7M
GV: Thông báo: K H 2O là một hằng số đối với tất
cả dung dịch các chất. Vì vậy nếu biết [H+]
[OH-] và ngƣợc lại.Sau đó yêu cầu HS lên làm
VD và so sánh [H+] và [OH-]
HS: Trình bày pp làm để tìm [OH-] = 10-11M
So sánh thấy trong môi trƣờng axit:
[H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7M

Na+ + OH-

8


Giáo án Hóa học 11
M

10-5

10-5

10-5

10 14
 10 9 M

5
10
 [OH-] > [H+]
Vậy: Môi trƣờng kiềm là môi trừơng trong đó:
[H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7M
Vậy : [H+] là đại lượng đánh giá độ axit, độ kiềm
của dung dịch:
- Môi trƣờng axit: [H+] > 10-7M
- Môi trƣờng bazơ: [H+] < 10-7M
- Môi trƣờng trung tính: [H+] = 10-7M
II.KHÁI NIỆM VỀ pH, CHẤT CHỈ THỊ AXITBAZƠ:
1.Khái niệm về pH:
Ngƣời ta qui ƣớc:
[H+] = 10-pH M hay pH = - lg[H+]
VD:
+
[H ] = 10-3M  pH = 3: môi trƣờng axit
[H+] = 10-7M  pH = 7: môi trƣờng trung tính
[H+] = 10-10M  pH = 10: môi trƣờng kiềm
Thang pH:

 [H+] =

2.Chất chỉ thị axit-bazơ:
Là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào giá trị
pH của dung dịch.
VD:
-Quỳ tím, phenolphtalein: Bảng 1.1 SGK trang 13.
-Chỉ thị vạn năng: Hình 1.2 SGK trang 14.


GV: Độ axit, độ kiềm của dung dịch đƣợc đánh
giá bằng [H+] .
HS: Ghi chú

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết pH là
gì?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS xác định pH từ [H+] đã cho
HS: Lên bảng làm VD
GV: Giúp HS nhận xét về mối liên hệ giữa pH và
[H+]
HS: Môi trƣờng axit có pH < 7; môi trƣờng kiềm
có pH > 7; môi trƣờng trung tính có pH = 7
GV: Biểu diễn thang pH trên bảng
HS: Ghi chú

GV: Để xác định môi trƣờng của dd ngƣời ta
dùng chất chỉ thị nhƣ: Quỳ tím, phenolphtalein
GV bổ sung: Chất chỉ thị chỉ cho phép xác định
giá trị pH một cách gần đúng. Muốn xác định
chính xác pH phải dùng máy đo pH.

4/ Củng cố và dặn dò: (7’)
a.Củng cố:
Hƣớng dẫn và yêu cầu HS làm bài tập 4, 5 SGK trang 14.
b.Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 1,2,3,6 SGK trang 14.
- Soạn trƣớc trƣớc bài “phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………............................

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

9


Giáo án Hóa học 11
Tuần: 03,04
Tiết: 6,7
Ngày dạy:… Tại: 11A2, 11A4.
Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Nắm bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Kĩ năng: Vận dụng đƣợc các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để làm đúng
bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm. Viết phƣơng trình ion đầy đủ và phƣơng trình ion rút gọn của phản ứng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để làm các thí nghiệm trong SGK.
- HS: Soạn bài.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
Hãy cho biết giá trị tích số ion của nƣớc ở 250C? Giá trị nồng độ ion H+ trong các môi trƣờng axit, bazơ, trung
tính? Hãy cho biết quy ƣớc xác định pH dựa vào giá trị nồng độ ion H+?
Áp dụng: Tính pH của dung dịch có nồng độ ion [H+] = 0,001 M.
3/ Bài mới:
Thời
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÕ
gian

I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Thí nghiệm:
Phản ứng: Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl
Thực chất phản ứng: Ba2++ SO24 BaSO4, gọi là
phƣơng trình ion rút gọn.
Các bƣớc chuyển phƣơng trình dạng phân tử thành
phƣơng trình ion rút gọn:
- B1: Hoàn thành phƣơng trình dạng phân tử.
- B2: Viết phƣơng trình ion đầy đủ bằng cách
chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành
ion. Còn các chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí để
nguyên dạng phân tử.
- B3: Đơn giản những ion không tham gia phản
ứng, thu đƣợc phƣơng trình ion rút gọn.
Ví dụ cho phản ứng trên nhƣ sau:
- Phƣơng trình dạng phân tử:
Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl
- Phƣơng trình ion đầy đủ:
2+
+
2Na+ + SO24 + Ba + 2Cl BaSO4+ 2Na 2Cl
- Phƣơng trình ion rút gọn:
Ba2++ SO24  BaSO4
Bản chất: Bất kì dd nào chứa ion Ba2+ trộn với bất
kì dd nào chứa ion SO2-4 đều cho kết tủa BaSO4.
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
a) Phản ứng tạo thành nước.
Thí nghiệm:

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

Hoạt động 1:
GV: Tiến hành thí nghiệm nhƣ hƣớng dẫn
SGK, sau đó yêu cầu HS quan sát, giải thích, viết
PTHH dạng phân tử của phản ứng.
HS: Quan sát, nêu hiện tƣợng, viết PTHH.
GV: Giải thích thực chất phản ứng, rồi hƣớng
dẫn HS cách chuyển PTHH dạng phân tử sang
phƣơng trình ion rút gọn theo 3 bƣớc(kết hợp với
ví dụ cụ thể)
HS: Theo dõi hƣớng dẫn và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện một thí dụ
khác tƣơng tự, nhƣ: AgNO3 + NaCl.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét.

Hoạt động 2:
GV: Tiến hành thí nghiệm phản ứng giữa
NaOH và HCl nhƣ hƣớng dẫn SGK, sau đó yêu
10


Giáo án Hóa học 11
Phản ứng:
- Phƣơng trình phản ứng dạng phân tử:
HCl + NaOH NaCl + H2O
- Phƣơng trình ion đầy đủ:
H+ + Cl- + Na+ + OH-  Na+ + Cl- + H2O
- Phƣơng trình ion thu gọn:

H+ + OH-  H2O
(chất điện li yếu)
Bản chất: Do kết hợp giữa ion H+ với ion OH- tạo
nƣớc là chất điện li yếu.
b) Phản ứng tạo thành axit yếu.
Thí nghiệm:
Phản ứng:
- Phƣơng trình phản ứng dạng phân tử:
CH3COONa+ HCl  CH3COOH + NaCl
- Phƣơng trình ion đầy đủ:
CH3COO- + Na+ + H+ + Cl-  CH3COOH + Na+ + Cl- Phƣơng trình ion thu gọn:
CH3COO- + H+  CH3COOH
(axit yếu)
3. Phản ứng tạo thành chất khí:
Thí nghiệm:
Phản ứng:
- Phƣơng trình phản ứng dạng phân tử:
2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2↑ + H2O
- Phƣơng trình ion thu gọn:
2H+ + CO32-  CO2↑ + H2O
(chất khí)
II . KẾT LUẬN: (SGK)

cầu HS quan sát, giải thích, viết PTHH dạng phân
tử và dạng ion rút gọn của phản ứng.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét.
GV: Cho thí dụ Mg(OH)2 tác dụng với axit
HCl, yêu cầu HS viết phƣơng trình dạng phân tử
và phƣơng trình dạng ion rút gọn.

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét.
GV: Mô tả thí nghiệm phản ứng tạo axit yếu,
sau đó yêu cầu HS quan sát, giải thích, viết
PTHH dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản
ứng.
HS: Quan sát, giải thích, viết PTHH dạng phân
tử và dạng ion rút gọn của phản ứng.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3:
GV: Tiến hành thí nghiệm phản ứng giữa
Na2CO3 và HCl nhƣ hƣớng dẫn SGK, sau đó yêu
cầu HS quan sát, giải thích, viết PTHH dạng phân
tử và dạng ion rút gọn của phản ứng.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3:
GV hƣớng dẫn HS tham khảo SGK.

4/ Củng cố và dặn dò: (7’)
a.Củng cố:
Yêu cầu HS làm bài tập 4, 5, 6 trang 20 SGK.
b.Dặn dò:
- Làm các bài tập còn lại trong SGK trang 20.
- Soạn trƣớc phần kiến thức cần nắm bài luyện tập, làm các bài tập luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………............................

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh


11


Giáo án Hóa học 11
Tuần: 04

Tiết: 08
Bài 5: LUYỆN

Ngày dạy:……. Tại: 11A2, 11A4.

TẬP
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về axit, bazơ, hiđroxit lƣỡng tính, muối trên cơ sở thuyết A- rê –ni-ut.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dung dịch chất điện li. Rèn
luyện kĩ năng viết phƣơng trình ion đầy đủ và phƣơng trình ion rút gọn. Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán có liên
quan đến pH và môi trƣờng axit, trung tính hay kiềm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị thêm một số bài tập liên quan.
- HS: Soạn bài trƣớc để vào lớp thảo luận.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự.
2/ Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong quá trình luyện tập.
3/ Bài mới:
Thời
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÕ

gian
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM: (SGK)
1.Khái niệm axit theo thuyết A-re-ni-ut.
2.Khái niệm bazơ theo thuyết A-re-ni-ut.
3.Khái niệm hiđrôxit lƣỡng tính.
4.Muối là gì?
5.Tích số ion của nƣớc?
6.Giá trị [H+] và pH đặc trƣng cho các môi trƣờng.
7.Màu của chỉ thị trong các môi trƣờng pH khác nhau.
8.Điều kiện phản ứng trao đổi ion xảy ra là gì?
9.Phƣơng trình ion rút gọn cho biết thông tin gì?

II. GIẢI BÀI TẬP:
Câu 1: (SGK trang 22)
Giải:
a) K2S  2K+ + S2b) Na2HPO4  2Na++ HPO24 HPO24 -

Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về
axit, bazơ, hiđrôxit lƣỡng tính, muối theo thuyết
Arêniut.
HS: Phát biểu.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại giá trị tích số ion của
nƣớc ở 250C. pH là gì? Giá trị [H+] và pH đặc
trƣng cho các môi trƣờng nhƣ thế nào? Sự thay
đổi màu của các chất chỉ thị trong các môi trƣờng
pH khác nhau?
HS: Thảo luận và phát biểu.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại điều kiện xảy ra
phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất

điện li? Các bƣớc để viết đƣợc phƣơng trình ion
rút gọn?
HS: Phát biểu.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2:
GV: Hƣớng dẫn HS giải bài tập.
HS: Giải bài tập theo hƣớng dẫn.

H + + PO34 -

c) NaH2PO4  Na+ + H2 PO4-

H2 PO4-

H + + HPO24 -

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

12


Giáo án Hóa học 11
HPO24 H + + PO34 d) Kiểu bazơ:
Pb(OH)2
Pb2 + + 2OH Kiểu axit:
Pb(OH)2
2H+ + PbO22 +

e) HBrO
H + BrO g) HF

H+ + F –
h) HClO4  H+ + ClO4Câu 2: (SGK trang 22)
Giải:
 H +  = 0,01M = 10-2M  pH = 2
Vì: [H+].[OH-] = 10-14
 OH -  = 1,0.10 -12 M
Do: pH = 2 < 7 nên dung dịch này có môi trƣờng axit
làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 3: (SGK trang 22)
Giải:
pH = 9,0 thì  H +  = 1,0.10- 9 và
 OH -  = 1,0.10 - 5 M
Do pH = 9 > 8,3 nên màu của phenolphthalein trong
dung dịch sẽ có màu hồng.
Câu 4: (SGK trang 22)
Giải:
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2NaNO3
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
b. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓
c. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
e. K2CO3 + NaCl → không có pƣ xảy ra.
g. Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2(r)+2 H +  Pb2 + +2H2O
h. Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2(r)+2 OH -  PbO22 - +2H2O
i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

Cu2+ + S2- → CuS↓
Câu 5: (SGK trang 23)
Giải: C
Câu 6: (SGK trang 23)
Giải: B

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

13


Giáo án Hóa học 11
Câu 7: (SGK trang 23)
Giải:
+ Cr(NO3)3 + 3NaOH  Cr(OH)3+ 3NaNO3
(vừa đủ)
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3
+ AlCl3 + 3KOH  Al(OH)3 + 3KCl
(vừa đủ)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
+ Ni(NO3)2 + 2NaOH  Ni(OH)2 + 2NaNO3
Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2
4/ Củng cố và dặn dò: (7’)
a. Củng cố:
Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 1.27 – 1.36 trang 7, 8 sách bài tập hóa học 11 cơ bản.
b. Dặn dò:
Chuẩn bị trƣớc bài thực hành số 1, bằng cách viết cách tiến hành thí nghiệm vào tờ tƣờng trình thí nghiệm.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………............................


Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

14


Giáo án Hóa học 11
Tuần: 05

Tiết: 09
Ngày dạy:…….Tại: 11A2, 11A4
Bài 6: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

TÍNH AXIT-BAZƠ
PHẢN ỨNG TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học. Củng cố các kiến thức về
axit –bazơ và điều kiện xãy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất, tiến hành thí nghiệm thành công, an toàn; quan sát hiện
tƣợng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét, viết tƣờng trình thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất thí nghiệm:
+ Dụng cụ thí nghiệm: đũa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt, bộ giá thí nghiệm đơn giản, ống nghiệm, thìa xút hóa
chất bằng thủy tinh.
+ Hóa chất: Dung dịch HCl 0,1M, dung dịch Na2CO3 đặc, giấy đo độ pH, dung dịch CaCl2 đặc, dung dịch
NH4Cl 0,1M, dung dịch phenolphthalein, dung dịch CH3COONa 0,1M, dung dịch CuSO4 1M, dung dịch NaOH
0,1M, dung dịch NH3 đặc.
- HS: Ôn tập những kiến thức có liên quan đến thí nghiệm, nghiên cứu kĩ cách tiến hành trƣớc khi vào thí nghiệm.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự, chia lớp thành 6 nhóm.

2/ Bài mới:
Thời
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÕ
gian
1. Thí nghiệm 1: Tính axit-bazơ
a) Đặt một mẫu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng Hoạt động 1:
hồ. Nhỏ lên mẫu giấy đómột giọt dung dịch HCl 0,1
GV: Hƣớng dẫn HS làm lần lƣợt các thí
M. So sánh màu của mẫu giấy với mẫu chuẩn để biết
nghiệm 1, thí nghiệm 2.
giá trị pH.
HS: Thực hiện thí nghiệm nhƣ hƣớng dẫn của
b) Làm tƣơng tự nhƣ trên, nhƣng thay dung dịch
SGK và GV. Ghi nhận các hiện tƣợng.
HCl lần lƣợt bằng từng dung dịch sau: CH3COOH 0,1
M; NaOH 0,1 M; NH3 0,1 M. Giải thích.
Hình vẽ mô tả các bƣớc của thí nghiệm.
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
a) Cho khoảng 2ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống
nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận
xét hiện tƣợng xảy ra.
b) Hòa tan kết tủa thu đƣợc ở thí nghiệm a) bằng
dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tƣợng xảy ra.
c) Một ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch
NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch
phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ
từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ
vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tƣợng

xảy ra.
Hình vẽ mô tả các bƣớc của thí nghiệm.
Hãy viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

15


Giáo án Hóa học 11
xảy ra trong các thí nghiệm trên dƣới dạng phân tử và
dạng ion rút gọn.
Chú ý: Sau khi làm xong các thí nghiệm, các nhóm
phải vệ sinh sạch sẽ!

Hoạt động 2:
GV: Hƣớng dẫn HS làm vệ sinh sạch sẽ nơi
làm thí nghiệm. Viết tƣờng trình.
HS: Vệ sinh và viết tƣờng trình thí nghiệm.
GV: Nhận xét chung về tiết thực hành thí
nghiệm.

4/ Củng cố và dặn dò: (7’)
a. Củng cố:
b. Dặn dò:
Về nhà ôn bài thật kĩ để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết vào tiết sau..
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………............................


Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

16


Giáo án Hóa học 11
Tuần: 05

Tiết: 10

Ngày dạy:……..….Tại: 11A2, 11A4

KIỂM TRA 45 PHÖT
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kiểm tra, cũng cố nội dung kiến thức trong chƣơng 1 “Sự điện li”.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng tƣ duy logic cho học sinh.
- Thái độ: Tự tin, bình tĩnh, tích cực trong kiểm tra thi cử.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đề kiểm tra, có trộn thành các mã đề khác nhau.
- HS: Ôn tập thật kĩ những nội dung kiến thức của chƣơng.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ma trận đề kiểm tra:
A. Trắc nghiệm: 16 câu (4 điểm), đƣợc chia thành 3 nhóm câu hỏi:
- Nhóm thứ nhất: gồm 8 câu dễ. (dành cho HS yếu, trung bình).
- Nhóm thứ hai: gồm 4 câu vừa phải. (dành cho HS trung bình, khá)
- Nhóm thứ ba: gổm 4 câu bài tập, trong đó:
+ 3 câu dễ.
+ 1 câu thật khó.
B. Tự luận: 3 câu (6 điểm) nhƣ sau:
- Câu 1: Nêu khái niệm đơn giản (nhƣ: axit, bazơ,…), cho thí dụ. (1 điểm)

- Câu 2: Viết phƣơng trình dạng phân tử và dạng ion thu gọn của 2 phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất
điện li. (2 điểm)
- Câu 3: Bài toán trộn dung dịch các chất, sau đó tính nồng độ các ion và pH sau khi trộn. (3 điểm)
2/ Đề kiểm tra:
I. TRẮC NGHIỆM (4Đ)
Câu 1: Công thức tính pH là:
A. pH = - log [H+]
B. pH = log [H+]
C. pH = +10 log [H+] D. pH = - 10 log [H+]
Câu 2: Trong các chất sau, chất nào là chất điện li yếu?
A.H2O
B.HCl
C.NaOH
D.NaCl
Câu 3: Trong các chất sau, chất nào làm giấy quì tím hóa xanh:
A.H2O
B.HCl
C.NaOH
D.NaCl
Câu 4: Trong số các axit sau, axit nhiều nấc là:
A. HCl
B.HNO3
C.CH3COOH
D. H3PO4
Câu 5: Trƣờng hợp nào dƣới đây không dẫn điện?
A.Dung dịch NaOH trong nƣớc
B.CaCl2 nóng chảy
C.KCl rắn, khan
D.dd HCl trong nƣớc
Câu 6: Tích số ion của nƣớc K = [H+].[OH-] trong dung dịch là:

A. 1,0.10-7
B. 1,0.10-14
C. 7,0.10-14
D. không xác định
+
-7
Câu 7: Dung dịch có nồng độ ion [H ] = 10 M có môi trƣờng gì?
A. Axit
B. Bazơ
C. Trung tính
D. Không xác định
Câu 8: Phƣơng trình ion rút gọn cho biết?
A.Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B.Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
C.Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D.Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Al(OH)3 là một bazơ
B. Al(OH)3 là một bazơ lƣỡng tính
C. Al(OH)3 là một chất lƣỡng tính
D. Al(OH)3 là một hiđroxit lƣỡng tính

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

17


Giáo án Hóa học 11
Câu 10: Dung dịch CH3COOH 0,1M, có độ điện li  1% thì dung dịch này có pH là:
A.11

B.3
C.5
D.7
Câu 11: Nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch bằng 1,8.10-5 mol/ l . pH của dung dịch này là :
A. 8,25
B. 9,25
C. 8,75
D. 10,5
Câu 12: Phƣơng trình ion rút gọn của phản ứng giữa dung dịch HCl và Na2CO3 là:
A. H+ + OH-  HOH
B. 2H++ CO32-  CO2 + H2O
C.Na+ + Cl-  NaCl
D. 2H+ + Na2CO3  2 Na+ + CO2 + H2O
Câu 13: Dung dịch axit mạnh HCl 0,001M có:
A.pH = 3,00
B.pH <1,00
C.pH >10,0
D.[H+] > 0,001 M
Câu 14: Quỳ tím chuyển sang màu gì khi cho vào dung dịch có nồng độ ion [H+] = 10-9 M ?
A. Đỏ
B. Tím
C. Xanh
D. Hồng.
Câu 15: Phƣơng trình điện li nào sau đây viết đúng?
A. NaCl  Na  Cl 
B. CaCO3  Ca 2  CO32
C. CH 3COOH  CH 3COO   H 
D. K 2 CO3  2K   CO32
Câu 16: Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh có pH = 5 với V2 lít dung dịch bazơ mạnh có pH = 9 thu đƣợc một dung dịch có pH
= 6. Tỉ số V1/V2 là:

A.V1/V2 = 1
B. V1/V2 = 2
C. V1/V2 = 9/11
D. V1/V2 = 11/9
II. TỰ LUẬN (6Đ)
Câu 1: Nêu định nghĩa axit theo thuyết A-rê-ni-ut? Cho ví dụ về phƣơng trình điện li của axit mạnh HCl và axit yếu
CH3COOH. (1đ)
Câu 2: Viết phƣơng trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch sau: (2đ)
a) NH4Cl + AgNO3
b) Pb(OH)2 + HNO3
Câu 3: Cho 200ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch HCl 0,5M thu đƣợc dd A.

a) Tính nồng độ các ion trong dd A.
b) Tính pH của dd A.
c) Nếu lấy 250 ml dung dịch A trên thì tác dụng vừa đủ với 125ml dung dịch AgNO3 a M thu đƣợc b gam
kết tủa B. Tính a, b?

3/ Dặn dò: Soạn bài trƣớc ở nhà bài “Nitơ”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………............................

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

18


Giáo án Hóa học 11
Tuần: 06


Tiết: 11

Ngày dạy:…………….Tại: 11A2, 11A4.

CHƢƠNG II: NITƠ-PHOTPHO
Bài 4: NITƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+ Biết đƣợc vị trí của Nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn, cấu hình electron, đặc điểm cấu tạo phân tử nitơ.
+ Hiểu đƣợc tính chất vật lí, hóa học của Nitơ.
+ Hiểu đƣợc ứng dung của Nitơ, phƣơng pháp điều chế Nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
-Kĩ năng:
+ Viết cấu hình electron, công thức cấu tạo phân tử.
+ Dự đoán tính chất hóa học của Nitơ.
+ Đọc, tóm tắt thông tin về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế Nitơ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, mô hình phân tử N2, bảng phụ phƣơng pháp sản xuất nitơ trong công
nghiệp.
- HS: Soạn bài trƣớc ở nhà.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự.
2/ Bài mới:
Thời
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÕ
gian
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN
TỬ:
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3.
- Vị trí: Ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.

- Cấu tạo phân tử:
+ CTPT: N2
+ CTCT: N  N.

GV: Yêu cầu HS lên bảng viết cấu hình electron
nguyên tử Nitơ.
HS: N (Z =7): 1s2 2s2 2p3
GV: Yêu cầu HS từ cấu hình e  vị trí nitơ
trong bảng tuần hoàn.
GV: Treo bảng HTTH và xác định vị trí của nitơ.
GV: Yêu cầu HS dựa vào số electron hóa trị cho
biết cấu tạo phân tử nitơ (theo quy tắc bát tử), từ
đó nhận xét về đặc điểm liên kết giữa 2 nguyên tử
nitơ trong phân tử?
HS: Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng một
liên kết ba.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: (SGK)

GV: Nitơ có những tính chất vật lí nào?

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Ở nhiệt độ thƣờng, nitơ khá trơ về mặt hóa học. Ở
nhiệt độ cao, nitơ trở nên hoạt động hơn, tác dụng
đƣợc với nhiều chất.

GV nêu vấn đề: Nitơ là phi kim có độ âm điện
tƣơng đối lớn (bằng 3) đúng ra nitơ khá hoạt động
hóa học, nhƣng tại sao ở nhiệt độ thƣờng khí nitơ
lại khá trơ về mặt hóa học?(Dựa vào cấu tạo phân

tử để giải thích)
GV thông báo: Ở nhiệt độ cao, nitơ trở nên hoạt
động hơn và tác dụng đƣợc với nhiều chất.
GV đặt câu hỏi: Hãy xác định số oxi hóa của
nitơ trong các chất sau: NH3, Mg3N2, N2, N2O,

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

19


Giáo án Hóa học 11
NO, N2O3, NO2, HNO3. Từ đó hãy nhận xét số
oxi hóa của nitơ trong các hợp chất với kim loại,
với hiđrô và trong hợp chất với oxi?
1. Tính oxi hóa:
a) Tác dụng với kim loại: (Li, Ca, Mg, Al,…)

GV nêu câu hỏi: Dựa vào số oxi hóa của đơn
chất nitơ hãy dự đoán tính chất hóa học của đơn
t0
3Mg + N 2 
 Mg3 N 2
chất nitơ?
(Magie nitrua)
GV: Yêu cầu HS viết ptpƣ chứng minh tính oxi
b) Tác dụng với hiđrô:
hóa và tính khử của nitơ.
HS: Lên bảng viết pt
0

0
t ,p
-3
GV: Sau đó yêu cầu HS xác định số oxi hóa của
N2 3H2
2NH3
N trong từng pt và cho biết pt đó N thể hiện tính
xt
Trong các phản ứng trên, nitơ có số oxi hóa giảm oxi hóa hay khử.
từ 0→ -3 thể hiện tính oxi hóa.
Tác dụng với oxi:
0

t0

0

N2

-3

O2

+2

2NO

(không màu)

Trong phản ứng trên, nitơ có số oxi hóa tăng từ 0→ GV bổ sung:

- Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch. Và khí
+2 thể hiện tính khử.
NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra
khí NO2 (màu nâu đỏ).
NO kết hợp dễ dàng với oxi không khí tạo NO2:
- Ngoài ra còn có các oxit khác của nitơ nhƣ: N+4
+2
 2N O2
2 N O + O2 
2O, N2O3, N2O5 chúng không đƣợc điều chế trực
tiếp từ nitơ và oxi.
(nâu đỏ)
Ngoài ra, nitơ còn có một số oxit khác nhƣ: N2O,
N2O3, N2O5 không đƣợc tạo ra bằng tác dụng trực tiếp
của nitơ và oxi.
Kết luận: Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với GV: Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của
nguyên tố có độ âm điện lớn hơn(nhƣ oxi), thể hiện nitơ?
tính oxi hóa khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện
nhỏ hơn(nhƣ: kim loại mạnh, hiđrô).
IV. ỨNG DỤNG: (SGK)

GV: Hãy cho biết một vài ứng dụng quan trọng
của nitơ?

V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
- Nitơ dạng tự do chiếm khoảng 4/5 thể tích không GV: Trong tự nhiên, nitơ có ở đâu và dạng tồn tại
của nó là gì?
khí..
- Nitơ dạng hợp chất nhƣ khoáng diêm tiêu natri
(NaNO3).

- Nitơ còn có trong thành phần của protein động
thực vật.

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

20


Giáo án Hóa học 11
VI. ĐIỀU CHẾ:
GV: Nitơ đƣợc sản xuất trong công nghiệp nhƣ
1. Trong công nghiệp:
Sản xuất nitơ bằng phƣơng pháp chƣng cất phân thế nào?
đoạn không khí lỏng.
GV dùng sơ đồ hƣớng dẫn HS: phƣơng pháp sản
xuất nitơ trong công nghiệp.
2. Trong phòng thí nghiệm: (SGK)
GV: Trong phòng thí nghiệm, nitơ đƣợc điều chế
nhƣ thế nào? Mời các em tự nghiên cứu SGK.
3/ Củng cố và dặn dò: (7’)
a.Củng cố:
GV cho HS cũng cố bằng cách trả lời câu hỏi trắc nghiệm trên bảng câu hỏi:
Câu nào sau đây đúng:
A.N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với H2, kim loại.
B.N2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Cu.
C.N2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với O2.
D.N2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđrô, thể hiện tính khử khi tác dụng
với O2.
b.Dặn dò:
+ GV yêu cầu HS: về nhà làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK tr.31).

+ GV yêu cầu HS: chuẩn bị bài trƣớc cho tiết học tiếp theo gồm các nội dung sau: Cấu tạo phân tử,
TCVL, TCHH, ứng dụng và điều chế amoniac.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………............................

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

21


Giáo án Hóa học 11
Tuần: 06

Tiết: 12
Bài 8: AMONIAC

Ngày dạy:…………….Tại: 11A2, 11A4.

VÀ MUỐI AMONI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+ Biết đặc điểm cấu tạo phân tử ammoniac, tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammoniac: tính bazơ yếu,
tính khử; ứng dụng và phƣơng pháp điều chế ammoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
+ Vai trò quan trọng của amoniac và muối amoni trong đời sống và trong kĩ thuật.
+ Phƣơng pháp điều chế amoniac trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
-Kĩ năng:
+ Dựa vào trạng thái oxi hóa của N trong phân tử NH3 để dự đoán tính khử của NH3.
+ Quan sát các thí nghiệm hoặc tìm các thí dụ để kiểm tra những dự đoán và kết luận về tính chất của NH3,

muối amoni.
+ Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của NH3 và muối amoni.
+ Đọc, tóm tắt thông tin về ứng dụng quan trọng của NH3 và phƣơng pháp điều chế NH3.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Dụng cụ và hóa chất: dd NH3, quỳ tím, dd AlCl3; Sơ đồ thiết bị tổng hợp NH3 trong công nghiệp.
- HS: Soạn bài trƣớc ở nhà.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự.
1/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hãy cho biết tính chất hóa học của N2, viết phƣơng trình hóa học chứng minh cho các tính chất đó?
3/ Bài mới:
Thời
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÕ
gian
A. AMONIAC: NH3
I.Cấu tạo phân tử:
-Trong phân tử NH3, nguyên tử N liên kết với ba
nguyên tử H bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. Ở
nguyên tử N còn một cặp e chƣa tham gia liên kết.
-NH3 là phân tử phân cực.

II.Tính chất vật lí: (SGK)
III. Tính chất hóa học:
1.Tính bazơ yếu:
a.Tác dụng với nước:
Khi hòa tan NH3 vào nƣớc chỉ có một phần rất ít
các phân tử NH3 tác dụng với nƣớc
NH3 + H2O
NH4+ + OHNH3 là một bazơ yếu, có thể làm quỳ tím ẩm

chuyển sang màu xanh.
b.Tác dụng với dung dịch muối:
dd NH3 + dd muối
Hiđroxit không tan

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

GV: Dựa vào cấu tạo nguyên tử N và H hãy mô
tả sự hình thành phân tử NH3? Viết CT electron
và CTCT của NH3?
HS: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 và SGK
để trả lời.
GV: NH3 là phân tử phân cực.
GV: Mô tả thí nghiệm về tính tan của khí NH3,
nêu hiện tƣợng, yêu cầu HS giải thích.
HS: Giải thích
GV: Làm thí nghiệm dd NH3 làm quỳ tím hóa
xanh. Yêu cầu HS giải thích nguyên nhân vì sao
dd NH3 làm quỳ tím hóa xanh?
HS: Giải thích và viết PTHH minh họa.

GV: Yêu cầu 1 HS làm thí nghiệm theo hƣớng
dẫn của GV.
22


Giáo án Hóa học 11
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O


Fe(OH)3 + 3NH4Cl
3NH4+ + Fe(OH)3

c.Tác dụng với axit:
VD: NH3 + 2H2SO4
(NH4)2SO4
amoni sunfat

NH3 + HCl

NH4Cl

0

to

NH3 + O2
-3

NH3 + O2

GV: Mô phỏng thí nghiệm giữa khí NH3 và khí
HCl
HS: Giải thích hiện tƣợng và viết PTHH.

amoni clorua

2.Tính khử:
Tác dụng với O2:
-3


HS: Quan sát, nhận xét hiện tƣợng, viết PTHH
phản ứng giữa dd FeCl3 và dd NH3
GV: Hƣớng dẫn HS hoàn thành.

2N2 + 6H2O
850-9000C

+2

4NO + 6H2O

Pt

IV.ỨNG DỤNG: SGK
V.ĐIỀU CHẾ:
1.Phòng thí nghiệm:
-Đun nóng dd NH3 đậm đặc
to

Dd NH3 (đậm đặc)
NH3
-Cho muối amoni phản ứng với kiềm:
NH4Cl + NaOH
NH3 + H2O + NaCl
2.Trong công nghiệp:
Tổng hợp từ N2 và H2
to, xt, p

N2 + 3H2

2NH3
Các điều kiện áp dụng trong sản xuất:
+ Tăng áp suất: 200-300atm
+ Nhiệt độ: 450-500oC
+ Chất xúc tác: Bột Fe/Al2O3.K2O

GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hóa của N trong
NH3. Từ đó dự đoán tính chất hóa học của NH3.
HS: Trong phân tử NH3, N có số oxi hóa thấp
nhất (-3)  NH3 chỉ thể hiện tính khử.
GV: Hƣớng dẫn HS viết PTHH phản ứng giữa
NH3 với oxi trong các điều kiện khác nhau.
GV: Cho HS nghiên cứu SGK và trình bày ứng
dụng.
GV: Cho HS nghiên cứu SGK và trình bày pp
điều chế NH3 trong PTN và trong CN
HS: Trình bày.

GV: Yêu cầu HS vận dụng nguyên lí chuyển dời
cân bằng để làm cho cân bằng luôn dịch chuyển
về phía tạo thành NH3.
HS: Tăng áp suất, giảm nhiệt độ, dùng chất xúc
tác.
GV: Bổ sung: + Tăng áp suất: 200-300atm
+ Giảm nhiệt độ: 450-500oC
+ Chất xúc tác: Bột Fe/Al2O3.K2O

3/ Củng cố và dặn dò: (7’)
a.Củng cố:
GV cho HS cũng cố bằng cách làm bài tập 5, 8 trang 38.

b.Dặn dò:
GV yêu cầu HS: chuẩn bị bài trƣớc cho tiết học tiếp theo gồm các nội dung sau: TCVL, TCHH muối
amoni.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………............................

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

23


Giáo án Hóa học 11
Tuần: 07

Tiết: 13
Bài 8: AMONIAC

Ngày dạy:…………….Tại: 11A2, 11A4.

VÀ MUỐI AMONI (tt)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+ Biết đặc điểm cấu tạo phân tử ammoniac, tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammoniac: tính bazơ yếu,
tính khử; ứng dụng và phƣơng pháp điều chế ammoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
+ Vai trò quan trọng của amoniac và muối amoni trong đời sống và trong kĩ thuật.
+ Phƣơng pháp điều chế amoniac trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
-Kĩ năng:
+ Dựa vào trạng thái oxi hóa của N trong phân tử NH3 để dự đoán tính khử của NH3.

+ Quan sát các thí nghiệm hoặc tìm các thí dụ để kiểm tra những dự đoán và kết luận về tính chất của NH3,
muối amoni.
+ Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của NH3 và muối amoni.
+ Đọc, tóm tắt thông tin về ứng dụng quan trọng của NH3 và phƣơng pháp điều chế NH3.
- Thái độ:
HS tích cực tham gia, tìm hiểu để xây dựng bài học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Dụng cụ và hóa chất: dd NH3, quỳ tím, dd AlCl3; Sơ đồ thiết bị tổng hợp NH3 trong công nghiệp.
- HS: Soạn bài trƣớc ở nhà.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƢỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự.
1/ Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi 1: Hãy cho biết tính chất hóa học của NH3, viết phƣơng trình hóa học chứng minh cho các tính chất đó?
Câu hỏi 2: Viết PTHH phản ứng điều chế ammoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? Ghi rõ các
điều kiện phản ứng.
3/ Bài mới:
Thời
NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÕ
gian
3’

B.MUỐI AMONI:
Là chất tinh thể ion, mà trong phân tử gồm: cation
NH4+ và anion gốc axit.

GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm muối amoni?
HS: Trả lời theo SGK.
GV: Nhắc lại chất tinh thể ion đã học là NaCl.


3’

I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Tất cả các muối amoni đều tan, là chất điện li
mạnh.

GV: Cho HS quan sát tinh thể muối NH4Cl
HS: Tinh thể không màu, dễ tan trong nƣớc.
GV: Tất cả các muối amoni đều tan, là chất điện
li mạnh.

25’

II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1.Tác dụng với dung dịch kiềm:
o

t

(NH4)2SO4 + 2NaOH

Na2SO4 +
2NH3 + 2H2O
NH4+ + OHNH3 + H2O
Phản ứng này dùng để điều chế NH3 trong phòng
thí nghiệm và nhận biết muối amoni.

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

GV: Làm thí nghiệm

HS: Quan sát hiện tƣợng và viết ptpƣ
GV: Phản ứng này dùng để điều chế NH3 trong
phòng thí nghiệm và nhận biết muối amoni.
HS: Ghi chú

24


Giáo án Hóa học 11
2.Phản ứng nhiệt phân:
a.Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa:
VD:
to
NH4Cl
NH3 + HCl

GV: Mô phỏng thí nghiệm hình 1.6 SGK trang 36
và yêu cầu HS giải thích, viết ptpƣ.
HS: Giải thích và viết ptpƣ

to

(NH4)2CO3

NH3 + NH4HCO3
o

t

NH4HCO3

NH3 + CO2 + H2O
b.Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa:
to

NH4NO2

N2 + 2H2O
o

t

NH4NO3

N2O + 2H2O

GV: Phân tích để HS thấy rỏ bản chất của pƣ
phân hủy muối amoni là:
Khi đun nóng, muối amoni đều bị phân hủy ra
axit và NH3, tùy thuộc vào axit có tính oxi hóa
hay không mà NH3 bị oxi hóa thành sản phẩm
khác nhau.

3/ Củng cố và dặn dò: (7’)
a.Củng cố:
GV dùng bài tập 2 trong SGK để củng cố bài học
b.Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (SGK trang 37-38)
GV yêu cầu HS: chuẩn bị bài trƣớc cho tiết học sau là bài: “Axit nitric và muối nitrat”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………............................

Giáo viên: Phan Hữu Hạnh

25


×