Chương
QUẢN LÝ CHI PHÍ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
MỤC TIÊU
Mục tiêu
Cung cấp phương pháp quản lý nhằm lập kế hoạch, kiểm soát việc thực
hiện kế hoạch chi phí trong quá trình thực hiện dự án.
Nội dung
Các loại chi phí thực hiện dự án
Lập kế hoạch chi phí cực tiểu
Đường chi phí
Kiểm soát chi phí thực hiện dự án
Các loại chi phí
Chi phí trực tiếp
Là các loại chi phí tiêu hao cho vật tư, lao động, thiết bị và các loại chi phí khác liên
quan trực tiếp đến các công việc của dự án. Thời gian thực hiện dự án càng rút ngắn thì
chi phí trực tiếp càng tăng lên.
Chi phí gián tiếp
Là các loại chi phí phát sinh cho toàn bộ các hoạt động của dự án, liên quan đến tất
cả các công việc như: chi phí hành chính, bảo hiểm, y tế ... Thời gian dự án càng rút
ngắn thì chi phí gián tiếp càng giảm.
Chi phí phạt do chậm tiến độ
Là các khoản tiền phạt do việc thực hiện dự án bị chậm trễ so với tiến độ đã được
thống nhất. Khoản tiền phạt sẽ làm tăng chi phí và thời gian thực hiện dự án càng kéo
dài, khoản tiền phạt càng lớn.
Việc đẩy nhanh tiến độ và chi phí
Tác động của việc đẩy nhanh tiến độ
•
•
•
•
Làm tăng chi phí trực tiếp (bổ sung nguồn lực)
Làm giảm chi phí gián tiếp
Giảm hoặc tránh được các khoản tiền phạt khi kéo dài tiến độ
Tận hưởng được khoản thưởng do hoàn thành đúng và vượt tiến độ
Vấn đề cần quan tâm
Cần phải rút ngắn thời gian thực hiện dự án một cách kinh tế nhất.
Cách giải quyết
Lập kế hoạch thực hiện dự án theo nguyên tắc cực tiểu chi phí trên cơ sở điều chỉnh
giữa phương án có thời gian thực hiện dài nhất và phương án có thời gian thực hiện ngắn
nhất.
Các phương án tổ chức thực hiện
Phương án bình thường
Là phương án dự tính mức chi phí cho các công việc dự án ở mức bình thường và thời gian
thực hiện dự án là dài nhất.
Phương án đẩy nhanh
Là phương án có tổng thời gian thực hiện ngắn nhất và chi phí lớn nhất.
Phương án điều chỉnh (Kế hoạch thực hiện dự án)
Trên cơ sở phương án bình thường và đẩy nhanh các nhà quản lý dự án tiến
hành điều chỉnh (rút ngắn các công việc) để có được phương án điều chỉnh.
Phương án điều chỉnh có chi phí thấp hơn phương án đẩy nhanh và thời gian rút
ngắn hơn so với phương pháp bình thường
Phương án điều chỉnh chính là kế hoạch thực hiện dự án tối ưu về kinh phí.
Quy trình thực thực hiện kế hoạch chi phí cực tiểu
Phương pháp sử dụng - Minα
Quy trình
1. Xây dựng sơ đồ PERT/CPM
2. Tính tổng chi phí dự án (Phương án bình thường)
3. Xây dựng phương án đẩy nhanh và tính tổng chi phí của PA đẩy nhanh
4. Dùng phương pháp minα rút dần các công việc găng
5. Xác lập phương án điều chỉnh (kế hoạch chi phí cực tiểu) phù hợp
Ví dụ 6.1
Một dự án có thời gian và chi
phí thực hiện các công việc
như bảng bên. Chi phí gián
tiếp 1000.000 đ/tuần.
Yêu cầu
1. Lập sơ đồ PERT/CPM thực hiện
2.
3.
dự án
Thời hạn hoàn thành dự án theo
hợp đồng là 62 tuần. Hãy xây
dựng phương án thực hiện để bảo
đảm tiến độ và tính tổng chi phí
để thực hiện phương án đó.
Hãy xác định phương án thực
hiện tối ưu.
Biết rằng, nếu trễ tiến độ quy
định tổ chức thực hiện sẽ bị phạt một
khoản tiền 1.500.000d/ngày. Nếu vượt
tiến độ sẽ được thưởng 1000.000d/ngày.
Công
Việc
Công
việc
trước
Phương án bình thường
Phương án đẩy nhanh
Thời gian
Thời gian
(Tuần)
Chi phí
TT
(Tuần)
(1000 đồng)
Chi phí
TT
(1000 đồng)
A
-
12
5000
6
11000
B
-
20
10.000
12
16.400
C
-
14
8000
9
14.000
D
C
16
12000
10
17.400
E
A
28
14000
16
29.600
F
B,D
15
3000
5
7000
G
B,D
36
17000
20
29.800
H
C
22
11000
7
21.500
I
E,F
18
13000
11
20.000
J
H
24
16000
14
27.000
Tổng
109.000
193.700
Sơ đồ PERT/CPM của dự án ví dụ 6.1
E
1
4
28
I
A
18
F
12
15
B
0
20
C
G
3
6
36
D
14
J
16
24
2
H
22
5
CÁC ĐƯỜNG TRONG SƠ ĐỒ
Rút lần 1
Rút công việc G - 3 tuần
Chi phí tăng thêm
3 x 800 = 2400
ST
T
Đường
Thời gian
1
A–E-I
58
2
B–F-I
53
3
B-G
56
4
C – D- F- I
63
5
C – D- G
66
6
C–H-J
60
Các đường trong sơ đồ sau khi rút lần 1
STT
Đường
Thời gian
Các PA rút trên các
đường 4 và 5
Chi phí cho mỗi
ngày rút ngắn
1
A– E -I
58
2
B–F-I
53
Rút ngắn C
1200
3
B-G
53
Rút ngắn D
900
4
C – D- F- I
63
Rút ngắn F à G
400 + 800 = 1200
5
C – D- G
63
Rút ngắn I à G
1000 + 800 = 1800
6
C–H-J
60
Các đường trong sơ đồ sau khi rút lần 2
ST
T
Đường
Thời gian
Các PA rút trên các
đường 4, 5 và 6
Chi phí cho mỗi
ngày rút ngắn
1
A– E-I
58
Rút ngắn C trên cả 3 đường
1200
2
B–F-I
53
Rút ngắn D và H
900 + 700 = 2000
3
B-G
53
Rút ngắn D và J
900 + 1100 = 2000
4
C – D- F- I
60
Rút ngắn F,G và H
400 +800 +700 = 1500
5
C – D- G
60
Rút ngắn F,G và J
400 +800 +1100 = 2300
6
C–H-J
60
Rút ngắn I,G và H
1000+800+700 = 2500
Rút ngắn I,G và J
1000+800+110 = 2900
Công việc găng
Thời gian thực hiện
PA BT
α
PAĐN
Thời gian có thể
đẩy nhanh
(Tuần)
Thời gian thực
tế đẩy nhanh
(Tuần)
Chi phí trực
tiếp tăng thêm
– 1000 đ/t
Đường găng ban đầu: C – D – G dài 66 tuần
C
14
14
1200
5
-
-
D
16
16
900
6
-
-
G
36
33
800
16
3
2400
Đường găng mới lần 1: C – D – F - I dài 63 tuần
C
14
14
1200
5
-
-
D
16
13
900
6
3
2700
F
15
15
400
10
-
-
I
18
18
1000
7
-
2400
Đường găng mới lần 2: C – H - J dài 60 tuần
C
14
12
1200
5
2
H
22
22
700
15
-
J
24
24
1100
10
-
Đường găng mới lần 3: A – E - I dài 58 tuần
A
12
1000
1000
6
-
E
28
1300
1300
12
-
I
18
1000
1000
7
-
Tổng CF tăng
Rút C – 2 ngày; D – 3 ngày; G – 3 ngày
7500
Diễn biến chi phí khi rút ngắn sơ đồ
Tuần lễ
Chi phí trực tiếp
Chi phí gián tiếp
Thưởng
Phạt
Tổng chi phí
66
65
64
63
62
61
60
59
58
109000 109800 110600 111400 112300 113200 114100 114409 116500
660
650
640
630
620
610
600
590
580
0
0
0
0
0 1000 2000 3000 4000
6000 4500 3000 1500
0
0
0
0
0
115660 114950 114240 113530 112920 112810 112700 111999 113080
Kiểm soát chi phí
Khái niệm
Kiểm soát chi phí là việc kiểm tra, theo dõi tiến độ chi phí, xác định những
thay đổi so với kế hoạch, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp để quản lý
hiệu quả chi phí dự án.
Nội dung kiểm soát
Kiểm soát việc thực hiện chi phí để xác định mức chênh lệch so với kế hoạch
Ngăn cản những thay đổi không được phép
Thông tin cho cấp thẩm quyền về những thay đổi được phép
Công cụ kiểm soát chi phí
Đường chi phí kế hoạch (đường chi phí cơ sở) – Là đường cong (hình chữ S)
thể hiện chi phí thực hiện các công việc theo tiến trình dự án được lập theo
kế hoạch.
Các đường chi phí
Một dự án có các thông số cho các
công việc, chi phí và biểu đồ phụ
tải chi phí như bảng dưới. Hãy
lập các đường chi phí theo
phương án các công việc khởi
công sớm và các công việc khởi
công muộn.
Công
việc
Thời
gian
(tuần)
Thời
điểm BĐ
sớm
Thời
điểm BĐ
muộn
Kinh phí
(Triệu
đồng)
A
3
0
5
21
B
5
0
0
50
C
3
5
5
18
D
4
8
8
48
E
8
12
12
320
F
2
8
11
10
G
4
10
13
28
H
2
10
18
70
I
5
5
15
40
J
3
14
17
300
K
3
10
14
15
Cộng
920
Nhu cầu kinh phí khi các CV khởi công sớm
CV
Tuần
1
2
3
A
7
7
7
B
10
10
10
4
5
10
10
C
6
7
8
6
6
6
D
9
10
11
12
12
12
12
12
E
5
F
7
7
H
35
35
8
8
8
8
14
15
16
17
18
19
20
40
40
40
40
40
40
40
40
7
7
100
100
100
140
140
140
40
40
40
5
G
I
13
8
J
K
PT
17
17
17
10
10
14
14
14
25
25
5
5
5
59
59
52
47
Nhu cầu kinh phí khi các CV khởi công muộn
CV
Tuần
1
2
3
4
5
A
B
C
D
10
10
10
10
6
7
8
7
7
7
6
6
6
9
10
11
12
12
12
12
12
G
14
15
16
17
18
19
20
40
40
40
40
40
40
40
40
7
7
7
7
35
35
8
8
8
100
100
100
10
E
F
13
5
5
H
8
I
J
K
5
5
5
8
Đường cong chi phí cho KC sớm và KC muộn
Đường chi phí cơ sở
Nhận xét
Nếu Skh nằm giữa hai đường cong Sbds và Sbdm thì có thể yên
tâm về kinh phí khi thực hiện dự án.
Nếu Skh nằm gần đường cong Sbdm thì độ rủi ro về kinh phí
cao.
Muốn giảm rủi ro thiếu kinh phí cần phải đưa đường cong Skh
về gần với Sbds