Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Tìm hiểu và ứng dụng các hệ thống mã nguồn mở trong hỗ trợ ra quyết định ERP và CRM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 56 trang )

TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài :
TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG CÁC HỆ THỐNG MÃ NGUỒN
MỞ TRONG HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH: ERP VÀ CRM

Người hướng dẫn

: TS.VÕ XUÂN THỂ

Khoá : 2008-2013
Hệ
: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

TP.HCM, tháng 8/2013


Báo cáo TTTN Đại học

LỜI CẢM ƠN

LỜI CẢM ƠN
Trong đợt thực tập vừa qua, chúng em đã nhận được sự huớng dẫn, giúp đỡ và
động viên tận tình từ nhiều phía. Tất cả những điều đó đã trở thành một động lực rất
lớn giúp chúng em có thể hoàn thành tốt mọi công việc được giao. Với tất cả sự cảm
kích và trân trọng, chúng em xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người.


Em xin được gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Học Viện Công Nghê Bưu Chính Viễn
Thông cơ sở Hồ Chí Minh, lãnh đạo khoa Công nghệ thông tin đã tổ chức các buổi
giao lưu giửa các doanh nghiệp và sinh viên thật sự bổ ích, giúp chúng em có cơ hội
tìm được một đơn vị thực tập tốt.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Học Viện Công Nghê Bưu
Chính Viễn Thông cơ sở Hồ Chí Minh, xin cảm ơn quý thầy cô đã tận tình dạy bảo,
giúp đỡ em trong suốt thời gian em học tại trường cũng như trong thời gian em thực
tập vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy TS.Võ Xuân Thể đã giúp đỡ em
trong quá trình thực tập thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho tôi những kiến
thức lý thuyết, cũng như các kỹ năng trong lập trình, cách giải quyết vấn đề, đặt câu
hỏi … Thầy luôn là người truyền động lực trong tôi, giúp tôi hoàn thành tốt giai
đoạn thực tập tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!

Đ08TH_HTTT

3


Báo cáo TTTN Đại học

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Đ08TH_HTTT

4



Báo cáo TTTN Đại học

KÍ HIỆU,CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT
TẮT

TIẾNG ANH

TIẾNG VIỆT

ERP

Enterprise Resource Planning

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

CRM

Customer Relationship
Management

Quản lý quan hệ khách hàng

SRM

Supplier Relationship Management


Quản lý quan hệ nhà cung cấp

URL

Uniform Resource Locator

Tham chiếu tới tài nguyên
trên Internet ( địa chỉ trang Web)

CSV

Comma-Separated Values

Giá trị được ngăn cách bởi dấu phẩy
( một dạng file )

POS

Point of Sale

Bán lẻ

Đ08TH_HTTT

5


Báo cáo TTTN Đại học


DANH MỤC CÁC BẢNG,SƠ ĐỒ , HÌNH

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
STT

CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH

1

Hình 1.1 - Các phân hệ chính của ERP ( )

2

Hình 2.1 - Giao diện trang chủ Launchpad.net khi chưa đăng kí tài khoản ( sao chụp )

4

Hình 2.2 - Giao diện trang chủ Launchpad.net khi đã đăng kí tài khoản( sao chụp)

5

Hình 2.3 - Đăng kí một project mới ( Bước 1) ( sao chụp )

6

Hình 2.4 - Đăng kí một project mới ( Bước 2) ( sao chụp )

7

Hình 2.5 - Đăng kí một project mới ( Cấu hình chi tiết cho project mới ) ( sao chụp )


8

Hình 2.6 - Giao diện project mới vừa đăng kí ( sao chụp )

9

Hình 2.7 - Giao diện project mới sau khi cấu hình bug tracker ( sao chụp )

10

Hình 2.8 - Giao diện project mới sau khi cấu hình bug tracke ( sao chụp )

11

Hình 2.9 - Giao diện project mới sau khi cấu hình Support tracker ( sao chụp )

12

Hình 2.10 - Giao diện đăng kí team mới ( sao chụp )

13

Hình 3.1 - Các phân hệ chính của OpenERP ( )

14

Hình 3.2 - Kiến trúc OpenERP ( )

15


Hình 3.3 - Giao diện Web Open ERP ( sao chụp )

16

Hình 3.4 - Giao diện GTK Open ERP ( sao chụp )

17

Hình 3.5 - Giao diện hệ thống báo biểu của OpenERP ( sao chụp )

18

Hình 3.6 - Giao diện tìm kiếm của OpenERP ( sao chụp )

Đ08TH_HTTT

6


Báo cáo TTTN Đại học

DANH MỤC CÁC BẢNG,SƠ ĐỒ , HÌNH

19

Hình 3.7 - Giao diện lịch của OpenERP ( sao chụp )

20


Hình 3.8 - Giao diện tiến trình công việc của OpenERP ( sao chụp )

21

Hình 3.9 - Mẫu báo cáo của OpenERP ( sao chụp )

22

Hình 3.10 - Giao diện chức năng BI của OpenERP ( sao chụp )

23

Hình 3.11 - Giao diện chức năng cho phép hiển thị nhiều loại ngôn ngữ của OpenERP
(sao chụp )

24

Hình 3.12 - Giao diện chức năng cho phép tùy chỉnh Workflow của Open ERP ( sao
chụp )

25

Hình 3.13 - File ngôn ngữ ( CSV ) của OpenERP ( sao chụp )

26

Hình 3.14 - Cài đặt PyDev cho Eclipse ( sao chụp )

27


Hình 3.15 - Tạo mới một Interpreter cho Python trên Eclipse ( sao chụp )

28

Hình 3.16 - Nhập đường dẫn của file Python ( sao chụp )

29

Hình 3.18 - Giao diện của project OpenERP Client ( sao chụp )

30

Hình 3.19 - Giao diện Sales Orders của OpenERP ( sao chụp )

31

Hình 3.20 - Giao diện Sale Order Reference của OpenERP ( sao chụp )

32

Hình 3.21 - Giao diện WorkFlow Editor của Sales Orders ( sao chụp )

33

Hình 3.22 - Giao diện New Node trong WorkFlow Editore( sao chụp )

34

Hình 3.23 - Giao diện Edit Node trong WorkFlow Editor ( sao chụp )


Đ08TH_HTTT

7


Báo cáo TTTN Đại học

DANH MỤC CÁC BẢNG,SƠ ĐỒ , HÌNH

MỞ ĐẦU
Ngày nay, đóng góp của hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) vào khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp trở nên rõ hơn bao giờ hết. Việc ứng dụng các hệ thống
giúp tự động xử lý các hoạt động lặp đi lặp lại và được tích hợp hoàn toàn trở nên vô
cùng cần thiết để đi trước các đối thủ cạnh tranh.
Một khái niệm đã hình thành và đang trở thành một xu thế đó là ERP - hệ thống
thông tin hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. Với ERP việc tích hợp các quy trình
kinh doanh, chia sẻ thông tin giữa các phòng ban chức năng, giữa các công đoạn trong
toàn bộ quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ dẫn đến những cải tiến
vược bật trong hoạt động kinh doanh như gia tăng hiệu suất công việc, giảm chi phí
(thời gian, nhân lực, vật lực), tăng doanh thu ...Tuy nhiên, việc ứng dụng hệ thống
hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) thường bị vướng phải những lo ngại về chi
phí, khả năng đáp ứng cũng như ảnh hưởng của hệ thống đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Giải pháp quản trị toàn diện doanh nghiệp - OpenERP - một phần mềm ERP &
CRM thực thụ sẽ tháo gỡ hoàn toàn những rào cản trên, giúp doanh nghiệp khai thác
những lợi ích mà hệ thống IT hiện tại chưa đáp ứng được.Với OpenERP :
• Doanh nghiệp không phải lo ngại về chi phí bản quyền : OpenERP hoàn toàn
miễn phí.
• Doanh nghiệp không phải lo ngại về khả năng đáp ứng của phần mềm : OpenERP
đã được triển khai trên hơn 45 quốc gia với hơn 700 Modules lớn nhỏ khác nhau.

• Và hơn hết OpenERP cho phép tùy chỉnh nhanh chóng và hoàn toàn từ giao diện
nhập liệu, chon đến quy trình xử lý để phù hợp nhất cho từng doanh nghiệp, đảm
bảo đáp ứng hầu hết mọi nhu cầu quản lý đặc thù của doanh nghiệp.
Đó chính là lí do em chọn OpenERP là mã nguồn mở dùng để phục vụ cho đề tài
"Tìm hiểu và ứng dụng các hệ thống mã nguồn mở trong hỗ trợ ra quyết định :
ERP và CRM" của em .

Đ08TH_HTTT

9


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 1 : TỒNG QUAN VỀ ERP VÀ CRM

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ERP VÀ CRM
1.1 GIỚI THIỆU ERP
1.1.1 Khái niệm ERP (Enterprise Resource planning)
Theo quan điểm của Manager trong một công ty thì từ được nhấn mạnh là
PLANNING (HOẠCH ĐỊNH), ERP tượng trưng cho một tiếp cận phần mềm để hỗ
trợ cho những quyết định đi đôi với việc hoạch định và điều khiển Business.
Đối với người học IT thì ERP là một từ để mô tả một hệ thống phần mềm cho phép
tích hợp các chương trình ứng dụng trong các lĩnh vực tài chính, sản xuất, hậu cần,
tiêu thụ và tiếp thị, nhân sự và các chức năng khác trong công ty.
Theo tạo chí CIO, ERP là “một thế hệ hệ thống sản xuất mới” bao gồm hệ MRP
(Material Resource Planning), tài chính (Finace) và nguồn nhân lực (Human
Resources) được tích hợp toàn diện với nhau trên một cơ sở dữ liệu thống nhất. Hiểu
một cách đơn giản, ERP chỉ là việc đóng những ứng dụng CNTT trong kinh doanh vào
một gói. Sau này, ERP được mở rộng và kết nối thêm các hệ như APO (tối ưu hóa kế

hoạch), CRM (quản trị quan hệ khách hàng). Hệ thống ERP mở rộng như vậy được gọi
bằng một cái tên khác: CEA (Comprehensive Enterprise Applications).
Vậy khái niệm ERP nên hiểu như thế nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu ý nghĩa của
ba ký tự E, R, P để có được cách hiểu khái quát nhất về hệ thống này:
• E (ENTERPRISE): có nghĩa là Doanh nghiệp
• R (RESOURCE): có nghĩa là Nguồn lực. Nguồn lực ở đây bao gồm: tài chính,
nhân lực, công nghệ, … Trong CNTT, tài nguyên là bất kỳ phần mềm, phần cứng
hay dữ liệu thuộc hệ thống mà có thể truy cập và sử dụng được. Ứng dụng ERP vào
quản trị doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải biến nguồn lực thành tài nguyên.
Cụ thể là:
 Phải làm cho mọi bộ phận của đơn vị đều có khả năng khai thác nguồn
lực.
 Phải hoạch định và xây dựng lịch trình khai thác nguồn lực của các bộ
phận sự phối hợp nhịp nhàng.
 Phải thiết lập được các quy trình khai thác đạt hiệu quả cao nhất.
 Phải luôn cập nhật thông tin tình trạng nguồn lực doanh nghiệp một cách
chính xác, kịp thời.

Đ08TH_HTTT

10


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 1 : TỒNG QUAN VỀ ERP VÀ CRM

Muốn biến nguồn lực thành tài nguyên, doanh nghiệp phải trải qua một thời kỳ “lột
xác”, thay đổi văn hóa kinh doanh trong và ngoài doanh nghiệp, đòi hỏi sự hợp tác
chặt chẽ giữa doanh nghiệp và nhà tư vấn. Đây là giai đoạn “chuẩn hóa dữ liệu”, giai

đoạn này quyết định thành bại của việc triển khai hệ thống ERP, chiếm phần lớn chi
phí đầu tư cho ERP.
• P (PLANNING): có nghĩa là Hoạch định: Planning là khái niệm quen
thuộc trong quản trị kinh doanh. Điều cần quan tâm ở đây là hệ ERP hỗ
trợ Doanh nghiệp lên kế hoạch ra sao?

Hình 1.1 - Các phân hệ chính của ERP
Như vậy, ERP là một “hệ thống ứng dụng đa phân hệ” (Multi Module Software
Application), dùng để hoạch định nguồn lực và điều hành tác nghiệp trong một tổ
chức, một doanh nghiệp. Một hệ thống ERP điển hình là nó bao hàm tất cả những chức
năng cơ bản của một tổ chức. Tổ chức đó có thể là doanh nghiệp, tổ chức phi lợi
nhuận, tổ chức phi chính phủ, v.v… Một phần mềm ERP, nó tích hợp những chức năng
chung của một tổ chức vào trong hệ thống duy nhất. Thay vì phải sử dụng phần mềm
Đ08TH_HTTT

11


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 1 : TỒNG QUAN VỀ ERP VÀ CRM

kế toán, phần mềm nhân sự - tiền lương, quản trị sản xuất, …song song, độc lập lẫn
nhau thì ERP gom tất cả vào chung một gói phần mềm duy nhất mà giữa các chức
năng đó có sự liên thông với nhau.
1.1.2 Đặc điểm hệ thống ERP
Theo Marcelino Tito Torres trong tài liệu hội thảo về “ Manufacturing Resource
Planning” được tổ chức năm 2003 thì một hệ thống ERP có 5 đặc điểm chính sau:
• ERP là một hệ thống tích hợp quản trị sản xuất kinh doanh(Integrated Business
Operating System). Tích hợp – có nghĩa là mọi công đoạn, mọi người, mọi

phòng ban chức năng đều được liên kết, cộng tác với nhau trong một quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh thống nhất.
• ERP là một hệ thống do con người làm chủ với sự hỗ trợ của máy tính (People
SystemSupported by the Computer). Những cán bộ chức năng, nghiệp vụ mới
là chính, còn phần mềm và máy tính chỉ là hỗ trợ. Người sử dụng phải được
đào tạo cẩn thận, tính tích cực của từng nhân viên là các yếu tố quyết định.
• ERP là một hệ thống hoạt động theo nguyên tắc (Formal System), có nghĩa là
hệ thống phải hoạt động theo các quy tắc và các kế hoạch rõ ràng. Kế hoạch
sản xuất kinh doanh phải được lập ra theo năm, tháng, tuần; hệ thống sẽ không
hoạt động khi không có kế hoạch; các quy tắc, quy trình xử lý phải được quy
định trước.
• ERP là một hệ thống mà trong đó trách nhiệm của các thành viên được xác định
rõ trước (Defined Responsibilities).
• ERP là một hệ thống liên kết giữa các phòng ban trong công ty
(Communication among Departments). Các phòng ban làm việc, trao đổi, cộng
tác với nhau chứ không phải mỗi phòng ban làm việc một cách độc lập.
 Đặc trưng của phần mềm ERP : là có cấu trúc phân hệ (module), là một tập
hợp gồm nhiều phần mềm riêng lẻ, mỗi phần mềm có một chức năng riêng.
Từng phân hệ có thể hoạt động độc lập nhưng do bản chất của hệ thống ERP,
chúng kết nối với nhau để tự động chia sẻ thông tin với các phân hệ khác nhau
nhằm tạo nên một hệ thống mạnh hơn.
 Đặt điểm nổi bật của ERP : là một hệ thống phần mềm sống có thể mở rộng
và phát triển theo thời gian theo từng loại hình doanh nghiệp mà không làm ảnh
hưởng đến cấu trúc của chương trình
Đ08TH_HTTT

12


Báo cáo TTTN Đại học


CHƯƠNG 1 : TỒNG QUAN VỀ ERP VÀ CRM

1.1.3 Chức năng của hệ thống
Một phần mềm ERP cần phải thể hiện được tất cả các chu trình kinh doanh. Việc
tích hợp một cách xuyên suốt và từ bỏ các giải pháp cô lập dẫn đến một hệ thống được
trung tâm hóa trở lại mà qua đó các tài nguyên có thể được quản lý bởi toàn bộ doanh
nghiệp.
Các chức năng tiêu biểu của một phần mềm hoạch định tài nguyên doanh nghiệp
bao gồm:

• Lập kế hoạch, dự toán
• Bán hàng và quản lý khách hàng
• Sản xuất
• Kiểm soát chất lượng
• Kiểm soát nguyên vật liệu, kho, tài sản cố định
• Mua hàng và kiểm soát nhà cung ứng
• Tài chính-kế toán
• Quản lý nhân sự
• Nghiên cứu và phát triển
Bên cạnh đó do tính dây chuyền và phức tạp của hệ thống ERP, các doanh nghiệp

cung cấp giải pháp ERP còn hỗ trợ khách hàng thông qua dịch vụ tư vấn, thiết kế theo
đặc thù của doanh nghiệp.
1.1.4 Vai trò và lợi ích của hệ thống









Tiếp cận thông tin quản trị đáng tin cậy
Công tác kế toán chính xác hơn
Cải tiến quản lý hàng tồn kho
Tăng hiệu quả sản xuất
Quản lý nhân sự hiệu quả hơn
Các quy trình kinh doanh được xác định rõ ràng hơn
Tích hợp thông tin đặt hàng của khách hàng

Phân tích:
• Tiếp cận thông tin quản trị đáng tin cậy
ERP giúp các nhà quản lý dễ dàng tiếp cận các thông tin quản trị đáng tin cậy
để có thể đưa ra các quyết định dựa trên cơ sở có đầy đủ thông tin chính xác.
Nếu không có hệ thống ERP, một cán bộ quản lý cấp cao phải dựa vào nhiều
nguồn khác nhau và có thể tìm thấy nhiều số liệu khác nhau (tài chính kế toán
có con số doanh thu riêng, kinh doanh có một con số khác và những đơn vị
khác có thể có số liệu khác để tổng hợp thành doanh thu của cả công ty). Với hệ
Đ08TH_HTTT

13


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 1 : TỒNG QUAN VỀ ERP VÀ CRM

thống ERP, chỉ có một kiểu sự thật; không thắc mắc, không nghi ngờ bởi vì tất
cả phòng ban, nhân viên đều sử dụng chung một hệ thống trong thời gian thực.

Hệ thống ERP tập trung các dữ liệu từ mỗi phân hệ vào một cơ sở quản lý dữ
liệu chung giúp cho các phân hệ riêng biệt có thể chia sẻ thông tin với nhau một
cách dễ dàng.
• Công tác kế toán chính xác hơn
Phần mềm kế toán hoặc phân hệ kế toán của hệ thống ERP giúp các công ty
giảm bớt những sai sót mà nhân viên thường mắc phải trong các hạch toán thủ
công.
Phân hệ kế toán cũng giúp các nhân viên kiểm toán nội bộ và các cán bộ quản
lý cao cấp kiểm tra tính chính xác của các tài khoản. Hơn nữa, một phân hệ kế
toán được thiết kế tốt sẽ hỗ trợ các quy trình kế toán và các biện pháp kiểm
soát nội bộ chất lượng.
• Cải tiến quản lý hàng tồn kho
Phân hệ quản lý kho hàng trong phần mềm ERP cho phép các công ty theo dõi
hàng tồn kho chính xác và xác định được mức hàng tồn kho tối ưu, nhờ đó mà
giảm nhu cầu vốn lưu động và đồng thời giúp tăng hiệu quả kinh doanh.
• Tăng hiệu quả sản xuất
Phân hệ hoạch định và quản lý sản xuất của phần mềm ERP giúp các công ty
sản xuất nhận dạng và loại bỏ những yếu tố kém hiệu quả trong quy trình sản
xuất, làm giảm chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm.
• Quản lý nhân sự hiệu quả hơn
Phân hệ quản lý nhân sự và tính lương hỗ trợ tất cả các nghiệp vụ quản lý nhân
viên giúp sắp xếp hợp lý các quy trình quản lý nhân sự và tính lương, giúp sử
dụng nhân sự hiệu quả, đồng thời giảm thiểu các sai sót và gian lận trong hệ
thống tính lương.
Đặc biệt ở các công ty có nhiều đơn vị kinh doanh khác nhau, bộ phận Hành
chính nhân sự có thể không có phương pháp chung và đơn giản để theo dõi giờ
giấc của nhân công và hướng dẫn họ về các nghĩa vụ và quyền lợi.
• Các quy trình kinh doanh được xác định rõ ràng hơn
Các phân hệ ERP thường yêu cầu công ty xác định rõ ràng các quy trình kinh
doanh để giúp phân công công việc được rõ ràng và giảm bớt những rắc rối và

các vấn đề liên quan đến các hoạt động tác nghiệp hàng ngày của công ty.
• Tích hợp thông tin đặt hàng của khách hàng
Với hệ thống ERP, đơn hàng của khách hàng đi theo một lộ trình tự động hóa từ
khoảng thời gian nhân viên dịch vụ khách hàng nhận đơn hàng cho đến khi giao
Đ08TH_HTTT

14


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 1 : TỒNG QUAN VỀ ERP VÀ CRM

hàng cho khách hàng và bộ phận Tài chính xuất hóa đơn. Hệ thống phần mềm
ERP giúp công ty theo dõi đơn hàng một cách dễ dàng, giúp phối hợp giữa bộ
phận kinh doanh, kho và giao hàng ở các địa điểm khác nhau trong cùng một
thời điểm.
1.2 GIỚI THIỆU CRM
1.2.1 Khái niệm CRM
CRM (Customer Relationship Management: Quản lý quan hệ khách hàng) là một
phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có hệ
thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin về tài
khoản, nhu cầu, liên lạc… nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.
Quản lý quan hệ khách hàng không đơn thuần là một phần mềm hay một công nghệ
mà còn là một chiến lược kinh doanh bao gồm cả chiến lược tiếp thị, đào tạo và các
dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng tới khách hàng.
Thông qua hệ thống quản lý khách hàng, các thông tin của khách hàng sẽ được lưu
trữ vào trong cơ sở dữ liệu. Nhờ một công cụ dò tìm đặc biệt doanh nghiệp có thể
phân tích, hình thành danh sách khách hàng tiềm năng và lâu năm để đưa ra chiến lược
chăm sóc khách hàng cho hợp lý. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể xử lý các vấn đề

vướng mắc của khách hàng một cách nhanh chóng.
1.2.2 Một số phương pháp, kỹ thuật của CRM
• Phương pháp tiếp cận với khách hàng
CRM đưa ra các phương pháp tiếp cận khách hàng như feedback, hộp thư góp ý
hoặc nghiên cứu thị trường.
CRM giúp doanh nghiệp tiếp nhận feedback của khách hàng một cách nhanh chóng,
tiện lợi, mọi lúc mọi nơi thông qua Internet. Thông qua đó, doanh nghiệp sẽ có các
định hướng thay đổi cung cách phục vụ để làm hài lòng những “thượng đế” của mình.
Ví dụ: Khi bạn đi mua hoa ở một cửa hiệu bán hoa, người bán hoa sẽ hướng dẫn
nhiệt tình cho bạn cách chọn hoa tùy với đối tượng được tặng và dịp tặng… Sau
khi gói gém món hàng cho bạn cẩn thận, nhân viên sẽ đính kèm mã số nhân viên của
họ và không quên nhắc bạn hãy “cộng điểm” cho họ trên trang web của cửa hàng. Điều
Đ08TH_HTTT

15


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 1 : TỒNG QUAN VỀ ERP VÀ CRM

đó làm khách hàng cảm thấy hài lòng hơn vì mình được phục vụ tốt hơn và nhiều hơn.
• Đưa ra chiến lược (tiếp thị, bán hàng…)
CRM sẽ dựa trên những thông tin đầu vào để tổng hợp thông tin. Dựa trên 4Ps đưa
ra chiến lược bán hàng hoặc tiếp thị tốt nhất, đến được nhiều người nhất và tiết kiệm
chi phí nhất, giúp doanh nghiệp đạt đến thành công trong tiếp thị sản phẩm.
Trên thế giới đã xảy ra rất nhiều tình huống thất bại trong tiếp thị sản phẩm do họ
chưa đưa ra được một chiến lược bán hàng (hoặc tiếp thị) tốt đến khách hàng.
Ví dụ: năm 1985, Coca-Cola thay thế loại Coke truyền thống của họ bằng một loại
Coke mới có công thức ngọt hơn. Ở đây, Coca-Cola không đánh giá đúng những giá trị

mà người tiêu dùng tôn trọng, từ đó đưa ra một chiến lược sai lầm. Và New Coke là
một thất bại lớn của Coca-Cola. Coca-Cola buộc phải quay lại sản xuất loại Coke
truyền thống của họ - Coca-Cola cổ điển (Coca-Cola Classic).
• Phân tích, thống kê thông tin
CRM sẽ nhận các thông tin từ khách hàng, từ đó tổng hợp thông tin để phân tích,
thống kê.
Ví dụ: sản phẩm nào sẽ được lứa tuổi nào ưa chuộng nhất. Hoặc nhóm giới tính
nào sẽ lựa chọn những sản phẩm nào.
• Giúp doanh nghiệp xử lý yêu cầu của khách hàng
Đây là một lợi thế hữu ích của CRM. CRM hiểu được khách hàng và xử lý yêu
cầu giúp khách hàng nhanh nhất.
Ví dụ: Lần đầu tiên bạn gọi đến dịch vụ Taxi Mai Linh, số điện thoại của bạn sẽ
được lưu lại trong hệ thống của Taxi Mai Linh. Lần sau bạn gọi đến bằng số máy đó,
CRM sẽ giúp hiện số điện thoại và thông tin lần đầu bạn gọi đến đã cung cấp cho họ.
Bạn sẽ ngỡ ngàng khi bạn chưa đọc địa chỉ của mình, nhân viên trực điện thoại đã
mỉm cười nói bạn chờ trong giây lát. Taxi sẽ được đưa đến theo địa chỉ cũ. Điều này
giúp họ phục vụ bạn nhanh hơn và tốt hơn.

Đ08TH_HTTT

16


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP
2.1


GIỚI THIỆU

2.1.1 Định nghĩa
OpenERP (còn gọi là Tinny ERP) là một phần mềm hoạch định nguồn nhân lực doanh
nghiệp và quản lý quan hệ khách hàng thông qua mã nguồn mở, được thiết kế với mục
tiêu có đáp ứng nhanh theo các nhu cầu khác nhau của từng doanh nghiệp.OpenERP hiện
nay đã có sẵn khoảng 300 module để đáp ứng dễ dàng tích hợp vào hệ thống theo từng
nhu cầu của khách hàng.
2.1.2 Ưu điểm
• Đơn giản - Simple
Dễ dàng cài đặt chỉ trong vài clicks chuột. Giao diện trực quan với cấu trúc hình
cây.
Hệ thống shortcut, phím tắt giúp chuyển nhanh đến các thao tác thường dùng
Hỗ trợ drag/drop, trigger, autoComplete giúp thao tác nhanh nhẹn.
• Mạnh mẽ - Powerful
Xử lý nghiệp vụ nền đầy đủ và hoàn thiện (ví dụ: các thao tác tạo và xử lý hóa
đơn sẽ đồng thời xử lý nghiệp vụ kế toán) giúp tiết kiệm thời gian nhập liệuHỗ
trợ chuyển đổi tới 6 cách hiển thị khác nhau cho một đối tượng: List, Form,
Graph, Calendar, Gantt, Process - giúp thống kê, theo dõi vô cùng hiệu quả Gắn
kết, đồng bộ dữ liệu với Wiki, Google (gồm Google Docs, Google Calendar,
Google Blogger, Google Mail, Google Earth, Google Map, Google Translate)
• Chuẩn mực - Standard
Tương thích hoàn toàn với các phần mềm văn phòng hiện có: Joomla,
Ezpublish, SAP, Ldap, eCommerce, PDF, Office, Excel, Outlook, Font Unicode
...Hỗ trợ nhập/xuất dữ liệu từ Office Mô hình Main/Addons modules, rất dễ bảo
trì sửa chữa và nâng cấp Các chức năng đều được phân quyền rõ ràng theo
users/groups Dữ liệu được bảo mật hoàn toàn với : bảo mật vật lý, bảo mật kết
nối và dữ liệu tự động sao lưu hằng ngày.
• Linh hoạt - Flexible
Hỗ trợ đồng thời hai môi trường làm việc thân thiện: GTK Client (Win-base)

và Web Client Dễ dàng sử dụng, linh hoạt sửa đổi, hủy bỏ, và phân quyền
người dùng Có thể liên lạc đến các users thông qua chức năng Request (có thể
Đ08TH_HTTT

17


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

là một cách để liên lạc nội bộ thay cho email).Có thể Attach file vào một đối
tượng bất kỳ, đây là một cách để lưu trữ hồ sơ gốc hoặc mô tả chi tiết thêm đối
tượng cần lưu trữ như thông số kỹ thuật sản phẩm hay CV ứng viên dự tuyển.
• Hoàn chỉnh - Complete
Hỗ trợ các tiêu chuẩn, nghiệp vụ mới nhất: Just-in-time, FIFO, Average /
Standard cost, MTS/MTO, Phantom BoM, Iso9001, Barcodes, Cost accounting,
... Quy trình nghiệp vụ theo chuẩn mực ERP toàn cầu Dễ dàng đáp ứng cho cả
công ty rất nhỏ, và đủ mạnh để đáp ứng cho cả công ty lớn với hơn 2000 nhân
viên. Hơn 1000 lượt tải về mỗi ngày, phát triển trên 45 ngôn ngữ…
• Mã nguồn mở - Open source
Phát triển trên nền tảng mã nguồn mở với công nghệ tốt nhất: CSDL mở
PostgreSQL, ngôn ngữ Python, TurboGears platform, báo cáo Report Lab, cấu
trúc và phương thức truyền dữ liệu Xml-Rpc ... Được hỗ trợ mạnh mẽ bởi cộng
đồng mã nguồn mở trên toàn thế giới. Theo Giấy phép opensource GNU/GPL,
không phải trả bất kỳ phí bản quyền nào.

2.1.3 Đánh giá khả thi
• Khách hàng là nguồn sống của doanh nghiệp, do đó nếu doanh nghiệp quản lý
thông tin khách hàng tốt sẽ mang lại nhiều lợi nhuận hơn, đây là vấn đề mà

các doanh nghiệp ViệtNam chưa có sự quan tâm đúng đắn.
• Việc triển khai ERP một cách toàn diện có thể gặp nhiều khó khăn, nhưng triển
khai mộthệ thống nhỏ như CRM trong ERP sẽ dễ dàng hơn. Sau đó có thể từng
bước triển khai các module khác trong OpenERP.
• Hệ thống OpenERP là một hệ thống mã nguồn mở. Trong OpenERP đã có sẵn
khoảng 300module cho chúng ta tích hợp vào tùy theo nhu cầu khách hàng yêu
cầu ở hệ thống. Sau này triển khai thêm các module khác cũng dễ dàng hơn. Chi
phí cho bản quyền phần mềm gần như bằng không. Doanh nghiệp chỉ tốn
chi phí cho việc triển khai, huấn luyện và các chi phí phát sinh khác.
Đ08TH_HTTT

18


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

• Hệ thống OpenERP đã được triển khai ở nhiều nước trên thế giới với nhiều mô
hình hoạt động khác nhau, do đó việc triển khai sử dụng OpenERP tại Việt Nam
sẽ giúp doanh nghiệpViệt Nam tái cơ cấu, cấu trúc lại quy trình hoạt động hiệu
quả hơn, theo kịp sự phát triển và các mô hình hoạt động tiên tiến của thế giới .
• OpenERP được sự hỗ trợ của cộng đồng mã nguồn mở, do đó các tính năng
và tiện ích ngày càng được cải tiến và phát triển. Tăng cường những tính năng hữu
ích, khi gặp các trục trặc, khó khăn trong quá trình triển khai cũng được sự hỗ
trợ nhiệt tình của cộng đồng sửdụng OpenERP .
Hình 3.1 - Các phân hệ chính của OpenERP
2.2 TỔNG QUAN CÁC MODULE CHÍNH CỦA OPENERP






Hệ thống Module đa dạng linh hoạt là sức mạnh của OpenERP.
Hiện có hơn 500 Module đã được phát triển.
Thống kê có khoảng 20 Module mới được tạo ra mỗi tháng.
Cập nhật, kiểm tra, sửa lỗi và công bố phiên bản ổn định với nhiều tính năng
mới hàng tháng

2.2.1 Quản lí tài chính kế toán
Open ERP cung cấp một module kế toán đầy đủ tích hợp bao gồm kế toán tài
chính, kế toán quản trị, quản lý thuế, quản lý ngân sách, quản lý tài sản, phải thu/phải
trả, tiền mặt, tiền gửi, lương thưởng, séc … Open ERP có hơn 50 phân hệ bổ sung cho
các tính năng kế toán như: chuyển tiền bằng ngân hàng điện tử, quản lý tài sản, hoá
đơn tự động, chỉ số tài chính, …
Đặc điểm nổi bật:







Tích hợp hoàn toàn với module kế toán quản trị và kế toán chi phí.
Hỗ trợ đa công ty, đa tiền tệ, đa chiều phân tích quản trị
Tổng hợp, cân đối hệ thống tài khoản tức thì theo thời gian thực
Thiết kế tiện lợi giúp xử lý nhanh các bút toán và hóa đơn
Tuân thủ nghiêm ngoặc chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế
Tích hợp hoàn toàn với các phân hệ mua hàng, bán hàng, kho, nhân sự,


sản xuất, …
• Báo cáo tài chính doanh nghiệp đầy đủ và đa dạng báo cáo theo yêu cầu
Lợi ích:
Đ08TH_HTTT

19


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

• Không cần phải nhập liệu 2 lần, tất cả thông tin được tổng hợp và xử lý
tự động
• Các quyết định về kế toán tài chính sẽ tác động lên toàn hệ thống
2.2.2 Kế toán quản trị
Module Kế toán quản trị là cốt lõi của tất cả các phân hệ quản lý trong Open ERP.
Nó được tích hợp hoàn toàn với tất cả các phân hệ có hoạt động liên quan (trực tiếp
hoặc gián tiếp) đến chi phí hoặc doanh thu của doanh nghiệp. Ví dụ, đối với các công
ty dịch vụ, chức năng kế toán quản trị được dùng như là một phần quản lý tài chính
của quản lý dự án.
Với các công cụ được tích hợp, OpenERP cho phép bạn kiểm soát hoàn toàn các
hoạt động của doanh nghiệp 1 cách tự động.
Đặc điểm nổi bật:
• Có thể quản trị đồng thời một hoặc nhiều kế hoạch khác nhau.
• Hiện có hơn 40 + module được tích hợp với các phương thức quản lý tốt
nhất.
• Tự động gần như tất cả các giao dịch giúp đơn giản hóa thao tác xử lý ….
Lợi ích: Tích hợp hoàn toàn với tất cả các phân hệ của OpenERP, như:
• Thời gian biểu và nội dung công việc được phân tích vào chi phí dự án.

• Bán hàng, mua hàng và hóa đơn cũng được xem là chi phí và được ghi vào
các tài khoản quản trị khác nhau
• .Quản lý các ngày nghỉ, theo dõi các chi phí khác ….
2.2.3 Quản lí kho
Module này cung cấp chức năng để quản lý nhiều kho hàng,với nhiều địa điểm và
nhiều cấu trúc hàng hóa khác nhau. Đối với mỗi nhà kho, mỗi thay đổi đầu vào, đầu ra
và thông tin lưu trữ đều có thể được xác định.
Đặc điểm nổi bật:
• Hỗ trợ 12 dạng barcode khác nhau
Đ08TH_HTTT

20


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

• Dễ dàng tạo ra các kho hàng với nhiều địa điểm và đặc tính khác nhau.
• Mạnh mẽ và linh hoạt trong kiểm soát hàng tồn kho nhờ có phương thức
quản lý kép( lịch sử lưu chuyển hàng hóa, lập kế hoạch, và định giá tồn kho,
mạnh mẽ đối với nhiều tồn kho khác nhau.
• Sắp xếp lại các quy tắc tự động, nhanh chóng phát hiện những sai soát thông
qua hệ thống kép, truy tìm nguồn gốc, ...).
• Tích hợp Quản lý giao nhận hàng hóa, Quản lý chất lượng.
Lợi ích:
• Theo dõi chặc chẽ và chính xác nhập, xuất và tồn kho theo thời gian
thực.
• Cảnh báo tự động theo các quy tắc định trước.
2.2.4 Quản lí sản xuất

Module quản lý sản xuất của OpenERP cung cấp đầy đủ các mô hình quản lý tiên
tiến trong lĩnh vực sản xuất hiện đại như: quản lý đa cấp định mức nguyên vật liệu
(BoM) và đa công đoạn sản xuất (Routing), tích hợp các mô hình quản lý tiên tiến JIT,
phantom BoM, hỗ trợ sẵn nhiều phương thức quản lý chi phí khác nhau, tích hợp dự
báo bán hàng, … Nó hỗ trợ nhiều quy tắc cho phép sản xuất tự động hoặc tự đề xuất
mua nguyên vật liệu như: MTS/MTO, Master Production Schedule (MPS), Tồn kho
tối thiểu.Tính năng lập biểu sẽ tính toán và lên kế hoạch tốt nhất theo các yêu cầu khác
nhau về sản phẩm, khách hàng, đơn hàng hoặc điều kiện hoạt động của phân xưởng.
Nhân viên quản lý sản xuất có thể sử dụng biểu đồ Gantt để sắp xếp tổ chức các nguồn
tài nguyên khác nhau phục vụ sản xuất.
Đặc điểm nổi bật:
• Hệ thống “ghi sổ kép” giúp theo dõi kho vô cùng hiệu quả.
• Hỗ trợ đầy đủ các chuẩn mực, phương thức quản lý tốt nhất.
• Kiểm soát chi phí và lợi nhuận biên trên mỗi đơn hàng, dự án, dòng sản
phẩm, đối tác.
Lợi ích:
• Tích hợp thời gian biểu trên mỗi sản phẩm, dịch vụ, hợp đồng
• Tích hợp kế toán cho hoạch toán tự động
Đ08TH_HTTT

21


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

• Tích hợp Quản trị nhân sự để tối ưu sản xuất theo tình hình nhân công thực
tại
2.2.5 Quản lí mua hàng

Quản lý Mua Hàng cho phép theo dõi các bảng báo giá của nhà cung cấp và sử
dụng để tạo các đơn hàng mua. Open ERP có một số phương thức quản lý hoá đơn và
theo dõi việc nhận hàng theo đơn mua hàng.Bạn có thể quản lý việc giao nhận từng
phần trong Open ERP, cho phép theo dõi các hàng hóa mà vẫn còn được giao vào đơn
đặt hàng của bạn, và bạn có thể tạo nhắc nhở tự động.Open ERP cho phép bổ sung quy
tắc để hệ thống tự tạo ra các yêu cầu mua hàng, hoặc cấu hình để chạy một quy trình
tinh gọn hoàn toàn theo nhu cầu cung ứng.
Đặc điểm nổi bật:
• Quản lý các bảng giá nhà cung cấp để theo dõi thông tin thầu.
• Tích hợp với các phương thức quản lý tiên tiến: MTS, MTO, JIT, MPS.
• Kiểm soát hóa đơn, quá trình giao nhận hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Lợi ích:



Tự động tạo các yêu cầu mua hàng theo các nhu cầu cung ứng khác nhau.
Tích hợp hoàn toàn với kế toán, kho, quản lý sản xuất, quản lý dự án

2.2.6 Quản lí hàng hóa /dịch vụ và bảng giá
Open ERP quản lý hàng hóa/dịch vụ và bảng giá rất mạnh mẽ và dễ dùng. Chúng
cho phép bạn quản lý danh mục hàng hóa & dịch vụ theo tên, mã, series, barcode,
loại… Và cho phép quản lý các bảng giá linh hoạt, hiệu quả theo chương trình khuyến
mãi, thành viên/khách hàng đặc biệt, phân khúc khách hàng, … Bạn có thể đặt các
mức giá cố định hoặc các quy tắc tính giá tự động theo chi phí, ngày, tiền tệ, các chủng
loại sản phẩm, …
Đặc điểm nổi bật:
• Hệ thống các quy tắc mạnh mẽ cho phép quản lý và tính toán giá thành hoàn
toàn tự động
• Quản lý các hợp đồng dài hạn, ngắn hạn với các điều khoản kèm theo
Lợi ích:

Đ08TH_HTTT

22


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

• Tích hợp với module kho, quản lý bán hàng, điểm bán hàng POS
• Quản lý các chiến dịch giảm giá, khuyết mãi, khách hàng thành viên …
• Kiểm soát giá mua và bán hàng chặc chẽ.
2.2.7 Quản lí bán hàng
Phân hệ bán hàng cho phép bạn quản lý và phân loại đơn đặt hàng của bạn thành
một hệ thống có cấu trúc với các trạng thái xử lý - phê duyệt khác nhau. Nó cung cấp
khả năng tạo các đơn đặt hàng mới và theo dõi các đơn đặt hàng hiện tại theo các trạng
thái khác nhau. Việc xác nhận đơn đặt hàng sẽ kích hoạt tiến trình bán hàng từ nghiệp
vụ kho, kế toán, cho đến giao nhận,... theo quy trình chuẩn được thiết lập sẵn.
Đặc điểm nổi bật:
• Cung cấp tất cả các thông tin cần thiết cho nhân viên bán hàng giúp làm báo
giá nhanh chóng, chính xác.
• Hỗ trợ bán hàng có chiết khấu, khuyến mãi, chính sách giá linh hoạt ...
• Hoàn thiện việc theo dõi, kiểm soát việc bán hàng, đặt hàng, giao hàng và
xuất hóa đơn
• Truy tìm nguồn gốc của tất cả các hoạt động của khách hàng
Lợi ích:
• Tích hợp với module quản lý các điểm bán hàng POS
• Tạo các bút toán (tài chính và quản trị) hoàn toàn tự động
• Tích hợp với quản lý hợp đồng, dự án, và kế hoạch sản xuất kinh doanh
MPS

• Tích hợp với các nền tảng thương mại điện tử khác nhau giúp quản lý bán
hàng trực tuyến hiệu quả.
2.2.8 CRM & SRM : Quản lí quan hệ khách hàng
Là một module của hệ thống OpenERP,nó giúp doanh nghiệp quản lý được các
thông tin sau:






Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý email
Cổng thông tin khách hàng
Quản lý marketing
Quản lý cuộc gọi

Module CRM&SRM cung cấp các chức năng quản lý xuyên suốt chu trình quan hệ
Đ08TH_HTTT

23


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

khách hàng từ tổ chức lực lượng bán hàng (quản lý lịch hẹn, thông tin giao dịch...) đến
chăm sóc khách hàng sau bán hàng (quản lý các yêu cầu, các phàn nàn từ khách hàng,
quản lý trung tâm hỗ trợ khách hàng...) giúp dịch vụ khách hàng tốt hơn và tăng doanh

thu từ các kênh bán hàng.
Phân hệ quản lý quan hệ khách hàng của Open ERP có thể giúp một
nhóm/nhân viên bán hàng quản lý hiệu quả và thông minh các cơ hội, nhiệm vụ, các
vấn đề phát sinh, các yêu cầu, các sai sót trong các chiến dịch …
Đặc điểm nổi bật:
• Gửi nhận thư tự động
• Một hệ thống toàn diện và tùy biến hoàn toàn
• Wizard giúp thiết lập và cấu hình theo yêu cầu
Lợi ích
• Đối với doanh nghiệp: CRM giúp doanh nghiệp quản lý khách hàng, lắng
nghe ý kiến của khách hàng, dễ dàng quản lý tình hình kinh doanh trong quá
khứ, hiện tại và dự đoán tương lai. Giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm,
thương hiệu nhanh chóng, dễ dàng và tiết kiệm chi phí. CRM là công cụ giúp
doanh nghiệp quản lý nhân viên kinh doanh hiệu quả và tập trung nhất.
Ví dụ: tích hợp với lịch biểu của doanh nghiệp; Đưa ra chiến lược tiếp thị,
đào tạo, các dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng tới khách hàng. Doanh
nghiệp có thể chọn một giải pháp quan hệ khách hàng hợp lý dựa trên tiêu
chí khách hàng là trung tâm, quan tâm tới nhu cầu khách hàng nhằm đạt mục
đích duy trì mối quan hệ tốt và đạt lợi nhuận tối đa trong kinh doanh.
• Đối với nhà quản lý: CRM cung cấp cho các nhà quản lý các công cụ hỗ trợ
đắc lực như: giúp thống kê, phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh nhanh
nhất. Giúp doanh nghiệp so sánh tình hình kinh doanh từ quá khứ đến hiện tại
và dự đoán tương lai. Doanh nghiệp dễ dàng phát hiện những rủi ro tiềm ẩn để
đưa ra các giải pháp thích hợp. CRM cũng giúp đánh giá tình hình kinh doanh
và hiệu quả công việc của từng nhân viên.
Ví dụ: quy trình xử lý của doanh nghiệp sẽ được quản lý thông qua
các workflow. Nhờ công cụ dò tìm dữ liệu đặc biệt, doanh nghiệp có thể
phân tích, hình thành danh sáchkhách hàng tiềm năng và lâu năm để đề ra
Đ08TH_HTTT


24


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

những chiến lược chăm sóc khách hàng hợp lý
• Đối với nhân viên kinh doanh: CRM cho phép nhân viên quản lý thời gian và
công việc hiểu quả, đồng thời giúp nhân viên quản lý và nắm rõ thông tin của
từng khách hàng để có thể liên hệ và chăm sóc khách hàng kịp thời, tạo uy tín
và giữ chân khách hàng lâu dài.
Ví dụ: tích hợp với bán hàng, mua hàng và dịch vụ sau bán hàng. Giúp xử lý
các vướng mắc của khách hàng nhanh chóng và hiệu quả -> cải thiện mối
quan hệ giữa nhân viên với khách hàng.
Tóm lại, CRM là tập hợp các công tác quản lý, chăm sóc và xây dựng mối quan hệ
giữa các khách hàng và doanh nghiệp. Đối với khách hàng: CRM góp phần thúc đẩy
mối quan hệ lâu dài giữa khách hàng với doanh nghiệp, giúp khách hàng hiểu rõ hơn về
doanh nghiệp, được phục vụ chu đáo hơn, khách hàng cảm thấy được quan tâm hơn từ
những điều rất nhỏ như: ngày sinh, sở thích, nhu cầu…
Các chức năng chính của OpenERP-CRM
• CRM & SRM/Configuration/Cases/Sections : Quản lý từng trường hợp theo
từng hướng giải quyết cụ thể

• CRM & SRM/Configuration/Cases/Categories : Khi đã có Sections, Categories
dùng để phân biệt các Cases trong cùng 1 Section.

• CRM & SRM/Configuration/Cases/Rules : Rules có thể tự động bắt các hành
động dựa theo các tiêu chuẩn đã định nghĩa cho từng Case.


• CRM & SRM/Calendar/My Meetings : Lên lịch và theo dõi các buổi hẹn của cá
nhân.
• CRM & SRM/Calendar/All Meetings : Lên lịch và theo dõi tất cả các buổi hẹn.
• CRM & SRM/Reporting : Từ các phản hồi từ khách hàng đến hệ thống
Đ08TH_HTTT

25


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

OpenERP, bạn có thể phân tích được biểu hiện của đội ngũ nhân viên bằng nhiều
cách.
Trong OpenERP-CRM, module có thể kết hợp với hệ thống email như Microsoft
Outlook và Outlook Express. Từ module kết hợp với hệ thống email, người sử dụng có
thể kiểm tra thư của mình giống như kiểm tra thư như sử dụng Microsoft Outlook.
2.2.9 Quản trị nhân sự
Open ERP cung cấp hơn 20 Module liên quan đến quản lý nguồn nhân lực như
quản lý thông tin cá nhân, kỹ năng & kinh nghiệm, chi phí công việc, nghỉ lễ nghỉ
phép, có mặt vắng mặt, chấm công và tính lương …
Module Chi phí cho phép bạn quản lý chi phí hàng ngày của công ty bạn, giúp bạn
theo dõi thông tin chi phí từng nhân viên và cho phép cho bạn xác nhận các chi phí
theo từng kỳ hoặc từ chối chúng. Sau khi xác nhận, hệ thống sẽ tự tạo biên nhận cho
nhân viên.Nhân viên có thể “ghi” lại các chi phí của riêng mình và sẽ tự chuyển vào hệ
thống kế toán sau khi được xác nhận của cấp quản lý.
Module Holidays giúp kiểm soát và lập kế hoạch ngày nghỉ tổng thể cho công ty
hoặc cho phòng ban bộ phận. Nó cho phép nhân viên yêu cầu nghỉ phép. Sau đó, các
nhà quản lý có thể theo dõi - xác nhận các yêu cầu này.

Module Attendances cho phép bạn quản lý sự “có mặt” của nhân viên vào dự án,
lập thời gian biểu cho công ty và thể hiện thời gian tham gia vào dự án. Nó cho phép
bạn theo dõi lịch làm việc của nhân viên và xác nhận timesheets của họ. Mục tiêu
chính của module này là giúp theo dõi thời gian làm việc của các dự án hiện tại cùng
các chi phí liên quan.
Lợi ích:





Tùy chỉnh quy trình xác nhận
Kết nối tự động với máy chấm công
Tích hợp hệ thống tính lương tự động
Tích hợp với module kế toán tài chính và kế toán quản trị giúp kiểm soát chi
phí

Đ08TH_HTTT

26


Báo cáo TTTN Đại học

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ OPENERP

2.2.10 Tích hợp thương mại điện tử
Open ERP cung cấp các Module để đồng bộ hóa tự động với tất cả các hệ thống
Thương mại Điện tử mã nguồn mở như: osCommerce, eZpublish, Magento, Joomla.
Nó cho phép bạn sắp xếp và tự động hoá quy trình bán hàng, từ việc đặt hàng trực

tuyến, tính giá và làm biên nhận.
Để được tích hợp hoàn toàn với các tính năng mạnh mẽ từ Open ERP (quản lý bảng
giá, thuế, tồn kho, ….), bạn cũng có thể sử dụng hệ thống Thương mại Điện tử của
chúng tôi để tích hợp vào website hiện có của bạn và Open ERP sẽ kích hoạt nó như là
một nền tảng Thương mại Điện tử với đầy đủ tính năng.
Đặc điểm nổi bật :
• Cổng truy cập cho khách hàng để quản lý tài khoản và đơn đặt hàng của họ.
• Tích hợp với hầu hết nền tảng Thương mại Điện tử phổ biến hiện nay.
Lợi ích:
• Tinh giản quá trình bán hàng của bạn, từ website đến phân phối.
• Hiệu quả cho việc theo dõi tồn kho dự kiến và tính giá ưu đãi cho khách
hàng thành viên.
2.3 KIẾN TRÚC GIAO DIỆN CỦA OPENERP

Hình 3.2 - Kiến trúc OpenERP

Đ08TH_HTTT

27


×