Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn sinh kèm đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.33 KB, 94 trang )

Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn sinh kèm đáp án chi tiết là tài liệu mới nhất hữu
ích cho bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn. Chúc các em học sinh thi đạt kết quả cao nhất.
UBND HUYỆN ..............

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1

Năm học ..............

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Môn thi: Sinh học- Lớp 9
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giaođề)

Câu 1(1,5đ).
a) Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các
trường hợp sau:
Trường hợp 1: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn
toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp
Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với
axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp.
b) Trình bày vắn tắt cơ chế hình thành các loại tế bào có bộ NST n; 2n; 3n từ loại tế
bào ban đầu có bộ NST 2n ?
Câu 2(2,5 đ).So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN?
Câu 3 (2 đ): Ở một loài động vật lông xám là trội so với lông đen, chân cao là trội so
với chân thấp. Khi cho giao phối giữa cơ thể lông xám, chân thấp với cơ thể lông đen,
chân cao thu được F1 đều lông xám, chân cao. Cho F 1 giao phối với nhau, không lập sơ
đồ lai hãy xác định ở F2:
a. Tỉ lệ kiểu gen: AaBb và aaBb
b. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn, hai tính trạng trội thuần chủng.
Câu 4 ( 2 đ): Hai gen có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A 0tự sao liên tiếp 1 số lần
không bằng nhau kết quả đã tạo ra 24 gen con. Trong quá trình tự sao môi trường đã


cung cấp 17200 nuclêôtít loại A.
a. Xác định số lần tự sao của mỗi gen?
b. Số nu từng loại của mỗi gen, biết rằng gen I có số nuclêôtít loại A ít hơn số nuclêôtít
của gen II là 120 nucêôtít.
Cõu 5(2 đ):
1


Ở một loài sinh vật, trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 số
loại giao tử (khi không xảy ra sự trao đổi chéo và không xảy ra đột biến ở các cặp
NST).
Nếu các tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 của loài sinh vật này có số lượng bằng nhau
cùng tiến hành giảm phân đã tạo ra các tinh trùng và các trứng chứa tất cả 1600 NST.
Các tinh trùng và trứng tham gia thụ tinh tạo ra 12 hợp tử. Hãy xác định:
a) Bộ NST 2n của loài.
b) Hiệu suất thụ tinh của trứng và của tinh trùng.
c) Số NST mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và mầm sinh
dục cái để tạo ra số tinh trùng và số trứng trên.

2


HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu
Câu 1
a

b


Nội dung

Điểm

Trường hợp 1: phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình
tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử
prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đột biến gen thuộc loại
thêm cặp hoặc mất cặp nucleotit diễn ra tại vị trí một trong 3 cặp
nuclêôtit đầu tiên của gen A

0,25

Trường hợp 2 : phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit
amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A
quy định tổng hợp vì thế đây là đột biến thay thế cặp nucleotit ở vị
trí một trong ba nucleotit ở bộ ba thứ 3 trên gen A

0,25

- Cơ chế hình thành TB n : Từ TB 2n NST qua giảm phân tạo thành
TB mang n NST

0,25

- Cơ chế hình thành TB 2n:
+Cơ chế nguyên phân: Từ TB 2n qua nguyên phân tạo TB 2n NST
+ Kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh: Từ TB 2n giảm phân tạo TB n 0,25
NST , qua thụ tinh 2 TB n NST kết hợp với nhau tạo thành TB mang 0,25
2n NST
- Cơ chế hình thành TB 3n : Giảm phân không bình thường kết hợp

với thụ tinh: TB 2n qua giảm phân không bình thường tạo giao tử
mang 2n NST, qua thụ tinh kết hợp với TB mang n NST tạo thành
TB mang 3n NST

0,25

So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN
Câu 2

* Giống nhau:
- Đều xẩy ra trong nhân tế bào, chủ yếu vào kỳ trung gian.
- Đều dựa trên khuôn mẫu của ADN.
- Đều diễn biến tương tự: ADN tháo xoắn, tách mạch, tổng hợp
mạch mới
- Sự tổng hợp mạch mới đều diễn ra theo NTBS.

0,25
0,25
3


- Đều cần nguyên liệu là các nucleotit tự do trong môi trường nội
bào, năng lượng và sự xúc tác của Enzim.

0,25

* Khác nhau:

0,25


Cơ chế tự nhân đôi của
ADN

Cơ chế tổng hợp ARN

- Diễn ra suốt chiều dài của
phân tử ADN

- Diễn ra trên từng đoạn của
phân tử ADN, tương ứng với
từng gen hoặc từng nhóm gen

- Các nuclêotit tự do liên kết
với các nuclêtit của ADN
trên cả hai mạch khuôn; A
liên kết với T và ngược lại

- Các nucleotit tự do chỉ liên
kết với cỏc nucleotit trên
mạch mang mã gốc của
ADN; A liên kết với U

- Hệ enzim ADN-Pụlimeraza

- Hệ enzim ARN-Pụlimeraza

- Từ một phân tử ADN mẹ
- Từ một phân tử ADN mẹ có
tạo ra hai ADN con giống hệt thể tổng hợp nhiều loại ARN
nhau và giống ADN mẹ

khác nhau, từ một đoạn ADN
có thể tổng hợp được nhiều
phân tử ARN cùng loại
- Sau khi tự nhân đôi ADN
con vẫn ở trong nhân

- Sau khi được tổng hợp các
phân tử ARN được ra khỏi
nhân

- Chỉ xẩy ra trước khi tế bào
phân chia

- Xẩy ra trong suốt thời gian
sinh trưởng của tế bào

Quy ước:

gen A – xám
a - đen

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25


gen B – cao
b – thấp

0,25

Theo bài ra P khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, ở F1 thu
được toàn bộ lông xám, chân cao.
Câu 3

Do mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các NST thường
khác nhau  tuân theo quy luật phân li độc lập.

0,25
4


Mà Pt/c về 2 cặp tính trạng tương phản
-> F1 dị hợp 2 cặp gen Kiểu gen: AaBb
Vậy phép lai của F1 với nhau là: AaBb x AaBb
- Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

0,25

F1xF1 :
1
2
1
AA : Aa : aa
4
4

4

+ (Aa x Aa)  Tỉ lệ kiểu gen F2:

0,25

3
1
Tỉ lệ kiểu hình F2: A- : aa
4
4
1
4

2
4

1
4

+ (Bb x Bb)  Tỉ lệ kiểu gen F2: BB : Bb : bb
Tỉ lệ kiểu hình F2:
Tỉ lệ kiểu gen của AaBb là
1 2
4 4

Tỉ lệ kiểu gen aaBb . =

3
1

B- : bb
4
4

2 2 1
. =
4 4 4

0,25

1
8

0,25

Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội thuần chủng là:

1 1 1
. =
4 4 16

1 1 1
Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn là: . =
4 4 16

0,25

a. Xác định số lần tự sao của mỗi gen.
- Gọi k1 là số lần tự sao của gen I => Số gen con được tạo ra từ gen I 0,25
là 2k1.


Câu 4

- Gọi k2 là số lần tự sao của gen II => Số gen con được tạo ra từ gen
II là 2k2.

0,25

(Điều kiện: k1, k2 nguyên, dương)

0,25
k1

Theo đầu bài tổng số gen con được tạo ra là 2 + 2

k2

= 24

Vì 24 < 32  24 < 25 => k1,k2 < 5
Lập bảng
k1

1

2

3

4


k2 lẻ

lẻ

4

3

0,25
5


Vậy sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
k1 = 3 và k2 = 4 hoặc k1 = 4 và k2 =3.
b. Tính số nu từng loại của gen.
- Số nu loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình tự sao của gen
I là:
AI. ( 2k1 - 1).
- Số nu loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình tự sao của gen
I là:

0,25

k2

AII. ( 2 - 1).
Theo giả thiết ta có: AI. ( 2k1 - 1) + AII. ( 2k2 - 1) = 17200
k1


=> AI. ( 2 - 1) + (AI + 120). ( 2

7-k1

0,25

- 1) = 17200.

+ Trường hợp 1: k1 = 3

0,25

=> 7 A1 + ( AI + 120) . 15 = 17200
22AI = 15400
AI = 700 (nu)

0,25

Gen I có : AI = TI = 700 (nu)
GI = XI = 800( nu)
Gen II có : AII = TII = 820(nu)
GII = XII = 680( nu)
+ Trường hợp 2 : k1 = 4

0,25

=> 15 AI + 7 ( AI + 120) = 17200
22AI = 16360
AI = 743,63 lẻ (loại)
0,25

a)Bộ NST 2n của loài:
- Số loại giao tử: 2n = 1048576 = 220 n = 20  2n = 40 (NST)
b)Hiệu suất thụ tinh:
- Số tinh bào bậc I = số noãn bào bậc I = a ( a nguyên; dương)
- Số NST trong các tinh trùng và trứng: 20(4a+a) = 1600
6


a = 1600:(20x5) = 16(tế bào)
Câu 5

0,5

- 12 hợp tử  có 12 trứng và 12 tinh trùng được thụ tinh
- 16 noãn bào bậc I tạo ra 16 trứng.
- 16 tinh bào bậc I tạo ra: 4 x 16 = 64 tinh trùng
Hiệu suất thụ tinh của trứng là:

12x100%
= 75%
16

0,25

Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:

12x100%
= 18,75%
64


0,25

c) Số NST môi trường cung cấp
a = 16 = 24  mỗi tế bào mầm nguyên phân 4 lần

0,25

- Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng bằng số
NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo trứng :
2n (24+1-1) =40(25-1)= 1240 (NST

0,5

0,25

UBND HUYỆN ..............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT I
Năm học ..............
Môn thi: Sinh học - Lớp 9
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài1: (2 điểm) Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa quá trình phát sinh
giao đực và quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật?
Bài 2: (1 điểm) Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 10% số nu của gen.
7


a/ Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

b/ Tính số liên kết hiđrô của gen.
Bài 3: (2 điểm).
a) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với
trong nguyên phân?
b) Kết quả của giảm phân I có điểm khác cơ bản nào so với kết quả của giảm phân II?
Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào
được coi là phân bào giảm nhiễm? Vì sao?

Bài 4: (2,5 điểm )
Lai giữa hai dòng ruồi giấm, người ta thu được kết quả như sau:
140 cá thể có thân xám, lông ngắn
142 cá thể có thân xám, lông dài
138 cá thể có thân đen, lông ngắn
139 cá thể có thân đen, lông dài
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường
khác nhau, tính trạng thân xám và lông ngắn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen và
lông dài.
Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai .
Bài 5: (2,5 điểm) Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên
phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được hình thành đều giảm phân tạo ra 160 giao tử.
Số NST có trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng được tạo thành là 480 NST. Hiệu suất
thụ tinh của trứng là 6,25%
a/ Xác định số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng, số hợp tử tạo thành.
b/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài, số crômatit và số tâm động có trong các hợp tử được
tạo thành khi chúng đang ở kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên.
---------HẾT--------( Đề thi gồm có 1 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh………………………………..; Số báo danh………………

8



UBND HUYỆN ..............

HƯỚNG DẪN CHẤM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Môn thi: Sinh học- Lớp 9

Bài 1: (2 điểm)

Đáp án

Điểm

Ý/ phần
Giống nhau:
- Đều qua các gia đoạn giống nhau ( Sinh sản, sinh trưởng và
thời kì chín)
- Đều xảy ra ở cơ quan sinh sản của động vật

0,25

- Đề là cơ chế giúp duy trì sợ ổn định bộ NST lưởng bội của loài
sinh sản hữu tính.
- Đều tạo ra các giao tử mang bộ NST đơn bội

0,25


Khác nhau:

Phát sinh giao tử đực

Phát sinh giao tử cái

- Xảy ra ở cơ quan sinh sản
đực

- Xảy ra ở cơ quan sinh sản
cái

- Giai đoạn sinh trưởng ngắn

- Giai đoạn sinh trưởng kéo
- Thời kì chín, từ 1 tế bào sinh dài
tinh cho 4 tinh trùng kích
- Thời kì chín, từ 1 tế bào sinh
thước nhỏ như nhau
trứng cho 1 trứng kích thước
lớn và 3 thể định hướng kích
- Tế bào tinh trùng được hình thước nhỏ.
thành kích thước nhỏ có dạng
hình trụ gồm 3 phần : đầu, cổ,

- Tế bào gia tử ( trứng ) được
hình thành kích thước lơn,

0,25
0,25

0,25

0,25
9


đuôi

dạng hình cầu.

- Diến ra nhanh, tạo nhiều
giao tử hơn trong vòng đời
sinh vật

- Diễn ra chậm, tạo ít giao tử
trong vòng đời

0,25

- Có sự tham gia của chọn lọc
tự nhiên

0,25

- không có sự tham gia của
chọn lọc tự nhiên

Bài 2: (1 điểm)

Đáp án


Điểm

Ý/ phần

a/ Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
Theo bài ra:

A – G = 10%

Theo nguyên tắc bổ sung: A + G = 50%
Suy ra: 2A

0,25

= 60%

Vậy A = T = 30%
G = X = 50% - 30% = 20%
Số lượng nuclêôtit của gen:
A = T = 30%. 2700 = 810 ( nu)

0,25

G = X = 20%. 2700 = 540 ( nu )
b/ Số liên kết hyđrô của gen:
10


H = 2A + 3G

= (2 x 810) + ( 3 x 540) = 3240 liên kết

0,5

Bài 3 (2 điểm)
Đáp án

Điểm

Ý/ phần
- Ở kì đầu của giảm phân I: Có sự tiếp hợp và có thể có sự bắt chéo 0,25
giữa hai trong bốn cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng.
Nguyên phân không có.
- Ở kì giữa I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
0,5
của thoi vô sắc, còn trong NP các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Ở kì sau I:
+ Có sự phân li của mỗi NST kép trong cặp tương đồng về 1 cực của
tế bào, ở nguyên phân là sự phân li của mỗi NST đơn.
+ Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong
cặp tương đồng, ở nguyên phân là sự phân li đồng đều.-

0,25

0,25
- Qua giảm phân I, số lượng NST ở tế bào con giảm đi 1 nửa nhưng 0,25
mỗi NST ở trạng thái kép
- Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào
con, mỗi tế bào con chứa n NST đơn.

- Trong 2 lần phân bào: lần I giảm nhiễm, lần II nguyên nhiễm. vì ở
0,25
lần GPI tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
còn ở lần GPII tế bào con có số NST giống với tế bào mẹ
0,25
11


Bài 4: (2,5 điểm )
Đáp án

Điểm

Ý/ phần
0,25

F2 có tỷ lệ 140 : 142 : 138 : 139 xấp xỉ 1 : 1 : 1 : 1
Theo đề bài, ta quy ước gen:
- Gen A quy định màu thân xám;
màu thân đen
- Gen B quy định lông ngắn ;

Gen a quy định

Gen b quy định lông

dài
0,25

- Xét sự di truyền của từng tính trạng ở con lai F1 :

- Về màu thân:

thân xám
thân đen

=

140 + 142 =

138 + 139

282

277

xấp

xỉ 1 xám

0,25

1 đen
Đây là tỷ lệ phép lai phân tích. Suy ra phép lai P của tính
trạng này là:
P : Aa ( xám) x aa ( đen)
- Về độ dài lông:

lông ngắn =
lôngdài


138 + 140 =
142+139

278

0,25

281

xấp xỉ 1 ngắn
1 dài
Đây là tỷ lệ phép lai phân tích. Suy ra phép lai P của tính
trạng này là:
P : Bb ( lông ngắn) x bb ( lông dài)
Tổ hợp 2 tính trạng, có 1 trong 2 sơ đồ lai sau:

0,25

P : AaBb ( thân xám, lông ngắn) x aabb ( thân đen,
lông dài)
P : Aabb ( thân xám, lông dài) x

aaBb ( thân đen,
12


lông ngắn)
* Sơ đồ lai 1:
P : AaBb ( thân xám, lông ngắn) x aabb ( thân đen,
lông dài)

GP :

AB, Ab , aB , ab

F1 : 1AaBb ,

0,25

ab

1 Aabb , 1aaBb , 1aabb

Kiểu hình: 1 xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn :
1 đen dài
* Sơ đồ lai 2:
P : Aabb ( thân xám, lông dài) x aaBb
( thân đen, lông ngắn)
GP :
aB , ab
F1 : 1AaBb ,

Ab ,

0,5

ab

1 Aabb , 1aaBb , 1aabb

Kiểu hình: 1 xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn :

1 đen dài

0,5
Bài 5: (2,5 điểm)
Đáp án

Điểm

Ý/ phần
a,

Gọi a là số tế bào sinh trứng được tạo thành từ 1 tế bào sinh dục cái
nguyên phân ( a nguyên dương)
 số tế bào sinh tinh là a (vì tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục
cái nguyên phân số lần bằng nhau)

0,5

Vì 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng nên khi tế bào sinh
tinh trên giảm phân tạo số tinh trùng là: 4.a.
Vì 1 tế bào sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 trứng nên số trứng được
tạo ra từ số tế bào sinh trứng trên giảm phân là: a.
theo bài ra tổng số giao tử được tạo ra là 160
13


nên ta có: 4a + a = 160
 a = 32
- Vậy số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 32 tế bào


0,5

- Số hợp tử tạo thành = số trứng được thụ tinh = 32 x 6,25% = 2
( hợp tử)

0,5
Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài
b,

0,5

Ta có: 4.32.n – 32.n = 480
 n = 5  2n = 10 ( NST)
có 2 hợp tử nguyên phân lên Ở kì giữa:
- Số tâm động = 2.2n = 2. 10 = 20 ( Tâm động )

0,25

- Số crômatit = 2.20 = 40.

0,25

UBDN HUYỆN ..............
PHÒNG GD-ĐT ..............

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1

Năm học ..............
Môn thi: SINH HỌC - Lớp 9
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giaođề)


Câu 1 (2,0 điểm).
a) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE • FGH
Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (•): tâm động.
Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE • FG
- Xác định dạng đột biến.
- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
b. Kể tên các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc phân tử và số lượng NST. Nêu sự
khác nhau giữa các loại biến dị đó.
Câu 2:( 2 điểm )
Chứng minh rằng: prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
14


Câu 3 (2 điểm). Ở lúa,thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn
so với chín muộn. Đem 2 thứ lúa đều thân cao, chín sớm thụ phấn với nhau ở F 1 thu
được: 897 cây lúa thân cao, chín sớm; 299 cây lúa thân cao, chín muộn; 302 cây lúa
thân thấp, chín sớm; 97 cây lúa thân thấp, chín muộn.
a) Xác định kiểu gen bố, mẹ.
b) Lấy cây thân thấp, chín sớm thụ phấn với cây thân cao, chín sớm ở P. Xác định kết
quả thu được.
Câu 4( 2 điểm) Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài
nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được hình thành đều giảm phân tạo
ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng được tạo thành là 576
NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%
a/ Xác định số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng, số hợp tử tạo thành.
b/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài, số crômatit và số tâm động có trong các hợp tử
được tạo thành khi chúng đang ở kì giữa.
Câu 5 (2,0 điểm). Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp
(Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có

3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói
trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại
nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình
thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng
bao nhiêu?
…………………HẾT.…………………..
(Đề thi gồm có 02 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………..;Số báo danh:…………………

15


UBND HUYỆN ..............

HƯỚNG DẪN CHẤM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Câu
1.
a.
b.

Môn thi: Sinh học – Lớp 9

Hướng dẫn chấm


a - Dạng đột biến: Do đột biến mất đoạn mang gen H → kiểu đột biến cấu
trúc NST dạng mất đoạn.
- Hậu quả: ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể thứ 21 gây bệnh
ung thư máu.
b – Biến dị không làm thay đổi vật chất di truyền là thường biến và biến dị
tổ hợp.
* Sự khác nhau giữa thường biến và biến dị tổ hợp
Thường biến
Biến dị tổ hợp
- Là những biến đổi kiểu hình - Là những biến đổi kiểu hình
của cùng một kiểu gen, xuất do sự sắp xếp lại vật chất di
hiện trong suốt quá trình phát truyền, chỉ xuất hiện trong sinh
triển của cá thể, chịu ảnh hưởng sản hữu tính. chịu ảnh hưởng
trực tiếp của môi trường.
gián tiếp của điều kiện sống.
- Xảy ra đồng loạt theo hướng - Xảy ra ngẫu nhiên, riêng lẻ ở
xác định ở từng nhóm cá thể. từng cá thể. Di truyền cho thế hệ
Không di truyền được.
sau.

Điểm
2.0đ

0,25
0,25
0,25

0,5

0,5


0,25

16


- Không làm nguyên liệu cho Là nguồn nguyên liệu cho chọn
tiến hóa, giúp sinh vật thích ứng giống và tiến hóa.
với môi trường.
2

2.0đ
Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động 0.25

sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng:
a. Chức năng cấu trúc:
- Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan
trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. Từ đó hình thành các
đặc điểm giải phẫu, hình thái của mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
- VD: Histôn là loại tham gia vào cấu trúc của NST.
b. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất
- Quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra qua nhiều phản ứng hóa
sinh được xúc tác hay tham gia của các enzim. Bản chất của enzim là
prôtêin
- VD: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia xúc tác của
enzim ARN-pôlimeaza.
c. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất
- Sự điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể được tiến
hành do sự điều khiển của các hoocmôn. Các hoocmôn phần lớn là prôtêin.
- VD: isulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu.

d. Chức năng bảo vệ : prôtêin tạo nên các kháng thể để bảo vệ cơ
thể
- VD: bạch cầu
e. Chức năng vận động: prôtêin tạo nên các loại cơ có vai trò vận động
cơ thể và giúp các bộ phận cơ thể thực hiện các chức năng.
- VD: như co bóp tim, vận động cơ chân, cơ tay…
g. Cung cấp năng lượng : Khi thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân
giải prôtêin cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động.
3.

0.5

0.5

0.5

0.25

2.0 đ
a, Xác định kiểu gen bố, mẹ.
Xét riêng từng cặp tính trạng trạng:
Cao 897 + 299 3
=
=
Thap 302 + 97 1

Chin som 897 + 302 3
=
=
Chin muon 299 + 97 1


0.25

- Biện luận: F1 xuất hiện tỉ lệ 3 cao : 1 thấp => cao trội hoàn toàn hơn so với
thấp.
Cao => gen A.
Thấp => gen a.
3:1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2x2 = Aa x Aa.
F1 xuất hiện tỉ lệ 3 chín sớm : 1 chín muộn => chin sớm trội hoàn toàn so
17


với chín muộn.
Chín sớm => gen B
Chín muộn => gen b.
3:1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2x2 = Bb x Bb
Vậy: Cây bố và mẹ thân cao, chín sớm (AaBb)
- Sơ đồ lai:
P: Thân cao, chín sớm (AaBb)
X
Thân cao, chín sớm (AaBb)
Gp: AB=Ab=aB=ab=25%
AB=Ab=aB=ab=25%
F1:
Tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ kiểu hình
1 AABB
2 AABb
9 thân cao, chín sớm (A-B-)
2 AaBB

4 AaBb
1 AAbb
3 thân cao, chín muộn (A-bb)
2 Aabb
1 aaBB
3 thân thấp, chín sớm (aaB-)
2 aaBb
1 aabb
1 thân thấp, chín muộn (aabb)
b) Xác định kết quả
- Xác định kiểu gen:
Cây bố thân thấp, chín sơm: (aaBB, aaBb).
Cây mẹ thân cao chín sơm ở P: (AaBb).
- Sơ lai 1:
P: Thân cao, chín sớm ( AaBb) X Thân thấp, chín sớm (aaBB).
GP: AB, Ab, aB, ab
aB
F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB : 1AaBb : 1aaBB : 1aaBb
Tỉ lệ kiểu hình: 1 thân cao, chín sớm : 1 thân thấp, chín sớm.
- Sơ đồ lai 2:
P: Thân cao, chín sớm ( AaBb) X Thân thấp, chín sớm (aaBb).
GP: AB, Ab, aB, ab
aB,ab
F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn :
3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn.
4.
a.

- Gọi a là số tế bào trứng  số tế bào sinh tinh là 4a


0.5

0.5

0.25

0.25

0.25

2.0đ
0.5

Ta có: 4a + a = 160
 a = 32
18


b.

- Số hợp tử tạo thành = số trứng thụ tinh = 32 x 6,25% = 2 ( hợp tử)

0.5

Goi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài
Ta có: 4.32.n – 32.n = 576
 n = 6  2n = 12 ( NST)
có 2 hợp tử nguyên phân lên Ở kì giữa:
- Số tâm động = 2.2n = 2. 12 = 24 ( Tâm động )

- Số crômatit = 2.24 = 48.

0.25
0.25
0.25
0.25

5.

2.0đ
Gen =

a.

b.

c.

4080
x 2 = 2400 nuclêôtit
3, 4

2A + 3G = 3120
2A + 2G = 2400. Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720.
Giao tử chứa gen a:
2A + 3G = 3240
2A + 2G = 2400. Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840
Có 2 loại giao tử: Aa và 0.
Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit
G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit

Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit
Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử:
- Aaa có: A = T = 1200 nuclêôtit
G = X = 2400 nuclêôtit
- a0 có: A = T = 360 nuclêôtit
G = X = 840 nuclêôtit

0.25

Giao tử chứa gen A:

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

19


UBND HUYỆN ..............

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Năm học: ..............
Môn thi: Sinh Học – Lớp 9


Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian gi

Bài 1: (2điểm)
a) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
b) Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải
thích trên cơ sở khoa học như thế nào?
Bài 2: (2 điểm)
a) Vì sao ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống với ADN ?
b) Vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù ?
Bài 3: (2 điểm)
Ở chuột, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi
nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập với nhau
Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng lông xám, đuôi cong với chuột lông
trắng, đuôi thẳng thu được F1.
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Cho giao phối giữa chuột F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả như sau:
- 37,5% số chuột có lông xám, đuôi cong
- 37,5% số chuột có lông xám, đuôi thẳng
- 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi cong
- 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi thẳng
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1
Biết lông xám và đuôi cong là hai tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng và đuôi
thẳng.
Bài 4: (2 điểm) Một đoạn của phân tử ADN có hai gen:
- Gen thứ nhất dài 0,306µm. Trên mạch thứ nhất của gen này có A=2T= 3G = 4X.
- Gen thứ hai có khối lượng 9.105 đvC và có 4050 liên kết hidro.
Tính số lượng từng loại nucleotit và số liên kết hidro của đoạn AND nói trên
Bài 5: (2 điểm)
20



Ở thỏ (2n = 44) có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng
nhau. Các tế bào con tạo ra đều được chuyển sang vùng chín và trở thành các tế bào
sinh tinh. Các tế bào sinh tinh tiếp tục nhận của môi trường nguyên liệu tương đương
3520 nhiễm sắc thể đơn.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai
b) Tất cả các tinh trùng tạo ra đều tham gia thụ tinh. Biết hiệu xuất thụ tinh của tinh
trùng là 5%, trứng là 50%. Tính số hợp tử được hình thành
c) Nếu các trứng đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục sơ khai cái. Hãy xác định
số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái.
------------------ Hết ----------------------( Đề thi gồm có 2 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

21


UBND HUYỆN ..............

HƯỚNG DẪN CHẤM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Môn thi: Sinh học – Lớp 9

Bài 1: (2 điểm)
Ý/ Phần

Đáp án


Điểm

22


a
Nguyên phân

Giảm phân

- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng

- Xảy ra ở tế bào sinh dục ở
thời kì chín

Xảy ra 1 lần phân bào có tính Xảy ra 2 lần phân bào, không
chu kì
có tính chu kì
Ở kì giữa xếp thành 1 hàng
trên mặt phẳng xích đạo

Ở kì giữa (lần phân bào I)
xếp thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo

Có sự phân li đồng đều của
các NST về hai cực của tế
bào

Có sự phân li đồng đều của

các NST kép về hai cực của
tế bào

Từ 1 tế bào mẹ (2n)
bào con (2n)

Từ 1 tế bào mẹ (2n)
bào con (n)

2 tế

0,2

0,2
0,2

0,2

4 tế
0,2

b

Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu
tính được giải thích trên cơ sở tế bào học là:
- Trong giảm phân: ở kì đầu có sự tiếp hợp và bắt chéo giữa các
NST kép trong cặp tương đồng có thể xảy ra sự trao đổi đoạn, ở
kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa
các NST kép trong cặp tương đồng đã tạo ra nhiều giao tử khác
nhau, là cơ sở cho xuất hiện biến dị tổ hợp

- Trong thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử
khác nhau đã tạo vô số kiểu tổ hợp NST khác nhau

0,8

0,2

Bài 2: (2 điểm)

Ý / phần
a

Đáp án

Điểm

ADN con được tạo qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ vì
quá trình tự sao diễn ra:

0,1

- Theo NTBS: các Nu ở mạch khuôn liên kết với các Nu tự do

0,3
23


trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G
liên kết với X hay ngược lại


b

- Theo nguyên tắc giữ lại 1 nửa: trong mỗi ADN con có 1 mạch
của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới

0,3

- Nguyên tắc khuôn mẫu: 2ADN con được tổng hợp dựa trên
mạch khuôn của AND mẹ.

0,3

Protein có tính đa dạng và đặc thù vì:
- Protein là 1 đại phân tử, có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là các axitamim, có khoảng hơn 20 loại aa khác
nhau.

0,25

Các loại aa sắp xếp tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein
-Tính đa dạng của protein do sự sắp xếp khác nhau của hơn 20
loại aa

0,25

- Tính đặc thù: là do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp khác
nhau của các aa.

0,25


Tính đa dạng và đặc thù của protein còn thể hiện ở các dạng cấu
trúc không gian và số chuỗi aa

0,25

Bài 3: (2 điểm)
Ý /phần

Đáp án
a) Quy ước: gen A quy định tính trạng lông xám

Điểm
0,25

Gen a quy định tính trạng lông trắng
Gen B quy định tính trạng đuôi cong
Gen b quy định tính trạng đuôi thẳng
Kiểu gen của P: Lông xám đuôi cong: AABB

0,25

Lông trắng đuôi thẳng: aabb
Sơ đồ lai:
P:

AABB

G:

AB


F1

×

aabb

0,5

ab
AaBb
24


b

Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
Lông xám : Lông đen = (37,5% +37,5%) : (12,5% + 12,5%) =
3:1 ( tuân theo quy luật phân li của Menden) → P: Aa × Aa

0,25

Đuôi cong : đuôi thẳng = (37,5% +12,5% ) : ( 37,5% + 12,5%) =
1:1→ P : Bb × bb
Xét chung tỉ lệ hai cặp tính trạng:

0,25

(3:1) (1:1) = 3:3:1:1 = Tỉ lệ KH ở F2 → Phép lai trên tuân theo
quy luật phân li độc lập của Menden → KG của cá thể lai với F1 :

Aabb
Sơ đồ lai: F1 × cá thể khác:
G
F2::

AaBb

×

: AB: Ab:aB:ab â

Aabb
Ab:ab

3 A_B_ : 3A_bb: aaBb: aabb

KH: 3 lông xám, đuôi cong: 3 lông xám, đuôi thẳng: 1 lông
trắng, đuôi cong: 1 lông trắng, đuôi thẳng

0,25
0,25

Bài 4: (2 điểm)
Ý/ phần

Đáp án

Điểm

- Xét gen thứ nhất:

Số nucleotit trên 1 mạch của gen: N/2= L: 3,4= 3060: 3,4= 900
Nu

0,1

Ta có A1 = 2T1= 3G1 = 4X1
25


×