Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề án khởi sự kinh doanh - Sản xuất công ty vật liệu xây dựng Lạc Hồng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 18 trang )

_

CONG TY KINH DOANH .

VAT LIEU XAY DUNG LAC HONG
$
-- - ¥%--

------.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

KẾ HOẠCH KINH DOANH

Địa chỉ: 369 Điện Biên Phủ - TP Quy Nhơn - Binh Dinh

Điện thoại: 0563. 686868
Fax: 0563. 686877
Email:

Web:

vlxdlachong.com.vn


* Mô tả ý tưởng:
Với sự hỗ trợ của máy móc thiết bị phần mềm chuyên dụng, các nhà thiết kế đã dễ
dàng hiện thực hóa ý tưởng thiết kế nhà ở. Nhưng khi chủ nhà bắt tay vào việc xây

dựng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trước vơ số vân đề cịn lại thuộc về lĩnh vực thi



cơng, mua vật liệu và trang thiết bị cơng trình.

Khơng đơn giản khi quyết định chọn lựa chính xác giỮa một rừng vật liệu đa dạng
về chủng loại, giá cả và chất lượng. Bởi vì họ khơng đủ thơng tin nhận biết hết các
đặc tính của sản phẩm để áp dụng phù hợp với thiết kế cơng trình của mình hoặc
khơng có kinh nghiệm để xác định về chất lượng vật liệu sử dụng và xuất xứ sản
phẩm.
Bên cạnh việc cân đối và sử dụng quỹ tài chính một cách khoa học trong việc mua

vật liệu cho cơng trình của mình là một vấn đề nan giải.

Thật là mất quá nhiều thời gian để khảo sát giá cả, chọn lựa và đi lại giữa các cửa
hàng mà vần cịn chưa an tầm,

Cơng ty Lạc Hồng đảm nhận cung cấp vật liệu trong xây dựng giúp cho khách hàng
giảm bớt chỉ phí, thỜi gian trong q trình chọn mua vật liệu để hồn thiện căn nhà
của mình. Chủ nhân sẽ hồn tồn an tâm vào chất lượng quy cách, mầu mã cũng như
đỘ bền sử dụng vật liệu.

Tại Lạc Hồng giá bán lẻ tất cả các sản phẩm đều được niêm yết rõ ràng. Tất cả
thông tin sản phẩm như quy cách kỹ thuật, xuất xứ, hướng dẫn lắp đặt, sử dụng,
bảo trì, hậu mãi đều được ghi chú kèm theo, cung cấp một cách cơng khai.
Lạc Hồng có chính sách giá bán sỈ cho cơng trình lớn, cửa hàng và các đại lý khác.
Có nhiều chương trình khuyến mãi phong phú và chiết khấu cao cho người mua.
Phong cách phục vụ được xây dựng nhanh gọn, tận tình chu đáo theo tỉnh than

thương hiệu của Lạc Hồng.

Tên cơng ty: CƠNG TY KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG LẠC HỒNG

Địa chỉ: 369 Điện Biên Phủ - TP Quy Nhơn -— Bình Định.

Điện thoại: 0563. 686686
Fax: 0563. 686677

Email:

Web:

vlxdlachong.com.vn

1. phân tích đặc điểm nhu cầu:
1. Khách hàng mục tiêu :

a. Nhóm khách hàng cá nhân, các hộ gia đình: Khách hàng mà cơng ty hướng đến
trong thỜi gian đầu là các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng nhà. Vì trên địa bàn này
là khu quy hoạch dân cư mới mở của thành phố Quy Nhơn. Nhu cầu về xây nhà là
rất cao, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng đang phát triển.
- Đặc điểm của nhóm khách hàng này: Họ khơng phải người mua chuyên
nghiệp, sự am hiểu về sản phẩm hạn chế, khơng có khả nang ký các hợp đồng

cung cấp lớn với các nhà cung cấp ở xa, họ có thể mua hàng trực tiếp hoặc giao
2


khoán vật liệu cho các chủ thầu xây dựng mua. Mong muốn của nhóm khách hàng

này là: Nhận được sự tư vấn hỖ trợ của người bán, sự đáp ứỨng kịp thời thuận tiện

và giá cả hợp lý, sự đáp ứng đầy đủ các VLXD hoặc tư vấn giới thiệu cho họ


những nhà cung cấp các sản phẩm bổ sung trong q trình hồn thiện cơng trình. HỌ

cũng có thể mua theo lời giới thiệu, tư vấn của các chủ thầu, các chun gia tư vấn

thiết kế cơng trình hoặc bằng sự hiểu biết của bản thân.

b. Nhóm khách hàng là các chủ thầu thi cơng, các cơng trình xây dựng nhỏ khi họ
thực hiện xây dựng với hình thức chia khóa trao tay. Đây là nhóm khách hàng có số
lượng ít nhưng lại có doanh số lớn.
- Đặc điểm của nhóm khách hàng này là họ có sự hiểu biết khá rõ về sản phẩm,
mua khối lượng lớn và ổn định. Khi đã xây dựng được quan hệ tốt thì họ chở thành
những khách hàng truyền thống ổn định và là đối tác tin cậy. Việc hợp tác với các
đối tác này có thể hỗ trợ cho nhau trong việc tận dụng các nguồn lực thiết bị xe
máy vận chuyển, bốc dỡ cũng như tài chính.

Nhiệm vụ của Lạc Hồng để thu hút khách hàng của mình:
- Tạo ra một thương hiệu cung cấp VLXD nổi tiếng trên địa bàn thơng qua cách
chọn vị trí thuận lợi, biển hiệu và quảng cáo.
- Xây dựng được các mối quan hệ tốt với các nhà tư vấn thiết kế, các chủ thầu xây
dựng trên địa bàn kinh doanh của mình. Thể hiện được năng lực là nhà cung cấp

sản phẩm tin cậy, chất lượng và giá cả hợp lý. Biết chia sẻ lợi ích với khách hàng
của mình.

- Tổ chức tư vấn mua hàng và đáp ứng thỏa mãn khách hàng của mình thơng qua các

hình thức tổ chức bán hàng chuyên nghiệp
2. Khách hàng tiềm năng :


+ Trong tương lai, khi đã thiết lập được mạng lưới khách hàng và nhà cung cấp
ổn định thì cơng ty sẽ mở rộng cung cấp chủ yếu cho các Cơng trình, dự án lớn trên

Thành phố Quy Nhơn và địa bàn Tỉnh Bình Định nói chung. Khách hàng mà cơng ty

hường đến lúc này khơng chỉ là các hộ gia đình và các nhà thầu nhỏ mà cơng ty
hướng vào nhóm khách hàng tổ chức như các công ty xây dựng.
Thị trường đang trong thời gian tăng trưởng mạnh, nhu cầu xây dựng là rất lớn và
trong thỜi gian dài với quy hoạch tổng thể của Tỉnh Bình Định là đến năm 2020.
Đây là cơ hội lớn để Lạc Hồng ra đời, phát triển và chiếm lĩnh thị trường để trở
thành một Công ty mạnh.

2. Phân tích ngành và nghiên cứu thị trường

2.1. Xu hướng/triển vọng của ngành
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 98/2004/QĐ-TTg (ngày 1/6/2004)
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung TP Quy Nhơn đến năm 2020.
Theo đó, phạm vi điều chỉnh quy hoạch gồm: khu vực hiện có (gồm 16 phường và
4 xã ngoại thị, diện tích 21.644 ha), khu vực dự kiến mở rộng về phía Tây (khu vực
3


Long Mỹ - Phước Mỹ, Tuy Phước - diện tích 6.942 ha) và khu vực dự kiến phát
triển khu kinh tế Nhơn Hội (diện tích 12.000 ha). Như vậy, đến năm 2020, TP Quy
Nhơn có tổng diện tích 33.473 ha.
Về tính chất quy hoạch xác định TP Quy Nhơn là tỉnh ly, trung tâm chính trị kinh tế
văn hóa và khoa học kỹ thuật của tỉnh Bình Định; là đơ thị thuộc vùng kinh tẾ trọng
điểm miền Trung, là mỘt trong những trung tâm công nghiệp, dịch vụ cảng, thương

mại, du lịch, giáo dục đào tạo cUa vùng duyên hải Nam Trung BỘ và Tây Nguyên; là

đầu mối giao thông thủy, bộ quan trỌng của vùng Nam Trung BỘ, là cỬửa ngõ của
vung Tay Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan, ra Biển Đơng; có vị trí

quan trọng về an ninh, quốc phịng.

Về quy mơ dân số, dự kiến đến năm 2020 TP Quy Nhơn có khoảng 500.000 người.

Về định hướng tổ chức khơng gian, sẽ hình thành các khu đô thị gồm: khu đô thị
trung tâm (khu cũ), khu đơ thị phía Bắc, khu đơ thị phía Tây và khu đô thị Nhơn

Hội - bán đảo Phương Mai. Về hệ thống các trung tâm, gồm: Trung tâm hành
chính, chính trị tập trung chủ yếu ở phường Lê Lợi; Trung tâm thương mại, dịch vụ
cấp đô thị và cấp vùng gồm các văn phòng đại diện, ngân hàng, tài chính, các khách
sạn cao tầng, siêu thị trung tâm... bố trí trên đường Nguyễn Tất Thành (khu sân bay
cũ).

Các khu công viên, cây xanh, thể dục thể thao, lâm viên, gồm: Cơng viên Phú Hịa,

cơng viên rừng sinh thái Bà HỎa, công viên ven biển kết hợp trung tâm thương mại
dịch vụ, cơng viên vui chơi giải trí Hà Thanh, công viên Nhơn Lý, công viên Bàu

Lác; riêng khu vực Phương Mai, Vũng Chua được xây dựng thành các lầm viên phục
vụ du lịch sinh thái. Các KCN gồm: KCN Phú Tài, KCN Nhơn Hội, KCN Long Mỹ

và các cụm công nghiệp nhỏ, nhà máy phong điện.

Địa bàn công ty kinh doanh nằm ở phía bắc thành phố quy nhơn, nơi có khu kinh tế

Nhơn Bình, Nhơn Phú và đặc biệt là Khu cơng nghiệp Nhơn Hội. Khu vực Nhơn
Bình, Nhơn Phú đang quy hoạch các khu dân cư, khu vui chơi giải trí.


Để đáp Ứng với quy hoạch phát triển của Thành phố thì Nhu cầu xây dựng là rất

lớn và ổn định trong thỜi gian dài. Ngành kinh doanh vật liệu xây dựng là ngành hấp
dẫn tại TP Quy Nhơn trong quy hoạch đến năm 2020.
2.2. Phần tích cạnh tranh

Thuận lợi:
Hiện nay Thành phố Quy Nhơn nói chung đã có các cơng ty kinh doanh vật
liệu xây dựng và các đại lý vật liệu xây dựng nhưng chủ yếu tập trung trong thành
phố. Riêng khu kinh tế Nhơn Hội - Nhơn Bình mới mở theo quy hoạch của tỉnh
Bình Định trên địa bàn này chưa có cơng ty cung cấp vật liệu xây dựng.
VỊ trí địa lý rất thuận lợi, giao thông đường bộ đã được quy hoạch và xây
dựng, gần cảng qui nhơn, gần các chi nhánh hay văn phòng đại diện các nhà cung
cấp.
Các thành viên sáng lập cơng ty Lạc Hồng có sự am hiểu sâu về sản phẩm
và khách hàng, có nhiều mối quan hệ thuận lợi với các nhà cung cấp, các đối tác
trong lĩnh vực xây dựng, nhà thầu.
Chính vì vậy đây là một lợi thế rất lớn để Lạc Hồng có thể cạnh tranh với
các đối thỦ trong thành phố Qui Nhơn.
Khó khăn:


Là công ty mới thành lập, nên chưa tạo lập được sự uy tín vững chắc đối với khách
hàng. Đội ngũ các bộ nhân viên mới và mỏng chưa đúc kết được nhiều kinh
nghiệm trong kinh doanh.
Nguồn vốn còn hạn hẹp, phần lớn là vốn vay, nên việc phải trả lãi xuất nhiều, ảnh
hưởng đến doanh thu và khả năng sinh lời cỦa công ty.
3. Mô tả công ty:
3.1. Mô tả khái quát

Chủ sở hữu
Giám đốc:
Kinh nghiệm: Có nhiều năm kinh nghiệp trong ngành xây dựng và sử dụng vật liệu
xây dựng cơng trình. Năng độc, có trình độ chun môn trong lĩnh vực xây dựng.
Các mối quan hệ nghề nghiệp
Kế toán:
Nhân viên quản lý kho :
Nhân viên bán hàng :
Lái xe :

Công nhân bốc vát:
Lực lượng bốc vát thuê ngoài :
Tư cách pháp lý : Sẽ đăng ký là một cơng ty có trách nhiệm hữu hạn với bốn thành
viên sáng lập.
Mục đích: Cung cấp vật liệu xây dựng.

Tình trạng: Công ty sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng 01 năm 2010.

Loại kinh doanh: Là một tổ chức dịch vụ.
Sản phẩm/dịch vụ: Cung cấp Gạch men các loại, xi măng, gạch, ngói, cát, đá dăm

và các sản phẩm VLXD như phụ gia. v.v.

Những dịch vụ này cung cấp cho các hộ gia đình có nhu cầu xây lắp, các chủ thầu

xây dựng và các cơng trình xây dựng.

- - Khách hàng của Lạc Hồng:
+ Chủ đầu tư dự án - cơng trình xây dựng
+ Nhà thầu, đơn vị xây dựng

+ Các cá nhân, hỘ gia đình

Lập luận: Cơng ty Lạc Hồng là công ty kinh doanh vật liệu xây dựng mới thành
lập trên địa bàn

3.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược và mục tiêu của công ty

Sứ mệnh: Lạc Hồng là nơi cung cấp vật liệu xây dựng uy tín nhất tại Bình Định.
Là nơi cung cấp các vật loại vật liệu xây dựng tốt nhất, đáp ứng theo từng loại nhu
cầu của khách hàng với giá cả hợp lý..
Tầm nhìn: Chắp cách cho những mơ ước.
Chiến lược cạnh tranh:

Lạc Hồng là nơi cung cấp vật liệu xây dựng uy tín nhất tại Bình Định.
Là nơi cung cấp các vật loại vật liệu xây dựng tốt nhất, đáp ứng theo từng loại
nhu cầu của khách hàng với giá cả hợp lý.
Mục tiêu

1. Nắm bắt được tối thiểu 150 khách hàng trong 3 năm tác nghiệp.

2. Bình quân mỗi năm số khách hàng tăng 10% trong 5 năm đầu tiên.

4. Kế hoạch triển khai:
4.1. Kế hoạch marketing:


Khẩu hiệu: “không gian của bạn là phận sự của chúng tôi”
Thị trường:.
1. Khách hàng mục tiêu: Các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng nhà ở và các chủ thầu
xây dựng dân dụng trên địa bàn thành phố qui nhơn.

2. Những khách hàng tiềm năng: Các Tổ chức, cơ quan xây dựng trụ sở văn phịng,

Những cơng ty xây dựng trong tỉnh Bình Định.

Vị trí địa lý:

Nằm phía bắc thành phố Quy Nhơn, nơi có nhiều dự án và khu quy hoạch dân cu
mới và khu kinh tế Nhơn Hội. Giao thơng thuận lợi, Có đường giao thơng lớn nối
từ Quốc lộ 1A với Cảng Quy Nhơn và Khu kinh tế Nhơn HỘI.

Mô tả số lượng về người mua:
TT

LOẠI VẬT LIỆU

DVT

Tốc độ tăng trưởng
A | Xi măng

1 | Hoàng Thạch PCB 40

2_ | Hoàng Mai PCB 40

3 |
B |
1 |
2_|
C_|
1 |

2 |
3 |

>

Nam

1

100%

Tấn

Tấn

700

400

DY TINH SAN LƯỢNG

| Nam

2 | Nam

3 | Nam

BẠN
4 |


120%

130%

140%

840

910

980

480

520

560

160%

1.120
640

Nghi Sơn PCB 40
Tấn
150
180
195
210
240

Cát
Cát xây

400
480
520
560
640
Cáttô

50
60
65
70
80
Dam (Céng ty CP XD Phát triển đô thị BĐ - Khu vực 6 - P.Bùi Thị Xuân - Quy Nhơn)
Dăm1x2

100
120
130
140
160
Dăm2x4
50
60
65
70
80
Dăm4x6

20
24
26
28
32
0
0
0
0
0

D_ | Gach Tuy nen Binh Dinh KM1215 QL1A, Phước - LộcTuy Phước - Bình Đỉnh0

1 |Gạch4lỗ A(200x90x90) | viên
2 | Gach 616 A (200x130x90) | viên
3 | Gạch đặc A(200x90x50) | viên

150.000 | 180.000 | 195.000 | 210.000}
90.000 | 108.000 | 117.000 | 126.000
10.000|
12.000|
13.000|
14.000

E_ | Gạch men, gạch Granít các loại ( Đồng tầm)

1 |
2 _|
3 |
4_|

5 |
6 |
7
8 |
Q |
10 |

_

Nam 5

10*10(AA/AA)
10*10(A/A)
15*30 (AA/AA)
15*30 (A/A)
20*20 (AA/AA)
20*20 (A/A)
|20*25(AA/AA)
20*25 (A/A)
25*25 (AA/AA)
25*25 (A/A)

thùng
thùng
thùng
thùng
thùng
thùng
thùng
thùng

thùng
thùng

20
20
50
20
60
20
60
20
100
20

24
24
60
24
72
24
72
24
120
24

26
26
65
26
78

26
78
26
130
26

28
28
70
28
84
28
84
28
140
28

240.000
144.000
16.000
32
32
80
32
96
32
96
32
160
32



11 |
12 |
13 |
14 |

25*40
25*40
30*30
30*30

(AA/AA)
(A/A)
(AA/AA)
(A/A)

thing
thing
thing
thùng

150
50
150
50

180
60
180

60

195
65
195
65

210
70
210
70

4.1.1. Sản phẩm:
Phân tích thị trường

Khách hàng mục tiêu :

+ Khách hàng mà công ty hướng đến trong thời gian đầu là các hộ gia đình có nhu
cầu xây dựng nhà. Vì trên địa bàn này là khu quy hoạch dân cư mới mở của thành phố
Quy Nhơn. Nhu cầu về xây nhà là rất cao, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng đang phát

triển.

+ Các chủ thầu thi cơng, các cơng trình dựng nhỏ khi họ thực hiện xây dựng với
hình thức chia khóa trao tay.

Thị trường trong thời gian tăng trưởng, khả năng sinh lời là cao. Nhu cầu xây dựng
là lớn và trong thời gian dài với quy hoạch tống thể của Tỉnh Bình Định là đến năm
2020.


Khách hàng tiềm năng :

+ Trong tương lai, khi đã thiết lập được mạng lưới khách hàng và nhà cung cấp
ổn định thì cơng ty sẽ mở rộng cung cấp chủ yếu cho các Cơng trình, dự án lớn trên

Thành phố Quy Nhơn và địa bàn Tỉnh Bình Định nói chung. Khách hàng mà cơng ty

hường đến lúc này khơng chỉ là các hộ gia đình và các nhà thầu nhỏ mà cơng ty hướng
vào nhóm khách hàng tổ chức như các công ty xây dựng.
Thị trường trong thời gian tăng trưởng, khả năng sinh lời là cao. Nhu cầu xây
dựng là lớn và trong thời gian dài với quy hoạch tổng thể của Tỉnh Bình Định là

đến năm 2020.
Lợi ích:

Sản phẩm của cơng ty chúng tôi sẽ đáp Ứng với nhu cầu của khách hàng. Chất
lượng, số lượng, quy cách của sản phẩm được đảm bảo bởi tiêu chuẩn Việt Nam
trong xây dựng. Sản phẩm được sử dụng cho các cơng trình tầm cỡ và được người
tiêu dùng đánh giá là có chất lượng.
Sự khác biệt:
- Có vị trí địa lý thuận lợi gần cảng biển Qui Nhơn, gần nhóm khách hàng mục
tiêu thuộc khu kinh tê Nhơn Hội-Nhơn Bình đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng
lớn. Điều này tạo điều kiện giảm chi phí vận chuyển VLXD góp phần đáng kể
trong việc cạnh tranh về giá so với các đối thủ ở hiện tại.
- Có đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp có khả năng tư vấn sản phẩm
cho khách hàng. Cơng ty Lạc Hồng đảm nhận Tư vấn vật liệu trong xây dựng hỗ
trợ cho khách hàng giảm bớt chỉ phí, thời gian trong q trình hồn thiện căn nhà
của mình. Chủ nhân sẽ hoàn toàn an tâm vào chất lượng quy cách, mẫu mã cũng
như độ bền sử dụng vật liệu.
- Lạc Hồng có chính sách giá bán sỈ cho cơng trình lớn, cửa hàng và các đại lý

khác.

240
80
240
80


- Có nhiều chương trình khuyến mãi phong phú và chiết khấu cao cho người

mua.

- Phong cách phục vụ được xây dựng nhanh gọn, tận tình chu đáo theo tỉnh thần

thương hiệu của Lạc Hong.
4.1.2.

Phan

phéi

dich

vu:

Đây là khu vực có nhu cầu đầu tư xây mới cao nhất
trên địa bàn thành phố Quy NhƠn. Theo số liệu của SỞ Xây

dựng


280

tỉnh

dự án

Bình

xây

Định,

dựng

hàng

lỚn

nhỎ.

nắm

trên

địa

bàn

Thành


phố



4.1.3.
Chính sách giá
Chỉ phí giá thành : Giá mua hàng bán, chỉ phí vận chuyển-bốc dỡ, chi phí bán hàng,

chi phí quản lý chung, chi phí lãi vay, chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao (Nếu

khách hàng nhận hàng tại chân cơng trình ).
Nếu khách hàng nhận hàng tại kho hàng công ty giá bán không tinh phần chi phi

vận chuyển.
TỈ suất lợi nhuận mong đợi: + Thời gian đầu dự kiến 5% x Doanh thu

4.1.4.

Xúc tiến bán:

1. Đưa thông tin quản cáo trên thông tin đại chúng: Chúng tôi sẽ giới thiệu
thông tin về công ty trên Báo Bình Định, xây dựng. Bên cạnh đăng trên đài truyền
hình Bình Định

2. Trang Web: Hiện
chúng tơi sẽ mở trang
thanh tốn, ... Khách
sản phẩm mình mong

tại cơng ty chưa thành lập trang Web. Trong thời gian đến

Web và giới thiệu đầu đủ sản phẩm, giá cả và phương thức
hàng không cần phải đi xa chỉ cần một cái clik chuột là tìm ra
muốn.

3. Những liên minh chiến lược:

Trong thời gian đầu chúng tơi hướng đến các hỘ gia đình có nhu cầu xây dựng và
các đối tác là Công ty xây dựng như: Công ty CPXD 47, Công ty Vĩnh Quang, Công

ty Nam Ngân,.. bên cạnh công ty cũng liên minh với các công ty tư vấn thiết kế xây
dựng để giới thiệu sản phẩm của mình cho khách hàng ngay từ khi có nhu cầu thiết

kế xây dựng cơng trình. Công ty Tư vấn xây dựng lạc Việc ( 160 Nguyễn Thị
Định), Cơng ty tư vấn xây dựng Bình Định,...

4.2. Các yếu tố tài chính của cơng ty:

Do đặc thù ngành vật liệu xây dựng, vốn lớn, chi phí vận chuyển cao.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là 2.415.000.000 đồng
Vốn vay dài hạn: 1.825.000.000 đồng
Vốn lưu động của công ty là 1.300.000.000 đồng.
Trong đó: Phải trả người bán : 70% giá thành ( Giá vốn hàng bán)
Dự phòng phải thu khách hàng: 20% Doanh số
Tiền mặt dự trữ ( trả lương, dự phịng tài chính,...) 5% doanh số

4.3. Kế hoạch sản xuất:

4.3.1Các sản phẩm công ty kinh doanh:



TT

Tén san pham

DVT

Ghỉ chú

A | Xi măng

1 | Hoàng Thạch PCB 40
2_ | Hoàng Mai PCB 40
3 | Nghi Son PCB 40

Tấn
Tấn
Tan

B | Cat
1 | Cát xây

m

2 | Cat td

Dăm ( Công ty CP XD Phát triển đô thị BD C_ | Khu vực 6 - P.Bùi Thị Xuân - Quy NhƠn)

m?

1 | Dăm1x2




2 | Dăm 2x4

3 | Dăm 4x6
Gạch Tuy nen Bình Dinh KM1215 QL1A,

D | Phước - LộcTuy Phước - Bình Đỉnh

1_|

2

Gach 416 A (200x90x90)
Gach 6 16 A (200x130x90)

vién
viên

3 | Gạch đặc A (200x90x50)

viên

1 | 10*10(AA/AA)

thùng | Có đủ các màu tại công ty

12 | 25*40 (A/A)
13 | 30*30 (AA/AA)


thùng | Có đủ các màu tại cơng ty
thùng | Có đủ các màu tại cơng ty

E | Gạch men, gạch Granít các loại ( Đồng tầm)
2 | 10*10 (A/A)
3 | 15*30(AA/AA)
4 | 15*30 (A/A)
5 | 20*20 (AA/AA)
6 |20*20 (A/A)
7 | 20*25 (AA/AA)
8 | 20*25 (A/A)
9_|25*25(AA/AA)
10 | 25*25 (A/A)
11 | 25*40 (AA/AA)

14 | 30*30 (A/A)

thùng
thùng
thùng
thùng
thùng
thùng
thing
thùng
thing
thing

|

|
|
|
|
|
|
|
|
|












đủ
đủ
đủ
đủ
đủ
đủ
đủ
đủ
đủ

đủ

các
các
các
các
các
các
các
các
các
các

màu
màu
màu
màu
màu
màu
màu
màu
màu
màu

tại
tại
tại
tại
tại
tại

tại
tại
tại
tại

cơng
cơng
cơng
cơng
cơng
cơng
cơng
cơng
cơng
cơng

ty
ty
ty
ty
ty
ty
ty
ty
ty
ty

thùng | Có đủ các màu tại công ty



4.3.2 Kế hoạch dau tu:

TT

1|

- Mua Đất

Khoản mục

Năm 0
2.400.000,0

2 | - Chi phí xây dựng

Năm 1

Tổng
2.400.000,0

200.000,0

3 | - Thiết bị xe máy
4 | - Thiết bị, dụng cụ khác

200.000,0

290.000,0
25.000,0


5 | .-Chi phi khác

290.000,0
25.000,0

25.000,0

j

1.300.000,

6 | Gid vOn hang ban
Tổng:

2.940.000,0

25.000,0

0}

1.300.000,0

1.300.000,0

4.240.000,0

Mua đất làm nhà kho, trụ sở có diện tích: 405 m2 ( 15m X 27m)
Mua 1 xe tải 5 tan VINAXUKI 6000BA ( 4X2 )

;


Sơ đồ huy hoạch nhà làm việc, nhà kho cơng ty ( có bản sơ đồ cụ thể kèm theo)

4.4. Kế hoạch nhân sự:
4.4.1. Nhà quản lý:
Bổ nhiệm một giám đỐc công ty kiêm bộ phận kinh doanh. Lương trả cho
giám đốc là 5.000.000đ/tháng. Sau khi tổng kết năm kinh doanh thì tùy theo kết quả

hoạt động kinh doanh sẽ thưởng cho phần hoàn thành kế hoạch lợi nhuận.
4.4.2. Nhân viên:

Tuyển dụng:
01 nhân viên kế tốn, kiêm cơng tác ban hang. Luong 3.000.000đ/tháng
01 nhân viên lái xe tải, cùng phục vụ bốc xếp lương 4.000.000đ/tháng
01 nhân viên thủ kho, phụ bốc chuyển hàng trong khu vực kho công ty lương

2.500.000 d/thang.

02 nhân viên bốc xếp hang, giao hàng L.ương 2.500.000đ/người/tháng.
Ngoài ra tùy theo nhu cầu phát triển, kế hoạch sản xuất cơng ty có thể th nhân
cơng bốc vát theo thời vụ.

Tổng quỹ lương phải trả trong các năm ( từ 2010 — 2014):
TT

1|
2|
3|
4|
5|

6|

Chức danh
Giám đốc
Kế toán
Thủ kho
Lái xe
Nhân viên bốc xếp
Lương th ngồi
Tổng cơng:

2010
60.000|
36.000|
30.000|
48.000|
60.000}
30.000]

2011
63.000]
37.800|
31.500|
50.400|
63.000|
31.500]

2012
66.150|
39.690|

33.075|
52.920]
66.150|
33.075|

2013
69.458|
41.675|
34.729|
55566|
69.458|
34.729|

2014 | Ghi chú
72.930
43.758
36.465
58.344
72.930
36.465

264.000 | 277.200 | 291.060 | 305.613 | 320.894

Tốc độ tăng lương hàng năm là 5%

10


4.5. Ké hoach tai chinh
4.5.1.

Tài trợ và

sử

* Tổng vốn đầu tư:
( số tiền bằng chữ:
đồng)
Vốn cố định bao gồm

dụng
4.240.000.000

BỐn

tỷ

hai

kinh

phí

đồng

trắm

xây

bốn


lắp,

đầu

mươi

triệu

tư nhà

xưởng,

mua thiết bị, chỉ phí thiết kế xây đựng cơ bản và dự
phòng chỉ là 2.940.000.000 đồng, chiếm tỷ lỆ 69,34%
trong

STT
I

tổng

vốn.

Hang mục
Vốn cố đỉnh

1

| Xây lắp


2

Thành tiền
2.940.000.000

Tỷ lệ (%)
69,34%

290.000.000

6,84%

2.600.000.000

Thiết bị
Chỉ phí thiết kế xây dựng cơ

bản
4 | Dựphòng chỉ
II | Vốn lưu động
Tổng vốn đầu tư

61,32%

25.000.000
25.000.000
1.300.000.000
4.240.000.000

0,59%

0,59%
30,66%
100,00%

Vốn lưu động bao gỒm nguyên nhiên vật liệu, giá vốn hàng bán, tiền lương, chỉ phí
khác, ... là 1.300.000.000 đồng chiếm tỷ lệ 30,66% trong tổng vốn đầu tư.

* Nguồn vốn:
STT
I

Hạng mục
Vốn cố đỉnh
Vốn tự có của chủ đầu
|tư
Vốn vay
| Vốn lưu động
Vốn tự có của chủ đầu
|tư
VOn vay

1
2
II
1
2

Thành tiền
2.940.000.000


Tỷ lệ (%)
69,34%

1.115.000.000
1.825.000.000
1.300.000.000

26,30%
43,04%
30,66%

1.300.000.000

30,66%
0,00%

-

Tiền mua đất : 2.400.000.000 đồng. Trong đó vốn chủ năm 2009 là 720.000.000đ số

còn lại vay ngân hàng với lãi suất 12%/ năm trả nợ đều trong 10 năm và bắt đầu từ

năm 2010.

STT

I

Mua 1 xe tải 5 tấn hiệu VINAXUKI 6000BA ( 4X2 ) giá 290.000.000đ vốn vay ngân
hàng 50% với lãi suất 12%/ năm trả nợ đều trong 5 năm và bắt đầu từ năm 1.

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, nhà kho 200.000.000đ vốn chủ sở hữu.
Chi phí khác 50.000.000 đồng

Diễn giải

Dinh phi

2010

2011

2012

2013

2014

561.000

559.973

557.899

554.606

549.898

1 | Chi phi quan ly

264.000


277.200

291.060

305.613

320.894

2 | Khấu hao TSCD

78.000

78.000

78.000

78.000

78.000

219.000

204.773

188.839

170.993

151.005


Chỉ phí lãi vay vốn cố

3 | định

11


Il

Bién phi

1.415.741 | 1.783.834 | 1.987.701 | 2.180.242 | 2.537.009

- Giá vốn hàng bán

- Năng lượng-nhiên liệu |

1.385.944 |

29/798|

1.746.289 |

37545|

1.945.865 |} 2.134.353 |

41836|


45889|

2.483.611

53398

1.976.741 | 2.343.807 | 2.545.600 | 2.734.848 | 3.086.907

* Chỉ phí của sản xuất:
TT

Diễn giải

2010
2011
2012
2013
2014
1.385.94 | 1.746.28 | 1.945.86 | 2.134.35 | 2.483.61

- Giá vốn hàng bán

4

- Năng lượng-nhiên liệu

9

5


3

1

29.798

37.545

41.836

45.889

1.415.7 |

1.783.8 |

1.987.7 |

2.180.2 |

138.000 |

144.900 |

152.145|

159.752|

167.740


Chi phi ban hang

66.000

69.300

72.765

76.403

80.223

Chi phi quan ly

60.000

63.000

66.150

69.458

72.930

2.278.7 |

2.485.8 |

,


| | Tổng chỉ phí trực tiếp

41

Nhân công bốc vát, lái xe

ll | Tổng chỉ phí giántiếp

34

01

42

53.398
2.537.0

09

| 264.000 | 277.200 | 291.060 | 305.613 | 320.894

TT

1.679.7 |

I | Tổng chỉ phí

41

2.061.0|


34

61

55

2.857.9

02

Giá vốn hàng bán: tính theo giá nhà cung cấp và hàng năm dự tính chỉ số giá tăng

thêm các năm tiếp theo là 5%, 8%,

Chỉ tiêu

Năm1 | Năm2 | Năm3 | Năm4 | Năm5

Tỷ lệ thay đổi giá

Mức sản lượng dự tính bán

100%

105%

108%

110%


112%

100%

120%

130%

140%

160%

Nhiên liệu: tính bình qn 2.15% giá vốn hàng bán

Khấu hao: Khi xác định mức khấu hao hàng năm phân bổ vào giá thành sản phẩm,
để xác định thời gian sử dụng của máy móc thiết bị, nhà xưởng dùng vào sản xuất.
+ Nhà xưởng khấu hao trong 10 năm hay 10%/năm.

+ các thiết bị: Thời gian sử dụng tính bình qn là 5 năm hay 20%/năm
4.5.2.

DỰ

toán

báo

o Doanh thu kế hoạch
Diễn giải


Doanh thu

Chi phi hang
ban (chi phi truc
tiếp + khấu hao)

Lợi nhuận gộp

Chi phí bán hàng
Chi phi quan ly
EBIT

cáo

tài

2010

chính

2011

1.877.78 | 2.366.0|
3
07

1.493.74|

1


1.861.8|

34

2012

2.636.4|
08

2.065.7|

01

2013

2.891.7 |
87

2.258.2|

42

2014

3.364.9
88

2.615.0


09

384.042 | 504.173 | 570.707 | 633.545 | 749.979

204.000 | 214.200 | 224.910 | 236.156 | 247.963
60.000;
63.000;
66.150}
69.458;
72.930
120.042 | 226.973 | 279.647 | 327.932 | 429.086
12


Trả lãi
EBT

Thuế thu nhập doanh nghiệp
28%
Lợi nhuận sau thuế

219.000 | 204.773 | 188.839 | 170.993 | 151.005
-98.958 | 22.200}
90.808 | 156.939 | 278.081
-98.958|

22.2001

43.943)
90.808 | 112.996)


77.863
200.218

13


O Dòng ngân quỹ kế hoạch
2009

Dòng vào
- Doanh thu

0|

- Thay đổi khoản phải thuAR (-)

2010

2011

2012

2013

2014

2.253.340 |
1.877.783 |


2.463.652 |
2.366007|

2.690.488|
2.636408|

2.942862|
2.891.787|

3.459.628
3.364.988

2.036.407 |

1.815.767 |

2.142921|

2.357561|

2.620.182

1.415.741 |
138.000
66.000
60.000

1783834 |
144.900
69.300

63.000

1.987701|
152.145
72.765
66.150

2.180.242 |
159.752
76.403
69.458

2.537.009
167.740
80.223
72.930

-849.445
-93.889

-220.856
-24.411

-122.320
-13.520

-115.525
-12.769

-214.060

-23.660

216.933

647.885

947.567

585.301

839.446

156.939 |

278.081

375.557

- Gia tri con lai cUa tai san:

97.645

54.080

51.076

94.640

+ Xay dung


+ Công cụ, dụng cụ
+ Dụng cụ khác
+ Chi phí khác

+ Giống cây trồng
- Giá trị cịn lại của đất đai
Dịng ra

- Chi phí đầu tư

- Chỉ
Nhân
- Chi
- Chi

2.940.000 |

2.940.000 |_ 1.300.000

phí trực tiếp
cơng bốc vát, lái xe
phi ban hang
phi quan ly

- Thay đổi khoản phải trả AP

(-)
- Thay đổi tiền mặt CB (+)

- Chỉ phí cơ hội của người chủ


Dòng tiền ròng trước thuế |

2.940.000

Thué thu nhap
Dong tiền rong sau thué

2.940.000

216.933

647.885

947.567

428.362

961.365

Dong tién thực

2.940.000

216.933

647.885

947.567


428.362

561.365

Tinh IRR & NPV
= Dong tién danh nghia

IRR1

=

-0,060

NPV1 =

1.249.308

- Dong tiền thực

IRR1

=

-0,060

NPV1 =

1.249.308

14



ST

o Bảng cân đối kế toán:

Nội dung

T

Ï | Tài sản ngắn hạn khác
1_ | Tiền và các khoản tương đương tiền

2 _ | Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

số dư đầu kỳ

số dư cuối kỳ

50. 000. 000 |
50.000.000

3 _| Các khoản phải thu ngắn hạn

1.877.783.500

4_ | Hàng tồn kho

2 _ | Tài sản ngắn hạn khác


II

Tài sản dài hạn khác

1 | Các khoản phải thu dai han

2

Tai san cố định
- Tài sản cố đỉnh hữu hình

3. 227. 783. 500
1.350.000.000

2.890.000.0

00 |

2.890.000.000

2.890.000.00
0

2.890.000.000

0

2.890.000.000

2.890.000.00


Chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang

3 | Các khoản sau đầu tư

4_ | Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
5 | Tài sản dài hạn khác

TT

IV

1_|

2

V
1

_

TONG CONG TAI SAN
Nơ phải trả

No ngan han

No dai han
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu


- vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Quỹ đầu tư phát triển

2.940.000.0

00 | 6.117.783.500

1.825.000.0

00 | 3.801.741.500

1.825.000.00

0

1.115.000.0

00 |

1.115.000.00
0

1.115.000.00
0

1.976.741.500
1.825.000.000

2.316.042.000
2.316.042.000


2.415.000.000

- QuŸ dự phịng tài chính

- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- Nguồn vốn đầu tư XDCB

0

(98.958.000)

2 | Nguồn kinh phí và quỹ khác
- Quy khen thưởng, phúc lợi
- Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí hình thành TSN
15


TONG CONG NGUON VON

2. 940. 000. 0
00

6. 117. 783. 500

16



* Khấu hao xây dựng nhà xưởng
Năm

Gia tri
ban
đầu

Khấu
hao

Khẩu
hao

tích luỹ |

PVT: 1000d

Giá trị

Đầu tư

còn lại

tăng thêm

2009
2010 | 200.000

20.000


20.000

180.000

2011 | 200.000

20.000

40.000

160.000

2012 | 200.000

20.000

60.000

140.000

2013 | 200.000

20.000

80.000

120.000

2014 | 200.000


20.000 |

100.000

100.000

2015 | 200.000

20.000.

120.000

80.000

2016 | 200.000

20.000 |

140.000

60.000

2017 | 200.000

20.000 |

160.000

40.000


2018 | 200.000

20.000 |

180.000

20.000

2019 | 200.000

20.000 |

200.000

0

* Khau hao xay dung thiét bi

Nam

Gia tri
ban
dau

Khau
hao

Khau
hao


tích luỷ |

DVT:

Gia tri

1000d

Dau tu

còn lại

tăng thêm

2009
2010 | 290.000

58.000

58.000

232.000

2011 | 290.000

58.000 |

116.000


174.000

2012 | 290.000

58.000 |

174.000

116.000

2013 | 290.000

58.000 |

232.000

58.000

2014 | 290.000

58.000 |

290.000

0

* Tổng khấu hao:

Năm


Gia tri
ban
đầu

Khấu
hao

Khấu
hao

tích luỹ |

DVT:

Giá trị

1000d

Đầu tư

cịn lại

tăng thêm

2009
2010 | 490.000

78.000

78.000


412.000

2011 | 490.000

78.000 |

156.000

334.000

2012 | 490.000

78.000 |

234.000

256.000

2013 | 490.000

78.000 |

312.000

178.000

2014 | 490.000

78.000 |


390.000

100.000

2015 | 200.000

20.000 |

120.000

80.000

2016 | 200.000

20.000 |

140.000

60.000

2017 | 200.000

20.000 ;

160.000

40.000

2018 | 200.000


20.000 ;

180.000

20.000

2019 |} 200.000

20.000 |

200.000

0
17


Lich trinh tra no:
Tra no dau tu mua dat:
1000d

Năm
2009
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016}

2017 |
2018 |
2019 |

Số du

nợ đầu

|

Lãi

năm

1.680.000
1.584.267
1.477.045
1.356.957
1.222.459
1.071.820
903.105}
714.145
502.509
265.476

DVT:

|
|
|

|
|
|

201.600
190.112
177.245
162.835
146.695|
128.618
108.373
85.697
60.301
31.857

_NG

Trả nợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|

297.333
297.333

297.333
297.333
297.333
297.333
297.333
297.333
297.333
297.333

ne

- Lai

goc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|

95.733
107.221
120.088
134.499
150.638

168.715
188.961
211.636
237.032
265.476

|
|
|
|
|
|
|
|
|
|

Năm
2009
2010 |
2011 |
2012
2013
2014

nợ đầu
nam

145.000
122.176

96.612
67.981
39.915

Lãi
17.400
14.661
11.593
8.158
4.310

,

No

Trả nợ
40.224
40.224
40.224
40.224
40.224}

oe

goc
|
|
|
|


22.824]
25.563 |
28.631}
32.0671
35.915}

Sốdư

tăng | nợ cuỗi

thêm

201.600
190.112
177.245
162.835
146.695
128.618
108.373
85.697
60.301
31.857

Tra no mua thiét bi:
Số dư

Nợ |

năm
1.680.000

1.584.267
1.477.045
1.356.957
1.222.459
1.071.820
903.105
714.145
902.509
265.476
0

DVT: 1000d

Lai
17.400
14.661
11.593
8.158
4.310

No |

Số dư

tang | nO cudi

thém

nam
145.000

122.176
96.612
67.981
39.915
0

Do trình độ cịn hạn chế vì vậy kính mong cơ giáo và các bạn đống góp
ý kiến để mơ hình kinh doanh của em được tốt hơn! Xin chân thành

cảm On!

18



×