Chuyên đề môn học:
Nhóm 3:
NỘI
NỘI DUNG
DUNG TRÌNH
TRÌNH BÀY
BÀY
II
BỘ PHẬN PHỤC VỤ ?
II
II
SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÂN BỔ
III
III
NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ
IV
IV
PHÂN BỔ THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ
V
V
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC PHÂN BỔ
I/ BỘ PHẬN PHỤC VỤ LÀ GÌ ?
TỔ CHỨC
- ĐƠN VỊ
CÁC BỘ PHẬN
NHÓM BỘ PHẬN
CHỨC NĂNG
Trực tiếp thực hiện các hoạt động
chức năng của tổ chức
- PHÒNG
- PHÂN XƯỞNG...
NHÓM BỘ PHẬN
PHỤC VỤ
Cung cấp dịch vụ phục vụ,
tạo điều kiện cho những bộ phận
chức năng hoạt động
MỘT SỐ VÍ DỤ:
BỆNH VIỆN
DOANH NGHIỆP TM
Bộ phận chức năng:
- Xét nghiệm
- Điều trị
- Phòng mổ...
Bộ phận chức năng:
- Quầy hàng
- Cửa hàng
- Showroom...
Bộ phận phục vụ:
- Phòng kế toán
- Tổ bảo trì
- Phòng tổ chức
- Căntin...
Bộ phận phục vụ:
- Phòng nhân sự
- Tổ Bảo vệ
- Phòng kế toán
...
II/ SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÂN BỔ CHI
PHÍ CỦA CÁC BỘ PHẬN PHỤC VỤ
Cần phải có một khoản chi phí để các bộ phận
phục vụ hoạt động;
Chi phí của chúng phải được tính vào chi phí của
các BP chức năng trong quá trình sản xuất sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ;
Lợi ích mà bộ phận phục vụ mang lại cho các bộ
phận trong tổ chức là khác nhau.
VẤN ĐỀ ĐẶT RA :
Làm sao để phân bổ mô ôt cách hợp lý chi phí của các bộ phận
phục vụ vào các hoạt động chức năng ?
Phân bổ không hợp lý (tính không đủ hoặc tính
quá đáng chi phí) => đều không có tác dụng kích
thích những bộ phận này hoạt động.
III/ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ:
1.
1.LỰA
LỰACHỌN
CHỌN CĂN
CĂN CỨ
CỨPHÂN
PHÂN BỔ
BỔ
Căn cứ phân bổ: Là chỉ tiêu đo lường mức hoạt động,
hoặc mức sử dụng dịch vụ, có vai trò như là một yếu tố
chủ yếu của bộ phận hoạt động đó.
Căn cứ phân bổ được chọn càng thích hợp thì phản ánh
càng chính xác lợi ích mà các bộ phận khác nhau trong tổ
chức nhận được từ bộ phận phục vụ
III/ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ:
TIÊU
TIÊUCHUẨN
CHUẨN LỰA
LỰACHỌN
CHỌN CĂN
CĂN CỨ
CỨPHÂN
PHÂN BỔ
BỔ
Mức lợi ích trực tiếp mà bộ phận phục vụ mang
lại
Diện tích hoặc mức trang bị của bộ phận chức
năng
Dễ tính, dễ làm, rõ ràng, không phức tạp
Môôt số tiêu thức phân bổ cho môôt số
bôô phâôn phục vụ cụ thê
Bộ phận phục vụ
Tiêu thức phân bổ
Bảo dưỡng, bảo trì
Số giờ máy hoạt đôông
Sửa chữa
Số giờ công sửa chữa
Tổ chức nhân sự
Số lượng nhân viên
Bảo vêô
Diêôn tích phải chịu trách nhiêôm bảo vêô
Căng tin
Số lượng nhân viên
Dịch vụ măôt đất của ngành hàng không Số lần bay
Bảo quản kho hàng
Giá trị hàng được bảo quản
Quản lý xí nghiệp
Tổng số giờ lao động
Đôông lực
Sản lượng cung cấp (công suất)
Kế toán
Số giờ lao động, Số lượng khách hàng
phục vụ
2.
2.CÁC
CÁCHÌNH
HÌNHTHỨC
THỨCPHÂN
PHÂN BỔ
BỔ
Hình thức phân bổ
Hình thức
phân bổ trực tiếp
Hình thức
phân bổ nhiều bước
HÌNH THỨC PHÂN BỔ TRỰC TIẾP:
Chi phí của các bộ phận phục vụ được phân bổ trực tiếp cho
các bộ phận chức năng, không phân bổ cho các bộ phận phục
vụ khác, dù những bộ phận này có được hưởng dịch vụ phục
vụ của những bộ phận phục vụ kia.
HÌNH THỨC PHÂN BỔ TRỰC TIẾP:
Bộ phận phục vụ A
Bộ
Bộphận
phận
chức
chứcnăng
năng11
Bộ phận phục vụ B
Bộ
Bộphận
phận
chức
chứcnăng
năng22
VÍ DỤ HÌNH THỨC PHÂN BỔ TRỰC TIẾP:
Tại mô ôt DNSX có 2 bô ô phâ ôn hoạt đô ông chức năng là phân
xưởng 1 và phân xưởng 2 và có hai bô ô phâ ôn phục vụ là bô ô
phâ ôn quản lý và bô ô phâ ôn bảo vê ô. Có số liê ôu cụ thể như sau:
BP phục vụ
Chỉ tiêu
1. Chi phí ban đầu (1000 đ)
Quản ly
Bảo vêô
180.000
2. Số giờ lao đôông (giờ)
3. Diêôn tích sử dụng (m2)
2.500
BP chức năng
Tổng
côông
PX 1
PX 2
90.000
310.000
500.000
1.080.000
6.000
12.000
18.000
36.000
9.000
11.000
22.500
DN lựa chọn tiêu thức phân bổ như sau:
Bộ phâ ân quản ly sẽ phân bổ theo số giờ lao đô âng;
Bô â phâ ân bảo vê â phân bổ theo diê ân tích tương ứng với trách nhiê âm
bảo vê â.
VÍ DỤ HÌNH THỨC PHÂN BỔ TRỰC TIẾP:
Chỉ tiêu
1. Chi phí ban đầu (1000 đ)
BP phục vụ
Quản ly
PX 2
90.000
310.000
500.000
1.080.000
6.000
12.000
18.000
36.000
2.500
9.000
11.000
22.500
(180.000)
72.000
108.000
(90.000)
40.500
49.500
0
422.500
657.500
180.000
Mức phân bổ CF QL
Mức phân bổ CF bảo vệ
Tổng chi phí sau phân bổ
0
Bảo vêô
Tổng côông
PX 1
2. Số giờ lao đôông (giờ)
3. Diêôn tích sử dụng (m2)
BP chức năng
1.080.000
HÌNH THỨC PHÂN BỔ TRỰC TIẾP:
Ưu điểm:
Đơn giản
Dễ làm
Nhược điểm:
- Thiếu chính xác
HÌNH THỨC PHÂN BỔ NHIỀU BƯỚC:
(Hình thức bâôc thang)
Hình thức phân bổ nhiều bước thừa nhận viê ôc giữa các bô ô
phâ ôn phục vụ có sự cung cấp dịch vụ lẫn nhau, ngoài viê ôc
cung cấp dịch vụ cho các bô ô phâ ôn chức năng.
Khắc phục được nhược điểm thiếu chính xác của hình thức
phân bổ trực tiếp.
HÌNH THỨC PHÂN BỔ NHIỀU BƯỚC:
(Hình thức bâôc thang)
Nguyên
Nguyên tắc:
tắc:
Chi phí của BP phục vụ được phân bổ cho BP
chức năng và các BP phục vụ khác;
Mỗi lần phân bổ chi phí của một bộ phận phục
vụ;
Bắt đầu từ bộ phận phục vụ cung cấp lượng
dịch vụ nhiều nhất;
Kết thúc ở bộ phận dịch vụ cung cấp lượng
dịch vụ ít nhất.
Hình thức phân bổ nhiều bước
(Hình thức bâôc thang)
Bộ phận phục vụ A
Bộ phận phục vụ B
Bộ phận phục vụ C
Bộ
Bộphận
phận
chức
chứcnăng
năng11
Bộ
Bộphận
phận
chức
chứcnăng
năng22
Bộ
Bộphận
phận
chức
chứcnăng
năng33
VÍ DỤ HÌNH THỨC PHÂN BỔ BẬC THANG:
Tại mô ôt DNSX có 2 bô ô phâ ôn hoạt đô ông chức năng là phân
xưởng 1 và phân xưởng 2 và có hai bô ô phâ ôn phục vụ là bô ô
phâ ôn quản lý và bô ô phâ ôn bảo vê ô. Có số liê ôu cụ thể như sau:
BP phục vụ
Chỉ tiêu
1. Chi phí ban đầu (1000 đ)
3. Diêôn tích sử dụng (m2)
PX 1
PX 2
Tổng
côông
90.000
310.000
500.000
1.080.000
6.000
12.000
18.000
36.000
9.000
11.000
22.500
Quản ly
Bảo vêô
180.000
2. Số giờ lao đôông (giờ)
2.500
BP chức năng
DN lựa chọn tiêu thức phân bổ như sau:
Bộ phâ ân quản ly sẽ phân bổ theo số giờ lao đô âng;
Bô â phâ ân bảo vê â phân bổ theo diê ân tích tương ứng với trách nhiê âm
bảo vê â.
VÍ DỤ HÌNH THỨC PHÂN BỔ BẬC THANG:
BP phục vụ
BP chức năng
Chỉ tiêu
Quản ly
1. Chi phí ban đầu (1000 đ)
180.000
2. Số giờ lao đôông (giờ)
3. Diêôn tích sử dụng (m2)
2.500
Mức phân bổ CF Quản ly
(180.000)
Mức phân bổ CF bảo vệ
Tổng chi phí sau phân bổ
0
Bảo vêô
PX 1
Tổng
côông
PX 2
90.000
310.000
500.000
1.080.000
6.000
12.000
18.000
36.000
9.000
11.000
22.500
60.000
90.000
(120.000) 54.000
66.000
0 424.000
656.000
30.000
1.080.000
Mô ôt số chú ý khi thực hiê ôn phân bổ
Chi phí phân bổ và căn cứ phân bổ được chọn nên là mức
dự toán;
Các BP phục vụ thường không tạo ra thu nhâ ôp; Nếu cá biệt
có tạo ra thu nhập thì mức thu nhập đó phải được trừ ra
khỏi chi phí trước khi phân bổ;
Nếu chọn căn cứ phân bổ khác nhau hoă ôc nếu thay đổi thứ
tự thực hiê ôn quá trình phân bổ thì kết quả cuối cùng sẽ
khác nhau (bản chất chi phí của các bô ô phâ ôn phục vụ
không thay đổi)
Dù lựa chọn phương pháp phân bổ nào, theo trình tự nào
thì tổng chi phí cũng không thay đổi
IV/ Phân bổ chi phí của các bôô phâôn
phục vụ theo cách ứng xử của chi phí
Chi phí của
BP phục vụ
Biến phí
(dự toán)
Định phí
(dự toán)
Phân
Phân bổ
bổ theo
theo mức
mức
thực
thực tế
tế
Phân
Phân bổ
bổ theo
theo mức
mức
dự
dự kiến
kiến dài
dài hạn
hạn
IV/ Phân bổ chi phí của các bôô phâôn phục
vụ theo cách ứng xử của chi phí
BIẾN PHÍ: là bô ô phâ ôn chi phí biến đổi theo khối lượng dịch
vụ mà các bô ô phâ ôn khác tiêu dùng.
NGUYÊN TẮC: biến phí của bô ô phâ ôn phục vụ sẽ được tính
trực tiếp theo mức hoạt động hoặc theo mức sử dụng của BP
khác.
IV/ Phân bổ chi phí của các bôô phâôn phục
vụ theo cách ứng xử của chi phí
ĐỊNH PHÍ: phản ảnh chi phí của viê ôc sẵn sàng phục vụ lâu
dài cho các bô ô phâ ôn.
NGUYÊN TẮC: định phí sẽ được phân bổ dựa trên nhu cầu
phục vụ bình quân lâu dài của bp phục vụ đối với các bp khác.